Đề Thi Tin Học Lớp 4 Cuối Kì 1

Trường TH Long Thuận KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI Họ và tên :………………………… MÔN : Tin học – Ngày thi :… /…./ 2023 Lớp: 4/3 NĂM HỌC : 2023-2023

ĐỀ 3:I.PHẦN LÝ THUYẾT:Câu 1: Khi sao chép hình ,em cần nhấn giữ phím nào trong lúc kéo thả chuột?A. Ctrl B. Shift C.Alt

Câu 3: Để vẽ hình vuông, hình tròn đường thẳng em cần nhấn giữ phím gì trong khi kéo thả chuột?A. Shift B. Ctrl C.Alt

Câu 4 :Để vẽ được hình chữ nhật theo mẫu em chọn kiểu vẽ nào trong các kiểu vẽ sauA. Kiểu 1.B. Kiểu 2.C. Kiểu 3.Câu 5:Các từ đơn giản là những từ gồm bao nhiêu chữ cái?A. một B. hai hoặc ba C.cả a và b đúng

Câu 6: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời vào năm nào?A. 1946 B. 1945 C. 1955

Câu 9: Để gõ chữ in hoa hoặc kí hiệu trên của những phím có hai kí hiệu thì ta cần nhấn giữ phím gì khi gõ?A. Shift B. Ctrl C.Alt

Câu 10: Các chương trình và thông tin khác thường được lưu ở đâu?A.Thiết bị lưu trữ B.Đĩa cứng C.CD

II.PHẦN THỰC HÀNH:1.Dùng công cụ , đường thẳng để vẽ chiếc phong bì theo mẫu sau:

2.Gõ bài thơ sau:Mèo con đi họcHôm nay trời nắng chang changMèo con đi hoc chẳng mang cái gì.Chỉ mang một cái bút chìVà mang một mẩu bánh mì con con

Trường TH Long Thuận KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI Họ và tên :………………………… MÔN : Tin học – Ngày thi :… /…./ 2023 Lớp: 4/2 NĂM HỌC : 2023-2023

ĐỀ 2:I.PHẦN LÝ THUYẾT:Câu 1: Để vẽ hình vuông, hình tròn đường thẳng em cần nhấn giữ phím gì trong khi kéo thả chuột?A. Shift B. Ctrl C.Alt

Câu 2: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời vào năm nào?A. 1946 B. 1945 C. 1955

Câu 3: Khi sao chép hình ,em cần nhấn giữ phím nào trong lúc kéo thả chuột?A. Ctrl B. Shift C.Alt

Câu 4: Để gõ chữ in hoa hoặc kí hiệu trên của những phím có hai kí hiệu thì ta cần nhấn giữ phím gì khi gõ?A. Shift B. Ctrl C.Alt

Câu 9: Các chương trình và thông tin khác thường được lưu ở đâu?A.Thiết bị lưu trữ B.Đĩa cứng C.CD

Đề Thi Định Kì Cuối Năm Lớp 1 Môn Tiếng Việt

1. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm )

Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một trong những bài tập đọc sau : Trường em ; Tặng cháu ; Hoa ngọc lan ; Bàn tay mẹ ; Đầm sen ; Cây bàng ; Bác đưa thư

2. Đọc thầm và làm bài tập : ( 4 điểm )

& Đọc thầm bài : Hồ Gươm

Nhà tôi ở Hà Nội , cách Hồ Gươm không xa . Từ trên cao nhìn xuống , mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ , sáng long lanh .

Cầu Thê Húc màu son , cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn . Mái đền lấp ló bên gốc đa già , rễ lá xum xuê . Xa một chút là Tháp Rùa , tường rêu cổ kính . Tháp xây trên gò đất giữa hồ , cỏ mọc xanh um .

(Theo Ngô Quân Miện )

a. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 2 điểm )

+ Cầu Thê Húc có màu gì ?

A ,Màu xanh um B , Màu son C,Màu vàng .

+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?

A , Ở thành phố Hồ Chí Minh B , Ở Hà Nội C, Ở Huế

b , Viết tiếng trong bài : ( 2 điểm )

