Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Xã Hội Nhân Văn / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội &Amp; Nhân Văn

Cập nhật: 21/10/2020

Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội

Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (USSH)

Mã trường: QHX

Loại trường: Công lập

Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế

Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

SĐT: 0243.8585.237

Facebook: chúng tôi

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020

1.Thời gian và hồ sơ xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và có kết quả kỳ thi THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển do Trường ĐHKHXH&NV quy định.

Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đáp ứng quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đáp ứng quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đáp ứng quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương đáp ứng quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường ĐHKHXH&NV.

Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ GD-ĐT và Quy chế đặc thù của ĐHQGHN đáp ứng quy định của Trường ĐHKHXH&NV.

3. Phạm vi tuyển sinh

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020.

Xét tuyển theo phương thức khác: xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, xét tuyển khác theo A-level, SAT, ECT, IELTS hoặc chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

– Xét tuyển học sinh thi THPT năm 2020: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN. Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm (bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

(*) Các chương trình đào tạo chất lượng cao (Báo chí – QHX40, Khoa học quản lý – QHX41, Quản lý thông tin – QHX42, Quốc tế học – QHX43): Thí sinh phải đảm bảo điều kiện môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) của kì thi THPT năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN.

– Các đối tượng khác: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của ĐHQGHN.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

5. Học phí

Học phí dự kiến năm học 2020 – 2021:

+ Các chương trình đào tạo chuẩn (trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn): 980.000đ/tháng (9.800.000đ/năm), tương đương 270.000đ/tín chỉ.

+ Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn: 1.170.000đ/tháng (11.700.000đ/năm), tương đương 270.000đ/tín chỉ.

+ Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo): 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm).

II. Các ngành tuyển sinh năm 2020

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN) Khuôn viên Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN) Toàn cảnh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN) trên cao

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com

Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Khoa Học Xã Hội &Amp; Nhân Văn Hà Nội 2022

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn – ĐHQG Hà Nội đã chính thức công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy cho năm 2021.

GIỚI THIỆU CHUNG

Tên trường:

Đại học Khoa học Xã Hội và Nhân văn

Tên tiếng Anh: VNU University of Social Sciences and Humanities (VNU-USSH)

Mã trường: QHX

Loại trường: Công lập

Trực thuộc: Đại học Quốc gia Hà Nội

Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – Ngắn hạn

Lĩnh vực: Khoa học xã hội

Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 024.3858.5237

Email: tuyensinh@ussh.edu.vn

Website: http://ussh.vnu.edu.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/ussh.vnu

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN tuyển sinh năm 2021 bao gồm:

2. Tổ hợp môn xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2021 bao gồm:

Khối A01 (Toán, Lý, Anh)

Khối C00 (Văn, Sử, Địa)

Khối D01 (Toán, Văn, Anh)

Khối D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung)

Khối D06 (Toán, Văn, tiếng Nhật)

Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)

Khối D83 (Văn, KHXH, tiếng Trung)

3. Phương thức xét tuyển

Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:

    Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Chỉ tiêu: 60%

Điều kiện xét tuyển:

Tốt nghiệp THPT

Có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn.

Quy định xét tuyển:

Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng nhưng phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp

Điểm trúng tuyển xác định theo từng tổ hợp bài thi.

Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển cùng với đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo quy định.

    Phương thức 2: Xét kết quả thi đánh giá năng lực, chứng chỉ A-level, SAT, ACT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Chỉ tiêu: 20%

Kết quả thi đánh giá năng lực năm 2021 do ĐHQGHN tổ chức đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn.

    Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Chỉ tiêu: 20%

Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT

Các đối tượng xét tuyển theo phương thức 3 bao gồm:

Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Bao gồm:

Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

Thành viên chính thức đội tuyển Olympic quốc tế hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế;

Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG quốc gia, cuộc thi KHKT cấp quốc gia;

Người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp;

Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức)

Thí sinh người nước ngoài.

Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN

Bao gồm:

Nhóm đối tượng 2.1: Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên cả nước có hạnh kiểm 3 năm THPT loại Tốt

Yêu cầu đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:

Thành viên chính thức đội tuyển Olympic hoặc cuộc thi KHKT quốc tế;

Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN;

Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

Thành viên chính thức đội tuyển HSG quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia;

Nhóm đối tượng 2.2: Học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có hạnh kiểm 3 năm THPT loại Tốt

Yêu cầu đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:

Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN;

Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

Nhóm đối tượng 2.3: Học sinh các trường THPT trên cả nước và có hạnh kiểm 3 năm THPT loại Tốt

Yêu cầu đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:

Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT

Các thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc giải tư cuộc thi KHKT cấp quốc gia, có môn thi hoặc đề tài phù hợp với môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

Hướng dẫn đăng ký xét tuyển sẽ được cập nhật từ ngày 25/4/2021.

