Visa Định Cư Hàn Quốc / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Visa Định Cư Tại Hàn Quốc

Visa F-5 Hàn Quốc là gì?

Visa F-5 Hàn Quốc là loại visa định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc, nó tương tự như chức năng của thẻ xanh ở Mỹ. Loại visa này cho phép bạn quyền được cư trú và được định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc.

Visa F-5 Hàn Quốc là loại visa thường trú, có hiệu lực vô thời hạn. Vì vậy, kể từ khi được cấp visa F-5, bạn sẽ không cần quan tâm đến các vấn đề xin gia hạn hoặc chuyển đổi các loại visa Hàn Quốc khác nữa.

Chồng/ vợ của người có visa F-5 Hàn Quốc sẽ được chuyển đổi sang visa cư trú F-2 Hàn Quốc. Việc chuyển đổi này sẽ mang đến nhiều thuận lợi, đặc biệt là khi bạn sinh sống tại Hàn Quốc, bởi người có visa F-2 Hàn Quốc sẽ không bị hạn chế về lĩnh vực ngành nghề và bạn có thể làm việc tại bất cứ lĩnh vực nào mà không cần người bảo lãnh hay công ty.

Trong trường hợp có con cái, nếu con sinh trước khi bố/ mẹ có visa F-5 Hàn Quốc thì sẽ được chuyển đổi sang visa cư trú F-2; còn trong trường hợp con sinh ra sau khi bố/ mẹ có visa F-5 thì sẽ được cấp visa F-5 Hàn Quốc ngay lần đầu tiên đi làm chứng minh thư người nước ngoài.

Nếu sau này bạn rời khỏi Hàn Quốc, cần lưu ý cứ 2 năm phải nhập cảnh Hàn Quốc 1 lần để duy trì visa F-5 này.

Điều kiện để xin visa F-5 Hàn Quốc

Để được cấp visa định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc, bạn cần có những điều kiện sau:

– Hiện tại bạn đang lưu trú tại Hàn Quốc với các diện visa từ E-1 đến E-7 hoặc visa F-2 (thường được chuyển từ các loại visa khác sang) và phải thỏa mãn được một trong các điều kiện sau:

+ Đã tốt nghiệp đại học từ các trường đại học thuộc nhóm ngành science and engineering.

+ Tốt nghiệp bậc học tiến sĩ tại Hàn Quốc và phải có tổng thời gian lưu trú tại Hàn Quốc 1 năm kể từ ngày nhận bằng tiến sĩ.

+Tốt nghiệp thạc sĩ tại Hàn Quốc và có tổng thời gian lưu trú tại Hàn Quốc 3 năm kể từ ngày nhận bằng thạc sĩ.

+ Bên cạnh đó, bạn phải có tổng thời gian lưu trú tại Hàn Quốc là 3 năm trở lên thuộc các diện visa F- 2 Hàn Quốc hoặc các diện visa từ E-1 đến E-7.

– Mức thu nhập năm gần nhất của bạn phải cao hơn thu nhập bình quân đầu người của người Hàn Quốc.

– Bạn đã và đang làm việc dưới dạng nhân viên chính thức tối thiểu là 1 năm.

Thủ tục xin visa F-5 Hàn Quốc

Để làm hồ sơ xin visa F-5 Hàn Quốc, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:

– Đơn xin visa F-5 Hàn Quốc.

– Ảnh 3,5cm x 4,5cm (được chụp trong vòng 06 tháng trở lại tính đến ngày nộp hồ sơ).

– Thẻ chứng minh người nước ngoài.

– Bằng tốt nghiệp đại học/ thạc sĩ/ tiến sĩ (chọn loại bằng cấp cao nhất) tại Hàn Quốc hoặc nước khác

– Lý lịch tư pháp tại nước ngoài. Nếu tốt nghiệp tiến sĩ tại Hàn Quốc thì không cần giấy này.

– Giấy bảo lãnh của người Hàn Quốc.

– Giấy chứng nhận làm việc: Xác nhận tại công ty đang làm việc. Tốt nhất bạn cần thể hiện được là nhân viên chính thức.

– Giấy đăng kí kinh doanh của công ty: Xin tại công ty mình đang làm việc.

– Giấy chứng nhận thu nhập: bản copy chứng nhận nộp thuế thu nhập có thể hiện được tổng thu nhập của người nộp đơn trong năm gần nhất được cấp bởi Korea Tax Office.

– Bank statement: Được xin tại ngân hàng mà bạn sử dụng.

– Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy chứng nhận nhà ở.

– Lệ phí xin cấp visa F-5 Hàn Quốc: 230.000 won. Trong đó, 200.000 won phí chuyển sang visa F5 ở Hàn Quốc và 30.000 won tiền làm thẻ mới.

Những lưu ý khi xin visa F-5 Hàn Quốc

– Thời gian xét hồ sơ visa F5 Hàn Quốc: Từ 30 – 45 ngày.

– Giấy bảo lãnh: giấy bão lãnh của người Hàn Quốc là khó làm nhất, vì họ cần phải chịu trách nhiệm nếu bạn vi phạm pháp luật tại Hàn Quốc.

– Lý lịch tư pháp: Thời hạn nộp hồ sơ sau 3 tháng kể từ ngày cấp của Sở tư pháp địa phương. Đây là loại giấy tờ dễ làm nhưng tốn rất nhiều thời gian và phải qua các bước dịch thuật công chứng. Phải mất từ 30 – 60 ngày mới đến được Hàn Quốc.

– Giấy chứng minh thu nhập: Theo thống kê, con số chứng minh thu nhập phải là con số nằm trong giấy xác nhận đóng thuế của cơ quan thuế Hàn Quốc. Nếu có dự định xin visa F-5 Hàn Quốc, thì trước đó bạn cần phải chú ý đến mức thu nhập cần phải vượt qua thu nhập bình quân đầu người dự kiến của Hàn Quốc.

Nếu không chắc chắn về khả năng này, bạn cần thương lượng trước với công ty để thu nhập của mình được cao hơn mức dự kiến và đủ điều kiện để nộp hồ sơ.

Qua bài viết trên, chúng tôi hi vọng sẽ mang đến cho các bạn những thông tin đầy đủ nhất về visa F-5 Hàn Quốc. Những thủ tục này khá là phức tạp và đòi hỏi sự cẩn thận chính xác trong việc chuẩn bị giấy tờ. Nếu bạn có khó khăn gì trong việc chuẩn bị hồ sơ xin visa F-5 Hàn Quốc, xin hãy liên hệ với BonbonTravel để được sự tư vấn và giúp đỡ tận tình nhất!

Làm Thế Nào Để Xin Visa Định Cư Hàn Quốc?

Với những người có mong muốn xin visa định cư lâu dài ở Hàn Quốc, thì diện F5 sẽ là phù hợp nhất và mang lại nhiều lợi ích cho chủ sở hữu

Giới thiệu visa F5

Visa F5 Hàn Quốc còn có tên gọi khác là visa định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc. Cũng tương tự như thẻ xanh ở Mỹ, cho phép bạn có quyền cư trú, định cư vĩnh viễn và được hưởng những quyền lợi tương tự như một công dân chính thức.

Quyền lợi của visa

Visa F5 Hàn Quốc là visa thường trú, có hiệu lực vô thời hạn. Điều đó có nghĩa là kể từ lúc được cấp visa bạn sẽ không cần phải quan tâm đến các vấn đề về xin gia hạn hoặc việc chuyển đổi các loại visa khác nữa.

Vợ hoặc chồng của những người có visa này sẽ được chuyển đổi sang visa cư trú F2. Việc chuyển đổi sang visa F2 sẽ đem lại rất nhiều thuận lợi đặc biệt là khi bạn sinh sống tại Hàn Quốc. Bởi người có visa F2 sẽ không bị hạn chế về lĩnh vực ngành nghề, bạn có thể làm việc ở bất cứ lĩnh vực nào và không cần công ty hay người khác bảo lãnh.

Đối với con cái, nếu con sinh trước khi bố/mẹ có visa F5 thì sẽ được đổi sang visa cư trú F2. Còn các trường hợp con sinh sau khi bố/mẹ có visa F5 thì sẽ được cấp visa F5 ngay lần đầu tiên đi làm thẻ chứng minh thư người nước ngoài.

Nếu sau này rời khỏi Hàn Quốc, bạn cần lưu ý cứ mỗi 2 năm phải nhập cảnh Hàn Quốc một lần để duy trì visa này.

Làm thế nào để xin visa định cư Hàn Quốc?

Điều kiện làm visa

Tốt nghiệp bậc học tiến sĩ tại Hàn Quốc: bạn phải có tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc 01 năm tính từ ngày nhận bằng tiến sĩ.

Tốt nghiệp đại học từ các trường đại học thuộc nhóm ngành khoa học và kỹ thuật.

Hoặc tốt nghiệp thạc sĩ tại Hàn Quốc: bạn có tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc 03 năm tính từ ngày nhận bằng thạc sĩ.

Đối với các trường hợp không tốt nghiệp ở Hàn Quốc: tốt nghiệp đại học trở lên trong các nhóm ngành công nghệ tiên tiến: IT, quản lý công nghệ, nano, kỹ thuật số, sinh học, vận tải và máy móc, vật liệu mới, môi trường và năng lượng.

Bên cạnh đó bạn phải có tổng thời gian lưu trú ở Hàn Quốc 3 năm trở lên, dưới các diện visa từ E1 đến E7 hoặc visa F2.

Thu nhập năm gần nhất của bạn cao hơn thu nhập bình quân đầu người của người Hàn Quốc.

Bạn đã và đang làm việc dưới dạng nhân viên chính thức tối thiểu 1 năm.

Làm Thế Nào Để Xin Visa Định Cư Hàn Quốc Thành Công?

1. Các trường hợp được xét visa định cư Hàn Quốc

Dạng đoàn tụ gia đình: một bên người Hàn sẽ bảo lãnh cho người kia tại Việt Nam.

Dạng kỹ năng: Những người định cư được phép cho cả vợ/chồng và con cái đi cùng.

Dạng doanh nhân: dành cho những người đã từng làm quản lý, kinh doanh, đã có tài sản tối thiểu và mong muốn mở doanh nghiệp kinh doanh tại nước họ.

Dạng đầu tư: áp dụng với những người có trình độ quản lý và có mức thu nhập/ tài sản nhiều.

2. Những đối tượng có quyền xin định cư vĩnh viễn

Thời gian ở Hàn Quốc từ 5 năm trở lên

Người nước ngoài kết hôn người Hàn Quốc

Người nước ngoài đầu tư vào Hàn Quốc từ 500.000 USD trở lên

Người Hàn Quốc có quốc tịch nước ngoài

Người Trung Quốc sinh ra và hiện tại đang sống tại Hàn Quốc

Người có bằng tiến sỹ trong những ngành công nghệ cao

Người có bằng cử nhân kèm giấy chứng nhận trong ngành công nghệ cao

Những người có khả năng trong các lĩnh vực cần yêu cầu riêng

3. Điều kiện để có thể xin nhập quốc tịch Hàn Quốc

Bạn cần phải đạt những điều kiện sau để có thể xin nhập được quốc tịch Hàn Quốc:

Đã xin visa định cư Hàn Quốc và đã sống hơn 5 năm tại Hàn

Người nước ngoài sinh ra tại Hàn Quốc và đã sống tại Hàn quá 3 năm và bố/mẹ có quốc tịch Hàn Quốc

Người xin visa có bố hoặc mẹ là người Hàn Quốc

Trẻ em có bố hoặc mẹ có quốc tịch Hàn Quốc thì có thể nộp đơn nhập quốc tịch không kể tuổi tác, tình trạng hôn nhân hoặc thời hạn lưu trú tại Hàn Quốc

Người có đóng góp đặc biệt đối với đất nước Hàn Quốc

Người nhập cư vào Hàn Quốc vì mục đích kết hôn

Did you find apk for android? You can find new Free Android Games and apps.

Các Diện Visa Định Cư Anh Quốc

(ASEC) Là một trong những cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới đồng thời có truyền thống văn hóa lịch sử lâu đời, phải chăng việc nhập cư vào nước Anh rất khó khăn?

Định cư Anh quốc không dễ dàng nếu bạn không biết cách

Thực tế quả đúng là như vậy. Chính sách Anh tương đối “khép cửa” với người nhập cư. Vương quốc sương mù quản lý người dân nhập cư với nhiều yêu cầu gắt gao hơn. Bên cạnh đó, chế độ visa làm việc cho sinh viên tốt nghiệp cũng có thay đổi theo hướng siết chặt hơn.

Đối với nhiều sinh viên mà nói, việc siết chính sách định cư sẽ làm giảm sức hút của du học Anh. Tuy nhiên, điều này đưa sinh viên về lại đúng với bản chất của vấn đề: du học để học chứ không phải để làm những việc khác, bao gồm định cư. Dù vậy, không có nghĩa là đi du học Anh là không có cơ hội định cư. Để biết thông tin chi tiết về việc định cư Anh quốc qua con đường du học, bạn nên liên hệ với ASEC để được hướng dẫn cụ thể.

Bấm đăng ký ngay để được hướng dẫn cách thức định cư Anh quốc qua con đường du học

Ngoài định cư Anh quốc theo diện du học, bạn vẫn có thể định cư theo những con đường sau:

Định cư theo diện hôn nhân (khác giới và đồng giới): Bạn cần xin thị thực theo diện này nếu muốn định cư tại Anh với vợ, chồng, bạn đồng giới, bạn trai hay bạn gái của người sẽ sang định cư tại Anh hay đã và đang định cư tại Anh.

Định cư theo diện con nuôi.

Định cư theo diện bảo lãnh của người thân.

Định cư theo diện người già phụ thuộc vào người thân sống tại Anh: Nếu là ông bà, bố mẹ hoặc họ hàng đang sống phụ thuộc vào người thân có quốc tịch Anh hoặc người đang định cư tại Anh thì có thể xin theo diện này nếu muốn định cư cùng với họ tại Anh.

Định cư theo điện đầu tư: Có khả năng đầu tư vào nước Anh ít nhất là 1 triệu bảng Anh.

Hồ sơ xin visa định cư cho hôn phu, hôn thê/hôn phu, hôn thê quan hệ đồng giới

– Bản khai xin Visa trên mạng đã được điền đầy đủ và có chữ ký của người nộp đơn

– Một tấm ảnh 4×6 cm, nền màu trắng, rõ mặt và được chụp trong vòng 6 tháng trở lại đây. (Ảnh chụp không đúng tiêu chuẩn có thể làm chậm trễ hồ sơ).

– Hộ chiếu có giá trị ít nhất 6 tháng (người nộp đơn không mang quốc tịch Việt Nam phải nộp bằng chứng về tình trạng cư trú tại Việt Nam). Hộ chiếu cần phải còn ít nhất là hai trang trống để có thể dán visa.

– Chứng minh nhân dân (bản sao).

– Bằng chứng về kế hoạch tổ chức đám cưới bao gồm địa điểm/thời gian lễ cưới ví dụ thư từ qua lại với nhà thờ/văn phòng đăng ký, giấy hẹn đăng ký thời gian v.v.

– Thư bảo lãnh của hôn phu/hôn thê/hôn phu/hôn thê quan hệ đồng giới xác nhận việc bảo lãnh, nói rõ mối quan hệ và ý định trong tương lai.

– Bằng chứng về khả năng tài chính của hôn phu/hôn thê/hôn phu/hôn thê quan hệ đồng giới ở Anh. Ví dụ: Xác nhận việc làm, bảng lương, giấy ngân hàng trong 6 tháng nhất, giấy thuế P60 v.v.

– Nếu bạn hay hôn phu/hôn thê/hôn phu/hôn thê quan hệ đồng giới đã từng lập gia đình trước đây, yêu cầu nộp những giấy tờ thích hợp (quyết định ly hôn hoặc giấy chứng tử của vợ/chồng/bạn đời trước đây)

– Bằng chứng về mối quan hệ- ảnh chụp chung, bằng chứng về liên lạc cá nhân (bưu thiếp, bưu thiếp, thư điện tử, hoá đơn điện thoại v.v.)

– Tất cả các hộ chiếu cũ (nếu có)

– Bản câu hỏi riêng về gia đình

– Sổ hộ khẩu gia đình

– Giấy tờ khác nộp để hỗ trợ cho hồ sơ

Bạn nên nhờ người có kinh nghiệm để làm đúng thủ tục và điền hồ sơ chính xác

Thủ tục và hồ sơ Định cư theo diện vợ, chồng

1. Bản khai VAF2 đã được điền hoàn chỉnh + 1 ảnh màu mới chụp cỡ hộ chiếu nền trắng

2. Hộ chiếu của bạn (có giá trị ít nhất sáu tháng) và cả những hộ chiếu mà bạn đã từng có

3. Thư bảo lãnh của người bảo lãnh

4. Bằng chứng về khả năng tài chính của bạn (nếu có)

5. Bằng chứng về tài chính của người bảo lãnh (ví dụ như giấy ngân hàng 6 tháng mới nhất, tài khoản tiết kiệm…)

6. Giấy chứng nhận về công ăn việc làm của người bảo lãnh

7. Giấy tờ khẳng định về tư cách định cư của người bảo lãnh và bản sao toàn bộ hộ chiếu của người bảo lãnh

8. Bằng chứng về nơi ăn ở bên Anh (Tài khoản và giấy tờ mua nhà trả góp hoặc thư của Sở Nhà đất)

9. Giấy đăng ký kết hôn nếu quý vị đã kết hôn. Hoặc Giấy chứng chận độc thân được hợp pháp hóa bởi Cục lãnh sự Bộ Ngoại giao tại Hà Nội hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh nếu bạn đang độc thân

10. Bằng chứng về mối quan hệ của bạn và người bảo lãnh (ví dụ như thư từ, hoá đơn điện thoại, ảnh chụp, email…)

11. Sổ hộ khẩu gia đình

13. Lệ phí xét duyệt đơn xin thị thực.

Để tìm hiểu chi tiết hơn, quý khách vui lòng liên hệ:

TRUNG TÂM ASEC – TIẾNG ANH – DU HỌC – DU LỊCH – ĐỊNH CƯ

ADD: 348A Trường Chinh, P.13, Q.Tân Bình, chúng tôi

TEL: (028).62676949

EMAIL: info@asec.edu.vn

WEB: chúng tôi

TIME: 08:00 – 21:00 từ Thứ 2 đến Thứ 7 & 8:00 – 17:30 Chủ Nhật