Mã Ngành Uel / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Khóa Luyện Thi Cao Học Uel 2022

– Chuyên ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế học, Kinh tế quốc tế, Kinh tế và quản lý công, Kế toán

– Ngày thi tuyển: 05/2021

– Môn thi tuyển:

+ Các Ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế học, Kinh tế quốc tế, Kinh tế và quản lý công, Kế toán: Thi 3 môn Toán kinh tế; Kinh tế học; tiếng anh

Để xem thông tin chi tiết a/c vui lòng truy cập:

https://psdh.uel.edu.vn/thong-tin-tuyen-sinh-830/thong-bao-tuyen-sinh-dao-tao-trinh-do-thac-si-nam-2021

Tổng kết tỷ lệ đậu các trường trong năm 2020 của a/c học viên tham gia ôn thi cao học tại Trung tâm luyện thi cao học 247, Trung tâm luyện thi cao học kinh tế 247 đã giành được những chiến thắng vô cùng vang dội với tỷ lệ đậu cao học các trường rất cao 100%, đạt những vị trí Thủ khoa, Á Khoa, Tam khoa với số điểm gần như tuyệt đối:

*Tỷ lệ đậu cao học các trường thi cao học 2020 (Tính tới thời điểm tháng 10/2020):

ĐH Kinh tế TPHCM (UEH) đợt 1 – 2020 tỷ lệ đậu ~100%

ĐH Kinh tế – Luật (UEL) 2020 tỷ lệ đậu 99%- Với Á Khoa học tại Trung Tâm 247

ĐH Kinh tế TPHCM (UEH) đợt 2 – 2020 tỷ lệ đậu 100%

ĐH Mở TPHCM (OU) đợt 1-2020 tỷ lệ đậu 100%

ĐH Tài Chính – Marketing (UFM) 2020 – Đợt 1 tỷ lệ đậu 100%

*Tỷ lệ đậu cao học các trường thi cao học 2019

ĐH Kinh tế – Luật (UEL) 2019 tỷ lệ đậu 100%- Với 1 Thủ Khoa – 3 Á Khoa – 1 Tam Khoa đều học tại Trung Tâm 247

ĐH Kinh tế TPHCM (UEH) đợt 1 – 2019 tỷ lệ đậu 100%

ĐH Mở TPHCM (OU) đợt 1-2019 tỷ lệ đậu 100%

ĐH Tài Chính – Marketing (UFM) 2019 – Đợt 1 tỷ lệ đậu 100%

ĐH Kinh tế TPHCM (UEH) đợt 2 – 2019 tỷ lệ đậu 100%; Với Thủ Khoa – Á Khoa – Tam Khoa đều học tại Trung Tâm 247

ĐH Kinh tế – Luật (UEL) 2019 đợt 2 tỷ lệ đậu 100%

ĐH Mở TPHCM (OU) đợt 2-2019 tỷ lệ đậu 100% – Vị trí Thủ Khoa thuộc về Trung tâm 247

ĐH Tài Chính – Marketing (UFM) 2019 – Đợt 2 tỷ lệ đậu 100%; Với Thủ Khoa – Á Khoa – Tam Khoa đều học tại Trung Tâm 247

* Tỷ lệ đậu cao học kinh tế các trường trong kỳ thi 2018 như sau:

1. ĐH Kinh tế TPHCM (UEH) đợt 1 -2018 tỷ lệ đậu 100% 2. ĐH Kinh tế – Luật (UEL) 2018 tỷ lệ đậu 97%- Cả 3 vị trí Thủ Khoa – Á Khoa – Tam Khoa đều thuộc về Trung Tâm 247 3. ĐH Sài Gòn (SGU) đợt 1 – 2018 tỷ lệ đậu 100% 4. ĐH Tài chính – Marketing (UFM) đợt 1-2018 tỷ lệ dậu 100% 5. ĐH Mở TPHCM (OU) đợt 1 – 2018 tỷ lệ đậu 100% 6. ĐH Kinh tế TPHCM (UEH) đợt 2 -2018 tỷ lệ đậu 99%~100%

7. ĐH Mở TPHCM (OU) đợt 2 – 2018 tỷ lệ đậu 100%

8. ĐH Tài chính – Marketing (UFM) đợt 2-2018 tỷ lệ đậu 100%

9. ĐH Ngân Hàng TPHCM 2018 – tỷ lệ đậu 100%

* Tỷ lệ đậu cao học các trường thi cao học 2017:

