Xu Hướng 5/2023 # Visa 189 Và 3 Quyền Lợi Do Thành Viên Viện Di Trú Úc Bật Mí # Top 14 View | Acevn.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Visa 189 Và 3 Quyền Lợi Do Thành Viên Viện Di Trú Úc Bật Mí # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Visa 189 Và 3 Quyền Lợi Do Thành Viên Viện Di Trú Úc Bật Mí được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Visa 189 diện tay nghề độc lập là visa thường trú dành cho công dân New Zealand hoặc những người lao động có kỹ năng tay nghề cao muốn đến sống và làm việc ở Úc dựa vào thang điểm di trú đã đạt được . Đặc biệt, với visa 189 người nộp đơn không cần phải được chính quyền tiểu bang và các chủ doanh nghiệp bảo lãnh.

Ngoài visa 189, Úc còn nhiều loại visa thường trú diện kỹ năng tay nghề khác như subclass 190 hay subclass 191. Bạn có thể tham khảo bài viết của các visa tại trang web của VEM.

3 quyền lợi không thể bỏ qua khi sở hữu visa 189

Được học tập, làm việc ở bất cứ đâu tại Úc.

Bảo lãnh người thân sang Úc thường trú.

Có cơ hổi trở thành công dân Úc.

Điều kiện xin thị thực 189

Để được định cư Úc với visa 189 này, bạn cần đáp ứng đủ các điều kiện cơ bản sau:

Thường trú ở Úc liên tục ít nhất 5 năm đối với công dân New Zealand (tính từ trước hoặc ngay ngày 19.02.2016) và thỏa về thu nhập cá nhân ít nhất là 3 năm.

Được Chính phủ Úc mời nộp đơn.

Dưới 45 tuổi tại thời điểm được mời nộp đơn.

Nghề nghiệp nằm trong danh sách tay nghề Skilled occupation list.

Vượt qua kỳ thẩm định tay nghề Skills assessment.

Đáp ứng yêu cầu về khả năng tiếng Anh, sức khỏe và lý lịch tư pháp.

Đạt điểm di trú theo yêu cầu của Bộ Di trú (Points Test). Điểm càng cao thì cơ hội được mời nộp đơn xin visa càng tăng.

Không nợ Chính phủ Úc.

Những diện được phép nộp visa Úc 189 cùng với người nộp chính

Những người có thể được nộp đơn visa 189 cùng người nộp đơn chính:

Vợ/ chồng hợp pháp hoặc vợ/ chồng chưa chính thức.

Con ruột hoặc con riêng của vợ/ chồng dưới 23 tuổi.

Bạn cần lưu ý, người nộp đơn phụ phải đáp ứng đủ các điều kiện của Chính phủ Úc mới có thể xin được visa 189.

Chi phí của visa 189

Để nộp đơn visa 189 này bạn cần chuẩn bị khoản phí cơ bản sau:

Phí dành cho người nộp đơn chính: 4,045 AUD.

Phí dành cho thành viên gia đình nộp đơn cùng.

Ngoài ra, bạn có thể sẽ phải chi thêm những khoản phí khác như:

Để tránh mất phí cho những dịch vụ, thủ tục không cần thiết, bạn hãy gọi cho điện cho VEM. Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn hoàn tất hồ sơ một cách đầy đủ, nhanh chóng và tiết kiệm nhất.

Quy trình xin thị thực 189

Để các bạn có thể dễ dàng hình dung quá trình nộp đơn visa 189, VEM xin chia sẻ với bạn quy trình nộp đơn như sau:

Câu chuyện thành công của khách hàng

Để xin được visa 189 Úc diện tay nghề, bạn cần phải có người hướng dẫn giúp tư vấn lộ trình định cư Úc ngay từ lúc bắt đầu xin visa du học. Đã có nhiều trường hợp đáng tiếc xảy ra, nhiều bạn đã không xin được visa tay nghề và buộc phải về nước vì học sai ngành, không có người hướng dẫn lộ trình định cư Úc theo diện du học.

