Xem Đề Thi Giữa Học Kì 1 Lớp 5 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 5 Môn Toán

đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn toán

Lưu ý: Mời bạn ôn thi giữa kì 2 lớp 5 trực tuyến các môn tại: Đề thi giữa kì 2 lớp 5 Online

Bộ

DeThiGiuaHocKy2 

lớp 5 năm 2023 – 2023 theo Thông tư 22

Bộ

DeThiGiuaHocKy2 

lớp 5 năm 2023 – 2023 theo Thông tư 22

DeThiGiuaHocKy2 

môn Toán lớp 5 năm học 2023 – 2023

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 năm học 2023 – 2023

Đề ôn thi giữa học kì 2 lớp 5 môn tiếng Anh

Đề thi giữa học kì 2  5 môn toán mới nhất

https://dethihocki.com

 › de-thi-giua-ki-2-lop-5-mon-to…

Đề thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán – VnDoc.com

https://vndoc.com

 › Học tập

Các bạn có thể tìm thấy các tìm kiếm phổ biến như: DeThiGiuaHocKy2   lớp 5 môn toán, đDeThiGiuaHocKy2  giua học kì 2 lớp 5 môn tiếng việt, đề thi học kì 2 lớp 5 môn tiếng việt …

Mọi người cũng tìm kiếm

De thi giữa kì 2 lớp 5 môn Tiếng ViệtDe thi Toán lớp 5 giữa học kì 1De thi Toán giữa kì 2 lớp 6

De thi giữa kì 2 lớp 4Đề thi Tiếng Anh lớp 5 giữa học kì 2Đề thi Toán lớp 5 VnDoc

DeThiGiuaHocKy2 

lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2023 …

https://vndoc.com

 › Học tập › Đề thi giữa kì 2 lớp 5

DeThiGiuaHocKy2  môn Toán lớp 5 năm học 2023 – 2023 là tài liệu tham khảo bao gồm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, ôn thi hiệu quả cho bài thi …

 Xếp hạng: 3 · ‎185 phiếu bầu

Bộ

DeThiGiuaHocKy2 

môn Toán lớp 5 năm 2023 – 2023 theo …

https://download.vn

 › Học tập › Đề thi học kì 2 Lớp 5

DeThiGiuaHocKy2  môn Toán lớp 5 năm 2023 – 2023 theo Thông tư 22. Ma trận đề kiểm tra môn Toán lớp 5 – Giữa học kì 2. Mạch KT, KN, Số câu và …

 Xếp hạng: 3,7 · ‎324 phiếu bầu

5 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn toán lớp 5 – iHoc.me

https://ihoc.me

 › 5-de-kiem-tra-giua-hoc-ki-2-mon-toa…

5 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn toán lớp 5 của một số trường qua các năm. Đề thi kiểm tra gồm các kiến thức thuộc phần đầu học kì 2 lớp 5.

Bộ

DeThiGiuaHocKy2 

môn Toán lớp 5 năm học 2023 – 2023

https://mathx.vn

› tai-lieu ›

DeThiGiuaHocKy2 

-2-mon…

Bộ DeThiGiuaHocKy2  lớp 5 năm học 2019 – 2023. Ngày cập nhật: 03/12/2019. chúng tôi gửi đến quý phụ huynh và các em học sinh Bộ đề ôn thi giữa …

Hoa tươi đẹp ở Vinh  Shop hoa tươi ở Vinh 

https://vietjack.com

 › de-kiem-tra-toan-5 › de-kiem-tra-…

https://dethikiemtra.com

› d

DeThiGiuaHocKy2 

-lop-5-…

Dethikiemtra.com – website chuyên về đề thi, kiểm tra và giải bài tập từ lớp 1 đến lớp 12. Trang web với hàng triệu lượt truy cập mỗi tháng, với đối tượng là học …

https://dethikiemtra.com

DeThiGiuaHocKy2 

-lop-5

DeThiGiuaHocKy2  lớp 5. [ …

Đề thi giữa kì 2 lớp 5 năm 2023:

Ngoài đề thi học kì 2 lớp 5, VnDoc còn cung cấp các đề thi giữa kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh. Các bạn có thể tìm thấy các tìm kiếm phổ biến như: DeThiGiuaHocKy2  lớp 5 môn toán, DeThiGiuaHocKy2  lớp 5 môn tiếng việt, đề thi học kì 2 lớp 5 môn tiếng việt theo tt 22, đề thi DeThiGiuaHocKy2  lớp 5 môn lịch sử, đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn địa lý,…

Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 môn toán lớp 5 năm 2023 – YouTube

https://www.youtube.com

 › watch

21:51

Toan5, dethitoan5, de thi toan 5, de kiem tra toan 5, de kiem tra toan 5, on thi ky 2, on thi toan 5 …

