Tuyển Sinh Trường Đại Học Văn Hóa Hà Nội / Top 9 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Acevn.edu.vn

Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Văn Hóa Hà Nội

Cập nhật: 21/10/2023

A. GIỚI THIỆU

Tên trường: Đại học văn hóa Hà Nội

Tên tiếng Anh: Hanoi University of Culture (HUC)

Mã trường: VHH

Loại trường: Công lập

Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học

Địa chỉ: Số 418, đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội

SĐT: : 0243.8511.971

Email: daihocvanhoahanoi@huc.edu.vn

Website: http://www.huc.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/HUC1959/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 I. Thông tin chung

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển 1.1. Thời gian xét tuyển

– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển thẳng: Theo Lịch Tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023.

– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển kết hợp theo Quy định của Trường: Trước ngày 20/07/2023.

– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ:

Đợt 1: 30/05 – 20/07/2023.

Đợt 2: 15/08 – 15/09/2023.

Đợt 3: 10/10 – 31/10/2023.

Đợt 4 (Nếu có): 10/11 – 30/11/2023.

– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ THPT kết hợp điểm thi năng khiếu: Trước ngày 20/07/2023.

– Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Theo Quy chế Tuyển sinh năm 2023, Lịch tuyển sinh năm 2023.

Phiếu đăng ký xét tuyển (Theo mẫu Quy định của Bộ GD và ĐT đối với đối tượng 1, Theo mẫu của Trường Đại học Văn hoá Hà Nội đối với đối tượng 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9).

Bản photocopy hộ khẩu thường trú, chứng minh thư nhân dân.

Bản photocopy công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi Học sinh giỏi cấp quốc gia (Đối với đối tượng 2, 8).

Bản photocopy công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi Học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố (Đối với đối tượng 4).

Bản photocopy công chứng Chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế (IELTS hoặc TOEFL PBT, TOEFL IBT) (Đối với đối tượng 3).

Giấy xác nhận học sinh trường chuyên (Đối tượng 5).

Bản photocopy công chứng Bằng tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật thuộc ngành ca, múa, nhạc (Đối với đối tượng 7).

Bản photocopy Giải thưởng ca, múa, nhạc (Đối với đối tượng 7).

Bản photocopy Giải thưởng văn học nghệ thuật (Đối với đối tượng 8).

Bản photocopy các bài báo đã công bố có xác nhận của cơ quan báo chí (Đối với đối tượng 9).

Bản photocopy công chứng học bạ 05 học kỳ THPT (Trừ Học kỳ 2 Lớp 12) (Đối với tất cả các đối tượng).

Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.

c. Phương thức xét tuyển học bạ THPT

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường).

Bản photocopy hộ khẩu thường trú, chứng minh thư nhân dân.

Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.

Bản photo công chứng học bạ THPT (Trừ Học kỳ 2 Lớp 12).

Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2023. Thí sinh xét tuyển học bạ đợt 1, đợt 2 sẽ nộp bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT sau khi nhận giấy Chứng nhận tốt nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thời gian cụ thể Trường sẽ thông báo trên website www.huc.edu.vn).

d. Phương thức xét tuyển học bạ THPT kết hợp điểm thi năng khiếu

Phiếu đăng ký dự thi năng khiếu (theo mẫu của Trường).

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường).

Bản photocopy hộ khẩu thường trú, chứng minh thư nhân dân.

Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

Bản photo công chứng học bạ THPT (Trừ Học kỳ 2 Lớp 12).

Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2023 trở về trước hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2023. Thí sinh xét tuyển học bạ đợt 1, đợt 2 sẽ nộp bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT sau khi nhận giấy Chứng nhận tốt nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thời gian cụ thể Trường sẽ thông báo trên website www.huc.edu.vn).

e.Phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Đối với đợt xét tuyển đợt 1, thí sinh đăng ký xét tuyển khi nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi. Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng 01 lần trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi.

Đối với các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh xem thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung tại website của trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh 4. Phương thức tuyển sinh 4.1. Phương thức xét tuyển

Năm 2023, Trường tuyển sinh theo 05 phương thức:

Xét tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023.

Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường.

Xét tuyển học bạ THPT.

Xét tuyển học bạ THPT kết hợp với thi tuyển năng khiếu.

Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

5. Học phí

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội áp dụng học phí theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, từ năm học 2023-2023 đến năm học 2023-2023, học phí đối với sinh viên đại học chính quy là 206.000đ/01 tín chỉ.

II. Các ngành tuyển sinh

Ghi chú: Tổ hợp D78, D96 không áp dụng cho phương thức xét tuyển học bạ và xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp.