Anh Đặng Vũ Phong Dân – khách hàng của VEM là một minh chứng điển hình cho trường hợp nói trên. Dù đã mất 7 năm học tập và hoàn thành hai chương trình Thạc sĩ tại Úc nhưng anh vẫn chưa thể xin được visa định cư theo diện tay nghề. Nguyên nhân là do anh không có người hướng dẫn tư vấn định cư ngay từ lúc đầu.

Trước tình hình visa du học thứ hai sắp hết hạn, anh Phong Dân đã tìm đến VEM để nhờ giúp đỡ. VEM đã tư vấn lại từ đầu và hướng dẫn anh các bước cụ thể để xin visa tay nghề. Với sự hỗ trợ của VEM, anh Phong Dân đã xin thành công Student visa lần ba và cũng thành công trong việc thẩm định tay nghề. Hiện tại, VEM vẫn đồng hành và hỗ trợ anh hoàn tất hồ sơ xin visa thường trú 189 diện tay nghề.

Anh Phong Dân chia sẻ: “Mình hiểu được vấn đề rằng mình cần có một nhà tư vấn chuyên nghiệp và tận tâm để giúp mình tìm kiếm cơ hội định cư diện tay nghề. Và hiểu được lý do đó, mình đã đến dịch vụ di trú VEM. Và mình đã được anh Phong tư vấn và hướng dẫn rất tận tình. Anh đã giúp mình hoàn thành apply Student visa lần thứ 3 và thành công trong việc thẩm định tay nghề. Và tiếp tục hướng dẫn mình những bước tiếp theo để xin định cư tay nghề visa 189.”

Chia sẻ của anh Đặng Vũ Phong Dân về dịch vụ của VEM

Tư Vấn Bảo Lãnh Người Thân Sang Úc Định Cư Cùng Thành Viên Viện Di Trú

Sau khoảng thời gian sinh sống và làm việc tại Úc, nhiều người đã có trong tay tấm thẻ thường trú nhân Úc. Nhưng ít có ai muốn sống cô đơn một mình ở nơi đất khách quê người. Bởi đối với người Việt Nam giàu tình cảm, được ở cạnh gia đình là điều tuyệt vời nhất. Chính vì vậy, bạn nên nắm rõ thông tin về các loại visa định cư Úc theo diện bảo lãnh người thân. Việc này sẽ giúp cho bạn sớm được đoàn tụ bên gia đình và an hưởng cuộc sống tại xứ sở kangaroo.

Định cư Úc theo diện bảo lãnh người thân là gì?

Định cư Úc diện bảo lãnh người thân hay định cư Úc theo diện đoàn tụ gia đình là chương trình visa cho phép công dân Úc/ thường trú nhân Úc/ công dân New Zealand bảo lãnh người thân đi Úc để sinh sống, học tập hoặc làm việc. Người thân ở đây là cha, mẹ, vợ/ chồng (đã hoặc sắp kết hôn), con cái. Những người thân khác cũng có thể được bảo lãnh đi Úc nhưng phải đáp ứng các điều kiện nhất định của Bộ Di trú Úc.

Những ai định cư Úc theo diện bảo lãnh người thân sẽ được hưởng bảo hiểm sức khỏe và được hưởng nhiều quyền lợi như công dân Úc. Có thể xin nhập quốc tịch Úc sau khi đã thành thường trú dân và đáp ứng được các điều kiện của Bộ Di trú Úc.

Quyền lợi của visa định cư Úc diện bảo lãnh

Người được bảo lãnh sang Úc thông qua các diện visa Úc sẽ được hưởng những quyền lợi sau:

Được sinh sống, học tập hoặc làm việc ở Úc.

Được hưởng các phúc lợi xã hội như công dân Úc.

Được hưởng dịch vụ chăm sóc sức khỏe Medicare.

Được hưởng nhiều lợi ích khác tương tự công dân Úc khi đã trở thành thường trú dân.