8 thg 2, 2023 · Tải lên bởi 2k Vlogs

DeThiGiuaHocKy2 

lớp 5 môn Toán – Tin tuyển sinh 247

https://thi.tuyensinh247.com

DeThiGiuaHocKy2 

lop-5-e…

02/06/2020 10:16 am. DeThiGiuaHocKy2  năm học 2023 – 2023 lớp 5 môn Toán trường tiểu học Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa có đáp án.

https://www.giasudaykem.com.vn

 › de-thi-giua-ki-2-m…

Nhằm để đáp ứng cho việc ôn tập và hệ thống kiến thức một cách hiệu quả về môn Toán lớp 5 chuẩn bị cho việc kiểm tra định kỳ của học sinh được tốt sau đây …

DeThiGiuaHocKy2 

môn toán lớp 5 – Tài liệu – 123doc

https://123doc.net

 › … › Tư liệu khác

Tài liệu về DeThiGiuaHocKy2   môn toán lớp 5 – Tài liệu , DeThiGiuaHocKy2  2 mon toan lop 5 – Tai lieu tại 123doc – Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam.

Đ

DeThiGiuaHocKy2 

môn Toán lớp 5 – Đề 1 – Đề kiểm tra …

https://thaygiaoba.vn

DeThiGiuaHocKy2 

-mon-to…

DeThiGiuaHocKy2  Toán lớp 5 – Đề 1 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức các dạng Toán trọng tâm chuẩn bị …

DeThiGiuaHocKy2 

môn Toán lớp 5 – Dạy học online

https://kinhnghiemdayhoc.net

 › Đề thi ma trận lớp 5

DeThiGiuaHocKy2  môn Toán lớp 5. Lượt Xem : 3,065. DeThiGiuaHocKy2   môn Toán lớp 5 …

DeThiGiuaHocKy2 

môn Tiếng Việt lớp 5

https://taimienphi.vn

› download-

DeThiGiuaHocKy2 

-…

Trước kì kiểm tra đỉnh kỳ giữa học kì 2, các em có thể thực hành làm đề thi môn tiếng việt lớp 5 để nâng cao kiến thức và làm quen với nhiều dạng bài tập khác …

DeThiGiuaHocKy2 

– Hoc360.net

https://hoc360.net

› de-on-thi- -toan-lop-5-giua-ho…

Đề ôn thi môn toán lớp 5 giữa kì 2 là tài liệu tham khảo hay dành cho giáo viên và học sinh, giúp các em tự ôn tập tiếp cận với cấu trúc đề thi.

DeThiGiuaHocKy2 

LỚP 5 – Đề thi – Nguyễn Thị Hương …

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023 – 2023 MÔN TOÁN – LỚP 5 (Thời gian làm bài: 45 phút) Họ và tên học sinh:.

DeThiGiuaHocKy2 

môn Toán lớp 5 theo thông tư 22 – Giáo …

https://giaovienvietnam.com

 › … › Lớp 5 › Đề thi Toán 5

DeThiGiuaHocKy2  môn Toán lớp 5 theo thông tư 22 được tổng hợp dưới dạng cấu trúc đề thi đổi mới với lời giải chi tiết mỗi câu hỏi.

DeThiGiuaHocKy2  lớp 5  Toán năm 2023 có đáp an

DeThiGiuaHocKy2  lớp 5 Toán năm 2023 có đáp an

De thi giữa kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt

De thi giữa kì 2 lớp 5 2020

De thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22

De thi giữa học kì 1 lớp 5  Toán năm 2023 có đáp an

Ôn tập giữa kì 2 môn Toán lớp 5

De thi Toán lớp 5 giữa học kì 1

Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 Năm 2023

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5

I. Đọc thầm

Đọc thầm bài “Kì diệu rừng xanh”. (Sách TV 5, tập I – Trang 75). Sau đó chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

a. Thấy vạc nấm rừng như một thành phố nấm.b. Mỗi chiếc như một lâu đài kiến trúc tân kì và bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào vương quốc những người tí hon.c. Cả 2 ý trên.

Câu 2: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?

a. Cảnh vật trở nên sống động hơn.b. Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.c. Cảnh vật cụ thể, rõ và có chiều sâu.

Câu 3: Vì sao cảnh rừng trở nên sống động , đầy những điều bất ngờ và kì thú?

a. Vì Có những cây nấm rừng.b. Vì tác giả xuất hiện như một người khổng lồ.c. Vì sự có mặt của muông thú trong rừng và sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của chúng.

Câu 4: Rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” vì sao?

a. Vì lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc.b. Vì những con mang có lông vàng, nắng cũng vàng rực…c. Cả 2 ý trên.