1. ĐH Kinh tế TPHCM (UEH) đợt 1 -2017 tỷ lệ đậu 100% 2. Kinh tế – Luật (UEL) 2017 tỷ lệ đậu 100%- Với 1 Tam Khoa 3. ĐH Tôn Đức Thắng đợt 1-2017 tỷ lệ đậu 99% 4. ĐH Sài Gòn (SGU) đợt 1 – 2017 tỷ lệ đậu 99% 5. ĐH Tài chính – Marketing (UFM) đợt 1-2017 tỷ lệ đậu 97%- Với 1 Thủ Khoa – 3 Á Khoa – 1 Tam Khoa đều học tại Trung Tâm 247 6. ĐH Kinh tế TPHCM (UEH) đợt 2 -2017 tỷ lệ đậu 99%~100% 7. ĐH Mở TPHCM (OU) đợt 1 – 2017 tỷ lệ đậu 97% với 1 Thủ khoa chuyên ngành TCNH 8. ĐH Sài Gòn (SGU) đợt 2 – 2017 tỷ lệ đậu 100% 9. ĐH Mở TPHCM (OU) đợt 2 – 2017 tỷ lệ đậu 99% – Với 1 Thủ Khoa 10. ĐH Tài chính – Marketing 2017 – đợt 2 tỷ lệ đậu 99% – Với 1 Á Khoa 11. Tôn Đức Thắng đợt 1-2017 tỷ lệ đậu 100%

Để được tư vấn tốt nhất và đăng ký học thử khóa luyện thi cao học a/c vui lòng liên hệ:Hotline: 0945 060 462 – 0975 146 043Email: hotrotuyensinh247@gmail.comWebsite: chúng tôi www.facebook.com/luyenthicaohoc247

Đại học Kinh tế – Luật TPHCM (UEL) Thuộc ĐH Quốc Gia TPHCM thông báo tuyển sinh cao học kinh tế 2021

Bổ Sung Mã Ngành Giáo Dục Nghề Nghiệp【Mã Ngành 8532】

Hướng dẫn tra cứu mã ngành giáo dục nghề nghiệp chi tiết

Mã ngành 8531: Đào tạo sơ cấp

Nhóm này gồm: Hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc đơn giản của một nghề.

Thời gian đào tạo được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm học nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.

Loại trừ:

– Hoạt động đào tạo dạy nghề, chuyên môn dưới 3 tháng, dạy học cho người trưởng thành không cấp văn bằng chứng chỉ được phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác).

– Hoạt động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao đẳng được phân vào nhóm 85330 (Đào tạo cao đẳng) và cấp đại học được phân vào nhóm 854 (Giáo dục đại học).

Mã ngành 8532: Đào tạo trung cấp

Nhóm này gồm: Hoạt động đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;

Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo.

Loại trừ:

– Hoạt động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao đẳng được phân vào nhóm 85330 (Đào tạo cao đẳng) và cấp đại học được phân vào nhóm 854 (Giáo dục đại học).

– Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác)

Mã ngành 8533: Đào tạo cao đẳng

Nhóm này gồm: Hoạt động đào tạo trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc.

Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được thực hiện từ 02 đến 03 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.

Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác)

Trình tự thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề giáo dục nghề nghiệp

Để bổ sung ngành nghề giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp làm thủ tục bổ sung ngành nghề theo trình tự sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề giáo dục nghề nghiệp

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh cần chuẩn bị sẽ gồm các thành phần như sau :

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về bổ sung thêm mã ngành nghề giáo dục nghề nghiệp.

Biên bản họp về việc bổ sung thêm mã ngành nghề giáo dục nghề nghiệp. ( Dành cho công ty TNNH 2 thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh).

Quyết định về việc bổ sung thêm mã ngành nghề giáo dục nghề nghiệp.

Văn bản ủy quyền cho cá nhận thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ nhận kết quả bổ sung thêm mã ngành nghề giáo dục nghề nghiệp

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề giáo dục nghề nghiệp như trên đến Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Và nhận kết quả sau 3 ngày làm việc

Doanh nghiệp sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong đó sẽ thể hiện các nội dung đăng ký kinh doanh mới nhất của doanh nghiệp bao gồm cả các ngành nghề kinh doanh mới bổ sung.