Được xin nhập quốc tịch Úc sau khi đã thành thường trú dân và đáp ứng được các điều kiện của Bộ Di trú Úc.

Các loại visa định cư Úc diện bảo lãnh là gì?

Visa dành cho đương đơn có vợ/ chồng là người Úc

Visa 300 – định cư Úc diện đính hôn

Visa 300 là visa bảo lãnh hôn phu/ hôn thê. Đây là visa tạm trú dành cho mối quan hệ tình cảm đã được 6 tháng và người nộp đơn phải đang ở ngoài nước Úc tại thời điểm nộp đơn.

Ở visa này, hôn phu/ hôn thê (người bảo lãnh) của người nộp đơn phải là thường trú nhân Úc/ công dân Úc/ công dân New Zealand.

Lợi ích của visa 300 đối với đương đơn (người được bảo lãnh):

Được làm việc và sinh sống ở Úc 9 tháng. Điều này có thể giúp đương đơn làm quen với cuộc sống ở Úc trước khi định cư. Và trong thời gian 9 tháng này chính thức kết hôn để tiến tới visa hôn nhân (Partner Visa – Sub 820/801).

Được hưởng dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại Úc.

Được bảo lãnh người phụ thuộc sau khi đáp ứng đủ các điều kiện của Chính phủ Úc.

Visa 309 – định cư Úc diện kết hôn

Visa 309 là visa cho phép người được bảo lãnh tạm trú tại Úc trong thời gian xin visa thường trú 100. Để xin visa này, mối quan hệ vợ chồng hoặc như vợ chồng phải được từ 1 năm trở lên và người nộp đơn phải đang ở ngoài nước Úc tại thời điểm nộp đơn. Mối quan hệ này cũng đã có sự ràng buộc khá lớn về kinh tế, mối quan hệ xã hội và cũng có thể là con cái.

Bạn có thể tham khảo thông tin tất cả các loại visa bảo lãnh vợ/ chồng sang Úc định cư của VEM

Quyền lợi của người được bảo lãnh:

Được làm việc, học tập và sinh sống ở Úc cho đến khi có quyết định visa thường trú.

Tự do đi lại giữa Úc và Việt Nam trong thời hạn của visa.

Không cần gia hạn visa khi ở ngoài nước Úc.

Tham gia học tiếng Anh miễn phí.

Được hưởng các chế độ chăm sóc sức khỏe, phúc lợi an sinh xã hội của Úc.

Được xin nhập quốc tịch Úc sau khi đã thành thường trú dân và đáp ứng được các điều kiện của Bộ Di trú Úc.

VEM cũng lưu ý với các bạn, khi xin visa này bắt buộc người bảo lãnh phải là công dân Úc/ thường trú nhân Úc/ công dân New Zealand.

Visa 820 – định cư Úc diện kết hôn

Visa 820 diện vợ chồng là visa tạm trú dành cho những cặp vợ chồng hoặc hôn phu, hôn thê đang sống ở nước Úc. Sau 2 năm kể từ khi nộp đơn xin visa 820, bạn được nộp đơn xin visa thường trú 801.

Để xin visa định cư Úc theo diện hôn nhân 820 vợ/ chồng của bạn phải là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand.

Khi sở hữu visa 820, bạn sẽ có quyền lợi:

Làm việc và học tập ở Úc trong thời gian chờ loại visa thường trú.

Tự do đi lại giữa Úc và Việt Nam trong thời hạn của visa.

Xin visa thường trú tại Úc.

Có thể tham dự học tiếng Anh miễn phí 510 giờ.

Ghi danh vào chương trình chăm sóc sức khỏe, an sinh xã hội của Úc.

Có thể thêm người nộp đơn phụ với điều kiện người đó phải thỏa được các yêu cầu của Bộ Di trú Úc.