HỌC PHÍ

Học phí Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN năm 2021 dự kiến như sau:

Chương trình đào tạo chuẩn: 980.000 đồng/tháng

Riêng các ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn: 1.170.000 đồng/tháng

Chương trình chất lượng cao: 3.500.000 đồng/tháng

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020

Tên ngành Khối XT Điểm chuẩn

2018 2019 2020

Báo chí A01 — — 23.5

C00 25 26 28.5

D01 19.75 22.5 25

D04 18 20.25 24

D78 19 23 24.75

D83 18 20 23.75

Báo chí (chương trình chất lượng cao) A01 — — 20

C00 22 21.25 26.5

D01 16.25 19.75 23.5

D78 18 19.75 23.25

Chính trị học A01 — — 18.5

C00 23.25 23 25.5

D01 19 19.5 23

D04 18 17.5 18.75

D78 17 19.5 20.5

D83 18 18 18

Công tác xã hội A01 — — 18

C00 23.25 24.75 26

D01 17 20.75 23.75

D04 18 18 18

D78 17 20.75 22.5

D83 18 18 18

Đông Nam Á học A01 — — 20.5

D01 19.25 22 23.5

D04 18 20.5 22

D78 — 23 22

D83 17.75 18 18

Đông phương học A01 — — 29.75

D01 22.25 24.75 25.75

D04 18 22 25.25

D78 22.25 24.75 25.75

D83 18 19.25 25.25

Hán nôm C00 22 23.75 26.75

D01 18 21.5 23.75

D04 18 20 23.25

D78 17 21 23.5

D83 18 18.5 23.5

Hàn Quốc học A01

24.5

C00

30

D01

26.25

D04

21.25

D78

26

D83

21.75

Khoa học quản lý A01 — — 23

C00 23.5 25.75 28.5

D01 19.25 21.5 24.25

D04 18 20 23.25

D78 17 21.75 24.25

D83 18 18 21.75

Khoa học quản lý (chất lượng cao) A01 — — 20.25

C00 — — 25.25

D01 — 16 22.5

D78 — 16.5 21

Lịch sử C00 21 22.5 25.25

D01 16.5 19 21.5

D04 18 18 18

D78 18 19 20

D83 18 18 18

Lưu trữ học A01 — — 17.75

C00 21 22 25.25

D01 D01 19.5 23

D04 18 18 18

D78 17 19.5 21.75

D83 18 18 18

Ngôn ngữ học C00 22 23.75 25.75

D01 20.25 21.5 24

D04 18 19 20.25

D78 18.5 21.5 23

D83 18 18.5 18

Nhân học A01 — — 16.25

C00 20.75 21.25 24.5

D01 19 18 23

D04 18 – 19

D78 16.5 19 21.25

D83 18 18.25 18

Quan hệ công chúng C00 25.5 26.75 29

D01 21.25 23.75 26

D04 18 21.25 24.75

D78 21 24 25.5

D83 18 19.75 24

Quản lý thông tin A01 — — 20

C00 21 23.75 27.5

D01 17 21.5 24.25

D04 18 18 21.25

D78 16.5 21 23.25

D83 18 18 18

Quản lý thông tin (chất lượng cao) A01 — — 18

C00 — 18 24.25

D01 — 16.75 21.25

D78 — 16.75 19.25

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A01 — — 24.5

D01 21.75 23.75 25.75

D78 22 24.25 25.25

Quản trị khách sạn A01 — — 24.25

D01 21.5 23.5 25.25

D78 20.75 23.75 25.25

Quản trị văn phòng A01 — — 22.5

C00 25 25.5 28.5

D01 18.75 22 24.5

D04 18 20 23.75

D78 18.5 22.25 24.5

D83 18 20 20

Quốc tế học A01 — — 23

C00 25 26.5 28.75

D01 19.25 22.75 24.75

D04 18 19 22.5

D78 17 23 24.5

D83 18 18 23.25

Quốc tế học (Chất lượng cao) A01

20

C00

25.75

D01

21.75

D78

21.75

Tâm lý học A01 — — 24.75

C00 24.25 25.5 28

D01 21.5 22.75 25.5

D04 19 19.5 21.5

D78 20.25 23 24.25

D83 18 18 19.5

Thông tin – Thư viện A01 — — 16

C00 19.75 20.75 23.25

D01 17 17.75 21.75

D04 18 18 18

D78 17 17.5 19.5

D83 18 18 18

Tôn giáo học A01 — — 17

C00 17.75 18.75 21

D01 16.5 17 19

D04 18 17 18

D78 16.5 17 18

D83 18 17 18

Triết học A01 — — 17

C00 18.5 19.5 21

D01 16.5 17.5 19

D04 18 18 18

D78 18 17.5 18

D83 18 18 18