Câu 5: Chủ ngữ của câu: “Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.” là:

a. Đền đàib. Đền đài, miếu mạo, cung điện của học. Đền đài, miếu mạo, cung điện

Câu 6: Vị ngữ trong câu sau “Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì.” là:

a. Kiến trúc tân kìb. Một lâu đài kiến trúc tân kìc. Là một lâu đài kiến trúc tân kì

Câu 7: Dưới chân tác giả có nhiều chiếc nấm. Ở chân trời lúc này toàn một màu vàng. Từ “chân” ở 2 câu trên là từ:

a. Từ đồng nghĩab. Từ đồng âmc. Từ nhiều nghĩa.

Câu 8: Mấy con mang vàng đang ăn cỏ non. Tác giả mang một tâm trạng đầy sung sướng, tự hào khi vào thăm rừng khộp. Từ “mang” ở 2 câu trên là từ:

a. Từ nhiều nghĩa.b. Từ đồng âm.c. Từ đồng nghĩa

Câu 9: Tôi có cảm giác mình mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Từ “khổng lồ” và từ “tí hon” là 2 từ:

a. Từ nhiều nghĩab. Từ đồng nghĩac. Từ trái nghĩa

a. Hối hả, lúp xúp, đền đài, giữ gìn, rào rào, thưa thớt.b. Hối hả, lúp xúp, len lách, mải miết, rào rào, thưa thớt.c. Hối hả, san sát, đền đài, cuối cùng, giữ gìn.

II. Phần đọc tiếng: (Thời gian đọc 1 phút /1 HS)

(GV cho HS bốc thăm 1 trong 3 bài sau rồi yêu cầu các em đọc một đoạn và trả lời câu hỏi)

Bài 1: Sự sụp đổ của chế độ A – pác – thai. (Sách Tiếng Việt 5, tập 1 – trang 54)

Đọc đoạn: (Từ đầu…đến…dân chủ nào.)

Câu hỏi: Dưới chế độ A- pác – thai, người da đen bị đối xử như thế nào?

Trả lời: Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.

Bài 2: Những người bạn tốt. (Sách Tiếng Việt 5, tập 1 – trang 64)

Đọc đoạn: (Từ đầu … đến …về đất liền).

Câu hỏi: Vì sao nghệ sĩ A- ri – ôn phải nhảy xuống biển?

Trả lời: Vì bọn thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.

Bài 3: Kì diệu rừng xanh. ( Sách Tiếng Việt 5, tập1- trang 75)

Đọc đoạn: (Từ đầu…đến…nhìn theo)

Câu hỏi: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

Trả lời: Thấy vạc nấm như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô vương quốc của những người tí hon với những đền dài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.

III. Chính tả: (5 điểm). Thời gian viết 15 phút.

Bài viết: Những người bạn tốt. (Sách Tiếng Việt 5, tập 1- trang 64-65 )

Viết đề bài và đoạn: (Hai hôm sau, bọn cướp mới về đến đất liền đến loài cá thông minh).

IV. Tập làm văn: Thời gian làm bài: 40 phút.

Đề bài: Ở địa phương em có nhiều cảnh đẹp như: cánh đồng, con đường quen thuộc, ngôi trường…. Em hãy tả một cảnh đẹp đã gắn bó với em nhiều kỉ niệm.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 1. (1điểm) Số thập phân gồm có: “Hai đơn vị, một phần trăm và sáu phần nghìn”, được viết là?

A. 2,160 B. 20,16 C. 2,016 D. 2,106

Câu 2. (1 điểm) Chữ số 7 trong số 9,674 có giá trị là?

A. 70 B. 7 C. 7/100 D. 7/1000

Câu 3 (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giá trị của biểu thức: 2023 – 225 : 25 × 37 là:……………..

Câu 4 (1 điểm) 18,9 + 9,24 = …. Kết quả đúng là:

A.111,3 B.11,13 C. 281,24 D. 28,14

Câu 5 (1 điểm) 2023m 2 = chúng tôi Số thích hợp điền vào chỗ chấm là?

A. 0,2015 B. 2,015

C. 20,15 D. 201,5

Câu 6. (1 điểm). Một hình chữ nhật có chiều dài 29,25 dm, chiều rộng kém chiều dài 18,5 dm. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu dm?

Câu 7. (2 điểm). Một nhóm thợ nề có 12 người dự định xây xong một căn nhà trong 45 ngày. Nay muốn xây xong căn nhà đó trong 30 ngày thì cần phải có bao nhiêu người thợ như vậy?

(Sức làm của mỗi người thợ nề là như nhau)?

Câu 8. (2 điểm). Lớp 5B có 32 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số bạn nam là 6 bạn. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO GIÁ RAITrường Tiểu học Tân Hiệp B

BỘ ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ INăm học: 2023 – 2023MÔN TIẾNG VIỆT- Phần đọc thầm

(Thời gian 25 phút không kể thời gian giao đề)

Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa để dưới chân vò nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét, mẹ con xúm quanh nồi, trong khi bên ngoài gió lạnh rít qua mái tranh.