Điểm chuẩn của trường Đại học Văn hóa Hà Nội như sau:

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com

Trường Đại học văn hóa hà nội Thư viện trường Đại học văn hóa hà nội Cổng trường Đại học văn hóa hà nội

Trường Đại Học Văn Hóa Hà Nội

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội tuyển sinh năm 2023 Thông tin chung:

Tên tiếng Anh: Hanoi University Of Culture

Mã trường: VHH

Địa chỉ: 418 Đê la Thành, Chợ Dừa, Đống Đa, Chợ Dừa Đống Đa Hà Nội

Thời gian đào tạo: 4 năm

Loại hình đào tạo

Đào tạo chính quy tập trung

Đào tạo không chính quy

Vừa học vừa làm (tại chức)

Bằng: Cử nhân văn hoá

Ngành Bảo tàng

Chuyên ngành Bảo tàng

Chuyên ngành Bảo tồn di tích

Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa

Ngành Phát hành Xuất bản phẩm

Ngành Văn hoá Dân tộc

– Chuyên ngành Quản lý Nhà nước về văn hóa dân tộc thiểu số

– Chuyên ngành Tổ chức các hoạt động văn hóa dân tộc thiểu số

Ngành Quản lý Văn hoá

– Chuyên ngành Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật

– Chuyên ngành Quản lý các hoạt động âm nhạc

– Chuyên ngành Quản lý nhà nước về gia đình

Ngành Văn hoá Du lịch

– Chuyên ngành Văn hóa du lịch

– Chuyên ngành Lữ hành – Hướng dẫn du lịch

– Chuyên ngành Quản lý du lịch

Ngành Khoa học Thư viện

Ngành Thông tin học

Ngành Văn hoá học

– Chuyên ngành Nghiên cứu văn hóa

– Chuyên ngành Văn hóa truyền thông

Ngành Sáng tác văn học

– Chuyên ngành Viết văn

– Chuyên ngành Viết báo

Thạc sỹ:

– Thời gian đào tạo: Chính quy tập trung 2 năm hoặc chính quy tập trung theo định kỳ 3 năm

– Bằng Thạc sỹ

– Ngành đào tạo:

Khoa học Thông tin – Thư viện

Văn hoá học

Quản lý Văn hoá

Tiến sỹ:

– Thời gian đào tạo: 5 năm đối với người có bằng đại học và 3-4 năm đối với người có bằng thạc sỹ

– Bằng Tiến sỹ

– Ngành đào tạo:

Khoa học Thông tin – Thư viện

Văn hoá học

Quản lý văn hóa

Đào tạo ngắn hạn :

– Thời gian: Từ 1 tuần đến 6 tháng (tuỳ theo từng lớp) – Cấp chứng chỉ

Chuyên ngành đào tạo: Một số chuyên ngành và chuyên đề của bậc đào tạo đại học

Chức năng Nghiên cứu khoa học: Gồm các hướng nghiên cứu

– Thư viện học

– Chính sách và Quản lý văn hóa

– Bảo tồn bảo tàng

– Kinh doanh Xuất bản phẩm

– Du lịch học

– Văn hóa Dân tộc thiểu số

– Văn hóa học

– Lý luận phê bình văn học

– Văn hoá Đương đại

– Di sản văn hoá

– Xã hội học văn hoá

– Văn hóa Thế giới

Điểm chuẩn: Xem điểm chuẩn

Địa chỉ: 418 Đường La Thành – Quận Đống Đa – Hà Nội – Việt Nam

Tel:(84-4)38511971 * Fax:(84-4)35141629

Email: daihocvanhoahanoi@huc.edu.vn

Website: huc.edu.vn

Ngành đào tạo của Đại học Văn hóa Hà Nội

1. Các ngành đào tạo

I. Trình độ Đại học chính quy 7229045 – Gia đình học 7229040 – Văn hóa học 7220112 – Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7229042 – Quản lý văn hóa 7810101 – Du lịch

Trình độ Liên thông Cao đẳng lên Đại học chính quy

Xét tuyển theo kỳ thi riêng

Điểm chuẩn Trường Đại học Văn Hóa Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Xây dựng

Phương thức 1:

– Xét tuyển thẳng 20% từng ngành với các đối tượng sau:

+ Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục;

+ Xét tuyển thí sinh đạt giải Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố (nhất, nhì, ba) với điều kiện: môn học đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình học lực ba năm THPT đạt từ khá trở lên, điểm môn Tiếng Anh lớp 12 từ 6,5 trở lên.

+ Xét tuyển thẳng áp dụng cho học sinh giỏi ba năm THPT của tất cả trường THPT trên toàn quốc (không phân biệt trường chuyên, năng khiếu) và điểm môn Tiếng Anh lớp 12 từ 8,0 trở lên;

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5,5 trở lên (hoặc tương đương) và điểm học lực ba năm THPT từ khá trở lên.

5.2. Phương thức 2:

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023.

Riêng các chuyên ngành đặc thù về nghệ thuật, cụ thể: Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hoá (thuộc ngành Quản lý văn hoá): Trường sẽ tổ chức thi tuyển riêng về năng khiếu, sau đó sẽ xét tuyển kết hợp với kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023.

5.3. Phương thức 3:

Xét tuyển học bạ 03 môn lớp 12 theo các tổ hợp xét tuyển với 20% chỉ tiêu cho từng chuyên ngành/ngành. Phương thức này chỉ áp dụng với các ngành cụ thể sau:

Điều kiện xét tuyển:

– Tốt nghiệp THPT

– Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.

– Điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,0 trở lên.

– Hạnh kiểm loại khá trở lên.

Điểm xét tuyển = (Điểm TB lớp 12 môn 1 + Điểm TB lớp 12 môn 2 + Điểm TB lớp 12 môn 3) + Điểm ưu tiên

* Sứ mệnh của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội:

Trường ĐHVH Hài Nội – là nơi đào tạo, nghiên cứu khoa học hàng đầu trong lĩnh vực văn hóa ở Việt Nam. Trường cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, tham gia hoạch định chính sách của Nhà nước về văn hóa và hội nhập quốc tế.

* Tầm nhìn

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội phát triển theo hướng là cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học đa ngành, đa cấp thuộc khoa học xã hội nhân văn, được xếp hạng ngang tầm với các đại học tiên tiến trong khu vực Châu Á, trong đó có một số ngành và nhiều chuyên ngành được kiểm định bởi các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đại học có uy tín trên thế giới.

Trường ĐHVH Hà Nội được thành lập ngày 26/3/1959, theo Quyết định số 134/VH-QĐ của Bộ Văn hoá (Nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Trong quá trình phát triển của mình, trường đã trải qua những giai đoạn lịch sử như sau:

Giai đoạn 1: Từ 1959 đến 1960

Trường mang tên “Trường Cán bộ văn hoá”. Nhiệm vụ của trường khi đó là bồi dưỡng kiến thức, chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ văn hoá.

Giai đoạn 2: Từ tháng 8/1960 đến 197 7

Trường được đổi tên thành trường “Lý luận nghiệp vụ văn hoá” theo quyết định số 127/VHQĐ của Bộ Văn hoá.

Giai đoạn 3: Từ 5/9/1977 đến 1982

Trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng nghiệp vụ văn hoá theo quyết định số 246/CP của Thủ tướng Chính phủ với chức năng đào tạo cao đẳng các ngành nghiệp vụ văn hoá.

Giai đoạn 4: Từ 4/9/1982 đến nay

Trường một lần nữa được nâng cấp thành Trường Đại học Văn hoá Hà Nội theo quyết định số 228/TC-QĐ của Thủ tướng Chính phủ. Chức năng của trường là đào tạo các cán bộ thư viện, cán bộ bảo tồn bảo tàng, phát hành sách, văn hoá du lịch và những người tổ chức hoạt động văn hoá.

Theo: Đại học Văn hóa Hà Nội

Phương Thức Tuyển Sinh Trường Đại Học Văn Hóa Hà Nội 2023

Thông tin tuyển sinh đại học Văn hóa Hà Nội 2023

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội áp dụng học phí theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Theo đó, năm học 2023-2023, học phí đại học Văn hóa Hà Nội đối với sinh viên đại học chính quy là 206.000 đồng/1 tín chỉ.

Thông tin tuyển sinh đại học Văn hóa Hà Nội 2023

Thông tin về tổ hợp xét tuyển:

– C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý);

– D01 (Toán, Ngữ văn, tiếng Anh);

– D96 (Toán, tiếng Anh, KHXH);

– D78 (Tiếng Anh, Ngữ văn, KHXH)

– N00 (Biểu diễn nghệ thuật): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu), Năng khiếu 2 (Thẩm âm, Tiết tấu).

– N00 (Sáng tác văn học): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Sáng tác tác phẩm), Năng khiếu 2 (Phỏng vấn).

– N05 (Tổ chức sự kiện văn hoá): Ngữ văn, Năng khiếu 1 (Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu), Năng khiếu 2 (Xây dựng kịch bản sự kiện).

Thang điểm xét tuyển

– Các ngành, chuyên ngành: ngành Ngôn ngữ Anh; chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế (thuộc ngành Du lịch): Môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển D01 nhân hệ số 2, tổng điểm xét tuyển theo thang điểm 40.

– Ngành Quản lý văn hoá, chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 nhân hệ số 2, tổng điểm xét tuyển theo thang điểm 40.

– Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1, và xét tuyển theo thang điểm 30.

Hình thức xét tuyển

– Theo thông tin tuyển sinh đại học Văn hóa Hà Nội 2023, trường có 3 hình thức xét tuyển là tuyển thẳng và xét tuyển bằng học bạ và kết hợp cả 2.

Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Học phí đại học Văn hóa Hà Nội và thông tin tuyển sinh đại học Văn hóa Hà Nội 2023:

Minh Phương

Trường Đại Học Văn Hóa Hà Nội (Huc)

post on 2023/06/26 by Admin

Đại học Văn hóa Hà Nội thông báo tuyển sinh năm 2023. Các chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 1 NV1 và Nguyện vọng 2 NV2. Trường  ĐHVH Hà Nội – là nơi đào tạo, nghiên cứu khoa học hàng đầu trong lĩnh vực văn hóa ở Việt Nam. Trường cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, tham gia hoạch định chính sách của Nhà nước về văn hóa và hội nhập quốc tế

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội tuyển sinh (HUC)

Thông tin chung:

Tên tiếng Anh: Hanoi University Of Culture

Mã trường: VHH

Địa chỉ: 418 Đê la Thành, Chợ Dừa, Đống Đa, Chợ Dừa Đống Đa Hà Nội

Chương trình đào tạo:

Bậc đại học:

Thời gian đào tạo: 4 năm

Loại hình đào tạo

Đào tạo chính quy tập trung

Đào tạo không chính quy

Vừa học vừa làm (tại chức)

Bằng: Cử nhân văn hoá

Chuyên ngành đào tạo:

 Ngành Bảo tàng

Chuyên ngành Bảo tàng

Chuyên ngành Bảo tồn di tích

Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa

 Ngành Phát hành Xuất bản phẩm

Ngành Văn hoá Dân tộc

– Chuyên ngành Quản lý Nhà nước về văn hóa dân tộc thiểu số

– Chuyên ngành Tổ chức các hoạt động văn hóa dân tộc thiểu số

Ngành Quản lý Văn hoá

– Chuyên ngành Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật

– Chuyên ngành Quản lý các hoạt động âm nhạc

– Chuyên ngành Quản lý nhà nước về gia đình

 Ngành Văn hoá Du lịch

– Chuyên ngành Văn hóa du lịch

– Chuyên ngành Lữ hành – Hướng dẫn du lịch

– Chuyên ngành Quản lý du lịch

Ngành Khoa học Thư viện

Ngành Thông tin học

Ngành Văn hoá học

– Chuyên ngành Nghiên cứu văn hóa

– Chuyên ngành Văn hóa truyền thông

 Ngành Sáng tác văn học

– Chuyên ngành Viết văn

– Chuyên ngành Viết báo

Bậc sau đại học:

Thạc sỹ:

– Thời gian đào tạo: Chính quy tập trung 2 năm hoặc chính quy tập trung theo định kỳ 3 năm

– Bằng Thạc sỹ

– Ngành đào tạo:

 Khoa học Thông tin – Thư viện

 Văn hoá học

 Quản lý Văn hoá

Tiến sỹ:

– Thời gian đào tạo: 5 năm đối với người có bằng đại học và 3-4 năm đối với người có bằng thạc sỹ

– Bằng Tiến sỹ

– Ngành đào tạo:

 Khoa học Thông tin – Thư viện

 Văn hoá học

 Quản lý văn hóa

Đào tạo ngắn hạn :

– Thời gian: Từ 1 tuần đến 6 tháng (tuỳ theo từng lớp) – Cấp chứng chỉ

Chuyên ngành đào tạo: Một số chuyên ngành và chuyên đề của bậc đào tạo đại học

Chức năng Nghiên cứu khoa học: Gồm các hướng nghiên cứu

– Thư viện học

– Chính sách và Quản lý văn hóa

– Bảo tồn bảo tàng

– Kinh doanh Xuất bản phẩm

– Du lịch học

– Văn hóa Dân tộc thiểu số

– Văn hóa học

– Lý luận phê bình văn học

– Văn hoá Đương đại

– Di sản văn hoá

– Xã hội học văn hoá

– Văn hóa Thế giới

Điểm chuẩn:

Xem điểm chuẩn

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 418 Đường La Thành – Quận Đống Đa – Hà Nội – Việt Nam

Tel:(84-4)38511971 * Fax:(84-4)35141629

 Email: daihocvanhoahanoi@huc.edu.vn

Website: huc.edu.vn

Ngành đào tạo của  Đại học Văn hóa Hà Nội

1. Các ngành đào tạo

I. Trình độ Đại học chính quy

TT Mã ngành Tên ngành/ Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 chuyên ngành (dự kiến) Mã tổ hợp Môn chính Mã tổ hợp Môn chính Mã tổ hợp Môn chính 1 7220231 Ngôn ngữ Anh(1) 80 D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh D96 Tiếng Anh 2 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 110 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh 3 7380101 Luật 80 C00 Văn D01 Tiếng Anh D96 Tiếng Anh 4 7320101 Báo chí 80 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh

7229045 – Gia đình học

5 7229045 Quản trị dịch vụ gia đình 35 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh 6 7320402 Kinh doanh xuất bản phẩm 80 C00 Văn D01 Tiếng Anh D96 Tiếng Anh 7 7320231 Thông tin – Thư viện 50 C00 Văn D01 Tiếng Anh D96 Tiếng Anh 8 7320235 Quản lý thông tin 50 C00 Văn D01 Tiếng Anh D96 Tiếng Anh 9 7320305 Bảo tàng học 50 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh

7229040 – Văn hóa học

  7229040A Nghiên cứu văn hóa 40 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh 7229040B Văn hóa truyền thông 80 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh 7229040C Văn hóa đối ngoại 40 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh

7220112 – Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

  7220112A Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS 30 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh   7220112B Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS 35 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh

7229042 – Quản lý văn hóa 

12 7229042A Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật 160 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh 7229042B Quản lý nhà nước về gia đình 35 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh 7229042C Quản lý di sản văn hóa 60 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh 7229042D Biểu diễn nghệ thuật(2) 25 N00 Năng khiếu         7229042E Tổ chức sự kiện văn hóa 40 N00 Năng khiếu C00 Văn D01 Tiếng Anh

7810101 – Du lịch

13 7810101A Văn hóa du lịch 180 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh 7810101B Lữ hành – Hướng dẫn DL 100 C00 Văn D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh 7810101C Hướng dẫn DL Quốc tế 100 D01 Tiếng Anh D78 Tiếng Anh D96 Tiếng Anh

Trình độ Liên thông Cao đẳng lên Đại học chính quy

Xét tuyển theo kỳ thi riêng

TT Mã ngành Tên ngành/ Chỉ tiêu chuyên ngành (dự kiến) 1 7229042LT Quản lý văn hoá 20 2 7810101LT Du lịch 25 3 7320231LT Thông tin – Thư viện 5

———————————————————————————————–

Điểm chuẩn Trường Đại học Văn Hóa Hà Nội

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Xây dựng

——————————————————————————

    Phương thức tuyển sinh Đại học Văn hóa Hà Nội

    Phương thức 1:

    – Xét tuyển thẳng 20% từng ngành với các đối tượng sau:

    +  Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục;

    + Xét tuyển thí sinh đạt giải Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố (nhất, nhì, ba) với điều kiện: môn học đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình học lực ba năm THPT đạt từ khá trở lên, điểm môn Tiếng Anh lớp 12 từ 6,5 trở lên.

    + Xét tuyển thẳng áp dụng cho học sinh giỏi ba năm THPT của tất cả trường THPT trên toàn quốc (không phân biệt trường chuyên, năng khiếu) và điểm môn Tiếng Anh lớp 12 từ 8,0 trở lên;

    + Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5,5 trở lên (hoặc tương đương) và điểm học lực ba năm THPT từ khá trở lên.

    5.2. Phương thức 2:

    Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023.

    Riêng các chuyên ngành đặc thù về nghệ thuật, cụ thể: Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hoá (thuộc ngành Quản lý văn hoá): Trường sẽ tổ chức thi tuyển riêng về năng khiếu, sau đó sẽ xét tuyển kết hợp với kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023.

    5.3. Phương thức 3:

    Xét tuyển học bạ 03 môn lớp 12 theo các tổ hợp xét tuyển với 20% chỉ tiêu cho từng chuyên ngành/ngành. Phương thức này chỉ áp dụng với các ngành cụ thể sau:

    TT Ngành Chuyên ngành Mã ngành/chuyên ngành Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 1 Gia đình học Quản trị dịch vụ gia đình 7229045 C00 D01 D78 2 Kinh doanh xuất bản phẩm   7320402 C00 D01 D96 3 Thông tin thư viện   7320231 C00 D01 D96 4 Bảo tàng học   7320305 C00 D01 D78 5 Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam Tổ chức và quản lý văn hoá vùng DTTS 7220112A C00 D01 D78 Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS 7220112B C00 D01 D78 6 Quản lý văn hoá Quản lý nhà nước về gia đình 7229042B C00 D01 D78 Quản lý di sản văn hoá 7229042C C00 D01 D78

    Điều kiện xét tuyển:

    – Tốt nghiệp THPT

    – Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.

    – Điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,0 trở lên.

    – Hạnh kiểm loại khá trở lên.

    Điểm xét tuyển = (Điểm TB lớp 12 môn 1 + Điểm TB lớp 12 môn 2 + Điểm TB lớp 12 môn 3) + Điểm ưu tiên

    —————————————————————

    Sứ mệnh, tầm nhìn:

    * Sứ mệnh của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội:

    Trường  ĐHVH Hài Nội – là nơi đào tạo, nghiên cứu khoa học hàng đầu trong lĩnh vực văn hóa ở Việt Nam. Trường cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, tham gia hoạch định chính sách của Nhà nước về văn hóa và hội nhập quốc tế.

    * Tầm nhìn

    Trường Đại học Văn hóa Hà Nội phát triển theo hướng là cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học đa ngành, đa cấp thuộc khoa học xã hội nhân văn, được xếp hạng ngang tầm với các  đại  học  tiên  tiến  trong  khu  vực  Châu Á, trong đó có một số ngành và nhiều chuyên ngành được kiểm định bởi các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đại học có uy tín trên thế giới.

      Sơ lược về sự ra đời của trường:

      Trường ĐHVH Hà Nội được thành lập ngày 26/3/1959, theo Quyết định số 134/VH-QĐ của Bộ Văn hoá (Nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Trong quá trình phát triển của mình, trường đã trải qua những giai đoạn lịch sử như sau:

      Giai đoạn 1: Từ 1959 đến 1960

      Trường mang tên “Trường Cán bộ văn hoá”. Nhiệm vụ của trường khi đó là bồi dưỡng kiến thức, chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ văn hoá.

      Giai đoạn 2: Từ tháng 8/1960 đến 1977

      Trường được đổi tên thành trường “Lý luận nghiệp vụ văn hoá” theo quyết định số 127/VHQĐ của Bộ Văn hoá.

      Giai đoạn 3: Từ 5/9/1977 đến 1982

      Trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng nghiệp vụ văn hoá theo quyết định số 246/CP của Thủ tướng Chính phủ với chức năng đào tạo cao đẳng các ngành nghiệp vụ văn hoá.

      Giai đoạn 4: Từ 4/9/1982 đến nay

      Trường một lần nữa được nâng cấp thành Trường Đại học Văn hoá Hà Nội theo quyết định số 228/TC-QĐ của Thủ tướng Chính phủ. Chức năng của trường là đào tạo các cán bộ thư viện, cán bộ bảo tồn bảo tàng, phát hành sách, văn hoá du lịch và những người tổ chức hoạt động văn hoá.

      Theo: Đại học Văn hóa Hà Nội

Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Văn Hóa Hà Nội Năm 2023

Đại học Văn hóa Hà Nội đã chính thức công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2023.

GIỚI THIỆU CHUNG

Tên trường:

Đại học Văn hóa Hà Nội

Tên tiếng Anh: Hanoi University of Culture (HUC)

Mã trường: VHH

Trực thuộc: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Loại trường: Công lập

Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học

Lĩnh vực: Đa ngành

Địa chỉ: 418 Đường La Thành, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 0243 8511 971

Email: daihocvanhoahanoi@huc.edu.vn

Website: http://www.huc.edu.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/HUC1959/

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo trường Đại học Văn hóa Hà Nội tuyển sinh năm 2023 bao gồm:

Ngành Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220231

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 36

Phương thức khác: 44

Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D96

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 68

Phương thức khác: 82

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT:

Phương thức khác:

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D96

Ngành Báo chí

Mã ngành: 7320101

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 32

Phương thức khác: 38

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Kinh doanh xuất bản phẩm

Mã ngành: 7320402

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 32

Phương thức khác: 38

Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01

Ngành Thông tin – Thư viện

Mã ngành: 7320231

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 20

Phương thức khác: 25

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D96

Ngành Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320235

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 25

Phương thức khác: 30

Tổ hợp xét tuyển: A16, C00, D01

Ngành Bảo tàng học

Mã ngành: 7320305

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 18

Phương thức khác: 22

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Văn hóa học (Chuyên ngành Nghiên cứu văn hóa)

Mã ngành: 7229040A

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 18

Khác: 22

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Văn hóa học (Chuyên ngành Văn hóa truyền thông)

Mã ngành: 7229040B

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 32

Khác: 38

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Văn hóa học (Chuyên ngành Văn hóa đối ngoại)

Mã ngành: 7229040C

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 18

Khác: 22

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Văn hóa các dân tộc thiểu số (Chuyên ngành Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS)

Mã ngành: 7220112A

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 14

Khác: 16

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Văn hóa các dân tộc thiểu số (Chuyên ngành Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS)

Mã ngành: 7220112B

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 16

Khác: 19

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật)

Mã ngành: 7229042A

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 75

Khác: 90

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý nhà nước về gia đình)

Mã ngành: 7229042B

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 18

Khác: 22

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa)

Mã ngành: 7229042C

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 23

Khác: 27

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật)

Mã ngành: 7229042D

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 0

Khác: 25

Tổ hợp xét tuyển: N00

Ngành Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa)

Mã ngành: 7229042E

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 6

Khác: 24

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, N05

Ngành Du lịch (Chuyên ngành Văn hóa du lịch)

Mã ngành: 7810101

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 90

Khác: 110

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Du lịch (Chuyên ngành Lữ hành – Hướng dẫn du lịch)

Mã ngành: 7810101B

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 50

Khác: 60

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D78

Ngành Du lịch (Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế)

Mã ngành: 7810101C

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 50

Khác: 60

Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D96

Ngành Sáng tác văn học

Mã ngành: 7220110

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Thi THPT: 0

Khác: 15

Tổ hợp xét tuyển thẳng & học bạ: N00

2. Tổ hợp môn xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 bao gồm:

Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)

Khối A16 (Toán, KHTN, Tiếng Anh)

Khối C00 (Văn, Sử, Địa)

Khối D01 (Toán, Văn, Anh)

Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)

Khối D96 (Toán, KHXH, Anh)

Khối N00 (Văn, NK Âm nhạc 1, NK Âm nhạc 2)

Khối N05 (Văn, Xây dưng kịch bản sự kiện, NK)

3. Phương thức xét tuyển

Đại học Văn hóa Hà Nội xét tuyển đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:

    Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Điều kiện xét tuyển thẳng

Tốt nghiệp THPT

    Phương thức 2: Xét học bạ THPT

Thí sinh có thể áp dụng phương thức xét học bạ vào tất cả các ngành học (ngành năng khiếu xét kết hợp với thi năng khiếu).

Điều kiện đăng ký xét tuyển

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Cách tính điểm xét học bạ

Xét tuyển học bạ 03 môn (Trung bình kết quả Học kỳ 1,2 Lớp 10; Học kỳ 1,2 Lớp 11 và Lớp 12) theo các tổ hợp xét tuyển, cụ thể như sau:

Điểm TB cộng từng môn = (Điểm TB môn lớp 10 + Điểm TB môn lớp 11 + Điểm TB môn lớp 12) / 3

Điểm xét tuyển = Điểm TBC M1 + Điểm TBC M2 + Điểm TBC M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Lưu ý:

Điểm TBC M1, M2, M3 là điểm TBC 3 năm của từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển, tính theo công thức trên.

Điểm TBC làm tròn đến 2 chữ số thập phân

Điểm ưu tiên theo quy định

Các đối tượng và điểm quy đổi ưu tiên theo phương thức xét học bạ như sau:

Đối tượng ưu tiên ĐK Điểm +

Thí sinh đạt giải kỳ thi chọn HSG quốc gia với môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và chứng nhận đạt giải còn thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp. Giải nhất 10

Giải nhì 9

Giải ba 8

Giải KK 7

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (Còn hạn 2 năm kể từ ngày dự thi) IELTS 8.0 10

TOEFL ITP 650

TOEFL iBT 110

IELTS 7.5 9.0

TOEFL ITP 640

TOEFL iBT 102

IELTS 7.0 8.0

TOEFL ITP 590

TOEFL iBT 94

IELTS 6.5 7.0

TOEFL ITP 571

TOEFL iBT 79

IELTS 6.0 6.0

TOEFL ITP 550

TOEFL iBT 60

IELTS 5.5 5.0

TOEFL ITP 500

TOEFL iBT 46

IELTS 5.0 4.0

TOEFL ITP 477

TOEFL iBT 35

Đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố với môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm học lực THPT đạt Khá 3 năm liên tục trở lên. Giải nhất 5.0

Giải nhì 4.0

Giải ba 3.0

Học sinh trường chuyên trên toàn quốc với điều kiện môn học chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm học lực THPT đạt Khá 3 năm liên tục trở lên. 4.0

5.0

Lưu ý: Ngành Ngôn ngữ Anh có điểm ưu tiên áp dụng với các đối tượng 1, 3 và 4 khi thí sinh đạt giải HSG môn tiếng Anh hoặc là học sinh chuyên Anh.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường;

Bản sao hộ khẩu thường trú và CMND/CCCD

Bản sao công chứng học bạ THPT

Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2023

Bản gốc hoặc bản sao công chứng giấy chứng nhận ưu tiên

Lệ phí: 30.000 đồng/nguyện vọng

Các thí sinh không nộp hồ sơ trực tiếp tại trường phải chuyển lệ phí qua số tài khoản tuyển sinh của trường đồng thời gửi xác nhận chuyển tiền về trường để xác nhận. Thông tin chuyển khoản như sau:

Số tài khoản 21210000556765

Ngân hàng: Thương mại và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Tây Hồ

Nội dung: Lệ phí xét tuyển + Số CMND/CCCD

Lưu ý: Kiểm tra kỹ tên tài khoản có đúng của nhà trường hay không trước khi chuyển khoản.

    Phương thức 3: Xét học bạ kết hợp thi năng khiếu

Áp dụng với các ngành năng khiếu.

Điều kiện xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT

Điểm TBC môn Văn 3 năm THPT đạt 5.0 trở lên

Cách tính điểm xét tuyển:

(CT3) Điểm TB môn Văn = (Điểm lớp 10 + Điểm lớp 11 + Điểm lớp 12)/3

(CT4) Điểm xét tuyển = Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm TBC môn Văn + Điểm ưu tiên

Trong đó:

Điểm TB môn Văn là điểm TB 3 năm tính theo CT3

Điểm thi năng khiếu, điểm môn Văn và điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân

Điểm ưu tiên theo quy định.

Các đối tượng và điểm quy đổi ưu tiên theo phương thức xét học bạ kết hợp thi năng khiếu như sau:

1/ Với các ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật và Tổ chức sự kiện văn hóa

Đối tượng ưu tiên Điều kiện Điểm +

Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật đạt giải cá nhân chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh, thành phố Giải nhất 5.0

Giải nhì 4.0

Giải ba 3.0

Tốt nghiệp trường trung cấp, cao đẳng văn hóa nghệ thuật thuộc các ngành ca, múa, nhạc loại Khá trở lên 6.0

Có năng khiếu nghệ thuật thi đỗ vào vòng chung kết xếp hạng các cuộc thi tìm kiếm tài năng nghệ thuật do đài truyền hình, đài phát thanh các tỉnh, thành phố và trung ương tổ chức Giải nhất 5.0

Giải nhì 4.0

Giải ba 3.0

2/ Với các ngành Sáng tác văn học

Đối tượng ưu tiên Điểm +

Đạt 1 trong các điều kiện sau:

Giải Nhất, nhì trong kì thi HSG cấp tỉnh, thành phố môn Văn

Đạt giải trong các cuộc thi sáng tác văn học của các hội văn học nghệ thuật, các tạp chí địa phương, các cuộc vận động sáng tác của ban, ngành, đoàn thể, tổ chức cơ quan báo chí truyền thông của TW

7.0

Đạt 1 trong các điều kiện sau:

Đạt giải Ba, Khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp Tỉnh/Thành phố môn Văn.

Có tác phẩm đã đăng tải trên các báo, tạp chí chuyên ngành về văn học nghệ thuật và được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá đạt chất lượng tốt.

Có tác phẩm văn học đã xuất bản được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá có chất lượng tốt hoặc có triển vọng.

5.0

Quy trình thi năng khiếu như sau:

     3.1 Ngành Quản lý văn hóa

Thời gian dự kiến: Ngày 1/7 – 3/7/2023.

3.1.1 Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật (Tổ hợp N00)

Môn năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu.

Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm, tiết tấu.

3.1.1 Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa (Tổ hợp N05)

Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu.

Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bản sự kiện.

     3.2 Ngành Sáng tác văn học

Đại học Văn hóa Hà Nội tổ chức 2 vòng thi gồm sơ tuyển và chung tuyển, cụ thể như sau:

Vòng sơ tuyển:

Thí sinh gửi tác phẩm dự tuyển về Hội đồng tuyển sinh của Trường theo số lượng tối thiểu (1 tác phẩm nhưng không giới hạn số tác phẩm tối đa) ứng với một trong các thể loại sau: Thơ; truyện ngắn, ký, tản văn, tùy bút; tiểu thuyết, trường ca, kịch; tiểu luận, nghiên cứu – phê bình văn học, dịch thuật văn học.

Yêu cầu: thời gian nộp tác phẩm sơ tuyển từ nay đến hết ngày 15/06/2023. Tác phẩm được đánh máy trên khổ giấy A4. Đối với tác phẩm đã được in hoặc đăng tải, cần photo toàn văn bao gồm cả trang bìa.

Công bố kết quả sơ tuyển: Dự kiến trước ngày 20/06/2023.

Vòng chung tuyển:

Thời gian tổ chức: Dự kiến ngày 01/07-03/07/2023

Phỏng vấn trực tiếp về các tác phẩm đã nộp sơ tuyển; quan niệm văn chương và những hiểu biết về đời sống văn học hiện nay.

Thời gian đăng ký thi năng khiếu: Đến hết ngày 15/6/2023

Hồ sơ đăng ký thi năng khiếu bao gồm:

Phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển theo mẫu (tải xuống)

Bản sao hộ khẩu thường trú và CMND/CCCD

Bản sao công chứng học bạ THPT

Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời năm 2023

Bản gốc hoặc bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên (nếu có)

Lệ phí thi năng khiếu: 350.000 đồng

Lệ phí nộp tương tự phương thức 2

    Phương thức 4: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Các tổ hợp xét tuyển tương ứng trong bảng các ngành tuyển sinh phía trên.

Điều kiện xét tuyển

Tốt nghiệp THPT

Không có môn thi nào thuộc tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống.

Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Đại học Văn hóa Hà Nội.

4. Đăng ký và xét tuyển

 4.1 Xét tuyển thẳng

Thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học năm 2023. Nộp hồ sơ về Sở GD&ĐT theo thời gian quy định.

 4.2 Xét học bạ THPT

Thời gian nộp hồ sơ: Dự kiến từ ngày 15/5/2023.

Hồ sơ đăng ký xét học bạ bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Đại học Văn hóa Hà Nội (tải xuống)

Bản sao hộ khẩu thường trú, CMND/CCCD

Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời

Bản sao công chứng học bạ THPT.

Giấy tờ chứng minh với các đối tượng hưởng ưu tiên.

Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp kèm hồ sơ hoặc chuyển khoản)

Hình thức nộp hồ sơ:

Đăng ký trực tiếp tại trường

Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội.

 4.3 Xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu

Thời gian nộp hồ sơ: Dự kiến đến hết ngày 15/6/2023.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

Phiếu đăng ký dự thi năng khiếu và xét tuyển theo mẫu của Đại học Văn hóa Hà Nội (tải xuống)

Bản sao hộ khẩu thường trú, CMND/CCCD

Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời

Bản sao công chứng học bạ THPT.

Giấy tờ chứng minh với các đối tượng hưởng ưu tiên.

Hình thức nộp hồ sơ:

Đăng ký trực tiếp tại trường

Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội.

HỌC PHÍ

Học phí Trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023 dự kiến là 286.000 đồng/tín chỉ.

Học phí trường được áp dụng theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, từ năm học 2023-2023 đến năm học 2023-2023.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2023

Ngành/Chuyên ngành Khối XT Điểm chuẩn

2023 2023 2023

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 24.75 26 27.5

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01, D78 21.75 23 26.5

Du lịch (Chuyên ngành Văn hóa du lịch) C00 22.25 24.3 25.5

D01, D78 19.25 21.3 24.5

Du lịch (Chuyên ngành Lữ hành, Hướng dẫn du lịch) C00 23.75 24.85 26.5

D01; D78 20.75 21.85 25.5

Du lịch (Hướng dẫn du lịch quốc tế)

19 21.25 30.25

Luật C00 23 23.5 26.25

D01, D96 20 22.5 25.25

Báo chí C00 23.25 22.25 25.5

D01, D78 20.25 21.25 24.5

Ngôn ngữ Anh

20.25 29.25 31.75

Văn hóa học (Nghiên cứu văn hóa) C00 19.5 19.75 23

D01, D78 18.5 18.75 22

Văn hóa học (Văn hóa truyền thông) C00 21 22 25.25

D01, D78 20 21 24.25

Văn hóa học (Văn hóa đối ngoại) C00 — 16 24

D01, D78 — 15 23

QLVH (Chính sách văn hóa và Quản lý nghệ thuật) C00 18 18.5 20.75

D01; D78 17 17.5 19.75

QLVH (Quản lý nhà nước về gia đình) C00 17.75 16 16

D01, D78 16.75 15 15

D96

15

QLVH (Quản lý di sản văn hóa) C00 19 19.25 21

D01, D78 18 18.25 20

D96

20

QLVH (Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật) N00 — 27.75

QLVH (Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa) N00, C00, D01 — 19.75 24.75

Kinh doanh xuất bản phẩm C00 17.75 16 16

D01, D96 16.75 15 15

Quản lý thông tin C00 19 21 24.5

D01, D96 18 20 23.5

Thông tin – Thư viện C00 17.75 17 18

D01, D96 16.75 16 17

Văn hóa các DTTS Việt Nam (Tổ chức và Quản lý văn hóa vùng DTTS) C00 18.5 16 16

D01, D96 17.5 15 15

Gia đình học C00 16.5 16

Gia đình học D01; D78 15.5 15

Bảo tàng học C00 17.25 16 16

D01, D78 16.25 15 15

QLVH – Biểu diễn âm nhạc N00 21 —

QLVH – Đạo diễn sự kiện N05 21 —

QLVH – Biên đạo múa đại chúng N00 23 —

Sáng tác văn học

21 —