Bước 3 : Đăng bố cáo thông tin thay đổi của doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ tục thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề giáo dục nghề nghiệp thì phải công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Hiện nay khi doanh nghiệp nộp hồ sơ, để thuận tiện Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thu lệ phí đăng bố cáo và sẽ công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi thông tin được thay đổi. Doanh nghiệp không cần thiết đăng thông tin trên báo giấy như trước nữa.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý lao động, cơ quan thống kê, cơ quan bảo hiểm xã hội;

Định kỳ Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố – nơi công ty, doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Các tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp các thông tin mà công ty phải công khai theo quy định của pháp luật.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 143/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo trình độ sơ cấp được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 15/2019/NĐ-CP, Nghị định 140/2018/NĐ-CP bao gồm:

Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.

Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.

III/ Dịch vụ bổ sung ngành nghề kinh doanh của Nam Việt Luật

Nếu quý khách hàng cảm thấy việc chuẩn bị hồ sơ, nộp và nhận kết quả có chút rắc rối, phức tạp hay vì bạn không có thời gian để làm và muốn dành thời gian cho công việc khác thì tại sao không đến tìm chúng tôi. Công ty Nam Việt Luật chuyên cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh trọn gói, bổ sung ngành nghề kinh doanh cho khách hàng.

Đặc biệt, công ty Nam Việt Luật không những có thể thực hiện thủ tục bổ sung thêm mã ngành nghề mà còn có thể tiến hành đăng ký thay đổi các thông tin đăng ký kinh doanh khác như thay đổi tên công ty, chi nhánh; thay đổi địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh; thay đổi cơ cấu tỉ lệ góp vốn, tăng vốn điều lệ; thay đổi đại diện pháp luật; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp …

Mã Ngành Nghề Kinh Doanh Cơ Khí.【 Mã Ngành Cơ Khí 2592】

I/ Mã ngành nghề kinh doanh cơ khí (Mã ngành cơ khí)

Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại. Nhóm Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại gồm:

– Rèn, dập, ép, cán kim loại;

– Luyện bột kim loại: Sản xuất các sản phẩm kim loại trực tiếp từ bột kim loại bằng phương pháp nhiệt hoặc bằng áp lực.

Loại trừ: Sản xuất bột kim loại được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 2420 (Sản xuất kim loại màu và kim loại quý).

Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. Nhóm Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại gồm:

– Mạ, đánh bóng kim loại…

– Xử lý kim loại bằng phương pháp nhiệt;

– Phun cát, trộn, làm sạch kim loại;

– Nhuộm màu, chạm, in kim loại;

– Phủ á kim như: Tráng men, sơn mài…

– Mài, đánh bóng kim loại;

– Khoan, tiện, nghiền, mài, bào, đục, cưa, đánh bóng, hàn, nối…các phần của khung kim loại;

– Cắt hoặc viết lên kim loại bằng các phương tiện tia lazer.

– Cán kim loại quý vào kim loại cơ bản hoặc kim loại khác được phân vào nhóm 24201 (Sản xuất kim loại quý);

– Dịch vụ đóng móng ngựa được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi).

Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng. Nhóm Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng gồm:

– Sản xuất dụng cụ cắt gia dụng như dao, dĩa, thìa…

– Sản xuất các chi tiết của dao kéo như: Dao pha và dao bầu, dao cạo và lưỡi dao cạo, kéo và kéo xén tóc;

– Sản xuất dao và lưỡi dao cho máy móc và các bộ phận máy móc;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay như kìm, tua vít;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay trong nông nghiệp không dùng năng lượng;

– Sản xuất cưa và lưỡi cưa, bao gồm lưỡi cưa tròn và cưa xích;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay không thay thế, có hoặc không hoạt động năng lượng, hoặc cho các dụng cụ máy: Khoan, dùi, bàn ren, cắt khía;

– Sản xuất dụng cụ ép;

– Sản xuất dụng cụ rèn: Rèn, đe…

– Sản xuất hộp đúc (trừ đúc thỏi);

– Sản xuất mỏ cặp, kẹp;

– Sản xuất khoá móc, khoá, chìa khoá, bản lề… phần cứng cho xây dựng, đồ đạc, xe đạp…

– Sản xuất đoản kiếm, kiếm, lưỡi lê…

– Sản xuất đồ để nấu ăn (nồi, ấm…), đồ ăn (bát, đĩa,..) hoặc đồ dẹt (đĩa nông lòng…) được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất dụng cụ cầm tay bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);

– Sản xuất thỏi đúc được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim);

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu

25991: Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn. Nhóm sản xuất dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn gồm:

– Sản xuất hộp và can để đựng thức ăn, ống và hộp gập lại được;

– Sản xuất các chi tiết kim loại gia dụng như: Đồ dẹt: Đĩa nông lòng…, đồ nấu như: Nồi, ấm…, đồ ăn như: Bát, đĩa…, chảo, chảo rán và các đồ nấu không có điện để sử dụng trên bàn hoặc trong bếp, các thiết bị cầm tay nhỏ, miếng đệm làm sạch kim loại;

– Sản xuất chậu tắm, chậu giặt và các đồ tương tự.

25999: Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu. Nhóm sản xuất sản phẩm khác còn loại bằng kim loiaj chưa được phân vào đâu gồm:

– Sản xuất các thiết bị văn phòng bằng kim loại, trừ đồ đạc;

– Sản xuất cửa an toàn, két, cửa bọc sắt…

– Sản xuất túi đựng nữ trang;

– Sản xuất thùng, can, thùng hình ống, xô, hộp;

– Sản xuất hộp kim loại đựng thức ăn, hộp và ống tuýp có thể gập lại được;

– Sản xuất các sản phẩm máy móc có đinh vít;

– Sản xuất các động cơ (trừ động cơ đồng hồ) như: Xoắn ốc, động cơ thanh xoắn, các tấm lá trong động cơ;

– Sản xuất dây cáp kim loại, dải xếp nếp và các chi tiết tương tự;

– Sản xuất dây cáp kim loại cách điện hoặc không cách điện;

– Sản xuất các chi tiết được làm từ dây: Dây gai, dây rào dậu, vỉ, lưới, vải…

– Sản xuất đinh hoặc ghim;

– Sản xuất đinh tán, vòng đệm và các sản phẩm không ren tương tự;

– Sản xuất các sản phẩm đinh vít;

– Sản xuất bulông, đai ốc và các sản phẩm có ren tương tự;

– Sản xuất lò xo (trừ lò xo đồng hồ) như: Lò xo lá, lò xo xoắn ốc, lò xo xoắn trôn ốc, lá cho lò xo;

– Sản xuất xích, trừ xích dẫn năng lượng;

– Sản xuất các chi tiết kim loại khác như:

+ Sản xuất chân vịt tàu và cánh,

+ Đường ray tàu hoả,

+ Dụng cụ gài, uốn;

– Sản xuất nam châm vĩnh cửu, kim loại;

– Sản xuất bình của máy hút bụi kim loại;

– Sản xuất huy hiệu và huân chương quân đội bằng kim loại;

– Dụng cụ cuộn tóc kim loại, ô cầm tay kim loại, lược.

– Sản xuất thùng và bể chứa được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại);

– Sản xuất gươm, đao được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);

– Sản xuất lò xo đồng hồ đeo tay và treo tường được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);

– Sản xuất dây và cáp cho truyền điện được phân vào nhóm 27320 (Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác);

– Sản xuất xích truyền năng lượng được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động);

– Sản xuất xe chở đồ trong siêu thị được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất đồ đạc kim loại được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);

– Sản xuất dụng cụ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);

– Sản xuất đồ chơi và trò chơi được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).

II/ Trình tự thủ tục bổ sung thêm mã ngành nghề kinh doanh cơ khí (mã ngành cơ khí)

Để bổ sung ngành nghề snr xuất kim loại, doanh nghiệp làm thủ tục bổ sung ngành nghề theo trình tự sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề cơ khí

Hồ sơ để thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh cần chuẩn bị sẽ gồm các thành phần như sau :

+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất sản phẩm kim loại khác

+ Biên bản họp về việc bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất kim loại khác. ( Của công ty TNNH 2 thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh).

+ Quyết định về việc bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất sản phẩm kim loại khác

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhận thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ nhận kết quả bổ sung thêm mã ngành nghề

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất sản phẩm kim loại khác như trên đến Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Và nhận kết quả sau 3 ngày làm việc

– Doanh nghiệp sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong đó sẽ thể hiện các nội dung đăng ký kinh doanh mới nhất của doanh nghiệp bao gồm cả các ngành nghề kinh doanh mới bổ sung.

Bước 3 : Đăng bố cáo thông tin thay đổi của doanh nghiệp

– Doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ tục thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất kim loại khác thì phải công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

– Hiện nay khi doanh nghiệp nộp hồ sơ, để thuận tiện Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thu lệ phí đăng bố cáo và sẽ công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi thông tin được thay đổi. Doanh nghiệp không cần thiết đăng thông tin trên báo giấy như trước nữa.

III/ Dịch vụ bổ sung mã ngành nghề kinh doanh cơ khí của công ty Nam Việt Luật

– Đặc biệt, khi nhận được ủy quyền, Nam Việt Luật sẽ thay khách hàng soạn thảo thủ tục, nộp hồ sơ và lấy kết quả để trả cho khách hàng một cách nhành chóng, để giúp công ty của bạn thuận lợi kinh doanh ngành nghề muốn bổ sung hay muốn thay đổi. Đến Nam Việt Luật, bạn sẽ được:

+ Tư vấn tận tình về ngành nghề, mã ngành kinh doanh

+ Thực hiện thủ tục công bố thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh sau thay đổi, bổ sung ngành nghề cho khách hàng, thủ tục cần lưu ý sau thay đổi đăng ký kinh doanh cho khách hàng

Nếu còn vướng mắc lên quan đến thủ tục bổ sung mã ngành nghề kinh doanh cơ khí, mã ngành cơ khí, ngành nghề gia công cơ khí, gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. Quý khách hàng có thể liên hệ qua tổng đài hoặc gửi tin nhắn cho công ty để chúng tôi tư vấn miễn phí cho các bạn.

Mã Ngành, Mã Trường Các Trường Công An Năm 2022

Thông tin Học viện An ninh nhân dân tuyển sinh năm 2019

Thông tin mới nhất, Học viện An ninh nhân dân dự kiến tuyển sinh năm 2019 với chỉ tiêu là gần 400 thí sinh.

1/ Nhóm ngành nghiệp vụ an ninh (trinh sát an ninh, điều tra hình sự)

– Mã ngành: 7860100

– Tổ hợp môn xét tuyển: A01; C03; D01

– Chỉ tiêu nam miền Bắc: 162, nam miền Nam: 126, nữ miền Bắc: 18, nữ miền Nam: 14

– Tổ hợp môn xét tuyển: A00; A01

– Mã ngành: 7480202

– Chỉ tiêu nam miền Bắc: 20, nam miền Nam: 10

3/ Gửi đào tạo đai học ngành y theo chỉ tiêu Bộ Công an

– Tổ hợp môn xét tuyển: B00

– Mã ngành: 7860100

– Chỉ tiêu : 25

Thông tin tuyển sinh Học viện Cảnh sát nhân dân năm 2019

Năm 2019, Học viện Cảnh sát nhân dân tuyển sinh 675 chỉ tiêu. Trong đó, nhóm ngành Nghiệp vụ cảnh sát (gồm các ngành Trinh sát cảnh sát, Điều tra hình sự, Kĩ thuật hình sự, Quản lý hành chính nhà nước về an ninh trật tự) tuyển tổng số 585 chỉ tiêu nam, 65 chỉ tiêu nữ.

Học viện Cảnh sát nhân dân mã trường: CSH

1/ Nhóm ngành Nghiệp vụ cảnh sát (gồm các ngành Trinh sát cảnh sát, Điều tra hình sự, Kĩ thuật hình sự, Quản lý hành chính nhà nước về an ninh trật tự)

– Mã ngành: 7860100

– Tổ hợp môn xét tuyển: A01, C03, D01

2/ Gửi đào tạo đại học ngành Y

– Chỉ tiêu tuyển sinh: Nam miền Bắc là 315, Nam miền Nam là 270 chỉ tiêu, Nữ miền Bắc là 35 chỉ tiêu, Nữ miền Nam là 30 chỉ tiêu.

– Mã ngành: 7860100

– Tổ hợp môn xét tuyển: B00

– Chỉ tiêu tuyển sinh: 25.

Thông tin tuyển sinh Đại học Phòng cháy chữa cháy năm 2019

Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy mã trường phía Bắc: PCH, phía Nam PCS

Ngành tuyển sinh: Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

– Mã ngành: 7860113

– Tổ hợp môn xét tuyển: A00

– Chỉ tiêu tuyển sinh nam phía Nam và nam phía Bắc là bằng nhau với tổng là 136 chỉ tiêu, chỉ tiêu đối với nữ là 14 2 khu vực phía Bắc và phía Nam là bằng nhau.