(THẠCH LAM – Trích (Nhà mẹ Lê)

II/ Hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất:

1/ Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là:

2/ Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ:

3/ Nguyên nhân dẫn đến gia đình Bác Lê nghèo đói:

4/ Trạng ngữ “Từ sáng sớm tinh sương” dùng để chỉ?

5/ Chủ ngữ trong câu: “Mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn.” là:

6/ Từ trái nghĩa với cực khổ là:

II/ Em hãy làm bài tập sau:

1/ Các từ “đồng xu, cánh đồng” thuộc dạng từ nào? Em hãy giải thích nghĩa của từ: Cánh đồng?

2 / Nêu nội dung chính của đoạn văn?

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

b/ Hỗn số

2/ Cho các số thập phân: 41,17; 41,09; 40,99; 41,117, 40,09.

a/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 40,09; 40,99; 41,09; 41,11. B. 40,09; 40,99; 41,09; 41,11.

C. 40,09; 40,99; 41,11; 41,09. D. 40,09; 41,11; 40,99; 41,09.

b/ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 41,11; 41,09; 40,99; 40,09. B. 40,09; 40,99; 41,09; 41,11.

C. 40,09; 40,99; 41,11; 41,09. D. 40,09; 41,11; 40,99; 41,09.

3/ Kết quả của phép tính:

a/ 143,87 + 92,05 = …………..?

A. 235,82 B. 235,92 C. 252,92 D. 2529,2

b/ 725,65 + 21,596 = …………..?

A. 756,256 B. 746,246 C. 747,246 D. 748,256

4/ a/ 75,04 + 15,46 + 135, 27 = ………..? Có kết quả là:

A. 22,477 B. 224,67 C. 224,77 D. 225,77

5/ Số thích hợp để điền vào dấu chấm của:

a/ 345 cm = chúng tôi là:

A. 34,5 B . 34,05 C. 34,005 D. 3,45

A . 0,143 B . 1,43 C. 14,03 D. 143

Phần II: Làm các bài tập sau

1/ Tìm x biết:

2/ Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 42m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng.

3/ Có một số lượng gạo dự trù đủ cho 12 người ăn trong 20 ngày, vì có thêm 4 người cùng ăn số gạo đó. Hỏi lượng gạo đó ăn được bao nhiêu ngày. (mức ăn mọi người như nhau)

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Toán Lớp 1 Năm 2023

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2023 – 2023 sách Cánh diều, Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2023 – 2023 sách Cánh diều gồm 3 đề thi, có đáp

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2023 – 2023 sách Cánh diều gồm 3 đề thi, có đáp án, giúp thầy cô tham khảo để ra đề kiểm tra giữa kì 1 cho học sinh của mình. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho các em luyện giải đề, để chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra giữa học kì 1. 

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 sách Cánh diều

Trường Tiểu học……………..

Tên học sinh:…………………

Lớp: ……………………..…..…

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023- 2023

Môn: Toán – Lớp 1 Cánh diềuThời gian: 40 phút

Bài 1. Nối ô trống với các số thích hợp:

3 … 5

2 … 2

1 + 3 … 2 + 3

4 + 0 … 2 + 2

6 … 4

7 … 9

2 + 1 … 1 + 1

1 + 4 … 2 + 3

Bài 4. Nối ghép tính với kết quả đúng:

Bài 5.Tính:

Bài 6. Viết phép tính thích hợp vào ô trống bên phải:

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán 1 sách Cánh diều

Bài 1.

Bài 2.

3 < 5

2 = 2

1 + 3 < 2 + 3

4 + 0 = 2 + 2

7 < 9

1 + 4 = 2 + 3

Bài 3.

Bài 4.

Bài 5.

Bài 6.

Đề Thi Toán Lớp 6 Giữa Kì 1 Chọn Lọc, Có Đáp Án

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ SỐ 1 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Viết lại chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng vào bài làm.

Câu 1. Tập hợp có:

A. 6 phần tử

B. 4 phần tử

C. 5 phần tử

D. Vô số phần tử

Câu 2. Cho tập hợp M = {a; b; c} . Số tập con của M mà có hai phần tử là:

A. 7

B. 8

C. 6

D. 3

D. 6

Câu 4. Trong phép chia cho , số dư có thể là:

A. 0; 1; 2; 3

B. 4

C. 1; 2; 3

D. 1; 2; 3; 4

Câu 5. Tổng 2023 + 321

A. chỉ chia hết cho 9

B. chỉ chia hết cho 2 và 5

C. chỉ chia hết cho 2, 3 và 5

D. chỉ chia hết cho 2, 3, 5 và 9

Câu 6. Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữa số hàng đơn vị là 4, ta viết được:

A. 5 số

B. 6 số

C. 4 số

D. 2023 số

Câu 7. Cho I là một điểm bất kỳ của đoạn thẳng MN thì

A. điểm I hoặc trùng với điểm M, hoặc trùng với điểm N, hoặc nằm giữa hai điểm MN và .

B. điểm I phải nằm giữa hai điểm M và N.

C. điểm I phải trùng với điểm M.

D. điểm I phải trùng với điểm N

Câu 8. Hai tia trùng nhau nếu

A. chúng có chung gốc và cùng nằm trên một đường thẳng.

B. chúng có chung gốc và có một điểm chung khác với điểm gốc.

C. chúng có hai điểm chung.

D. chúng có rất nhiều điểm chung

Phần II: Tự luận (8,0 điểm)

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau (tính nhanh nếu có thể)

a) 20.64 + 36.20 + 19

d) 60:{20 – [30-(5 – 1) 2]}

Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 70 – 5.(x – 3) = 45

Câu 3: Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy. Lấy điểm 4 thuộc tia Ox, lấy điểm B thuộc tia Oy.

a) Viết tên các tia trùng nhau gốc O.

b) Trong ba điểm O,A,B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

c) Lấy điểm M không thuộc xy. Hãy vẽ đoạn thẳng MO, tia MA và đường thẳng MB?

Câu 4:

a) Gọi A = n 2 + n + 1 (với n thuộc Z). Chứng tỏ rằng A không chia hết cho 4.

b) Chứng tỏ rằng: Với mọi số tự nhiên thì chia hết cho .

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1:

Vì X <= 5 và x thuộc N* nên x thuộc {1; 2; 3; 4; 5}.

Vậy tập hợp A có 5 phần tử.

Chọn C.

Câu 2:

Phương pháp:

Liệt kê tất cả các tập hợp con của M gồm hai phần tử và không kể đến thứ tự của các phần tử đó trong tập hợp.

Cách giải:

Các tập con của M mà có hai phần tử là: {a; b}, {a; c}, {b; c}

Vậy có 3 tập con của M gồm có 2 phần tử.

Chọn D.

Câu 3:

Chọn B.

Câu 4:

Trong phép chia cho 4, số dư có thể là: 0; 1; 2; 3

Chọn A.

Câu 5:

Ta có: 2023 + 321 = 2340

Vì 2340 có chữ số tận cùng là 0 nên 2340 chia hết cho 2 và 5.

Vì 2+3+4+0=9 nên 2340 chia hết cho 3 và 9.

Vậy 2340 chia hết cho cả 2,3,5,9.

Chọn D.

Câu 6:

Các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4 là: 40; 51; 62; 73; 84; 95

Vậy ta viết được 6 số.

Chọn B.

Câu 7:

Nếu I là một điểm bất kỳ của đoạn thẳng MN thì điểm I hoặc trùng với điểm M, hoặc trùng với điểm N, hoặc nằm giữa hai điểm M và N.

Chọn A.

Câu 8:

Áp dụng định nghĩa hai tia trùng nhau ta có: Hai tia trùng nhau nếu chúng có chung gốc và có một điểm chung khác điểm gốc.

Chọn B.

Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1:

a)

20.64 + 36.20 + 19

= 20.(64 + 36) + 19

= 20.100 + 19

= 20.100 + 19

= 2000 + 19

= 2023

b)

= 3 + 16 + 1

= 20

c)

= 80-(100 – 24)

= 80-76

= 4

d)

= 60:{20 – [30-16]}

= 60:(20 – 14)

= 60:6

= 10

Câu 2:

a)

70-5.(x-3) = 45

5.(x-3) = 25

x-3 = 5

x = 2

Vậy x = 2 .

b)

10 + 2x = 16

2x = 6

x = 3

Vậy x = 3.

c)

Vậy x = 2.

Câu 3:

a) Các tia trùng nhau gốc O là: OA, OB, Ox, Oy.

b) Vì A thuộc Ox, B thuộc Oy mà Ox và Oy là hai tia đối nhau nên O nằm giữa A và B.

c) Theo đề bài, ta có hình vẽ:

Câu 4:

a) Ta có: A = n 2 + n + 1 = n(n+1)+1

Vì nên . Do đó,n và n+1 là hai số tự nhiên liên tiếp.

Vì tích hai số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2 nên n(n+1)+1 chia hết cho 2.

Mà không chia hết cho 2 nên n(n+1)+1 không chia hết cho 2.

b) Ta có:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)

Câu 1: Cho 4 số tự nhiên: 1234; 3456; 5675; 7890. Trong 4 số trên có bao nhiêu số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4

Câu 2: Kết quả của phép nhân : 5.5.5.5.5 là :

Câu 3: Cho hình vẽ (hình 1). Chọn câu đúng

A. A∉d và B∈d

B. A∈d và B∈d

C. A∉d và B∉ d

D. A∈d và B∉d

Câu 5: Số phần tử của tập hợp P = {19;20;21;……75} là

A. 57

B. 58

C. 59

D. 60

Câu 6: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A và B phân biệt?