Văn hóa học C00

24

D01

20

D04

18

D78

18.5

D83

18

Văn học C00 21.5 22.5 25.25

D01 19 20 23.5

D04 18 18 18

D78 17.25 20 22

D83 18 18 18

Việt Nam học C00 23.5 25 27.25

D01 16.5 21 23.25

D04 18 18 18

D78 17 21 22.25

D83 18 18 20

Xã hội học A01 — — 17.5

C00 21.75 23.5 25.75

D01 17.75 21 23.75

D04 18 18 20

D78 17.25 19.75 22.75

D83 18 18 18

Nhật Bản học A01 — — 20

D01 — 24 25.75

D06 — — 24.75

D78 — 24.5 25.75

Trường Đại Học Xã Hội Và Nhân Văn

Bước 1: Thí sinh nhập số CMT/CCCD để tra cứu thông tin đăng ký xét tuyển (thí sinh chưa có số CMT/CCCD thì tra cứu bằng mã định danh hoặc họ tên ghi trong hồ sơ).

Chỉ các thí sinh đăng ký thuộc các nhóm đối tượng sau mới tra cứu được thông tin đăng ký: xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT, xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức, xét tuyển các chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, HSK, A-Level,…).

Dữ liệu tra cứu chưa bao gồm các thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học dân tộc.

(Nếu tra cứu trên điện thoại hoặc máy tính bảng, trượt bảng kết quả tra cứu từ phải sang trái để xem được đầy đủ thông tin).

Bước 2: Các thí sinh chưa có thông tin số báo danh tốt nghiệp THPT, có sai sót về thông tin hoặc chưa tra cứu được thông tin đăng ký gửi phản hồi bằng cách điền thông tin theo mẫu 

TẠI ĐÂY

  – Thông tin tra cứu chỉ là danh sách các thí sinh có hồ sơ đăng ký xét tuyển, 

Các thí sinhgửi phản hồi bằng cách điền thông tin theo mẫu- Thông tin tra cứu chỉ là danh sách các thí sinh có hồ sơ đăng ký xét tuyển,

không phải

 danh sách trúng tuyển (thời hạn công bố trúng tuyển theo thông báo của Nhà trường).

Chỉ các thí sinh đăng ký thuộc các nhóm đối tượng sau mới tra cứu được thông tin đăng ký: xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT, xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức, xét tuyển các chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, HSK, A-Level,…).

Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020 ******* TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN – ĐHQG chúng tôi

Địa chỉ: số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1.

Điện thoại: 028.38235899

Email: phongdaotao@hcmussh.edu.vn

Website: chúng tôi

Ghi chú:

(*) Mã ngành có đuôi “_BT”: xét tuyển theo diện đào tạo nguồn nhân lực cho khu cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên, học tại Phân hiệu ĐH Quốc gia chúng tôi – tỉnh Bến Tre. Thí sinh phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực nêu trên.

(**) Ngành dự kiến tuyển sinh chương trình chất lượng cao đối với những thí sinh trúng tuyển vào ngành

(***) Ngành chỉ tuyển sinh cho đối tượng là người nước ngoài.

* Điểm xét tuyển là thang điểm 30, được tính theo công thức: (tổng điểm ba môn thi sau khi nhân đôi MÔN CHÍNH) x 3 ÷ 4, làm tròn 2 chữ số thập phân

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường có sử dụng điểm thi từ kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ. Đảm bảo về quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng của trường.

– Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến: 15-6 đến 30-6-2020.