Visa định cư Úc dành cho cha mẹ

Visa 103 – định cư Úc theo diện bảo lãnh cha mẹ không đóng tiền hỗ trợ

Visa 103 là loại visa định cư Úc theo diện bảo lãnh cha mẹ không đóng tiền hỗ trợ. Visa này cho phép con cái là thường trú nhân hay công dân Úc, và đang sống ở Úc ít nhất 2 năm được bảo lãnh cha mẹ đi Úc theo diện bảo lãnh mà không cần phải đóng phí. Cha mẹ sẽ có cơ hội sinh sống ở Úc vô thời hạn. Bên cạnh được đoàn tụ với người thân, họ còn được hưởng đầy đủ các quyền lợi như một công dân Úc.

Khi được cấp visa này, người được bảo lãnh sẽ có các quyền lợi:

Được ở Úc với tư cách là thường trú nhân.

Được xin nhập quốc tịch Úc sau khi đã thành thường trú dân và đáp ứng được các điều kiện của Bộ Di trú Úc.

Được hưởng đầy đủ lợi ích từ Chính phủ nước này.

Chi phí khi nộp hồ sơ xin visa 103 là 6,415 AUD. Vì Sở Di trú Úc thường xuyên thay đổi chi phí nộp đơn nên để biết chính xác các khoản chi phí cần nộp, bạn có thể liên hệ VEM để được hỗ trợ.

Visa 173 – định cư Úc theo diện bảo lãnh cha mẹ đóng tiền hỗ trợ một phần (tạm trú)

là visa cho phép cha mẹ của công dân Úc/ thường trú nhân Úc/ công dân New Zealand được định cư Úc theo diện bảo lãnh người thân. Visa này chỉ có thời hạn trong 2 năm. Đặc biệt, theo quy định của Chính phủ Úc, visa 173 sẽ không được gia hạn và cấp lại.

Quyền lợi của cha mẹ khi có visa 173:

Được tạm trú ở Úc trong thời gian 2 năm.

Có thể chuyển sang xin visa thường trú 143 sau khi đủ các điều kiện.

Được đi lại giữa Úc và Việt Nam trong thời hạn visa.

Được tham gia chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng Medicare.

Được làm việc và học tập tại Úc.

Có cơ hội nhận được trợ cấp phúc lợi xã hội theo quy định.

Visa 143 – định cư Úc theo diện bảo lãnh cha mẹ đóng tiền toàn phần (thường trú)

Các diện bảo lãnh định cư Úc khá đa dạng. Về bảo lãnh cha mẹ thì ngoài các loại visa đi Úc như visa 103, visa 173 thì còn có visa 143. Visa 143 là visa định cư Úc theo diện đóng tiền cho phép cha mẹ được định cư lâu dài ở Úc ( visa thường trú nhân Úc). Con cái (người bảo lãnh) phải là công dân Úc/ thường trú nhân Úc/ công dân New Zealand.

Quyền lợi của người được bảo lãnh:

Được thường trú ở Úc vĩnh viễn như công dân Úc.

Được xin nhập quốc tịch Úc sau khi đã thành thường trú dân và khi đáp ứng được các điều kiện của Bộ Di trú Úc.

Được hưởng các phúc lợi về dịch vụ chăm sóc sức khỏe của Medicare.

Visa định cư Úc dành cho con cái

Visa 101 – định cư Úc diện bảo lãnh con ruột/ con riêng

Visa 101 là loại visa thường trú cho phép con cái (dưới 25 tuổi) ở cùng cha mẹ (người bảo lãnh) tại Úc. Đối với visa này, người bảo lãnh phải là công dân Úc/ thường trú nhân Úc/ công dân New Zealand đã đủ các điều kiện. Đây cũng là một trong các loại visa định cư Úc được các bậc phụ huynh đặc biệt quan tâm.

Quyền lợi của người con khi được bảo lãnh diện visa 101:

Visa 102 – định cư Úc diện bảo lãnh con nuôi

Visa 102 là visa cho phép cha mẹ bảo lãnh con nuôi của mình sang Úc. Người bảo lãnh phải là thường trú nhân Úc/ công dân Úc/ công dân New Zealand đủ điều kiện. Đối với visa định cư Úc theo diện bảo lãnh này, con nuôi phải dưới 18 tuổi, còn độc thân và phụ thuộc vào cha mẹ tại thời điểm ra quyết định cấp visa.