A. 1

B. 3

C. 2

D. vô số

Câu 7: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố: 2, 4, 13, 19, 25, 31

A. 2, 4, 13, 19, 31

B. 4, 13, 19, 25, 31

C. 2, 13, 19, 31

D. 2, 4, 13, 19

Câu 8: Cho tập hợp A = {19 ; 32 }. Cách viết nào là cách viết đúng:

A . 19 ⊂ A

B. {19 } ⊂ A

C . 32 ∉ A

D . {19 } ∈ A

Câu 9: Kết quả của phép tính x 12 😡 ( x≠ 0) là

B. x

Câu 10: Với số 2034 ta nhận thấy số này

A. chia hết cho 9 mà không chia hết cho 3.

B. chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

C. chia hết cho cả 3 và 9.

D. không chia hết cho cả 3 và 9.

Câu 11: Điều kiện của x để biểu thức B = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 là

A. x là số tự nhiên chẵn

B. x là số tự nhiên lẻ

C. x là số tự nhiên bất kì

D. x ∈ {0;2;4;6;8}

Câu 12: Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì Ox và Oy được gọi là:

A. Hai đường thẳng song song.

B. Hai tia trùng nhau.

C. Hai tia đối nhau.

D. Hai đoạn thẳng bằng nhau

II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)

a)Viết tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng hai cách.

b) Hãy viết tập hợp Ư(36) và tập hợp E các bội nhỏ hơn 80 của 8

Câu 2: (2,0 điểm) Tính (tính nhanh nếu có thể):

a) 86 + 575 + 14

b) 34. 57 + 34. 43

c) 5.32 – 16 : 23

d) 168:{46-[12+5.(32:8)]}

Câu 3: (1,0 điểm) Tìm x biết:

a) 53 + ( 124 – x) = 87

b) 10 +2x = 45:43

Câu 4: (1,5 điểm)

a) Cho 3 điểm A,B,C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường thẳng AC, đoạn thẳng BC, tia AB và tia Ax là tia đối của tia AB.

b) Hãy nêu cách trồng cây thẳng hàng với 9 cây thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 cây.

Câu 5: (0,5 điểm)

Chứng tỏ rằng (n + 10).(n + 13) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

I. Trắc nghiệm: Câu 1:

Các số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0.

Trong các số 1234; 3456; 5675; 7890 thì có các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 7890

Vậy có 1 số tự nhiên chia hết vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

Chọn A.

Câu 2

Ta có: 5.5.5.5.5 = 5 5

Chọn B.

Câu 3:

Quan sát hình vẽ, ta thấy: Điểm A nằm trên đường thẳng d và điểm B không nằm trên đường thẳng d nên A ∈ d và B ∉ d.

Chọn D.

Câu 4:

Chọn B.

Câu 5:

Số phần tử của tập hợp P là: (75 – 19) : 1 + 1 = 57 (phần tử)

Chọn A.

Câu 6:

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B.

Chọn A.

Câu 7:

Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Trong dãy số 2, 4, 13, 19, 25, 31 có các số nguyên tố là: 2, 13, 19, 31

Chọn C.

Câu 8:

Vì 19 nằm trong tập hợp A nên 19 ∈ A hoặc {19} ⊂ A.

Vì 32 nằm trong tập hợp A nên 32 ∈ A .

Chọn B.

Câu 9:

Chọn D.

Câu 10:

Vì (2 + 0 + 3 + 4) = 9 mà 9 chia hết cho cả 3 và 9 nên 2035 chia hết cho cả 3 và 9.

Chọn C.

Câu 11:

Vì 12, 14, 16 là các số tự nhiên chia hết cho 2 nên để B = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x phải là số tự nhiên chẵn.

Chọn A.

Câu 12:

Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì Ox và Oy được gọi là hai tia đối nhau.

Chọn C.

II. Tự luận: Câu 1:

a) C = {0;1;2;3;4;5;6}

C = {x∈N│x<7}

b) Ư(36) = {1;2;3;4;6;9;12;18;36}

E = {0;8;16;24;32;40;48;56;64;72}

Câu 2:

a) 86 + 575 + 14 = (86 + 14) + 575 = 100 + 575 = 675

b) 34. 57 + 34. 43 = 34( 57 +43 )

= 34.100 = 3400

= 45 – 2 = 43

d) 168:{46-[12+5.(32:8)]}

= 168:{46-[12+5.4]}

=168:{46-[12+20]}

=168:{46-42}

=168:4=42

Câu 3:

a) 53 + ( 124 – x) = 87

124 – x = 87 – 53

124 – x = 34

x = 124 – 34

x = 90

10 +2x = 42 = 16

2x = 16 – 10 = 6

x = 6:2 = 3

Câu 4:

a)

b) Có thể trồng cây theo sơ đồ sau:

Suy ra (n + 10).(n + 13) ⋮ 2 với mọi số tự nhiên n

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Hãy chọn và viết vào bài làm một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án đúng.

Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là:

A. {0; 1; 2; 3; 4}

B. {1; 2; 3; 4}

C. {0; 1; 2; 3; 4; 5}

D. {1; 2; 3; 4; 5}

Câu 2. Số phần tử của tập hợp A = {1991; 1992;…; 2023; 2023} là:

A. 28 B. 29 C. 30 D. 31

Câu 3. Một tàu hỏa chở 512 hành khách. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số hành khách?

A. 12 B. 13 C. 14 D. 15

Câu 4. Trong các số 142; 255; 197; 210. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là:

A. 142 B. 255 C. 210 D. 197

Câu 5. Phép tính đúng là:

Câu 6. Với x = 2, y = 3 thì x 2y 2 có giá trị là:

A. 36 B. 27 C. 72 D. 108

Câu 7. Cho hình vẽ:

Chọn khẳng định đúng trong các câu sau:

A. A ∈ a, B ∉ b

B. A ∈ a, B ∈ b

C. A ∉ a, B ∉ b

D. A ∉ a, B ∈ b

Câu 8. Số La Mã XIV có giá trị là:

A. 17 B. 16 C. 15 D. 14

Phần II: Tự luận (8,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm): Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

a) 146+121+54+379

b) 43.16+29.57+13.43+57

d) 100:{250:[450-(4.53 – 23.25)]}

Câu 2 (2,5 điểm): Tìm số tự nhiên , biết:

a) x + 25 = 70

b) x – 280:35 = 5.54

c) 390:(5x-5)=39

d) 6×3 – 8 = 40

Câu 3 (2 điểm): Cho đường thẳng mn, lấy điểm O thuộc đường thẳng mn và điểm A không thuộc đường thẳng mn. Vẽ tia OA, lấy điểm C sao cho A nằm giữa O và C.

a) Kể tên các tia đối nhau gốc O, các tia trùng nhau gốc O.

b) Hai tia OA và AC có trùng nhau không? Vì sao?

Câu 4 (2 điểm): Cho Ox, Oy là hai tia đối nhau. Lấy điểm A thuộc tia Ox, hai điểm B và C thuộc tia Oy (điểm C nằm giữa điểm O và điểm B)

a) Hai tia CB và BC có phải là hai tia đối nhau không? Vì sao? Kể tên tia trùng với tia .

b) Trong ba điểm A, O, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

c) Cho OA = 2cm, AC = 4cm, OB = 5cm. Tính độ dài CB.

Câu 5 (1,0 điểm): Tìm các số tự nhiên x, y sao cho: 7x + 12y = 50

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1:

Các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là: 1; 2; 3; 4; 5

Vậy tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là: {1; 2; 3; 4; 5}

Chọn D.

Câu 2:

Số phần tử của tập hợp A là: (2020 – 1991):1 + 1 = 30(phần tử)

Chọn C.

Câu 3:

Mỗi toa có số chỗ ngồi là: 4.10 = 40 (chỗ ngồi)

Để chở 512 hành khách cần số toa là: 512:40 = 12 (toa) và dư 32 hành khách.

32 hành khách được xếp vào 1 toa nữa.

Vậy cần tất cả 12+1=13 toa để chở hết hành khách.

Chọn B.

Câu 4:

+) Vì 142 có chữ số tận cùng là 2 nên 142 chỉ chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5.

+) Vì 225 có chữ số tận cùng là 5 nên 255 chỉ chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2.

+) Vì 210 có chữ số tận cùng là 0 nên 210 chia hết cho cả 5 và 2.

+) Vì 197 có chữ số tận cùng là 7 nên 197 không chia hết cho cả 5 và 2.

Chọn D.

Câu 5:

Ta có:

Chọn B.

Câu 6:

Thay x = 2, y = 3 vào biểu thức x 2y 2 ta được:

Chọn A.

Câu 7:

Vì A nằm trên đường thẳng a nên A ∈ a.

Vì B không nằm trên đường thẳng b nên B ∉ b.

Vậy A ∈ a, B ∉ b.

Chọn B.

Câu 8:

Số La Mã XIV có giá trị là 14.

Chọn D.

II. TỰ LUẬN Câu 1:

a)

146 + 121 + 54 + 379

= (146 + 54) + (121 + 379)

= 200 + 500

= 700

b)

43.16 + 29.57 + 13.43 + 57

= (43.16 + 13.43) + 29.57 + 57

= 43.(16+13) + 29.57 + 57

= 43.29 + 29.57 + 57

= 29.(43 + 57) + 57

= 29.100 + 57

= 2957

c)

= 34 – 1

= 33

d)

= 100:{250:[450-(500 – 100)]}

= 100:[250:(450 – 400)]

= 100:(250:50)

= 100:5

= 20

Câu 2:

a)

x + 25 = 70

x = 70 – 25

x = 45

Vậy x = 45.

b)

x – 280:35 = 5.54

x – 8 = 270

x = 278

Vậy x = 278.

c)

390:(5x – 5) = 39

5x – 5 = 10

5x = 15

x = 3

Vậy x = 3.

d)

x = 2

Vậy x = 2.