THI ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM LỚP : 1 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Thời gian : 60 phút , không kể thời gian giao đề , đọc thành tiếng ) Năm học: 2009 - 2010 I .KIỂM TRA ĐỌC : 1. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ) Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một trong những bài tập đọc sau : Trường em ; Tặng cháu ; Hoa ngọc lan ; Bàn tay mẹ ; Đầm sen ; Cây bàng ; Bác đưa thư 2. Đọc thầm và làm bài tập : ( 4 điểm ) & Đọc thầm bài : Hồ Gươm Nhà tôi ở Hà Nội , cách Hồ Gươm không xa . Từ trên cao nhìn xuống , mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ , sáng long lanh . Cầu Thê Húc màu son , cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn . Mái đền lấp ló bên gốc đa già , rễ lá xum xuê . Xa một chút là Tháp Rùa , tường rêu cổ kính . Tháp xây trên gò đất giữa hồ , cỏ mọc xanh um . (Theo Ngô Quân Miện ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 2 điểm ) + Cầu Thê Húc có màu gì ? A ,Màu xanh um B , Màu son C,Màu vàng . + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? A , Ở thành phố Hồ Chí Minh B , Ở Hà Nội C, Ở Huế b , Viết tiếng trong bài : ( 2 điểm ) Có vần ươm :........................ Có vần ương :........................ II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm ); Bài viết ( Nghe viết ): Tên bài Hồ Gươm và đoạn "Cầu Thê Húc chúng tôi um" ( 8 điểm ) Điền : c hay k ( 2 điểm ) Qua ...ầu ; thổi .....èn ; gõ ....ẻng ; quả ....am FF

Tài liệu đính kèm:

De thi cuoi nam mon Tieng Viet lop 1 co dap chúng tôi

Đề Kt Cuối Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 4

Môn : Tiếng Việt1. Kiểm tra đọc: 10 điểm1.1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)a)Hs bốc thăm (các bài từ tuần 1 – 17) đọc 1 đoạn bất kì kết hợp trả lời câu hỏi đoạn đó b) Cách đánh giá, cho điểm:– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc: 80 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ; đọc sai không quá 5 tiếng 1 điểm– Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm1.2. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (Đọc hiểu: 4 điểm + kiến thức TV: 3 điểm)MA TRẬN KIỂM TRA PHẦN ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT

1,5

3

2Kiến thức tiếng Việt– Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học – Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học:Làm gì? Thế nào? Ai?.Số câu

1

Câu số

2

1

Trường TH MINH TÂN Thứ ……ngày …… tháng …. năm 2023Họ và tên:………………………………… KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ ILớp: 4/… MÔN: TIỀNG VIỆT Năm học: 2023 – 2023Thời gian: …………….

I. Kiểm tra đọc (10 điểm):1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm )Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các đoạn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc):

+ Bài “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi” Sách TV4, tập 1/115-116Đoạn 1: Từ “Bưởi mồ côi cha từ nhỏ……………..không nản chí”. Câu hỏi đoạn 1: Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? *Bạch Thái Bưởi làm đủ mọi nghề: buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ

+ Bài “Ông Trạng thả diều” Sách TV4, tập 1/104Đoạn : Từ ” Vào đời vua Trần………………….có thì giờ chơi diều”.Câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?*Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.

+ Bài “Người tìm đường lên các vì sao” Sách TV4, tập 1/125Đoạn : Từ” Từ nhỏ………………….hàng trăm lần”.Câu hỏi: Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?*Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.

+ Bài: “Văn hay chữ tốt” Sách TV4, tập 1/129Đoạn : Từ “Thưở đi học………….xin sẵn lòng”. Câu hỏi: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém *Vì ông viết chữ xấu dù bài văn của ông viết rất hay.2. Đọc thầm và làm bài tập ( 7 điểm )Đọc thầm nội dung bài “Sầu riêng”, dựa vào nội dung bài đọc: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời lời đúng nhất( câu 1,2,3,4,5,6,7); điền vào chỗ trống theo yêu cầu( câu 8,9,10):

SẦU RIÊNGSầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét nữa mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào

Bộ Đề Thi Học Kì 1 Tiếng Việt Lớp 5 Năm 2023

A. Phần đọc

I. Đọc thầm và hoàn thành bài tập: Trò chơi đom đóm

Thuở bé, chúng tôi thú nhất là trò bắt đom đóm! Lũ trẻ chúng tôi cứ chờ trời sẫm tối là dùng vợt làm bằng vải màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt lấy vợt để; ” chiến tích ” sau mỗi lần vợt là hàng chục con đom đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít nhà quê đâu có trò gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế!

Đầu tiên, chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tối. Bọn con gái bị đẩy đi trước nhìn thấy quầng sáng nhấp nháy tưởng có ma, kêu ré lên, chạy thục mạng. Làm đèn chơi chán chê, chúng tôi lại bỏ đom đóm vào vỏ trứng gà. Nhưng trò này kì công hơn: phải lấy vỏ lụa bên trong quả trứng mới cho đom đóm phát sáng được. Đầu tiên, nhúng trứng thật nhanh vào nước sôi, sau đó tách lớp vỏ bên ngoài, rồi khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra. Thế là được cái túi kì diệu! Bỏ lũ đom đóm vào trong, trám miệng túi lại đem ” thả” vào vườn nhãn của các cụ phụ lão, cái túi bằng vỏ trứng kia cứ nương theo gió mà bay chập chờn chẳng khác gì ma trơi khiến mấy tên trộm nhát gan chạy thục mạng.