Lợi ích của người con khi được cha/ mẹ nuôi bảo lãnh diện visa 102:

Được sinh sống vĩnh viễn ở Úc với cha/ mẹ nuôi.

Được tự do đi lại giữa Úc và Việt Nam.

Được làm việc và học tập tại Úc.

Được hưởng các chế độ an sinh xã hội.

Được hưởng phúc lợi về y tế, giáo dục ở Úc.

Được bảo lãnh người thân sang Úc khi đủ điều kiện.

Được xin nhập quốc tịch Úc sau khi đã thành thường trú dân và khi đáp ứng được các điều kiện của Bộ Di trú Úc.

Visa 445 – định cư Úc diện bảo lãnh con phụ thuộc

Visa 445 là visa bảo lãnh con cái sang đoàn tụ tại Úc. Người con ở đây có thể là con ruột hoặc con riêng của vợ/ chồng trong lần kết hôn trước. Visa này được cấp khi cha mẹ đang sở hữu visa 309.

Lợi ích của người con phụ thuộc khi sở hữu visa 445:

Được tham gia các chương trình y tế, an sinh xã hội theo quy định của Chính phủ Úc.

Được đến học tập, làm việc và sinh sống tại Úc trong thời gian visa của cha/ mẹ vẫn còn hiệu lực.

Visa dành cho người thân khác

Visa 114 – định cư Úc diện người thân già yếu lệ thuộc

Visa 114 là visa dành cho người lớn tuổi, độc thân. Họ là những người đang sống phụ thuộc vào người thân của mình. Để xin visa 114, người bảo lãnh phải là công dân Úc/ thường trú nhân Úc/ công dân New Zealand.

Quyền lợi của visa 114:

Visa 115 – định cư Úc diện người thân duy nhất

Visa 115 là loại thị thực thường trú. Visa này cho phép người thân duy nhất của thường trú nhân hay công dân Úc được định cư lâu dài ở Úc.

Quyền lợi của người được bảo lãnh khi có hồ sơ visa 115:

Được ở lại Úc vô thời hạn với tư cách là một thường trú nhân.

Được học tập, làm việc tại Úc.

Được hưởng dịch vụ chăm sóc sức khỏe, các phúc lợi xã hội của Úc.

Được bảo lãnh định cư Úc cho người thân khác.

Được tự do đi lại giữa Úc và Việt Nam trong thời hạn visa.

Được bảo vệ bằng luật pháp tại nơi làm việc ở Úc.

Được xin nhập quốc tịch Úc sau khi đã thành thường trú dân và khi đáp ứng được các điều kiện của Bộ Di trú Úc.

Visa 116 – định cư Úc diện chăm sóc người thân

Visa 116 là loại visa cho phép người được bảo lãnh sang Úc để chăm sóc người thân đang mắc bệnh dài hạn hoặc thành viên trong gia đình người đó. Khi xin visa này, người cần chăm sóc không có quyền được hưởng chế độ chăm sóc tại Úc, hoặc chế độ chăm sóc ở Úc không đáp ứng được nhu cầu của họ.

Lợi ích của visa 116:

Cho phép người chăm sóc đến Úc.

Được định cư tại Úc theo diện chăm sóc người thân.

Được ra vào Úc trong 5 năm.

Được đăng ký vào chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng Medicare.

Được bảo lãnh người thân sang Úc định cư khi đáp ứng được điều kiện của Chính phủ Úc.

Được trở thành công dân Úc khi đủ điều kiện.

