Tuyensinh247 Đáp Án Môn Anh 2020 / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

So Sánh Học Mãi Và Tuyensinh247 Nên Học Bên Nào?

Website học trực tuyến Học Mãi và tuyensinh247 đang được đánh giá cao và ưa chuộng sử dụng. Cùng chúng tôi tìm hiểu đôi nét về hai website này sau đây:

Website học trực tuyến Học Mãi

Khi nói tới website luyện thi và học trực tuyến ai cũng sẽ nhớ tới trang chúng tôi Đây là một trong các trang web khởi đầu cho xu hướng học online tại Việt Nam. Tại đây được nhận nhiều đánh giá cao và sự quan tâm từ các thế hệ học sinh. Đồng thời chất lượng bài học của Học Mãi luôn được các học viên tin tưởng học tập. Bởi các giáo viên giảng dạy có đầy kinh nghiệm và chuyên môn cao.

Học Mãi là một trong các website khởi đầu cho việc học online tại Việt Nam

Ngoài ra, Học Mãi cung cấp hệ thống bài giảng và các tài liệu học tập phong hú từ cấp 1 tới cấp 3. Bên cạnh đó, đây tuy là trang web mất phí nhưng bạn vẫn có thể học thử 5 bài giảng. Qua đó bạn xem mức độ phù hợp của mình tới đâu trước khi quyết định có nên học tiếp hay không.

Website học trực tuyến tuyensinh247

Tuyensinh247 ( chúng tôi là trang web học online, kho tài liệu ôn thi vô cùng phong phú dành cho các môn học. Ngoài các bài tập, kiểm tra thì tuyensinh247 có đầy đủ đáp án, bài giảng chi tiết. Qua đó giúp các học viên nắm được các kiến thức cơ bản nhất cho môn học của mình.

Phân tích so sánh Học Mãi và tuyensinh247 nên học bên nào tốt hơn?

Bạn đang băn khoăn không biết nên học bên nào giữa Học Mãi và tuyensinh247? Vậy hai trang web học trực tuyến Học Mãi và tuyensinh247 học bên nào tốt hơn? Cùng với chúng tôi phân biệt so sánh Học Mãi và tuyensinh247 nên học bên nào sau đây:

So sánh website học trực tuyến tuyensinh247 và Học Mãi bên nào tốt hơn Về khóa học

Cả hai trang web đều được áp dụng cho các học sinh tiểu học tới THPT và ôn thi luyện THPT quốc gia. Tuy nhiên, tại Học Mãi có các khóa học PEN-I (luyện mọi dạng bài), PEN-C (ôn luyện toàn diện) và PEN-M (ôn luyện chọn lọc). Qua đó có các học viên chuẩn bị lộ trình rõ ràng và cơ bản nhất. Tại tuyensinh247 thì chỉ đào tạo chuyên các môn học cho các học viên.

Các khóa học tại Học Mãi có chất lượng khá chất với nội dung đầy đủ và video trực quan sinh động. Còn tại tuyensinh247 chất lượng khóa học có tính năng tương tác giữa học viên và giáo viên. Thế nhưng, so sánh giữa hai bên về các khóa học thì trang web học trực tuyến Học Mãi sẽ phù hợp cho các học sinh đang muốn học kiến thức hơn.

Về mức học phí

Giáo dục học trực tuyến có lợi thể là giá rẻ, tiết kiệm thời gian và chi phí. Tại hai trang web học trực tuyến này tùy từng khóa học sẽ có mức học phí khác nhau. Tại tuyensinh247 có mức học phí cao hơn so với Học Mãi. Đồng thời lượng kiến thức mà giáo viên cung cấp cũng như nhau.

Tùy từng khóa học sẽ có các mức học phí khác nhau

Bên cạnh đó, Học Mãi có mức học phí không phải là quá cao, phù hợp với các học sinh. Tại đây còn giá học phí từ 200.000đ – 1.500.000đ mỗi khóa/môn. Đồng thời mức học phí này chỉ có thời gian học nhất định trong 1 năm. Do đó, nên đăng ký những môn học mình cần và xem thời gian có thể học được bao nhiêu môn cùng lúc. Đồng thời tránh lãng phí tiền của khi đăng ký quá nhiều môn.

Chính vì vậy, nếu bạn muốn tìm nơi có học phí thấp nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ các nhu cầu, mục đích học tập thì Học Mãi sẽ là sự lựa chọn phù hợp.

Về giao diện website

Nếu so sánh giao điện hai trang web thì Học Mãi có giao diện đẹp hơn, bố cục rõ ràng dễ hiểu nhìn thấy ngay. Các thông tin hướng dẫn, giới thiệu trên trang này khá chi tiết và đầy đủ rõ ràng. Đồng thời còn được hỗ trợ ứng dụng trên cả IOS và Android để có thể học được trên các thiết bị thông minh.

Đối với tuyensinh247 thì giao diện đơn điệu, trông không được đẹp mắt. Khi tham gia các khóa học thì phải tốn ít thời gian thao tác các chương trình hơn so với Học Mãi. Ngoài ra, cũng có thể ứng dụng được trên cả IOS và Android như . Tuy nhiên khi xem giáo viên giảng dạy sẽ bị mờ và không được rõ ràng cho lắm.

Chính vì vậy, nếu muốn sử dụng nhanh chóng, tiện lợi thì Học Mãi sẽ là sự lựa chọn sáng suốt dành cho bạn.

Lời kết

Các website học trực tuyến giúp học sinh nâng cao kiến thức một cách nhanh chóng, tiện lợi hơn. Đồng thời không tốn nhiều chi phí và thời gian học tập. Với những chia sẻ về so sánh Học Mãi và tuyensinh247 nên học bên nào, mong rắng giúp bạn chọn được website phù hợp với mình. Hãy liên hệ ngay tới chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn kịp thời nếu còn điều gì thắc mắc.

Đề Thi Và Đáp Án Môn Tiếng Anh Thpt Quốc Gia 2023

A. You’re exactly right B. That’s what I think C. There’s no doubt about it D. I don’t think so

Question 7: These photos brought back many sweet memories of our trip to Hanoi last year.

Question 8: At first, John said he hadn’t broken the vase, but later he accepted it.

Question 9: Children brought up in a caring environment tend to grow more sympathetic towards others.

Question 10: It’s quite disappointing that some people still turn a blind eye to acts of injustice they witness in the street.

Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Becoming an independent language learner

(Adapted from “Complete IELTS” by Rawdon Wyatt)

Question 25:

Tribal tourism is a relatively new type of tourism. It involves travellers going to remote destinations, staying with local people and learning about their culture and way of life. They stay in local accommodation, share facilities with local people, and join in with meals and celebrations. At the moment, less than one percent of holidays are tribal tourism holidays, but this is set to change.

Tribal tourism is often compared with foreign exchange visits. However a foreign exchange involves staying with people who often share the same values. Tribal tourism takes visitors to places where the lifestyle is very different from that in their home location. Those who have been to a tribal holiday explain that experiencing this lifestyle is the main attraction. They say that it offers them the chance to live in a way they never have before.

Not everyone is convinced that tribal tourism is a good thing, and opinions are divided. The argument is about whether or not it helps the local population, or whether it exploits them. The main problem is that, because tribal tourism is relatively new, the long-term influences on local populations have not been studied in much detail. Where studies have been carried out, the effects have been found to be negative.

So is it possible to experience an exotic culture without harming it in some way? “With a bit of thought, we can maximise the positive influences and minimise the negative,” says travel company director Hilary Waterhouse. “The most important thing for a tribal tourist is to show respect for, learn about, and be aware of, local customs and traditions. Always remember you’re a guest.”

(Adapted from “Complete ỊELTS” by Rawdon Wyatt)

Question 30: Which best serves as the title for the passage?

Question 32: According to paragraph 2, what is the main attraction of tribal tourism?

E-waste is being produced on a scale never seen before. Computers and other electronic equipment become obsolete in just a few years, leaving customers with little choice but to buy newer ones to keep up. Millions of tons of computers, TVs, smartphones, and other equipment are discarded each year. In most countries, all this waste ends up in landfills, where it poisons the environment – e-waste contains many toxic substances such as lead, mercury, and arsenic that leak into the ground.

Recycling is the ideal solution to the problem. E-waste contains significant amounts of valuable metals like gold and silver that make it attractive to recycle. In theory, recycling gold from old computers is more efficient – and less environmentally destructive – than digging it from the earth. The problem is that a large percentage of e-waste dropped off for recycling in wealthy countries is sold and diverted to the developing world, posing an increasing threat to the health of the people there.

To address the problem of the international trade in e-waste, 170 nations signed the 1989 Basel Convention, an agreement requiring that developed nations notify developing nations of hazardous waste shipments coming into their countries. Then, in 1995 the Basel Convention was modified to ban hazardous waste shipments to poor countries completely. Although the ban hasn’t taken effect, the European Union, where recycling infrastructure is well developed, has already written it into their laws. One law holds manufacturers responsible for the safe disposal of electronics they produce.

Companies like Creative Recycling Systems in Florida, the USA, are hoping to profit from clean e-waste recycling. The key to their business is a huge, building-size machine able to separate electronic products into their component materials. As the machine’s steel teeth break up e-waste, all the toxic dust is removed from the process. This machine can handle some 70,000 tons of electronics a year. Although this is only a fraction of the total, it wouldn’t take many more machines like this to process the entire USA’s output of high-tech trash.

Unfortunately, under current policies, domestic processing of e-waste is not compulsory, and while shipping waste abroad is ethically questionable, it is still more profitable than processing it safely in the USA. Creative Recycling Systems is hoping that the US government will soon create laws deterring people from sending e-waste overseas.

(Adapted from “Reading explorer 4” by Paul MacIntyre and Nancy Hubley )

Question 35: Which best serves as the title for the passage?

Question 41: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?

Question 43: Peter moved abroad for a fresh start. He regrets it now.

Question 44: Smartphones are becoming reasonably priced. New applications make them more appealing.

Question 45: It was wrong of you to criticise your son in front of his friends.

Question 46: My father likes reading newspapers more than watching TV.

Question 47: “How long have you lived here, Lucy?” asked Jack.

Question 48: At the beginning of the ceremony, there was a respectable one-minute silence in remembrance of the victims of the earthquake.

Question 49: My mother gets up usually early to prepare breakfast for the whole family.

Question 50: The money raised in the appeal will use to help those in need in remote areas.

Đáp Án Đề Minh Họa Môn Anh Lần 3 Năm 2023 Giải Chi Tiết

Tiếng Anh là một môn thi riêng, bắt buộc nằm trong đề thi minh họa lần 3 tham khảo do BGD công bố ngày 14/5/2017 nhằm giúp học sinh, thầy cô tiếp cận với cấu trúc và hình thức thi mới. Được xem là giống nhất với đề thi thật sẽ diễn ra vào tháng 6.

Tải file đầy đủ ở LINK cuối bài viết.

Nếu các bạn quan tâm tới các môn khác. Xin mời tham khảo tại bài viết tổng hợp của chúng tôi : https://dethithu.net/de-thi-minh-hoa-lan-3-thpt-qg-2017-bo-gd-co-dap-an/

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A. apparent B. visible C. foreseeable D. evident

Question 21. Jolie and Tom are meeting at the supermarket.

Jolie: “Hi, Tom. How are you doing?”

A. I’m waiting for my sister B. I’m shopping for food

C. I’m doing nothing D. I’m doing well

Question 22. Maria and Alex are talking about the environment.

Maria: “Our environment is getting more and more polluted. Do you think so?”

A. I’ll think about that B. I don’t agree

C. I don’t think so D. I can’t agree more

Đáp án một số câu ngữ pháp, giao tiếp trong đề thi minh họa lần 3 môn tiếng Anh 2023 của BGD

Câu 9. Ngữ pháp – Mệnh đề quan hệ Đáp án C

Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người là: who

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà đưa cho tôi quyển sách là chú của tôi.

Câu 10. Từ vựng – Lựa chọn từ Đáp án B

Giải thích: apparent: rõ ràng, hiển nhiên

Visible: có thể nhìn thấy rõ

Foreseeable: có thể nhìn thấy trước, dự đoán được Evident: hiển nhiên, rành rành

Dịch nghĩa: Khi những đám mây trôi dạt đi, hình những cánh đồng có thể nhìn thấy rõ ràng từ độ cao.

Câu 11. Ngữ pháp – Trật tự tính từ Đáp án D

Giải thích:

Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân- Size kích cỡ- Age cũ/mới- Shape hình dáng – Color màu sắc- Origin nguồn gốc- Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng.

Ta có expensive – đắt tiền – thuộc nhóm opinion blue – xanh dương – thuộc nhóm color Japanese – của Nhật Bản – thuộc nhóm origin

Sắp xếp theo thứ tự OpSASCOMP ta có expensive blue Japanese + danh từ bike.

Dịch nghĩa: Bố của Jack mua cho anh ấy một chiếc xe đạp Nhật màu xanh dương đắt tiền như một món quà sinh nhật.

Câu 12. Ngữ pháp – Câu so sánh kép

Giải thích: Cấu trúc câu so sánh kép:

The + adj-er + S + V, the + adj-er + S + V: càng…, thì càng…

Dịch nghĩa: Anh ấy càng chăm chỉ học, anh ấy càng nhận được kết quả tốt.

Câu 13. Ngữ pháp – Cụm động từ Đáp án A

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã tận dụng thời tiết tốt và có một ngày ở ngoài trời.

Câu 14. Ngữ pháp – Thì của động từ

Đáp án C

Giải thích: Dấu hiệu thời gian thì quá khứ đơn: time + ago: cách đây bao lâu

Dịch nghĩa: Bạn tốt nhất của tôi, Lan, đã chuyển tới Anh cách đây 10 năm.

Câu 15. Ngữ pháp – Từ loại, cấu tạo từ Đáp án B

Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ Communicate (v) giao tiếp

Communication (n) sự giao tiếp

Communicative (adj) dễ giao tiếp

Dịch nghĩa: Điện thoại di động là phương tiện giao tiếp hiệu quả của thế giới ngày nay. Câu 16. Từ vựng – Lựa chọn từ

Đáp án C

Giải thích: to give suggestion on something: đưa gợi ý về việc gì

Dịch nghĩa: Giáo viên đưa ra một số gợi ý về việc chuẩn bị cho bài kiểm tra như thế nào. Câu 17. Từ vựng – Lựa chọn từ

Đáp án B

Giải thích: show admiration: thể hiện sự ngưỡng mộ

Intention: ý định Consideration: sự cân nhắc Sympathy: sự thông cảm

Dịch nghĩa: Khán giả thể hiện sự ngưỡng mộ bằng cách dành cho dàn nhạc nổi tiếng thế giới một tràng vỗ tay lớn.

Câu 18. Ngữ pháp – Câu điều kiện loại II

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại II

If + mệnh đề thì quá khứ, Mệnh đề thì tương lai trong quá khứ

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đủ chuyên môn hơn, anh ấy đã có thể có công việc đó.

Câu 19. Ngữ pháp – Mạo từ

Đáp án C

Giải thích:

Để chỉ danh từ mới xuất hiện lần đầu chưa xác định ta dùng mạo từ “a”

Dịch nghĩa: Trước tiên nhóm mình nên xác định một nhu cầu cụ thể trong cộng đồng và sau đó bắt đầu kế hoạch giải quyết nhu cầu đó.

Câu 20. Ngữ pháp – Cụm động từ Đáp án C

Giải thích: to show off: khoe khoang

Dịch nghĩa: Peter không phải một câu bé khiếm nhường vì cậu thường khoe khoang những giải thưởng của mình.

Câu 21. Đáp án D

Giải thích: Câu hỏi: How are you doing?: Dạo này thế nào?

I’m waiting for my sister: Tớ đang đợi chị gái.

I’m shopping for food: tớ đang đi mua đồ ăn

I’m doing nothing: tớ đang không làm gì cả

I’m doing well: Tớ vẫn tốt.

Dịch nghĩa: Jolie và Tom đang gặp nhau ở siêu thị

Jolie: “Hi, Tom. Dạo này cậu thế nào?”

Tom: “Tớ vẫn tốt. Còn cậu?”

Câu 22. Đáp án D

Giải thích:

I’ll think about that: Tớ sẽ nghĩ về việc đó.

I don’t agree: tớ không đồng ý

I don’t think so: tớ không nghĩ vậy

I can’t agree more: Tớ không thể đồng ý hơn/ Tớ hoàn toàn đồng ý

Dịch nghĩa: Maria và Alex đang nói về môi trường.

Maria: “Môi trường của chúng ta đang ngày càng ô nhiễm. Cậu nghĩ vậy không?” Alex: “Tớ hoàn toàn đồng ý. Điều đó thực sự đáng lo ngại.”

Hãy tải file ở LINK bên dưới để có thể in ra hoặc xem trên máy tính.

Đáp Án Môn En05

Bố cục chung của một khóa luận tốt nghiệp thông thường gồm mấy phần? 3 phần 4 phần 5 phần 6 phần

Các mối liên hệ hữu hình có thể sơ đồ hóa là: – Liên hệ nối tiếp- Liên hệ song song- Liên hệ hình cây- Liên hệ mạng lưới- Liên hệ hỗn hợp – Liên hệ tình cảm- Liên hệ song song- Liên hệ hình cây- Liên hệ mạng lưới- Liên hệ hỗn hợp -Liên hệ nối tiếp-Liên hệ song song- Liên hệ hình cây- Liên hệ chức năng- Liên hệ tình cảm -Liên hệ nối tiếp-Liên hệ song song- Liên hệ hình cây- Liên hệ mạng lưới- Liên hệ chức năng

Cấu trúc của một bài thuyết trình khoa học thường gồm mấy bộ phận?

check_box

 4 bộ phận 2 bộ phận 6 bộ phận 8 bộ phận

Cấu trúc logic của phép chứng minh được nghiên cứu trong logic học gồm:

check_box

 3 bộ phận 2 bộ phận 4 bộ phận 5 bộ phận

Cấu trúc logic của phép chứng minh gồm các bộ phận sau:

check_box

 - Giả thuyết- Luận cứ- Phương pháp – Luận cứ- Phương pháp Giả thuyếtLuận cứ Giả thuyếtPhương pháp

Chọn mẫu xác suất là chọn ngẫu nhiên nhưng theo một tiêu chí nào đó để đảm bảo mẫu có tính đại diện. Có bao nhiêu cách chọn mẫu xác suất thông dụng?

check_box

 5 cách 2 cách 3 cách 4 cách

Chứng minh luận điểm khoa học, người nghiên cứu phải : Chỉ ra được nhiệm vụ nghiên cứu Có đầy đủ luận cứ khoa học Đưa ra mục tiêu nghiên cứu Trả lời được câu hỏi nghiên cứu

Có mấy phương pháp thuyết trình?

check_box

 3 phương pháp 2 phương pháp 4 phương pháp 5 phương pháp

Con người có được tri thức kinh nghiệm từ việc: – Cảm nhận thế giới quan- Chịu tác động từ thế giới quan Chịu ảnh hưởng của các tác động khách quan Khắc phục và giải quyết các khó khăn trong thực tế Tìm hiểu đời sống xã hội của các vùng miền

Công việc đầu tiên của bất cứ nghiên cứu nào là: Bổ sung khái niệm Thống nhất khái niệm Tổng hợp khái niệm Xây dựng khái niệm

Đặc điểm của tri thức khoa học: Là những kết luận về quy luật tất yếu đã được khảo nghiệm và kiểm chứng. Mang tính đặc thù Mang tính thống nhất Phát triển đa dạng và phong phú

Đặt tên cho Đề tài nghiên cứu khoa học cần thể hiện được: – Mục tiêu nghiên cứu.- Phương tiện thực hiện mục tiêu- Giới hạn nghiên cứu -Mục tiêu nghiên cứu.-Phương tiện thực hiện mục tiêu-Môi trường chứa đựng mục tiêu và phương tiện thực hiện. -Mục tiêu nghiên cứu.-Phương tiện thực hiện mục tiêu-Quy mô nghiên cứu -Phương tiện thực hiện mục tiêu-Môi trường chứa đựng mục tiêu và phương tiện thực hiện.- Giới hạn nghiên cứu

Để chứng minh luận điểm khoa học, người nghiên cứu cần có các:

check_box

 Luận cứ Lập luận Luận chứng Luận điểm

Để nhận biết một bộ môn khoa học người ta đề ra: 1 tiêu chí 3 tiêu chí 5 tiêu chí 6 tiêu chí

Giả thiết nghiên cứu là điều kiện giả định của nghiên cứu. Nó là những điều kiện không có thực trong đối tượng khảo sát mà chỉ là những tình huống giả định do người nghiên cứu đặt ra để lý tưởng hóa điều kiện thực nghiệm. Vì vậy, giả thiết Có thể chứng minh hoặc không Có thể phải chứng minh trong trường hợp cụ thể nào đó. Không phải chứng minh Phải chứng minh

Giả thuyết là luận điểm cần chứng minh trong một nghiên cứu khoa học. Giả thuyết trả lời câu hỏi:

check_box

 Cần chứng minh điều gì? Mục tiêu nghiên cứu là gì? Nhiệm vụ nghiên cứu là gì? Phương pháp nghiên cứu là gì?

Giả thuyết là nhận định sơ bộ, là kết quả giả định của nghiên cứu, là luận điểm khoa học mà người nghiên cứu đặt ra. Giả thuyết:

check_box

 Cần được chứng minh hoặc bác bỏ Cần được bác bỏ Cần được chứng minh Không cần phải chứng minh

Hội nghị khoa học được chia ra thành:

check_box

 4 loại 2 loại 6 loại 8 loại

Khái niệm “Khoa học” được tiếp cận theo các cách sau: – Khoa học là một hệ thống tri thức- Khoa học là một hoạt động xã hội- Khoa học là một hình thái ý thức xã hội- Khoa học là một thiết chế xã hội – Khoa học là một hoạt động xã hội-Khoa học là một hình thái ý thức xã hội-Khoa học là một lĩnh vực nghien cứu.Khoa học là một thiết chế xã hội -Khoa học là một hệ thống giáo dục.- Khoa học là một hoạt động xã hội-Khoa học là một hình thái ý thức xã hội-Khoa học là một lĩnh vực nghien cứu. -Khoa học là một hệ thống giáo dục.- Khoa học là một hoạt động xã hội-Khoa học là một hình thái ý thức xã hội-Khoa học là một thiết chế xã hội

Khái niệm là một trong những đối tượng nghiên cứu của logic học và được định nghĩa là: Một bộ phận quan trọng nhất của lý thuyết Một hình thức tư duy nhằm chỉ rõ thuộc tính bản chất vốn có của sự kiện khoa học. Ngôn ngữ đối thoại trong khoa học Tất cả các đáp án

Khái niệm về “Khoa học” được nêu ra trong giáo trình của Vũ Cao Đàm được tiếp cận theo: 2 góc độ 3 góc độ 4 góc độ 5 góc độ

Khái niệm về “phong bì”, ngày xưa phong bì dùng để đựng thư. Ngày nay nói đến “phong bì” còn có chức năng để đựng tiền. Đó chính là: Bổ sung cách hiểu một khái niệm Tất cả các đáp án Thống nhất hóa các khái niệm Xây dựng khái niệm

Khi phân loại nghiên cứu khoa học theo phương thức thu thập thông tin thì người ta chia thành: 2 loại 3 loại 4 loại 5 loại

Khi phân loại nghiên cứu khoa học thường được phân thành: 2 loại 3 loại 5 loại 7 loại

Khi phân loại nguồn tài liệu người ta chia nguồn tài liệu tồn tại dưới mấy cấp độ? 2 cấp độ 3 cấp độ 4 cấp độ 5 cấp độ

Khi sử dụng điều tra bảng hỏi, về mặt kỹ thuật người điều tra cần phải quan tâm những vấn đề gì?

check_box

 - Chọn mẫu-Thiết kế bảng câu hỏi- Xử lý kết quả điều tra – Chọn mẫu- Thiết kế bảng câu hỏi- Trả lời câu hỏi – Chọn mẫu- Xử lý kểt quả điều tra- Báo cáo kết quả điều tra – Thiết kế bảng câu hỏi- Xử lý kết quả điều tra- Báo cáo kết quả điều tra

Khi tiếp cận khái niệm “Khoa học” là một hệ thống tri thức thì các nhà khoa học đề cập đến: Hệ thống tri thức với kinh nghiệm dân gian Kinh nghiệm và khoa học Tri thức khoa học và kinh nghiệm sẵn có Tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học

Liên hệ vô hình là những liên hệ Có thể đưa ra các sơ đồ hóa Có thể sơ đồ hóa hoặc hệ thống hóa Không thể biểu hiện trên bất cứ loại sơ đồ nào Tất cả các đáp án

2 bước 4 bước 6 bước 8 bước

Luận cứ là bằng chứng được đưa ra để chứng minh luận điểm. Luận cứ trả lời câu hỏi:

check_box

 Chứng minh bằng cái gì? Chứng minh bằng phương pháp gì? Chứng minh cái gì? Chứng minh như thế nào?

Luận cứ lý thuyết là:

check_box

 Tất cả các đáp án Bao gồm các khái niệm, các tiên đề, định lý, định luật hoặc các quy luật xã hội Các luận điểm được khai thác từ các tài liệu, công trình khoa học của các đồng nghiệp đi trước Các luận điểm khoa học đã được chứng minh

Luận cứ thực tế được thu thập từ các sự kiện từ trong thực tế bằng cách: Khai thác từ các báo cáo từ các công trình nghiên cứu của đồng nghiệp Phỏng vấnĐiều tra Quan sátThực nghiệm Tất cả các đáp án

Một kỷ yếu khoa học thường được chia ra thành:

check_box

 4 phần 2 phần 3 phần 5 phần

Nghiên cứu khoa học đạt tính tin cậy khi: Được kiểm chứng lại nhiều lần trong điều kiện quan sát hoặc thí nghiệm như nhau và thu được kết quả khác nhau Được kiểm chứng lại nhiều lần trong những điều kiện quan sát hoặc thí nghiệm hoàn toàn giống nhau và với kết quả thu được hoàn toàn giống nhau. Được kiểm chứng lại nhiều lần trong những điều kiện quan sát hoặc thí nghiệm khác nhau và thu được kết quả giống nhau Được kiểm chứng trong các điều kiện khác nhau và thu về được kết quả khác nhau

Nghiên cứu khoa học là: Quá trình hình thành và chứng minh luận điểm khoa học về một sự vật hoặc hiện tượng cần khám phá Quá trình hình thành và phát triển một sự vật hoặc hiện tượng mới Quá trình tìm hiểu và đưa ra câu trả lời về một sự vật hoặc hiện tượng mới trong tự nhiên Quá trình tìm hiểu và đưa ra câu trả lời về một sự vật hoặc hiện tượng mới xảy ra trong xã hội

Nghiên cứu khoa học mang: 3 đặc điểm 5 đặc điểm 7 đặc điểm 9 đặc điểm

Nghiên cứu tài liệu qua hình thức phỏng vấn được chia ra thành mấy loại?

check_box

 3 loại 2 loại 4 loại 5 loại

Người ta chọn khoảng mười nghìn người để phát phiếu điều tra thăm dò sự tín nhiệm của dân chúng đối với một tổng thống đương nhiệm. Kết quả thăm dò ý kiến đó được tiếp cận theo phương pháp khảo sát: Tiếp cận cá biệt và so sánh Tiếp cận lịch sử và logic Tiếp cận theo phương pháp định tính và định lượng Tiếp cận thống kê và xác suất

Nguồn gốc của nhiệm vụ nghiên cứu xuất phát từ: 1.Chủ trương phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia2.Nhiệm vụ được giao từ cơ quan cấp trên3. Nhiệm vụ phát sinh trong thực tế4.Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự đặt ra 1.Chủ trương phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia2.Nhiệm vụ được giao từ cơ quan cấp trên3.Nhiệm vụ được nhận từ hợp đồng với các đối tác4.Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự đặt ra 1.Chủ trương phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia2.Nhiệm vụ được nhận từ hợp đồng với các đối tác3.Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự đặt ra4. Nhiệm vụ phát sinh trong thực tế 1.Nhiệm vụ được giao từ cơ quan cấp trên2.Nhiệm vụ được nhận từ hợp đồng với các đối tác3.Nhiệm vụ do người nghiên cứu tự đặt ra4. Nhiệm vụ phát sinh trong thực tế

Nhờ tri thức kinh nghiệm, con người có thể: Biết cách phản ứng trước tự nhiên Biết ứng xử trong các quan hệ xã hội, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong tự nhhiên, xã hội để tồn tại và phát triển Hình dung thực tế về các sự vật Tất cả các phương án.

Nội dung khoa học của bài báo có thể có cấu trúc các phần khác nhau tùy cách sắp xếp của mỗi tác giả. Tuy nhiên, các loại bài báo khoa học thông thường được chia ra thành:

check_box

 7 môđun 2 môđun 4 môđun 6 môđun

Phạm vi nghiên cứu được chia ra thành các loại: – Phạm vi hoạt động của sự vật- Phạm vi khảo sát của hoạt động nghiên cứu – Phạm vi quy mô của mẫu khảo sát- Phạm vi về thời gian của tiến trình của sự vật – Phạm vi quy mô của mẫu khảo sát- Phạm vi về thời gian của tiến trình của sự vật- Phạm vi giới hạn trong tập hợp mục tiêu nghiên cứu – Phạm vi về thời gian của tiến trình của sự vật- Phạm vi giới hạn trong tập hợp mục tiêu nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu thường được chia ra làm mấy loại? 1 loại 2 loại 3 loại 4 loại

Phân chia theo các giai đoạn của nghiên cứu người ta chia nghiên cứu khoa học thành: 2 loại 3 loại 4 loại 5 loại

Phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu thì đề tài “Sử dụng các biện pháp kinh tế để giảm thiểu việc di dân từ nông thôn ra thành phố” thuộc loại: Nghiên cứu cơ bản Nghiên cứu ứng dụng Tất cả các phương án Triển khai

Phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu thì đề tài “Xây dựng các tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo E-learning tại Viện Đại học Mở Hà Nội” thuộc loại: Nghiên cứu cơ bản Nghiên cứu ứng dụng Tất cả các đáp án Triển khai

Phân tích nguồn tài liệu theo các giác độ: – Chủng loại- Nội dung – Chủng loại- Tác giả – Nội dung- Hình thức – Tác giả- Nội dung

Phương pháp khảo sát thực địa là một phương pháp quan sát để lấy được các thông tin phục vụ cho việc trình bày luận cứ. Phương pháp quan sát thông dụng được áp dụng trong nhiều bộ môn khoa học và được phân thành:

check_box

 6 loại 2 loại 3 loại 4 loại

Phương pháp khảo sát thực địa theo mục đích nắm bản chất đối tượng quan sát, quan sát được phân chia ra thành:

check_box

 - Quan sát hình thái- Quan sát chức năng – Quan sát chức năng- Quan sát phân tích – Quan sát hình thái- Quan sát phân tích Quan sát chức năngQuan sát mô tả

Phương pháp khảo sát thực địa theo mục đích xử lý thông tin, quan sát được phân chia thành:

check_box

 - Quan sát mô tả- Quan sát phân tích – Quan sát mô tả- Quan sát định kỳ – Quan sát phân tích- Quan sát định kỳ – Quan sát phân tích- Quan sát liên tục

Phương pháp là các cách thức được sử dụng để tìm kiếm luận cứ và tổ chức luận cứ để chứng minh giả thuyết (luận điểm). Trong logic học có một khái niệm tương đương là:

check_box

 Luận chứng Lập luận Luận điểm Tất cả các phương án

Phương pháp thực nghiệm được dùng trong nhiều tình huống. Tùy mục đích quan sát, thực nghiệm được chia thành:

check_box

 5 loại 2 loại 3 loại 4 loại

Phương pháp thực nghiệm được dùng trong nhiều tình huống. Tùy nơi thực nghiệm, thực nghiệm được chia thành:

check_box

 - Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm.- Thực nghiệm tại hiện trường- Thực nghiệm trong quần thể xã hội – Thực nghiệm tại hiện trường- Thực nghiệm trong quần thể xã hội- Thực nghiệm kiểm tra – Thực nghiệm tại hiện trường- Thực nghiệm trong quần thể xã hội- Thực nghiệm thăm dò – Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm.- Thực nghiệm tại hiện trường- Thực nghiệm thăm dò

Phương pháp tiếp cận hệ thống và cấu trúc có đặc tính:

check_box

 - Có thể phân chia thành các phân hệ có đẳng cấp.- Có tính “Trồi” là thuộc tính không tồn tại ở bất kỳ thành tố nào hoặc phân hệ nào của hệ thống.Động thái của hệ thống mang tính đa mục tiêu – Có thể phân chia thành các phân hệ có đẳng cấp.- Có tính “Trồi” là thuộc tính không tồn tại ở bất kỳ thành tố nào hoặc phân hệ nào của hệ thống.- Thông tin luôn phải tồn tại dưới dạng định lượng – Có thể phân chia thành các phân hệ có đẳng cấp.- Động thái của hệ thống mang tính đa mục tiêu- Thông tin luôn tồn tại dưới dạng định tính và định lượng – Có tính “Trồi” là thuộc tính không tồn tại ở bất kỳ thành tố nào hoặc phân hệ nào của hệ thống.- Động thái của hệ thống mang tính đa mục tiêu- Thông tin luôn tồn tại dưới dạng định lượng

Phương pháp tiếp cận lịch sử và logic là:

check_box

 Xem xét sự vật qua những sự kiện trong quá khứ là ngẫu nhiên nhưng bị chi phối bởi một quy luật tất yếu. Sự vật một cách cô lập với các sự vật khác. Sự vật trong tương quan Theo quan sát hoặc tiến hành thực nghiệm đê thu thập thông tin cho việc hình thành luận cứ

Phương pháp tiếp cận nội quan và ngoại quan là cách tiếp cận:

check_box

 Theo ý mình và theo ý người khác được kiểm chứng để đảm bảo rằng ý nghĩ đó đúng theo quy luật khách quan. Sự vật một cách cô lập với các sự vật khác. Sự vật trong tương quan Theo quan sát hoặc tiền hành thực nghiệm đê thu thập thông tin cho việc hình thành luận cứ

Quan hệ giữa quãng đường đi (s) với thời gian (t) và vận tốc (v) trong chuyển động thẳng đều là mối liên hệ: Giữa các biến trong các thực nghiệm Phi tuyến tính Trong các hệ thống có điều khiển Tuyến tính

Quy luật “bàn tay vô hình” của Adam Smith thuộc: Phát hiện Phát minh Sáng chế Tất cả các đáp án

Sự kiện khoa học được lựa chọn để nghiên cứu thường là: Sự kiện nổi bật trong đời sống xã hội đương đại Sự kiện bình thường trong đời sống xã hội Sự kiện thông thường trong đó chứa đựng những mâu thuẫn lý thuyết tồn tại giữa lý thuyết và thực tế mới phát sinh

Thấy trời oi bức một người bình thường biết là trời sắp mưa. Đó là dựa trên: Trải nghiệm thực tế Tri thức khoa học Tri thức khoa học và tri thức kinh nghiệm Tri thức kinh nghiệm

Theo cách phân loại theo phương thức thu thập thông tin, nghiên cứu khoa học được chia thành: 2 loại 3 loại 5 loại 7 loại

Theo chức năng nghiên cứu, người ta phân chia nghiên cứu khoa học thành: – Nghiên cứu mô tả- Nghiên cứu giải thích- Nghiên cứu giải pháp- Nghiên cứu dự báo Nghiên cứu giải thíchNghiên cứu giải phápNghiên cứu cơ bảnNghiên cứu dự báo Nghiên cứu mô tảNghiên cứu giải thíchNghiên cứu giải phápNghiên cứu cơ bản Nghiên cứu mô tảNghiên cứu giải thíchNghiên cứu giải phápNghiên cứu định hướng

Theo mức độ chuẩn bị, phỏng vấn được chia thành:

check_box

 -Phỏng vấn có chuẩn bị trước-Phỏng vấn không chuẩn bị trước – Phỏng vấn không chuẩn bị trước- Phỏng vấn qua điện thoại – Phỏng vấn không chuẩn bị trước- Phỏng vấn trực tiếp -Phỏng vấn có chuẩn bị trước- Phỏng vấn trực tiếp

Theo mức độ chuẩn bị, quan sát được phân chia thành: – Quan sát có chuẩn bị trước- Quan sát không chuẩn bị trước Quan sát có chuẩn bịQuan sát hình thái Quan sát hình tháiQuan sát mô tả -Quan sát không chuẩn bị trước-Quan sát hình thái

Theo tiêu thức phân loại khoa học theo phương pháp hình thành khoa học thì khoa học được phân chia thành: 1 loại 2 loại 3 loại 4 loại

Theo tính trực tiếp, phỏng vấn được phân chia thành:

check_box

 2 loại 3 loại 4 loại 5 loại

Theo Vũ Cao Đàm “lý thuyết khoa học” là: Hệ thống các ý tưởng giải thích sự vật; học thuyết Lý luận, học lý, luận thuyết, học thuyết. Một hệ thống luận điểm khoa học về mối liên hệ giữa các khái niệm khoa học. Tập hợp các định lý và định luật được sắp xếp một cách hệ thống

Thông thường có bao nhiêu phương pháp tiếp cận khảo sát đối tượng nghiên cứu?

check_box

 8 phương pháp 2 phương pháp 4 phương pháp 6 phương pháp

Thu thập thông tin theo Phương pháp chuyên gia bao gồm: – Nghiên cứu tài liệu hoặc phỏng vấn- Trực tiếp quan sát- Tiến hành các hoạt động thực nghiệm – Trực tiếp quan sát- Tiến hành các hoạt động thực nghiệm- Thực hiện các trắc nghiệm – Trực tiếp quan sát- Tiến hành các hoạt động thực nghiệm- Thực hiện các trắc nghiệm

Tiêu thức phân loại khoa học theo đối tượng nghiên cứu của khoa học đã được tuyến tính hóa theo trình tự: 2 nhóm 4 nhóm 6 nhóm 8 nhóm

Tổ chức thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học thường được tiến hành theo mấy bước?

check_box

 7 bước 3 bước 5 bước 8 bước

Toàn bộ tập hợp mục tiêu nghiên cứu với cấu trúc hình cây được gọi chung là: Đối tượng nghiên cứu Giới hạn nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu Tài liệu nghiên cứu

Tổng hợp tài liệu bao gồm mấy nội dung: 2 nội dung 3 nội dung 4 nội dung 5 nội dung

Tri thức khoa học là: Những hiểu biết được tích lũy một cách hệ thống nhờ hoạt động nghiên cứu khoa học. Những hiểu biết mà con người tích lũy được qua hoạt động sản xuất. Những hiểu biết mà con người tích lũy được qua thực tế làm việc. Những hiểu biết tích lũy qua quá trình tìm hiểu tự nhiên, xã hội.

Tri thức kinh nghiệm chỉ giúp con người phát triển: Một cách toàn diện Theo hướng duy vật Thiên về chủ quan, duy ý chí. Trong khuôn khổ nhất định.

Trình tự logic của Nghiên cứu khoa học gồm: 2 bước 3 bước 4 bước 6 bước

Trong các đặc điểm của nghiên cứu khoa học thì đặc điểm quann trọng số một là: Tính khách quan Tính mới Tính thông tin Tính tin cậy

Trong khoa học người ta chia Luận cứ thành:

check_box

 2 loại 3 loại 4 loại 5 loại

– Bổ sung khái niệm- Tổng hợp khái niệm- Phát triển khái niệm – Phát triển khái niệm- Thống nhất hóa các khái niệm- Bổ sung khái niệm – Thống nhất hóa các khái niệm- Bổ sung khái niệm- Tổng hợp khái niệm – Xây dựng khái niệm- Thống nhất hóa các khái niệm- Bổ sung cách hiểu một khái niệm

Trong quá trình tìm kiếm luận cứ, người nghiên cứu cần những loại thông tin: – Tài liệu thống kê và kết quả nghiên cứu của các đồng nghiệp đi trước.- Kết quả quan sát hoặc thực nghiệm của bản thân người nghiên cứu

Vì sao cần bổ sung cách hiểu một khái niệm? Vì khái niệm có thể bị đánh tráo Vì khái niệm có thể bị thay đổi Vì khái niệm có thể bị thu hẹp Vì khái niệm không ngừng phát triển

Vì sao cần thống nhất hóa khái niệm? Vì giúp nâng cao chất lượng nghiên cứu Vì giúp nhà nghiên cứu không bị nhầm lẫn Vì một khái niệm không thể bị hiểu theo nhiều nghĩa Vì tránh gây tranh cãi giữa các nhà nghiên cứu

Việc ra đời máy hơi nước của James Watt thuộc: Phát hiện Phát minh Phát minh và sáng chế Sáng chế

Với đề tài nghiên cứu khoa học là: “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý sinh viên tại Viện Đại học Mở Hà Nội”, phân loại theo chức năng nghiên cứu thì đề tài thuộc: Nghiên cứu dự báo Nghiên cứu giải pháp Nghiên cứu giải thích Nghiên cứu mô tả

Với đề tài nghiên cứu khoa học là: “Nguyên nhân của việc sinh viên hệ từ xa Viện Đại học Mở Hà Nội thường thi tốt nghiệp không đúng thời hạn”, phân loại theo chức năng nghiên cứu thì đề tài thuộc: Nghiên cứu dự báo Nghiên cứu giải pháp Nghiên cứu giải thích Nghiên cứu mô tả

Với tư cách là một hoạt động xã hội, khoa học định hướng tới những mục tiêu sau: – Dựa vào qui luật đã nhận biết của sự vật mà dự báo quá trình phát triển của sự vật, lựa chọn hướng đi cho mình để tránh hoặc giảm thiểu các rủi ro.- Sáng tạo các sự vật mới phục vụ những mục tiêu tồn tại và phát triển bản thân con người và xã hội của con người. – Phát hiện bản chất các sự vật, phát triển nhận thức về thế giới.- biết của sự vật mà dự báo quá trình phát triển của sự vật, lựa chọn hướng đi cho mình để tránh hoặc giảm thiểu các rủi ro.- Sáng tạo các sự vật mới phục vụ những mục tiêu tồn tại và phát triển bản thân con người và xã hội của con người. -Phát hiện bản chất các sự vật, phát triển nhận thức về thế giới.- Sáng tạo các sự vật mới phục vụ những mục tiêu tồn tại và phát triển bản thân con người và xã hội của con người. -Phát hiện bản chất các sự vật, phát triển nhận thức về thế giới.-Dựa vào qui luật đã nhận biết của sự vật mà dự báo quá trình phát triển của sự vật.

Với tư cách là một thiết chế xã hội, khoa học thực hiện các chức năng: – Định ra một khuôn mẫu hành vi.- Xây dựng luận cứ khoa học- ăng hàm lượng khoa học trong công nghệ và sản phẩm- Góp phần biến đổi gốc rễ mọi mặt của đời sống xã hội – Kích thích sản xuất- Tăng tính cạnh tranh cho hàng hóa và sản phẩm- Tăng hàm lượng khoa học- Định ra một khuôn mẫu hành vi – Xây dựng luận cứ khoa học-Tăng hàm lượng khoa học- Kích thích sản xuất- Định ra một khuôn mẫu hành vi -Định ra một khuôn mẫu hành vi.- Xây dựng luận cứ khoa học-Tăng hàm lượng khoa học- Kích thích sản xuất

Xây dựng luận điểm khoa học gồm các bước: – Đặt câu hỏi nghiên cứu- Đặt giả thuyết nghiên cứu – Phát hiện vấn đề nghiên cứu- Đặt câu hỏi nghiên cứu -Đặt câu hỏi nghiên cứu.- Nhận dạng bất đồng trong tranh luận khoa học -Phát hiện vấn đề nghiên cứu.- Đặt giả thuyết nghiên cứu

Xét trên quan điểm truyền thống của phương pháp thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học, người ta chia thành:

check_box

 3 nhóm phương pháp thực nghiệm 2 nhóm phương pháp thực nghiệm 4 nhóm phương pháp thực nghiệm 5 nhóm phương pháp thực nghiệm

Xử lý thông tin định lượng người ta thường trình bày theo các dạng:

check_box

 - Con số rời rạc- Bảng số liệu- Biểu đồ- Đồ thị – Bảng số liệu- Biểu đồ- Đồ thị- Sai số ngẫu nhiên – Con số rời rạc- Bảng số liệu- Biểu đồ- Sai số ngẫu nhiên – Con số rời rạc- Bảng số liệu- Đồ thị- Sai số ngẫu nhiên