Tuổi thơ qua đi, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi. Tôi vào bộ đội, ra canh giữ Trường Sa thân yêu, một lần nghe bài hát ” Đom đóm “, lòng trào lên nỗi nhớ nhà da diết, cứ ao ước trở lại tuổi ấu thơ…

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.

Câu 1: Bài văn trên kể về chuyện gì?

A. Dùng đom đóm làm đèn B. Giúp các cụ phụ lão canh vườn nhãn C. Trò chơi đom đóm của tuổi nhỏ ở miền quê

Câu 2: Điều gì khiến anh bộ đội Trường Sa nhớ nhà, nhớ tuổi thơ da diết?

A. Anh nghe đài hát bài “Đom đóm” rất hay. B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe bài “Đom đóm”. C. Anh cùng đồng đội ở Trường Sa tập hát bài “Đom đóm”.

Câu 3: Câu: “Chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tố” thuộc kiểu câu nào đã học?

A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai làm gì?

Câu 4: Chủ ngữ trong câu “Tuổi thơ đi qua, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi.” là:

A. Những trò nghịch ngợm hồn nhiên B. Những trò nghịch ngợm C. Tuổi thơ qua đi

Câu 5: Tác giả có tình cảm như thế nào với trò chơi đom đóm?

A. Rất nhớ B. Rất yêu thích C. Cả a và b đều đúng

Câu 6: Từ “nghịch ngợm” thuộc từ loại:

A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ

Câu 7: “Lấy trứng khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra”. Tìm từ đồng nghĩa với từ “khoét”.

Câu 8: Mỗi buổi tối, hàng chục con đom đóm lớn nhỏ đều phát sáng. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu trên.

Câu 9: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống

…trời mưa…chúng em sẽ nghỉ lao động.

Câu 10: Tìm 1 từ đồng nghĩa với hạnh phúc. Đặt câu với từ tìm được

II. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong bài do giáo viên nêu 1 trong các bài sau:

1. Những con sếu bằng giấy (Trang 36 – sách TV5 tập I)2. Cái gì quý nhất (Trang 85 – sách TV5 tập I)3. Người gác rừng tí hon (Trang 124 – sách TV5 tập I)4. Thầy thuốc như mẹ hiền (Trang 153 – sách TV5 tập I)

B. Phần viết

I. Chính tả: Nghe – viết: Mùa thảo quả

Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

II. Tập làm văn:

Đề bài: Tả một người thân của em.

Đề Thi Kiểm Tra Định Kì Cuối Học Kì Ii Môn Tiếng Việt Lớp 2

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

A. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)

1. Đọc thầm bài:

BÁC HỒ RẩN LUYỆN THÂN THỂ

Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bỏc tập chạy ở bờ suối. Bỏc cũn tập leo nỳi. Bỏc chọn những

ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc:

– Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.

– Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.

Sau giờ tập, Bỏc tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.