Những lưu ý quan trọng từ chuyên viên tư vấn di trú Úc

Mỗi visa đều sẽ có những điều kiện và những điểm lưu ý khác nhau. Đặc biệt, bạn cần lưu ý hơn về visa định cư Úc theo diện bảo lãnh cha mẹ. Thời gian xét duyệt visa diện này có thể kéo dài từ 2 đến 30 năm, thậm chí lâu hơn tùy vào loại visa. Tuy nhiên, VEM sẽ tư vấn visa thích hợp nhất để cha mẹ bạn có thể đến Úc sinh sống trong thời gian chờ xét hồ sơ, thay vì gia đình phải tiếp tục xa nhau đến 30 năm. Ông Phong Cao – chuyên viên tư vấn được Chính phủ Úc cấp phép sẽ là người giúp gia đình bạn sớm được đoàn viên tại Úc.

Hãy chủ động liên lạc VEM ngay từ bây giờ vì hành trình sum họp, đoàn viên!

Quyền Lợi Của Thường Trú Nhân Tại Singapore

1. Định Cư Singapore

Thường Trú Nhân có thể sinh sống, học tập, làm việc và thậm chí nghỉ hưu có chế độ tại Singapore trong mọi thời điểm. Ngoài ra, với giấy phép tái nhập cảnh còn hiệu lực (Re-Entry Permit), thường trú nhân có thể tự do rời khỏi và nhập cảnh lại vào Singapore mà không cần phải đăng ký bất kỳ loại visa nào.

2. Quỹ Phòng Xa Trung Ương (CPF)

Đây là chương trình tiết kiệm quốc gia mang tính bắt buộc, yêu cầu mọi thường trú nhân và nhà tuyển dụng của họ đều phải tham gia. Quỹ CPF tại Singapore có thể được dùng cho mục đích chi trả lương hưu hoặc cũng có thể được sử dụng để phục vụ cho các mục đích khác như là y tế, bảo hiểm, mua nhà, và đầu tư vào các quỹ được quy định.

Ngoài ra, khoản đóng góp bắt buộc cho Quỹ phòng xa trung ưng có thể được khấu trừ trực tiếp trên thu nhập chịu thuế.

3. Các Quyền Lợi Liên Quan Đến Doanh Nghiệp và Công Việc

Có được trạng thái thường trú nhân (PR) sẽ giúp bạn có nhiều lợi thế để nhanh chóng đạt được ước mơ làm chủ doanh nghiệp của chính mình tại Singapore. Lý do bởi vì PR tại Singapore có thể làm chủ, trở thành giám đốc của hầu hết các công ty tại đất nước này, hoặc thậm chí có thể thành lập và sỡ hữu doanh nghiệp riêng. Tóm lại, một thường trú nhân sẽ được nhiều tự do hơn với ít hơn các quy định trói buộc.

Nếu bạn sỡ hữu thị thực việc làm, chuyển công việc sẽ đồng nghĩa với việc thị thực mà bạn đang sở hữu sẽ không còn hiệu lực; và nếu muốn tiếp tục làm việc và sinh sống tại Singapore, bạn phải xin cấp mới một thị thực việc làm khác sau khi kiếm được một công việc mới. Tuy nhiên, với trạng thái thường trú nhân, bạn có thể đổi việc tự do mà không cần thị thực và tránh được rắc rối nêu trên.

4. Các Đặc Quyền Khác Của Thường Trú Nhân tại Singapore

Một thường trú nhân tại Singapore sẽ được hưởng các quyền ưu tiên so với người nước ngoài ở nhiều lĩnh vực, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các mảng thiết yếu sau:

4.1. Dịch Vụ Y Tế

4.2. Giáo dục

Các đối tượng trẻ em là thường trú nhân có quyền ưu tiên, chỉ xếp sau trẻ em là công dân nước này, khi đăng ký nhập học tại các trường công lập. Chi phí tại các trường này cũng được giảm mạnh so với các trẻ em người nước ngoài.

Theo số liệu về học phí các trường công lập năm 2020 từ Bộ giáo dục Singapore, trẻ em là thường trú nhân chỉ phải trả 205SGD/tháng khi học ở các trường tiểu học công lập, so với 465SGD hoặc 750SGD/tháng cho trẻ em người nước ngoài. Ngoài ra, thường trú nhân cũng trả ít chi phí hơn khi nhập học tại các đại học công lập tại Singapore.