– Thời gian xét tuyển và nhập học đợt 1 dự kiến: tổ chức xét tuyển 24-9 đến 27-9-2020; công bố kết quả 27-9-2020; xác nhận nhập học, nhập học 27-9 đến 3-10-2020. (Điều chỉnh lại: Công bố kết quả đầu tháng 10)

– Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ GD-ĐT.

– Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến: thí sinh gửi hồ sơ đăng ký đến sở GDĐT trước 17h ngày 20-7-2020.

– Thời gian xét tuyển và nhập học đợt 1 dự kiến: tổ chức xét tuyển và công bố kết quả trước 17h ngày 20-8-2020; xác nhận nhập học, nhập học trước ngày 5-9-2020.

* Đối tượng: áp dụng các trường THPT chuyên, năng khiếu và nhóm các trường THPT có kết quả trung bình thi THPT quốc giacao năm 2016, 2017, 2018.

* Điều kiện đăng ký:

– Tốt nghiệp THPT năm 2019, 2020.

– Có thành tích học tập như sau:

+ Đối với các trường THPT chuyên, năng khiếu: đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 2 năm và 1 năm xếp loại khá;

+ Đối với các nhóm trường khác: đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12);

– Là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.

– Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

* Thời gian đăng ký: 15-7 đến 15-8-2020.

Thí sinh được đăng ký tối đa không quá 3 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Phương thức đăng ký: thí sinh thực hiện 3 bước:

Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn và khai báo thông tin theo hướng dẫn cho đến khi hệ thống;

– Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống

– Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại Trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân.

– Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12;

– Bản photo học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (có xác nhận của trường THPT);

– Kèm theo: Chứng chỉ quốc tế nếu có, giấy khen, bằng khen (nếu có).

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin: chúng tôi và thực hiện theo hướng dẫn trên hệ thống.

Thí sinh được đăng ký tối đa không quá 3 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất cótrong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

– Đối với thí sinh người Việt Nam học trường nước ngoài tại Việt Nam, xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung bình của 5 học kỳ (học kỳ 1 và 2 lớp 10, học kỳ 1 và 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12)kết hợp điều kiện cần là có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT.

– Đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài, xét tuyển dựa trên điểm học bạ tích lũy GPA của năm lớp 11 và 12 kết hợp điều kiện cần là có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đối với thí sinh đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT hay có sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính trong học tập nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.

Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.

– Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào ĐH theo theo ngành phù hợp với môn thi, cụ thể:

+ Ngữ văn: vào ngành Văn học, Ngôn ngữ học, Văn hóa học, Báo chí và Thông tin-Thư viện, Quản lý thông tin.

+ Lịch sử: vào ngành Lịch sử, Đông phương học, Nhân học và Lưu trữ học.

+ Địa lý: vào ngành Địa lý học và Đông phương học.

+ Tiếng Anh: vào ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Đức, Đông phương học, Ngôn ngữ học, Truyền thông đa phương tiện và Quan hệ quốc tế.

+ Tiếng Nga: vào ngành Ngôn ngữ Nga, Đông phương học và Ngôn ngữ học.

+ Tiếng Trung Quốc: vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Đông phương học và Ngôn ngữ học.

+ Tiếng Pháp: vào ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Đông phương học và Ngôn ngữ học.

– Thí sinh là người khiếm thị, có học lực đạt từ khá trở lên trong ba năm học THPT, trong đó ba môn đăng ký dự thi đạt từ 7.0 trở lên; thị lực dưới 10% (có các nhận của Trung tâm giám định Y khoa cấp tỉnh, thành phố). Các trường hợp khác, vận dụng điểm g khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học 2020 của Bộ GD-ĐT.

– Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27-12-2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 7-3-2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.

Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT.

– Thí sinh đoạt giải giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp trung học, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia, có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối C00, D15.

+ Môn Toán, Vật lý, Hóa học, được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối A00.

+ Môn Toán, Vật lý, tiếng Anh, được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối A01.

+ Môn Toán, Hóa học, Sinh học được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối B00.

+ Môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Trung Quốc được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối D (D01, D02, D03, D04, D05, D06 và D14).

– Thí sinh là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia.

– Dự kiến đối với chương trình đại trà: 204.000đ/tín chỉ , tăng 10% hàng năm theo lộ trình;

– Đối với chương trình chất lương cao: 36.000.000đ/năm (không tăng học phí suốt khóa học).