Theo tập sách ĐẦU NGUỒN

Khối 2: Ngày ra đề : 15 tháng 4 năm 2011 Ngày kiểm tra:.. tháng 5 năm 2011 Đề thi kiểm tra định kì cuối học kì II Môn Tiếng việt lớp 2 Bảng hai chiều môn Tiếng Việt lớp 2 Mức độ Chủ điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Đọc hiểu 2 2 2 2 Từ vựng, Ngữ pháp 2 2 2 2 Cộng 2 2 2 2 4 4 Đề thi kiểm tra định kì cuối học kì II Môn Tiếng việt lớp 2 A. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 1. Đọc thầm bài: BÁC HỒ RẩN LUYỆN THÂN THỂ Bỏc Hồ rất chăm rốn luyện thõn thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sỏng nào Bỏc cũng dậy sớm luyện tập. Bỏc tập chạy ở bờ suối. Bỏc cũn tập leo nỳi. Bỏc chọn những ngọn nỳi cao nhất trong vựng để leo lờn với đụi bàn chõn khụng. Cú đồng chớ nhắc: - Bỏc nờn đi giày cho khỏi đau chõn. - Cảm ơn chỳ. Bỏc tập leo chõn khụng cho quen. Sau giờ tập, Bỏc tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giỏ rột. Theo tập sỏch ĐẦU NGUỒN 2. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1: (1điểm) Cõu chuyện này kể về việc gỡ? A. Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể. B. Bỏc Hồ ở chiến khu Việt Bắc. C. Bỏc Hồ tập leo nỳi với đụi bàn chõn khụng. Câu 2: (1điểm) Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể bằng những cỏch nào? A. Dậy sớm, luyện tập B. Chạy, leo nỳi, tập thể dục C. Chạy, leo nỳi, tắm nước lạnh Câu 3: (1điểm) Những cặp từ nào dưới đõy cựng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rốn luyện C. Luyện tập - rốn luyện Câu 4: (1điểm) Cõu "Bỏc tập chạy ở bờ suối" trả lời cho cõu hỏi nào? A. Làm gỡ? B. Là gỡ? C. Như thế nào? Đề thi kiểm tra định kì cuối học kì II Môn Tiếng việt lớp 2 A. Bài kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng (6 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm 5 bài tập đọc theo quy định và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên đưa ra. 1. Kho báu (tr.83 ) 2. Những quả đào (tr.91) 3. Ai ngoan sẽ được thưởng (tr. 100 ) 4. Chuyện quả bầu (tr. 116) 5. Bóp nát quả cam (tr.124 ) B. Kiểm tra viết (10 điểm). I. Chính tả: Nghe - viết ( 5 điểm) Giáo viên đọc bài: Bóp nát quả cam (tr.127 ) SGK Tiếng Việt 2 tập 2. II. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hóy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 cõu) để núi về một loài cõy mà em thớch, theo gợi ý sau: 1. Đú là cõy gỡ? Trồng ở đõu? 2. Hỡnh dáng cõy như thế nào? 3. Tỡnh cảm của em đối với cõy (hoặc cõy cú lợi ớch gỡ)? Đáp án và cách đánh giá điểm Môn: Tiếng Việt *Đọc hiểu (4 điểm) I. Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A C C A Điểm 1 1 1 1 *Đọc thành tiếng (6 điểm) + Đọc đúng, liền mạch các từ, cụm từ trong câu; đọc trơn đoạn, bài( khoảng 120 - 150 chữ), tốc độ khoảng 50 - 60 chữ/phút; biết nghỉ hơỉ chỗ có dấu câu.(ghi 6 điểm). + Học sinh đọc không đảm bảo yêu cầu trên tuỳ theo mức độ ghi điểm. *Chính tả (5 điểm) + Viết đúng chính tả,đều nét, liền mạch. Trình bày sạch sẽ, đúng quy định, không mắc lỗi( ghi 5 điểm). + Sai dấu thanh, phụ âm đầu, vần, thanh từ 1 đến 5 lỗi trừ 0,25 điểm. + Tuỳ theo mức độ viết và mắc lỗi của học sinh để trừ điểm. *Tập làm văn (5 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 3 đến 5 cõu theo gợi ý của đề bài; Cõu văn dựng từ đỳng, khụng sai ngữ phỏp; Chữ viết rừ ràng, sạch sẽ: 5 điểm - Tựy theo mức độ sai sút về ý, về diễn đạt và chữ viết, cú thể cho cỏc mức điểm: (4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5) - HS viết sai từ 6 lỗi trở lờn: trừ toàn bài 0,5 - Bài viết bẩn, chữ viết khụng đỳng qui định: trừ 0,5 điểm. Ngày 15 tháng 3 năm 2011 KT: La Thị Luyện Thứ . ngày tháng 5 năm 2011 Họ và tên:.. Kiểm tra cuối học kì II Lớp: 2.. Môn thi: Tiếng Việt Thời gian: 35 phút Điểm Lời phê của cô giáo A. Đọc thầm bài: BÁC HỒ RẩN LUYỆN THÂN THỂ Bỏc Hồ rất chăm rốn luyện thõn thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sỏng nào Bỏc cũng dậy sớm luyện tập. Bỏc tập chạy ở bờ suối. Bỏc cũn tập leo nỳi. Bỏc chọn những ngọn nỳi cao nhất trong vựng để leo lờn với đụi bàn chõn khụng. Cú đồng chớ nhắc: - Bỏc nờn đi giày cho khỏi đau chõn. - Cảm ơn chỳ. Bỏc tập leo chõn khụng cho quen. Sau giờ tập, Bỏc tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giỏ rột. Theo tập sỏch ĐẦU NGUỒN 1. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1: (1điểm) Cõu chuyện này kể về việc gỡ? A. Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể. B. Bỏc Hồ ở chiến khu Việt Bắc. C. Bỏc Hồ tập leo nỳi với đụi bàn chõn khụng. Câu 2: (1điểm) Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể bằng những cỏch nào? A. Dậy sớm, luyện tập B. Chạy, leo nỳi, tập thể dục C. Chạy, leo nỳi, tắm nước lạnh Câu 3: (1điểm) Những cặp từ nào dưới đõy cựng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rốn luyện C. Luyện tập - rốn luyện Câu 4: (1điểm) Cõu "Bỏc tập chạy ở bờ suối" trả lời cho cõu hỏi nào? A. Làm gỡ? B. Là gỡ? C. Như thế nào?