4.3 Nhà ở

Khi là một thường trú nhân, bạn được phép mua nhà ở xã hội được sang lại (second-handed) từ Cục phát triển nhà ở Singapore (HDB), bởi lẽ các căn nhà ở xã hội mới chỉ dành cho công dân nước này. PR còn được quyền tiếp cận và sử dụng nhiều chương trình vay vốn hơn phục vụ cho mục đích mua nhà ở. Ngoài ra, thuế trước bạ và các hình thức thuế khác đánh trên việc chuyển nhượng bất động sản của thường trú nhân cũng thấp hơn nhiều so với người nước ngoài.

5. Chuẩn Bị Cho Việc Trở Thành Một Công Dân Tại Singapore

Sau khi nhập tịch Singapore, bạn sẽ có toàn quyền để bầu cử, hưởng ưu đãi về thuế, mua nhà mới, hoặc là sở hữu hộ chiếu Singapore. Với hộ chiếu này cùng mối quan hệ tốt giữa Singapore và các nước khác, bạn sẽ có thể được miễn thị thực nhập cảnh tới hơn 185 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

6. Kết luận

Như đã đề cập ở trên, có rất nhiều quyền lợi khi bạn trở thành một thường trú nhân tại Singapore. Và nếu bạn muốn sỡ hữu quyền lợi của một công dân hợp pháp thì trạng thái thường trú nhân nên là bước đầu tiên của kế hoạch.

Vậy trở thành một thường trú nhân như thế nào? Hãy tiếp tục khám phá các cách thức đăng ký thường trú nhân tại Singapore.

Định Cư Úc Visa 189

Đã nhận được thư mời nộp hồ sơ.

Vượt qua được kỳ thi sát hạch nghề cho công việc nằm trong ngành nộp.

Tuổi đời không quá 45.

Đã tham gia thực hiện thẩm định ngành nghề phù hợp cho vị trí công việc đó.

Trình độ giao tiếp tiếng Anh thành thạo, tối thiểu đạt IELTS 6.0 cho mỗi mục điểm thành phần.

Theo thang điểm di trú (60) đạt số điểm đánh giá vượt qua mức tối thiểu.

Đảm bảo các yêu cầu về sức khỏe cần thiết.

Chưa có đơn hoặc visa trước đó bị từ chối.

Được quyền ở lại tại Úc vô thời hạn.

Sinh sống, làm việc và học tập tại Úc.

Hưởng bảo hiểm sức khỏe và tất cả các quyền lợi như công dân Úc. Từ năm thứ 3 trở đi sẽ được hưởng trợ cấp phúc lợi xã hội.

Được ghi danh vào chương trình chăm sóc sức khỏe của Úc – Medicare.

Du lịch đến và đi Úc trong thời gian 5 năm.

Nộp đơn xin quốc tịch Úc nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện cần thiết.

Nghĩa vụ: Khi được cấp visa bạn phải tuân thủ mọi điều khoản thuộc visa được cấp và pháp luật Úc.

Như đã nói ở trên đương đơn cần đạt ít nhất 60 điểm cho bài kiểm tra tính điểm để được cấp visa định cư Úc diện tay nghề, dựa vào một số tiêu chuẩn cụ thể sau:

Khả năng tiếng Anh (tối đa 20 điểm): IELTS 8.0 với 20 điểm, IELTS 7.0 với 10 điểm.

Tuổi (tối đa 30 điểm): Tại thời điểm nộp visa đương đơn cần dưới 30 tuổi.

Kỹ năng chuyên môn (tối đa 20 điểm): Trước khi khi visa đạt điều kiện trong 10 năm phải làm công việc với thời gian tối thiểu 20 giờ/tuần và công việc này thuộc danh sách ngành nghề ưu tiên.

Bằng cấp (tối đa 20 điểm): Bằng đại học với 15 điểm, bằng tiến sĩ với 20 điểm, bằng cao đẳng với 10 điểm.

Để xin được visa 189 diện tay nghề kỹ năng độc lập, bạn cần chuẩn bị số tiền theo yêu cầu:

Đương đơn chính: 4,045 AUD.

Người phụ thuộc: Dưới 18 tuổi: 1,015 AUD, Từ 18 tuổi trở lên: 2,020 AUD.

Lưu ý: Chi phí này chưa bao gồm phí dịch thuật, tư vấn, khám sức khỏe, chi phí kiểm tra trình độ tiếng Anh cho người phụ thuộc (nếu có).

Thông tin cá nhân:

Sơ yếu lý lịch bản chi tiết và có xác nhận từ địa phương.

Các giấy tờ như bảng điểm, bằng cấp, giải thưởng.

Thư giới thiệu làm việc.

Chứng nhận kết quả IELTS.

Chứng minh nghề nghiệp

Đương đơn cần cung cấp các giấy tờ như giấy tờ thanh toán lương, nộp thuế hoặc các giấy tờ nộp lương hưu. Ngoài ra, cần thêm giấy xác nhận thanh toán lương tại tài khoản ngân hàng.

Tài liệu cá nhân khác

Đối với những người không còn độc thân thì cần nộp giấy chứng nhận đăng ký ly hôn hoặc kết hôn để xác minh tình trạng hôn nhân.

Ngoài ra, các giấy tờ cá nhân không thể thiếu là hộ chiếu, giấy khai sinh và ảnh hộ chiếu.

Chỉ định một công việc nằm thuộc danh sách nghề định cư Úc SOL.

Kiểm tra thực hiện tính điểm.

Tham gia sát hạch nghề cho công việc được chỉ định và thi đạt IELTS theo yêu cầu.

Nộp thư bày tỏ quan tâm với chính phủ Úc, sau đó nhận thư mời trong thời gian từ 6 – 12 tháng.

Nộp hồ sơ xin visa.

Phòng nhập cư kiểm tra hồ sơ.

Chờ cấp visa từ 4 – 6 tháng.

Thời gian xử lý hồ sơ visa 189 định cư Úc

Thời gian cần thiết để xử lý 75% tổng số hồ sơ visa: 8 tháng.

Thời gian cần thiết để xử lý 90% tổng số hồ sơ visa: 11 tháng.

Đầu tiên, để nộp hồ sơ xin định cư Úc visa 189 bạn có 60 ngày tính từ ngày nhận được thư mời (Invitation).

Thư mời này sẽ được quyết định căn cứ trên nội dung của thư bày tỏ sự quan tâm (EOI) của bạn. Bởi vậy hồ sơ xin visa nên phản ánh trung thực các thông tin đã cung cấp cũng như cung cấp đầy đủ bằng chứng cho các thông tin này.

Các cơ quan chính phủ của các vùng lãnh thổ, tiểu bang có thể xem xét EOI của bạn qua SkillSelect và quyết định có bảo lãnh bạn xin visa hay không.

Bên cạnh danh sách tay nghề ưu tiên định cư chung MLTSSL và STSOL, mỗi vùng lãnh thổ, tiểu bang ở Úc để có một danh sách riêng bao gồm các ngành nghề, kĩ năng mà họ đang thiếu.

Nếu bạn được một vùng lãnh thổ, tiểu bang bảo lãnh xin visa 189, bạn phải tuân thủ một số điều kiện cơ bản sau:

Duy trì việc định cư tại vùng lãnh thổ, tiểu bang đã bảo lãnh bạn trong vòng tối thiểu 2 năm đầu tiên sau khi được cấp visa 189.

Phải thông báo với chính quyền vùng lãnh thổ, bang khi bạn có ý định thay đổi chỗ ở.

Sẵn sàng hợp tác trả lời các bài khảo sát của vùng, bang lãnh thổ và cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin khi được yêu cầu.

Cập nhật thông tin chi tiết về Visa 189 Và 3 Quyền Lợi Do Thành Viên Viện Di Trú Úc Bật Mí trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!