Câu 3:

a) Các tia đối nhau gốc O là: Om và On

Các tia trùng nhau gốc O là: OA và OC.

b) Hai tia OA và AC không phải là hai tia trùng nhau vì hai tia này không chung gốc.

Vì y là số tự nhiên nên y ∈ {0; 1}.

Vậy (x, y) = (2; 0).

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút

Phần I (2đ). Trắc nghiệm: Chọn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:

A. 0; 1; 2; 3; 4; 5

B. 0; 1; 2; 3; 4

C. 1; 2; 3; 4; 5

D. 1; 2; 3; 4

Câu 2: Tích của 55.53 bằng:

A. 12 B. 7 C. 64 D. 81

Câu 5: NÕu x – 11 = 22 thì bằng

A. x = 2 B. x = 33 C. x = 11 D. x = 242

Câu 6: Trong các số 1234; 5670; 4520; 3456. Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là:

A. 5670 B. 1234 C. 4520 D. 3456

Câu 7: Cho bốn điểm trong đó không có 3 điểm nào cùng nằm trên một đường thẳng. Qua 2 điểm vẽ 1 đường thẳng. Số đường thẳng vẽ được là:

A. 1 B. 3 C. 4 D. 6

Câu 8: Cho 2 tia Ax và Ay đối nhau. LÊy điểm M trªn tia Ax, điểm N trªn tia Ay ta cã:

A. Điểm M nằm giữa 2 điểm A và N

B. Điểm N nằm giữa 2 điểm A và M

C. Điểm A nằm giữa 2 điểm M và N

D. Không có điểm nµo nằm giữa 2 điểm cßn l¹i

Phần 2: Tự luận (8đ)

Bài 1: Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)

a) 32 + 410 + 68

c) 100: {250:[450 – (4.5 3 – 2 2.25)]}

Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết

a) 7x-8=713

b) 123 – 5.( x + 4) = 38

c) 49 . 7 x = 2401

d) x ∈ B(3) và 12 <= x <= 18

Bài 3: Vẽ tia Ox và tia Oy đối nhau. Vẽ điểm A thuộc Ox, các điểm B và C thuéc tia Oy ( B nằm giữa O và C)

a) Hãy kể tên các tia trùng với tia OB

b) Tia Ox và tia By có phải là 2 tia đối nhau không? Vì sao?

c) Hãy kể tên các đoạn thẳng trên đường thẳng xy.

Bài 4: Chứng minh rằng A là một lũy thừa của 2, với:

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

I: Phần trắc nghiệm: Câu 1:

Các phần tử của tập hợp A là: 1; 2; 3; 4; 5

Chọn C.

Câu 2:

Chọn B.

Câu 3:

Ta có:

Chọn C.

Câu 4:

Ta có:

Chọn D.

Câu 5:

Ta có:

x – 11 = 22

x = 11 + 22

x= 33

Chọn B.

Câu 6:

Các số chia hết cho 2 và 5 là: 5670; 4520

Ta có: (5 + 6 + 7 + 0) =18 và (4 + 5 + 2 + 0) = 11

Do đó, 5670 chia hết cho cả 3 và 9.

Vậy số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là 5670.

Chọn A.

Câu 7:

Quan sát hình vẽ trên ta có số đường thẳng vẽ được là: 6 đường thẳng

Câu 8:

Vì M∈Ax, N∈Ay. Mà Ax và Ay là hai tia đối nhau nên điểm A nằm giữa hai điểm M và N.

Chọn C.

II: Phần tự luận: Bài 1:

a) 32 + 410 +68

= (32 + 68) + 410

= 100 + 410

= 510

b)23 . 17 – 14 + 23 . 22

= 8 . 17 – 14 + 8 . 4

= 136 – 14 + 32

= 154

c)100: {250: [450 – (4.5 3 – 2 2.25)]}

= 100 : 250 : [ 450 – ( 4.125 – 4.25 ) ]

= 100 : 250 : [ 450 – ( 500 – 100 )]

= 100 : 250 : [ 450 – 400]

= 100 : 250 : 50

= 100 : 5

= 20

Bài 2:

a,7x – 8 = 713

7x = 713 + 8

7x = 721

x = 721 : 7

x = 103

Vậy x = 103

b, 123 – 5.( x + 4) = 38

5.(x + 4) = 123 – 38

5.(x + 4) = 85

x + 4 = 85 : 5

x + 4 = 17

x = 17-4 = 13 VËy x = 13

c)

x = 2

Vậy x = 2

Bài 3:

a) Các tia trùng với tia OB là: Tia OC, tia Oy

b) Hai tia Ox và By không đối nhau vì hai tia Ox và By không chung gốc.

c) Các đoạn thẳng: AO, AB, AC, OB, OC, BC

Bài 5

Ta có: