Kết Quả Tuyển Sinh Đại Học Công Nghiệp Tp Hcm / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Trường Đh Công Nghiệp Tp.hcm: Xét Tuyển Sử Dụng Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp Thpt

IUH – ngôi trường thân thiện, chuyên nghiệp, giảng viên tận tình, giàu kinh nghiệm (Nguồn: Internet)

Tại cơ sở đào tạo chính ở chúng tôi nhà trường xét tuyển theo 4 phương thức, trong khi phân hiệu Quảng Ngãi sử dụng 3 phương thức xét tuyển.

Tại cơ sở chúng tôi (số 12 Nguyễn Văn Bảo, P.4, Q.Gò Vấp, TP.HCM)

Sử dụng phương thức xét tuyển:

1. Xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi quốc gia, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển); học sinh đạt giải các kỳ thi tay nghề cấp quốc gia có nghề đạt giải phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; học sinh trường chuyên có điểm học lực lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 đạt từ khá trở lên; học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương trong thời gian còn hiệu lực tính đến ngày 31-7-2020.

2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng) ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 19.50 điểm. Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển được tính như

sau: (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ I lớp 12)/3. Ví dụ điểm môn Toán trong tổ hợp xét tuyển được tính: (điểm trung bình cả năm môn Toán lớp 10 + điểm trung bình cả năm môn Toán lớp 11 + điểm trung bình học kỳ I môn Toán lớp 12)/3, các môn còn lại được tính tương tự.

Thời gian nhận hồ sơ từ nay đến ngày 5-7-2020. Thí sinh đăng ký xét tuyển online tại website: http://www.iuh.edu.vn/tuyensinh/

3. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký thi tốt nghiệp THPT và theo lịch công tác tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

4. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia chúng tôi tổ chức năm 2020. Thí sinh đăng ký theo kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM.

Tại Phân hiệu Quảng Ngãi (938 Quang Trung, TP.Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) sử dụng 3 phương thức xét tuyển:

1. Xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi quốc gia, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển); học sinh đạt giải các kỳ thi tay nghề cấp quốc gia có nghề đạt giải phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; học sinh trường chuyên có điểm học lực lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 đạt từ khá trở lên; học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương trong thời gian còn hiệu lực tính đến ngày 31-7-2020.

2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 18 điểm. Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển được tính như sau: (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ I lớp 12)/3.

Thời gian nhận hồ sơ từ nay đến ngày 5-7-2020. Thí sinh đăng ký xét tuyển online tại website: http://www.iuh.edu.vn/tuyensinh/

3. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký thi tốt nghiệp THPT và theo lịch công tác tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

Các tổ hợp xét tuyển:Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học. Khối A01: Toán, Tiếng Anh, Vật lý. Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học. Khối C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Khối C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý. Khối C02: Toán, Ngữ văn, Hóa học. Khối D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. Khối D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học. Khối D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sứ. Khối D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý. Khối D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học Tự nhiên. Khối D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học Xã hội.

Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ

Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp Hcm

I.  SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ TRƯỜNG

Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập từ năm 1982, lịch sử hình thành và phát triển Trường được đổi tên và nâng cấp qua các giai đoạn:

Ngày 09/9/1982, Trường được thành lập theo quyết định số 986/CNTP của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm với tên gọi: Trường Cán bộ Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Trường có nhiệm vụ: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, nghiệp vụ kinh tế, kỹ thuật cho các cơ sở thuộc ngành Công nghiệp Thực phẩm ở phía Nam.

Ngày 03/5/1986, Trường được đổi tên thành: Trường Trung học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định số 25/CNTP/TCCB của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm. Trường có nhiệm vụ: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ kinh tế, kỹ thuật hệ Trung học cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh, sự nghiệp thuộc ngành Công nghiệp Thực phẩm ở các tỉnh, thành phố phía Nam.

Ngày 02/01/2001, Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo quyết định số 18/QĐ-BGD&ĐT-TCCB của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở nâng cấp Trường Trung học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Trường có nhiệm vụ:  Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ kinh tế, kỹ thuật có trình độ Cao đẳng và các trình độ thấp hơn (Trung học chuyên nghiệp và Công nhân kỹ thuật), nghiên cứu khoa học phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.

Ngày 23/02/2010, Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số 284/QĐ-TTg, ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Trường có nhiệm vụ :

+ Đào tạo các trình độ, đại học, cao đẳng, trung cấp và dạy nghề;

+ Đào tạo lại và đào tạo nâng cao;

+ Đào tạo sau đại học khi đủ điều kiện;

+ Nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ;

+ Hợp tác quốc tế về đào tạo và nghiên cứu khoa học;

+ Tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, Trường có 12 khoa, 11 phòng, ban chức năng và 07 trung tâm.

II. NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC TRONG CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG

2.1. Quy mô đào tạo bồi dưỡng

Nhà trường chú trọng các điều kiện để phát triển quy mô gắn liền với  nâng cao chất lượng đào tạo. Thực hiện đa dạng các hình thức đào tạo đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực cho ngành và nhu cầu học tập ngày càng lớn của nhân dân. Lưu lượng học sinh sinh viên hiện nay khoảng 17.000 và sẽ tiếp tục tăng ở cả 3 hệ đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp.

Về đào tạo liên kết: liên kết với trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội đào tạo Thạc sỹ, lên kết với một số địa phương, ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề… quá trình tổ chức đào tạo liên kết đảm bảo đúng quy định, quy trình và quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công Thương.

Về đào tạo các lớp ngắn hạn: Trường vẫn tổ chức đào tạo các lớp bổ túc nghề, vệ sinh an toàn thực phẩm, thủy sản, tin học, ngoại ngữ và các lớp đào tạo nâng bậc, đào tạo lại cho các cơ quan, xí nghiệp, công ty đóng trên địa bàn như Tổng Công ty Rượu Bia Nước giải khát Sài Gòn, Công ty Vinamilk, Công ty thuốc lá Sài gòn, phòng Giáo dục Đào tạo các Quận, Huyện, đào tạo hệ Trung cấp nghề ngành Hóa Phân tích và Công nghệ Hóa khóa 2 cho dự án sản xuất Alumina của Tập đoàn Than – Khoáng sản cho các tỉnh Tây nguyên … Quá trình tổ chức đào tạo đúng quy chế, đảm bảo chất lượng được các doanh nghiệp đánh giá cao.

Hiện trường đào tạo 12  ngành đại học (1) Công nghệ thực phẩm, (2) Công nghệ chế tạo máy, (3) Công nghệ sinh học, (4)  Công nghệ thông tin, (5) Công nghệ kỹ thuật hóa học, (6) Công nghệ chế biến thủy sản, (7)  Đảm bảo chất lượng & An toàn thực phẩm, (8) Quản trị kinh doanh, (9) Tài chính – ngân hàng, (10) Kế toán, (11) Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử (dự kiến), (12) Công nghệ kỹ thuật môi trường (dự kiến); 16 ngành đào tạo cao đẳng (1) Công nghệ thực phẩm, (2) Công nghệ thông tin, (3) Công nghệ kỹ thuật điên – điện tử, (4) Công nghệ kỹ thuật nhiệt, (5) Công nghệ vật liệu,  (6) Công nghệ kỹ thuật cơ khí, (7) Công nghệ kỹ thuật hóa học, (8)  Công nghệ chế biến thủy sản, (9) Kế toán, (10) Quản trị kinh doanh , (11) Việt Nam học (chuyên ngành du lịch), (12) Công nghệ sinh học, (13) Công nghệ kỹ thuật môi trường, (14) Công nghệ May, (15) Công nghệ Giày, (16) Tài chính ngân hàng (dự kiến) và 11 nghề đào tạo thuộc hệ cao đẳng nghề chính quy (1) Lập trình máy tính, (2) Kỹ thuật chế biến món ăn, (3)Kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm, (4) Điện công nghiệp, (5) Điện tử công nghiệp, (6) Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ, (7) Tài chính  –  ngân hàng  –  bảo hiểm, (8) Chế tạo thiết bị cơ khí, (9)  Kế toán doanh nghiệp, (10) Thiết kế thời trang, (11) Quản trị nhà hàng.

2.2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ

Với nhận thức chất lượng đội ngũ giáo viên là yếu tố quyết định đối với chất lượng đào tạo cũng như sự phát triển bền vững của Nhà trường. Do vậy, Nhà trường luôn quan tâm, coi trọng việc xây dựng và bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên theo hướng hợp lý về cơ cấu và chuẩn hoá về trình độ. Chú trọng bồi dưỡng giáo viên đầu ngành và những cán bộ trẻ có năng lực, đặc biệt chú ý đến nâng cao phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp. Nhà trường đã tổ chức mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giảng viên theo quy định mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, nhà trường cử giáo viên, cán bộ, công nhân viên được đi nước ngoài học tập, khảo sát, tìm hiểu kinh nghiệm đào tạo của các nước như: Mỹ, Nhật Bản, Thái Lan, Malaysia, Hàn Quốc, Singapore, Trung Quốc … Từ đó chất lượng giáo viên, cán bộ được nâng cao rõ rệt, phương pháp giảng dạy mới với các trang thiết bị và đồ dùng dạy học tiên tiến đang nhanh chóng thay thế cho phương pháp giảng dạy lạc hậu, thụ động. Trình độ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ngày càng được nâng lên rõ rệt, đây là yếu tố quan trọng đảm bảo chất lượng đào tạo. Hiện nay, tổng số chúng tôi cơ hữu của trường lên đến gần 600 người với 28 đầu mối quản lý chính.

Giáo viên thỉnh giảng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nhà trường. Hiện có gần 200 người cùng tham gia các hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học của trường, trong đó nhiều GS, PGS, TSKH, TS, ThS và các kỹ sư, nghệ nhân đầu ngành ở các trường đại học, viện nghiên cứu và các doanh nghiệp góp phần đa dạng hóa chương trình đào tạo, giáo trình học tập, kỹ năng, kiến thức sát với thực tế hơn.

2.3. Công tác biên soạn chương trình, giáo trình và bổ sung thiết bị dạy học

Đổi mới nội dung, chương trình là yếu tố không thể thiếu trong việc nâng cao chất lượng đào tạo. Việc biên soạn chương trình đã trở thành nhiệm vụ quan trọng. Trong những năm qua Nhà trường đã tập trung biên soạn lại toàn bộ chương trình đào tạo các bậc học (trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng liên thông, đại học) theo hướng gắn với nhu cầu xã hội, hiện đại và liên thông. Trường có hệ thống phòng học lý thuyết và giảng đường với gần 200 phòng, trong đó 100% các phòng được trang bị projector, tivi màn hình lớn để có thể áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến; gần 20 xưởng thực hành với các trang thiết bị đáp ứng nhu cầu đào tạo, một số xưởng trang bị thiết bị hiện đại; gần 100 phòng thí nghiệm, 2 hội trường lớn, nhiều phòng chuyên dùng cho tổ chức các ceminar, hội thảo chuyên môn và sinh hoạt sư phạm. Trường có nhiều phòng học và thi online, bắt đầu từ năm học này, để tách người dạy, người ra đề, người tổ chức thi và người thi nhà trường bổ sung thêm hơn 200 máy tính chuyên dùng cho việc thi trắc nghiệm khách quan trong hơn 70% môn thi.

2.4. Công tác kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và lao động sản xuất

Việc kết hợp đào tạo với lao động sản xuất, nghiên cứu thực nghiệm khoa học gắn với ngành nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện, đồng thời có thêm nguồn thu phục vụ cho dạy và học. Đây là một thế mạnh của Trường trong việc rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cho học sinh. Trường đã đầu tư xây dựng mới Trung tâm thực hành – Thí nhiệm, trang bị thêm các thiết bị, dụng cụ tiên tiến để cho HSSV thực tập, thực hành, thường xuyên tổ chức cho HSSV đi tham quan thực tế, thực tập tốt nghiệp tại các công ty, nhà máy… chính vì thế mà HSSV có cơ hội làm quen với thực tế sản xuất, kỹ năng thực hành nghề được nâng cao.

2.5. Công tác xây dựng cơ sở vật chất

Nhà trường quan tâm đến công tác xây dựng vật chất, thời gian qua đã tập trung kinh phí xây dựng cơ sở vật chất từ đó đã cơ bản đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất hiện đại phục vụ đào tạo và nghiên cứu.

+ Diện tích đất nhà trường đang được sử dụng: 34,6 ha.

+ Cơ sở đào tạo của trường: 4 cơ sở

      Cơ sở  chính (Diện tích 11.000 m2 ): Tại 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh. Cơ sở này có 73 phòng học, 2 giảng đường (sức chứa 500 chỗ), 27 phòng làm việc, 1 phòng khách, 1 thư viện, 8 phòng thực hành tin học, 1 phòngInternet.

      Cơ sở 2 (Diện tích 5.000 m2):  Tại 54/12 Tân ký –Tân Qúy, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh.Cơ sở này có 21 phòng thí nghiệm, 5 xưởng thực hành (xưởng sản xuất bia và nước giải khát, xưởng ép dầu thực vật, xưởng tinh luyện đường, xưởng sản xuất kẹo, xưởng chế biến nông sản)

      Ký túc xá: 102-104-106 Nguyễn Quý Anh, P. Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú (đã đi vào sử dụng với diện tích 1.430 m2). Cơ sở đào tạo tại Trà Vinh: xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, Trà Vinh với diện tích 32ha.

2.6. Thực hiện chế độ chính sách

Thực hiện chính sách tự chủ và tự chịu trách nhiệm, nhà trường tạo mọi điều kiện và áp dụng các cơ chế chính sách ưu tiên, ưu đãi đối với cán bộ, giảng viên có trình độ cao về trường công tác. Nhà trường thường xuyên tổ chức nâng ngạch, nâng bậc lương, tiền thưởng, chế độ ưu đãi, chế độ dạy thêm giờ đối với giáo viên, cán bộ, công nhân viên của Trường theo đúng chế độ chính sách đã ban hành. Thu nhập bình quân của giáo viên, cán bộ, công nhân viên luôn đảm bảo năm sau đều tăng hơn năm trước.

Hàng năm nhà trường đều tổ chức cho toàn thể giáo viên, cán bộ viên chức đi tham quan, du lịch trong nước và nước ngoài. Nhà trường thực hiện quy chế dân chủ trong tất cả các tiêu chuẩn thi đua, chỉ tiêu phấn đấu, mức độ khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, cán bộ, công nhân viên và sinh viên – học sinh bảo đảm tính công khai dân chủ thông qua các kỳ Hội nghị Công chức và Đại hội Công đoàn hàng năm.

2.7. Những thành tích đạt được  

Để ghi nhận thành quả đạt được của các thế hệ lãnh đạo và toàn thể cán bộ, giảng viên, nhân viên và HSSV toàn trường, Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh đã được Chủ tịch Nước tặng thưởng nhiều Huân chương cao quý, bao gồm:

Tập thể: Huân chương Độc lập hạng Hai: 2012 Huân chương Độc lập hạng Ba: 01/2007 Huân chương Lao động hạng Nhất: 10/2001 Huân chương Lao động hạng Hai: 11/1996 Huân chương Lao động hạng Ba: 1991 Và nhiều cờ thi đua, Bằng khen của Thủ tướng chính phủ.

Cá nhân: Huân chương Lao động hạng 2: Thầy Vũ Tế Xiển, năm 2006 Huân chương Lao động hạng 3: Thầy Vũ Tế Xiển, năm 2001 Huân chương Lao động hạng 3: Thầy Phạm Khôi, năm 2011 Nhiều cá nhân được công nhận là Chiến sỹ thi đua toàn quốc, bằng khen của Thủ tướng chính phủ, chiến sỹ thi đua của Bộ Công Thương, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Trải qua hơn 32 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh từ một cơ sở đào tạo nghề nghèo nàn đã trở thành một trường đại học hiện đại, là một trung tâm đào tạo có uy tín và tương lai sẽ còn phát triển mạnh mẽ. Có được kết quả trên là sự phấn đấu không ngừng, vượt qua mọi khó khăn của các thế hệ lãnh đạo, giảng viên, cán bộ, viên chức và học sinh sinh viên, sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời của Bộ Công Thương, Bộ Giáo dục & Đào tạo, UBND Tp. Hồ Chí Minh, Đảng uỷ, Ban Giám hiệu và sự làm việc với tinh thần trách nhiệm cao của đội ngũ cán bộ chủ chốt, đặc biệt sự đóng góp rất hiệu quả của tập thể giảng viên, cán bộ, nhân viên Nhà trường, cùng sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền và các tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên đã quyết tâm phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu đề ra nhằm góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội.

Điểm Chuẩn Đại Học Công Nghiệp Tp Hcm 2022 Đúng Nhất

Điểm Chuẩn Đại học công nghiệp TP HCM  đã chính thức được công bố. Bảng điểm chuẩn chi tiết ở bên đươi bài viết này.

THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚC

ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP chúng tôi 2019

Chính Xác Nhất

Năm nay, Trường đại học công nghiệp TP HCM thông báo tuyển sinh 6580 chỉ tiêu trên tất cả các ngành đào tạo bậc đại học, 60% sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 40% xét tuyển theo điểm Học bạ của 2 học kỳ lớp 12. Trường thực hiện tuyển sinh trên phạm vi cả nước theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi THPT Quốc gia và xét tuyển theo kết quả học tập 2 kỳ học lớp 12 ở bậc THPT.

Bảng điểm chuẩn đại học công nghiệp TP HCM

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn

1 7380107 Luật kinh tế A00.D01. D96, c00 21

2 7510301 Nhóm ngành Công nghệ Diện gôm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật diện, diện tử; Công nghe kỹ thuât điều khiốn và tư đông hóa A00, A01, C01, D90 18

3 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01, C01.D90 16

4 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, C01.D90 19

5 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, C01.D90 19

6 7510202 Công nghệ chế tạo máy A00t A01, C01.D90 18

7 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, C01.D90 20

8 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt A00, A01, C01.D90 16.5

9 7580201 Nhóm ngành Kỹ thuật xây dụng gôm 02 ngành: Kỳ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, C01.D90 16.75

10 7540204 Công nghệ dệt may A00, C01, D01.D90 18

11 7210404 Thiết kế thời trang A00, C01, D01.D90 16.5

12 7480201 Nhóm ngành Công nghệ thông tin gôm 04 ngành: Công nghệ thông tinễ, Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính, IIỘ thống thông tin A00, C01, D01.D90 18.75

13 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính A00, C01, D01.D90 16

14 7510401 Nhóm ngành Công nghệ hỏa học gôm 04 chuycn ngành: Kỹ thuật hóa phân tích; Công nghệ lọc Ilóa dầu; Công nghệ hữu cơ Hóa dươc; Công nghe Vô cơ – Vât liệu. A00, B00, D07,090 16

15 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07, D90 18

16 7720497 Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm A00, B00, D07, D90 15.5

17 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm A00, B00, D07, D90 15.5

18 7420201 Công nghệ sinh học A00, B00, D07, D90 17

19 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, D07, D90 15.5

20 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, B00, D07, D90 15.5

21 7440301 Khoa học môi trường A00, B00, D07, D90 15.5

22 7340301 Nhỏm ngành Kê toản-Kiêm toán gôm 02 ngành: Kc toán; Kicm toán A00, C01, D01,D90 17.75

23 7340201 Nhóm ngành Tài chính ngân hàng gôm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghicp A00, C01, D01, D90 17.75

24 7340115 Marketing A01.C01, 19

25 7340101 Quản trị kinh doanh A01.C01, D01, D96 18.25

26 7810201 Quản trị khách sạn A0l.C0l, 19.5

27 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A01, C01, D01, D96 18.75

28 7810103 Quản trị du lịch và lữ hành A0l.C0l, 19

29 7340120 Kinh doanh quốc tế A01.C01, D01, D96 20

30 7340122 Thương mại điện tử A01.C01, D01, D90 18

31 7380108 Luật quốc tế A00.D0l, D96, c00 18.5

32 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D14t D15.D96 17.75

33 7510301C Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, C01.D90 16

34 7510302C Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn Ihông A00, A01, C01.D90 15

35 7510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, C01, D90 17.5

36 7510203C Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, C01.D90 17.5

37 7510202C Công nghệ chế lạo máy A00, A01, C01.D90 16.25

38 7480103C Kỹ thuật phần mềm A00, C01, D01.D9Ò 16

39 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, B00, D07,090 15

40 7540101C Công nghệ thực phẳm A00, B00, D07, D90 15

41 7510406C Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, D07, D90 15

42 7850101 Quản lý tài nguycn và môi trường A00, B00, D07, D90 15.5

43 7440301 Khoa học môi trường A00, B00, D07, D90 15.5

44 7340301 Nhóm ngành Kế toán-Kiểm toán gôm 02 ngành: Kế toán; Kiểm toán A00, C01, D01.D9Ò 17.75

45 7340201 Nhóm ngành Tài chính ngân hàng gôm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghicp A00, C01, D01, D90 17.75

46 7340115 Marketing A01.C01,D01.D96 19

47 7340101 Quản trị kinh doanh A01.C01, D01, D96 18.25

48 7810201 Quản trị khách sạn A0l, C0l,D01.D96 19.5

49 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A01, C01, D01, D96 18.75

50 7810103 Quản trị du lịch và lữ hành A0l, C01, D01, D96 19

51 7340120 Kinh doanh quốc tế A01.C01, D01, D96 20

52 7340122 ‘ITiương mại điện tử A01.C01, D01, D90 18

53 7380108 Luật quốc tế A00.D0l, D96, c00 18.5

54 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D14t D15.D96 17.75

55

Chương trình chất lượng cao

56 7510301C Công nghệ kỹ thuật điện, điện lử A00, A01, C01.D90 16

57 7510302C Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn Ihông A00, A01, C01.D90 15

58 7510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, C01, D90 17.5

59 7510203C Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, C01.D90 17.5

60 7510202C Công nghệ chế lạo máy A00, A01, C01.D90 16.25

61 7480103C Kỹ thuật phần mềm A00, C01, D01.D9Ò 16

62 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, B00, D07,090 15

63 7540101C Công nghệ thực phẳm A00, B00, D07, D90 15

64 7510406C Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, D07, D90 15

(*) Chuẩn bị hồ so nhập học

Thí sinh đến trường làm thủ tục nhập học cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau: 1. Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (bản chính). 2. Giấy báo trúng tuyển – nhập học (bản chính hoặc bản photo). (Có thể nhận trực tiếp ở bộ phận tuyển sinh – Phòng đào tạo – tầng trệt nhà B.) 3. Học bạ THPT (bản photo công chứng). 4. Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp (bản photo công chứng). 5. Giấy khai sinh (bản sao) 7. Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ căn cước công dân (bản photo công chứng). 8. Ảnh 3×4 (04 tấm).

Đại Học Công Nghiệp chúng tôi Tuyển Sinh Năm 2020

Hướng Dẫn Thủ Tục, Hồ Sơ Nhập Học Đại Học Công Nghiệp chúng tôi Năm 2020

Nguyện Vọng 2 Đại Học Công Nghiệp chúng tôi Năm 2020

Biên tập: Trần Lê

Trường Đh Công Nghiệp Thực Phẩm Tp Hcm Tuyển Sinh Trình Độ Thạc Sĩ

Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP HCM thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2019.

1. Chuyên ngành tuyển sinh, chỉ tiêu và môn thi tuyển:

2. Điều kiện dự thi

 

2.1. Về văn bằng

 

– Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp và ngành gần với chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường (xem Phụ lục 1);

 

– Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành khác với chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường phải có thâm niên công tác 02 năm trở lên trong lĩnh vực chuyên môn;

 

– Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

 

2.2. Các điều kiện khác

 

– Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án dân sự;

 

– Có đủ sức khỏe để học tập.

 

3. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ

 

-   Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian tại nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là một trong các ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật;

 

-   Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ của một trong các ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật;

 

– Có chứng chỉ ngoại ngữ đạt Bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam hoặc tương đương, còn thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi (xem Phụ lục 2).

 

4. Hình thức, thời gian và địa điểm đào tạo

 

– Hình thức đào tạo: Chính quy;

 

– Thời gian đào tạo: từ 1,5 đến 02 năm (04 học kỳ);

 

– Địa điểm đào tạo: Tại Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh.

 

5. Đối tượng và chính sách ưu tiên

 

5.1. Đối tượng ưu tiên

 

– Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

 

– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

 

– Con liệt sĩ;

 

– Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

 

– Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;

 

– Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

 

5.2. Chính sách ưu tiên

 

– Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ sở ngành.

 

– Đối với người đăng ký dự thi là sinh viên hoặc cựu sinh viên của Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm (Tốt nghiệp từ năm 2019 trở về trước) sẽ được miễn lệ phí tuyển sinh và giảm 20% học phí của toàn khóa học.

 

6. Hồ sơ tuyển sinh, ôn tập và thi tuyển

 

6.1. Hồ sơ tuyển sinh bao gồm:

 

– Phiếu đăng ký dự thi trình độ thạc sĩ (theo mẫu);

 

– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan công tác (theo mẫu);

 

– Giấy chứng nhận sức khỏe (không quá 6 tháng trước khi nộp hồ sơ);

 

– 02 ảnh 3x4cm (chụp trong thời gian 6 tháng trở lại);

 

– 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;

 

– Bản sao y bằng đại học, bảng điểm;

 

– Bản sao y văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ (trường hợp miễn thi ngoại ngữ theo Mục 3 của Thông báo này);

 

– Giấy chứng nhận, bảng điểm các môn học bổ túc kiến thức (nếu có);

 

– Các loại giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).

 

6.2. Thời gian nhận hồ sơ

 

– Phát và nhận hồ sơ vào giờ hành chính, buổi sáng từ 07h00 – 11h30, buổi chiều từ 13h00 – 16h30, các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần;

 

– Nhận hồ sơ từ ngày ra thông báo đến hết ngày 05/10/2019.

 

6.3. Ôn tập và thi tuyển sinh

 

– Thời gian ôn tập: từ lúc ra thông báo tới hết ngày 20/10/2019;

 

– Thời gian thi tuyển sinh: ngày 26 và 27/10/2019.

 

7. Lệ phí ôn tập, học bổ sung kiến thức và thi tuyển

 

– Lệ phí ôn tập: 1.200.000 đồng/môn học;

 

– Lệ phí học bổ sung kiến thức: 500.000 đồng/tín chỉ;

 

– Lệ phí tuyển sinh: 1.500.000 đồng/thí sinh.

 

8. Thông tin liên hệ

 

         - Phòng Quản lý khoa học và Đào tạo sau đại học (Phòng C.101) – Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh;

 

         - Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Tp. HCM;

 

         - Điện thoại: 028.38161673 (116) – Di động: 0938.639303 

 

         - Website: chúng tôi – Email: huongpx@cntp.edu.vn