Mã Ngành Kinh Doanh Dịch Vụ Quảng Cáo / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Thành Lập Công Ty Kinh Doanh Dịch Vụ Quảng Cáo

Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

Điều lệ doanh nghiệp;

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc danh sách cổ đông của công ty cổ phần;

Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên/cổ đông là cá nhân; bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên/cổ đông là tổ chức; bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức đó;

Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Việt An;

Một số giấy tờ khác (trong trường hợp cần thiết).

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.

Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý về ngành nghề đăng ký:

Doanh nghiệp tham khảo hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam tại Quyết định số 337/QĐ-BKH năm 2007 của Bộ Kế hoạch và đầu tư. Để thuận tiện cho hoạt động của mình, doanh nghiệp có thể đăng ký các ngành nghề sau:

Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp:

Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các thông tin được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Khắc dấu và công bố mẫu dấu:

Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho Công ty Luật Việt An hoặc tự mình khắc dấu và thông báo về việc sử dụng mẫu dấu cho Sở Kế hoạch và đầu tư. Doanh nghiệp có thể tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu nhưng phải thể hiện được tên và mã số doanh nghiệp.

Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Điều kiện đối với một số sản phẩm, dịch vụ đặc biệt:

Thuốc

Giấy phép lưu hành tại Việt Nam

Mỹ phẩm

Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế

Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp

Sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ

Giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành.

Thực phẩm, phụ gia thực phẩm

Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề

Trang thiết bị y tế

Giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu

Thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật

Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

Giấy phép kiểm dịch (đối với sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật)

Thuốc thú y, vật tư thú y

Giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính

Phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi

Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm

Mã Ngành Nghề Kinh Doanh Của Công Ty Kinh Doanh Dịch Vụ Khách Sạn Nhà Hàng

Ngày nay, đời sống người dân nay càng được nâng cao cùng với đó, nhu cầu về đời sống vật chất và tinh thần ngày càng được trú trọng. Nhu cầu lớn về thưởng thức những món ngon vật lạ, từ ăn chắc mặc bền chuyển sang ăn ngon mặc đẹp. Do đó kinh doanh ngành nghề dịch vụ khách sạn nhà hàng cũng được nhiều người lựa chọn để kinh doanh.

Bài viết này Công ty Luật Việt An xin tư vấn cho Quý khách hàng về mã ngành nghề kinh doanh của công ty kinh doanh dịch vụ khách sạn nhà hàng theo đúng quy định của pháp luật để khách hàng thuận tiện hơn trong quá trình mã hóa ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty kinh doanh dịch vụ khách sạn nhà hàng.

Mã ngành nghề kinh doanh của dịch vụ khách sạn nhà hàng

4.

Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết:

– Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh.

4772

7.

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

(không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường)

5610

9.

Dịch vụ ăn uống khác

Chi tiết:

– Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể.

5629

11.

Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú

Chi tiết:

– Giặt khô, giặt ướt, là… các loại quần áo (kể cả loại bằng da lông) và hàng dệt, được giặt bằng tay, bằng máy giặt;

– Nhận và trả đồ giặt cho khách hàng;

– Giặt chăn, ga, gối đệm, màn, rèm cho khách hàng, kể cả dịch vụ nhận, trả tại địa chỉ do khách yêu cầu.

9620

Kiểm tra Sổ Tiền mặt (TK 111) Vào sổ chi tiết tiền mặt kiểm tra và đảm bảo tiền mặt không bị âm tại bất cứ thời điểm nào. Nếu sổ quỹ tiền mặt

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần mở tài khoản tại ngân hàng để thuận tiện cho hoạt động kinh doanh và thực hiện

Một trong những vấn đề mà nhà đầu tư quan tâm khi thực hiện dự án tại Việt Nam là ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp là

Khi doanh nghiệp muốn mở rộng phạm vi kinh doanh cũng như địa bàn kinh doanh, doanh nghiệp sẽ cần thêm những cơ sở khác ngoài phạm vi trụ sở do đó mở thêm

Kinh Doanh Dịch Vụ Đòi Nợ

Tìm hiểu về dịch vụ đòi nợ

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ và những vấn đề xoay quanh

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ là gì

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ là ngành nghề nhạy cảm với nhiều hành vi bất hợp pháp, sẽ xảy ra nhiều hệ lụy nếu luật pháp không quy định nghiêm minh về vấn đề này. Đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, kể từ ngày 1/1/2021, pháp luật quy định đây là ngành nghề kinh doanh bị cấm.

Những bất cập của kinh doanh dịch vụ đòi nợ

Gần đây một câu chuyện thực tế xảy ra là trường hợp ông Lê Thành Tâm ở phường 14, quận Gò Vấp, thành Phố Hồ Chí Minh, sau khi vay tiền của Công ty Fe Credit, ngày 19 tháng 6 năm 2020 đã bị một nhóm đối tượng côn đồ công khai đến nhà đe dọa, chửi bới, hành hung và áp tải vợ chồng ông Tâm về trụ sở Công ty để tiếp tục uy hiếp. Các đối tượng côn đồ còn đe dọa nếu ông Tâm không trả tiền trước ngày 22 tháng 6 năm 2020 chúng sẽ giết ông Tâm, sau đó ông Tâm đã tự tử vào ngày 21 tháng 6 năm 2020. Điều này phản ánh tình trạng nhiều người sau khi vay tiền của Công ty tài chính đã lâm vào cảnh khốn cùng.

Quy định mới nhất của pháp luật về kinh doanh dịch vụ đòi nợ

Quy định cần tìm hiểu về dịch vụ đòi nợ

Như vậy, căn cứ theo các quy định trên, từ ngày 01/01/2021, Luật đầu tư 2020 chính thức có hiệu lực nếu tổ chức nào hoạt động kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê sẽ bị phạt đến 160 triệu đồng. Bên cạnh đó, tổ chức kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê sẽ bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Hướng giải quyết nào cho những chủ nợ?

Hiện nay, nhiều người tìm đến dịch vụ đòi nợ thuê để giải quyết những con nợ chây ỳ. Tuy nhiên, khi ngành nghề kinh doanh đòi nợ bị cầm từ năm 2021, chủ nợ cần nắm những vấn đề sau để đòi nợ một cách hợp pháp và đúng luật, đồng thời bảo vệ được quyền và lợi ích của bản thân.

Theo khoản 5 Điều 77 luật đầu tư 2020 quy định:

Theo đó, các hợp đồng cung cấp dịch vụ  đã ký trước  đó vẫn sẽ có hiệu lực và sẽ được tiếp tục thực hiện cho đến ngày 1/1/2021 và sau đó phải thanh lý hợp đồng theo quy định. Chủ nợ có 2 cách để đòi nợ như sau: Khởi kiện con nợ ra Tòa án hoặc Tố cáo đến cơ quan công an có thẩm quyền

Cơ sở pháp lý

Căn cứ theo quy định tại Điều 186 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định vay tiền là giao dịch dân sự. Khi một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa  thuận thì bên còn lại có quyền khởi kiện để yêu cầu trả tiền  và bồi thường (nếu có). Do đó, nêu bên vay nợ không trả nợ theo đúng hạn nghĩa là không thực hiện nghĩa vụ của mình, gây thiệt hại cho bên còn lại.

Hướng dẫn thủ tục pháp lý

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người cho vay muốn khởi kiện con nợ phải viết đơn khởi kiện và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như bản sao hợp đồng vay, bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân,..

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người cho vay nộp hồ sơ tại Tòa án cấp huyện nơi người vay tiền sinh sống và làm việc bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi đường bưu điện.

Sau khi nhận đơn khởi kiện, nếu thuộc thẩm quyền giải quyết thì Tòa an sẽ thụ lý  và yêu cầu người khởi kiện tạm ứng án phí và đưa ra xét xử

Nhóm Mã Ngành Kinh Doanh Hoạt Động Lưu Trú Khách Sạn Và Dịch Vụ Ăn Uống

Nhóm mã ngành nghề hoạt động lưu trú và ăn uống

Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn ngày cho khách du lịch, khách vãng lai khác và cung cấp đồ ăn, đồ uống tiêu dùng ngay. Nhiều dịch vụ bổ sung cũng được quy định trong ngành này.

– Các hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn có thể được coi là nơi thường trú được phân loại vào hoạt động bất động sản (ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản)); – Hoạt động chế biến thực phẩm, đồ uống nhưng chưa tiêu dùng được ngay hoặc được bán thông qua các kênh phân phối riêng biệt, cụ thể là qua hoạt động bán buôn và bán lẻ. Hoạt động chế biến thực phẩm nêu trên được phân loại vào ngành sản xuất, chế biến (ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo)).

Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác. Cũng tính vào ngành này hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự. Có những đơn vị chỉ cung cấp cơ sở lưu trú, nhưng cũng có những đơn vị cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Loại trừ: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú, ví dụ cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản (ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản)). 551 – 5510: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày Nhóm này gồm: -Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú cho khách du lịch, khách trọ, hàng ngày hoặc hàng tuần, nhìn chung là ngắn hạn. Các cơ sở lưu trú bao gồm loại phòng thuê có sẵn đồ đạc, hoặc loại căn hộ khép kín có trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn, có hoặc không kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị phòng họp; – Hoạt động của các cơ sở lưu trú như: khách sạn; biệt thự du lịch (resort); phòng hoặc căn hộ khách sạn; nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, phòng trọ; chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động; làng sinh viên, ký túc xá sinh viên; nhà điều dưỡng. Loại trừ: Cho thuê nhà, căn hộ, phòng ở có hoặc không trang bị đồ đạc nhằm mục đích ở lâu dài, thường là hàng tháng hoặc hàng năm được phân vào ngành 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê). 55101: Khách sạn Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là khách sạn từ hạng 1 đến 5 sao, qui mô từ 15 phòng ngủ trở lên với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch, bao gồm khách sạn được xây dựng thành khối (hotel), khách sạn nổi (floating hotel), khách sạn thương mại (commercial hotel), khách sạn nghỉ dưỡng (resort hotel), có kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị phòng họp. 55102: Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú: – Biệt thự du lịch (tourist villa): là biệt thự thấp tầng, có sân vườn, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch; – Căn hộ cho khách du lịch lưu trú ngắn ngày (tourist apartment): Là căn hộ có trang bị sẵn đồ đạc, có trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn… để khách tự phục vụ trong thời gian lưu trú. 55103: Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là nhà khách, nhà nghỉ với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch nhưng không đạt điều kiện tiêu chuẩn để xếp hạng khách sạn. Có thể kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt, là… 55104: Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là nhà trọ, phòng trọ là nhà dân có phòng cho khách thuê trọ với các trang thiết bị, tiện nghi tối thiểu cần thiết cho khách. 559 – 5590: Cơ sở lưu trú khác Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú tạm thời hoặc dài hạn là các phòng đơn, phòng ở chung hoặc nhà ở tập thể như ký túc xá sinh viên, nhà ở tập thể của các trường đại học; nhà trọ, nhà tập thể công nhân cho học sinh, sinh viên, người lao động nước ngoài và các đối tượng khác, chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều trại du lịch. 55901: Ký túc xá học sinh, sinh viên Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn (ký túc xá) cho học sinh, sinh viên các trường phổ thông, trung học, cao đẳng hoặc đại học, được thực hiện bởi các đơn vị hoạt động riêng. 55902: Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn là phương tiện lưu trú làm bằng vải, bạt được sử dụng cho khách du lịch trong bãi cắm trại, du lịch dã ngoại. 55909: Cơ sở lưu trú khác chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn hoặc dài hạn cho khách thuê trọ như: Nhà trọ cho công nhân, toa xe đường sắt cho thuê trọ, các dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú khác chưa kể ở trên.

Ngành này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn, uống cho khách hàng tại chỗ trong đó khách hàng được phục vụ hoặc tự phục vụ, khách hàng mua đồ ăn uống mang về hoặc khách hàng đứng ăn tại nơi bán. Trong thực tế, tính chất đồ ăn uống được bán là yếu tố quyết định chứ không phải nơi bán. Loại trừ: – Hoạt động cung cấp thực phẩm chưa tiêu dùng ngay được hoặc thực phẩm chế biến nhưng chưa thể coi là món ăn ngay được phân vào ngành 10 (Sản xuất chế biến thực phẩm) và ngành 11 (Sản xuất đồ uống); – Hoạt động bán hàng thực phẩm không do người bán hoặc cơ sở của họ tự chế biến, không được xem như một bữa ăn hoặc món ăn có thể tiêu dùng ngay được phân vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). 561 – 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tới khách hàng, trong đó khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về. Nhóm này cũng gồm hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong. Cụ thể: – Nhà hàng, quán ăn; – Quán ăn tự phục vụ; – Quán ăn nhanh; – Cửa hàng bán đồ ăn mang về; – Xe thùng bán kem; – Xe bán hàng ăn lưu động; – Hàng ăn uống trên phố, trong chợ. Nhóm này cũng gồm: Hoạt động nhà hàng, quán bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải nếu hoạt động này không do đơn vị vận tải thực hiện mà được làm bởi đơn vị khác. Loại trừ: Hoạt động nhượng quyền kinh doanh đồ ăn được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác). 56101: Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh) Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống. Khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về. 56102: Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi của hàng ăn nhanh Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tại các cửa hàng thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh (fast-food chain). 56109: Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác Nhóm này gồm: Hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong như: Xe thùng bán kem và xe bán hàng ăn lưu động. 562: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng nhân các sự kiện như phục vụ tiệc hội nghị, tiệc gia đình, đám cưới… hoặc hợp đồng dịch vụ ăn uống cho một khoảng thời gian và hoạt động nhượng quyền dịch vụ ăn uống, ví dụ phục vụ ăn uống cho các sự kiện thể thao hoặc tương tự. 5621 – 56210: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, tại địa điểm mà khách hàng yêu cầu như tiệc hội nghị cơ quan, doanh nghiệp, đám cưới, các công việc gia đình khác…. Loại trừ: – Sản xuất đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu); – Bán lẻ đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). 5629 – 56290: Dịch vụ ăn uống khác Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể. – Hoạt động nhượng quyền kinh doanh ăn uống, ví dụ cung cấp dịch vụ ăn uống cho các cuộc thi đấu thể thao hoặc những sự kiện tương tự trong một khoảng thời gian cụ thể. Đồ ăn uống thường được chế biến tại địa điểm của đơn vị cung cấp dịch vụ, sau đó vận chuyển đến nơi cung cấp cho khách hàng; – Cung cấp suất ăn theo hợp đồng, ví dụ cung cấp suất ăn cho các hãng hàng không, xí nghiệp vận tải hành khách đường sắt…; – Hoạt động nhượng quyền cung cấp đồ ăn uống tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự kiện tương tự; – Hoạt động của các căng tin và hàng ăn tự phục vụ (ví dụ căng tin cơ quan, nhà máy, bệnh viện, trường học) trên cơ sở nhượng quyền. – Hoạt động cung cấp suất ăn công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp. Loại trừ: – Sản xuất đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu); – Bán lẻ đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). 563 – 5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống Nhóm này gồm: Hoạt động chế biến và phục vụ đồ uống cho khách hàng tiêu dùng tại chỗ của các quán bar, quán karaoke, quán rượu; quán giải khát có khiêu vũ (trong đó cung cấp dịch vụ đồ uống là chủ yếu); hàng bia, quán bia; quán cafe, nước hoa quả, giải khát; dịch vụ đồ uống khác như: nước mía, nước sinh tố, quán chè, xe bán rong đồ uống… Loại trừ: – Bán lại đồ uống đã đóng chai, đóng lon, đóng thùng được phân vào các nhóm 4711 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp), 47230 (Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh), 47813 (Bán lẻ đồ uống lưu động hoặc tại chợ), 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu); – Hoạt động của các vũ trường, câu lạc bộ khiêu vũ không phục vụ đồ uống được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu). 56301: Quán rượu, bia, quầy bar Nhóm này gồm: Hoạt động của các quán rượu phục vụ khách hàng uống tại chỗ: rượu mạnh, rượu vang, rượu cocktail, bia các loại… Loại trừ: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn và uống rượu, bia nhưng trong đó đồ ăn là chủ yếu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)). 56302 Quán cà phê, giải khát Nhóm này gồm: – Hoạt động của các quán chế biến và phục vụ khách hàng tại chỗ các loại đồ uống như: cà phê, nước sinh tố, nước mía, nước quả, quán chè đỗ đen, đỗ xanh… 56309: Dịch vụ phục vụ đồ uống khác Nhóm này gồm: Hoạt động của xe bán rong đồ uống.

Tân Thành Thịnh Luôn Sẵn Sàng Đồng Hành, Giúp Đỡ & Giải Quyết Các Vấn Đề Của Quý Khách Hàng Điện thoại: 028.3985.8888 Hotline: 0909.54.8888