Học viện Ngoại Giao đã chính thức công bố phương án tuyển sinh đại học năm 2023. Theo đó, DAV sẽ tuyển sinh 1350 chỉ tiêu chia đều cho 6 ngành đào tạo học viện.
GIỚI THIỆU CHUNG
Tên trường:
Học viện Ngoại Giao
Tên tiếng Anh: Diplomatic Academy of Vietnam (DAV)
Mã trường: HQT
Loại trường: Công lập
Trực thuộc: Bộ Ngoại giao
Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
Lĩnh vực: Ngoại giao
Địa chỉ: 69 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
Email: [email protected]
Website: https://dav.edu.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/doanthanhniendav/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo Đề án tuyển sinh năm 2023 của Học viện Ngoại giao cập nhật ngày 19/4/2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Thông tin về các ngành đào tạo, mã xét tuyển, mã tổ hợp và chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Ngoại giao năm 2023 như sau:
2, Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối thi vào Học viện Ngoại Giao năm 2023 bao gồm:
Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
Khối D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh)
Khối D03 (Văn, Toán, Tiếng Pháp)
Khối D04 (Văn, Toán, Tiếng Trung)
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo các phương thức tuyển sinh bên dưới. Nếu không trúng tuyển phương thức 1 có thể đăng ký xét tuyển theo phương thức 2.
3. Phương thức xét tuyển
Học viện Ngoại Giao tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét kết hợp học bạ THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Chỉ tiêu tuyển sinh: 15% tổng chỉ tiêu mỗi ngành
Điều kiện xét tuyển
Tốt nghiệp THPT trong năm 2023
Tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển bao gồm:
Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế theo bảng dưới
Tổng điểm TB cộng kết quả học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ bất kỳ trong 5 HK lớp 10, 11 và HK1 lớp 12
Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế (thang điểm 10)
Chứng chỉ tiếng Anh Tiếng Pháp Tiếng Trung SAT Điểm quy đổi
IELTS TOEFL iBT
6.0 70
1200 7.5
6.5 79
HSK4 (180) 1250 8.0
7.0 94 DELF-B1 HSK4 (270) 1300 8.5
7.5 102 DELF-B2 HSK5 (180) 1350 9.0
8.0 110 DELF-C1 HSK5 (240) 1400 9.5
8.5 113 DELF-C2 HSK6 1500 10
Công thức tính điểm xét tuyển như sau:
ĐXT (thang điểm 40) = A + B + C
Trong đó:
A là điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế
B là Tổng điểm TB cộng kết quả học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ bất kỳ trong 5 HK lớp 10, 11 và HK1 lớp 12.
C là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT (nếu có)
Lưu ý: Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh sẽ tính hệ số 2 với điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế và tính thang điểm 50.
Tiêu chí phụ
Trong trường hợp điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển từng ngành có số lượng thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, DAV sẽ xét tiêu chí phụ như sau:
Tiêu chí phụ 1: Ưu tiên nguyện vọng cao hơn
Tiêu chí phụ 2: Ưu tiên điểm chứng chỉ quốc tế cao hơn
Tiêu chí phụ 3: Ưu tiên điểm TB học tập môn Ngoại ngữ của năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 với thí sinh xét khối A01, D01, D03, D04 hoặc môn Toán nếu xét khối A00 hoặc môn Văn nếu xét khối C00.
Đăng ký xét tuyển
Thời gian đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: Từ ngày 20/5 – hết ngày 27/5/2023.
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Dự kiến trước ngày 15/6/2023.
Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến tại https://tuyensinh.dav.edu.vn (mở cổng từ ngày 20/5/2023) và nộp hồ sơ về Học viện theo quy định.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Bao gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (thí sinh đăng ký trực tuyến và in phiếu đăng ký ra để nộp)
Bản sao công chứng chứng chỉ quốc tế
Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc xác nhận kết quả học tập THPT có xác nhận của trường THPT với thí sinh chưa có học bạ
Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
Hình thức và địa điểm nộp hồ sơ
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp trong giờ hành chính (sáng từ 8h30 – 11h30, chiều từ 14h00 – 17h00) hoặc gửi qua đường bưu điện trước 17h00 ngày 27/5/2023 (tính theo dấu bưu điện) về địa chỉ: Phòng Đào tạo Đại học – Học viện Ngoại Giao, số 69 phố Chùa Láng, Phường Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
Xác nhận nhập học
Thí sinh trúng tuyển nhập học theo các bước sau:
Bước 1: từ ngày 16/6 – 17h00 ngày 22/6/2023: Nộp bản cam kết nhập học và Chứng chỉ quốc tế (bản gốc) để xác nhận cam kết nhập học, đồng thời tham gia các hoạt động định hướng học tập do Học viện tổ chức.
Bước 2: Từ ngày 3/8 – 17h ngày 10/8/2023: Nộp bổ sung bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và nhận Giấy báo trúng tuyển chính thức.
Lưu ý: Thí sinh nộp giấy xác nhận nhập học qua bưu điện cần nộp bổ sung 01 phong bì dán tem, ghi địa chỉ và số điện thoại người nhận để Học viện gửi Giấy báo trúng tuyển chính thức qua bưu điện.
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Chỉ tiêu tuyển sinh: 8% mỗi ngành
Điều kiện xét tuyển
Tốt nghiệp THPT
Đối tượng xét tuyển
Học sinh trường THPT chuyên hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia
Có tên trong quyết định thành lập đội tuyển thi HSG Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG quốc gia cấp tỉnh, thành phố lớp 10, 11 hoặc 12 các môn Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Anh, Tiếng Trung hoặc tiếng Pháp.
Có tên trong quyết định thành lập đội tuyển thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, trong đó nội dung thi được đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
Tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển bao gồm: Tổng điểm TB cộng kết quả học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký thuộc 3 học kỳ bất kỳ trong khoảng từ HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12 + Điểm ưu tiên
Trong đó, điểm ưu tiên bao gồm:
Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Điểm ưu tiên cụ thể cho thí sinh thuộc các diện đối tượng sau:
+ Có tên trong Quyết định thành lập đội tuyển thi HSG Quốc gia hoặc Quyết định thành lập đội tuyển thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức: + 2 điểm
+ Đạt giải nhất kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố: + 1.5 điểm
+ Đạt giải nhì kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố: + 1.0 điểm
+ Đạt giải ba kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố: + 0.5 điểm
Công thức tính điểm xét tuyển như sau:
ĐXT (thang điểm 30) = A + B + C + D
Trong đó:
A, B, C lần lượt là điểm TB cộng kết quả học tập của môn A, môn B, môn C thuộc tổ hợp xét tuyển thuộc 3 học kỳ bất kỳ trong khoảng từ HK1 lớp 10 tới HK1 lớp 12
D là điểm ưu tiên (nếu có)
Lưu ý: Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh sẽ tính = (A+B+C)x2 + D và tính thang điểm 40.
Tiêu chí phụ
Trong trường hợp điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển từng ngành có số lượng thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, DAV sẽ xét tiêu chí phụ như sau:
Tiêu chí phụ 1: Ưu tiên nguyện vọng cao hơn
Tiêu chí phụ 2: Ưu tiên điểm TB học tập môn Ngoại ngữ của năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 với thí sinh xét khối A01, D01, D03, D04 / môn Toán nếu xét khối A00 / môn Văn nếu xét khối C00.
Đăng ký xét tuyển
Thời gian đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: Từ ngày 20/5 – hết ngày 27/5/2023.
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Dự kiến trước ngày 15/6/2023.
Hình thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tuyến tại https://tuyensinh.dav.edu.vn (mở cổng từ ngày 20/5/2023) và nộp hồ sơ về Học viện theo quy định.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Bao gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (thí sinh đăng ký trực tuyến và in phiếu đăng ký ra để nộp)
Bản gốc giấy xác nhận là học sinh trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia (tải mẫu) hoặc giấy xác nhận là thành viên đội tuyển thi HSG quốc gia / cuộc thi KHKT cấp Quốc gia hoặc Giấy chứng nhận đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố.
Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc xác nhận kết quả học tập THPT có xác nhận của trường THPT với thí sinh chưa có học bạ
Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
Hình thức nộp hồ sơ và xác nhận nhập học
Tương tự phương thức 1
Phương thức 3: Xét học bạ THPT, chứng chỉ quốc tế và phỏng vấn
Chỉ tiêu: 2%
Đối tượng xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT ở Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam;
Thí sinh có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam.
Điều kiện xét tuyển
Tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển bao gồm:
Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế theo bảng dưới
Điểm phỏng vấn
Điểm ưu tiên theo quy định (nếu có)
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế (thang điểm 10)
Chứng chỉ tiếng Anh Tiếng Pháp Tiếng Trung SAT Điểm quy đổi
IELTS TOEFL iBT
7.0 94
1300 8.5
7.5 102 DELF-B2 HSK5 (180) 1350 9.0
8.0 110 DELF-C1 HSK5 (240) 1400 9.5
8.5 113 DELF-C2 HSK6 1500 10
Công thức tính điểm xét tuyển như sau:
ĐXT (thang điểm 20) = A + B + C
Trong đó:
A là điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế
B là điểm phỏng vấn
C là điểm ưu tiên (nếu có)
Lưu ý: Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh sẽ tính hệ số 2 với điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế và tính thang điểm 30.
Tiêu chí phụ
Trong trường hợp điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển từng ngành có số lượng thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, DAV sẽ xét tiêu chí phụ như sau:
Tiêu chí phụ 1: Điểm phỏng vấn
Tiêu chí phụ 2: Ưu tiên nguyện vọng cao hơn
Tiêu chí phụ 3: Ưu tiên điểm chứng chỉ quy đổi
Đăng ký xét tuyển
Thời gian đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: Từ ngày 20/5 – hết ngày 27/5/2023.
Thời gian phỏng vấn: Dự kiến ngày 5/6/2023.
Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Dự kiến trước ngày 15/6/2023.
Hình thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ theo quy định về Học viện.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Bao gồm:
Bản sao công chứng chứng chỉ quốc tế
Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc xác nhận kết quả học tập THPT có xác nhận của trường THPT với thí sinh chưa có học bạ
Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (nếu có)
Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
Hình thức nộp hồ sơ và xác nhận nhập học
Tương tự phương thức 1 và 2.
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Chỉ tiêu: 30% mỗi ngành
Điều kiện xét tuyển
Tốt nghiệp THPT
Tham gia kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên đạt mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do Học viện Ngoại giao quy định.
Không có điểm môn thi nào thuộc tổ hợp xét tuyển =< 1 điểm.
Lưu ý:
Học viện Ngoại giao không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ
Không sử dụng kết quả điểm thi bảo lưu để xét tuyển
Không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề
Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển được tính là tổng điểm bài thi/môn thi theo thang điểm 10 + Điểm ưu tiên theo quy định, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Công thức tính điểm xét tuyển cụ thể:
ĐXT (thang 30) = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Lưu ý: Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh sẽ tính hệ số 2 môn Tiếng Anh và tính thang điểm 40.
Tiêu chí phụ
Trong trường hợp điểm đánh giá điểm xét tuyển tuyển từng ngành có số lượng thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, DAV sẽ xét tiêu chí phụ như sau:
Tiêu chí phụ 1: Ưu tiên nguyện vọng cao hơn
Tiêu chí phụ 2: Ưu tiên điểm TB học tập môn Ngoại ngữ của năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 với thí sinh xét khối A01, D01, D03, D04 / môn Toán nếu xét khối A00 / môn Văn nếu xét khối C00.
4. Chính sách ưu tiên
Học viện Ngoại giao thực hiện chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2023
Tên ngành Khối XT Điểm chuẩn
2023 2023 2023
Ngôn ngữ Anh
30.5 33.25 34.75
Kinh tế quốc tế
22.9 24.85 26.7
Luật quốc tế
21.95 23.95 26
Quan hệ quốc tế A01, D01 23.1 25.1 26.6
D03, D04 25.6
Truyền thông quốc tế A01, D01 23.4 25.2 27
D03, D04 26
Bảng tiêu chí phụ các năm của HV Ngoại Giao:
Ngành
2023 2023
Khối TCP 1 TCP 1
Ngôn ngữ Anh D01 Điểm Anh 9.2 Điểm Anh 9.2
Truyền thông quốc tế A01 Điểm Anh 9.4 Điểm Anh 8.8
D01 Điểm Anh 9.4 Điểm Anh 8.8
D03 Điểm T.Pháp 9.4 Điểm T.Pháp 8.8
Luật quốc tế A01 Điểm Anh 6.8 Điểm Anh 7.4
D01 Điểm Anh 6.8 Điểm Anh 7.4
Kinh tế quốc tế A00 Điểm Toán 7.4 Điểm Toán 8.8
A01 Điểm Anh 7.4 Điểm Anh 8.8
D01 Điểm Anh 7.4 Điểm Anh 8.8
Quan hệ quốc tế A00 Điểm Anh 7.6 Điểm Anh 9.4
A01 Điểm Anh 7.6 Điểm Anh 9.4
D03 Điểm T.Pháp 7.6 Điểm T.Pháp 9.4