Học Bổng Phát Triển Úc / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Học Bổng Phát Triển Úc Năm 2013

Học bổng Phát triển Australia (ADS) là Học bổng du học Australia dài hạn do AusAID quản lý. ADS là một cấu phần quan trọng của chương trình viện trợ song phương của Australia cho Việt Nam, được trao tặng hằng năm để đáp ứng ưu tiên về nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam và phát triển các mối liên kết giữa Việt Nam và Australia.

Học bổng Năng lực Lãnh đạo (ALA) là học bổng bổ sung cho ADS. Chỉ có 200 suất học bổng được trao hằng năm trên toàn thế giới.

Trong vòng tuyển chọn 2013/niên khóa 2014, tối đa 250 suất học bổng sau đại học ADS (bao gồm cả ALA) sẽ được trao cho các ứng viên Việt Nam đạt học bổng để học tập tại một trường đại học Australia theo lựa chọn của họ.

II. Đối tượng nhận học bổng

Để đủ điều kiện bạn phải thuộc một trong các nhóm đối tượng của học bổng sau và đáp ứng yêu cầu IELTS và điểm trung bình tốt nghiệp tương ứng với từng nhóm.

– Cán bộ công chức/viên chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân các cấp xã, huyện, tỉnh

– Người làm trong lĩnh vực phát triển nông thôn hoặc các lĩnh vực phát triển phù hợp với các ngành ưu tiên của Chiến lược hợp tác phát triển Việt Nam – Australia

Cán bộ cơ quan Trung ương công tác về quản lý, hành chính, chính sách và đào tạo thuộc một trong 30 cơ quan Trung ương (CGAs)

– Giảng viên bậc đại học tại các học viện, trường đại học và trường cao đẳng

– Giảng viên tiếng Anh bậc đại học

– Cán bộ nghiên cứu tại các trường đại học, viện và trung tâm nghiên cứu.

Yêu cầu điểm tốt nghiệp – 6.5

Yêu cầu điểm tốt nghiệp – 7.0

Yêu cầu điểm tốt nghiệp – 7.0

Không yêu cầu điểm IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ

Điểm thi IELTS đầu vào tối thiểu đạt 4.5

IELTS 4.5 tại thời điểm nộp hồ sơ

IELTS 5.5 đối với bậc Tiến sỹ , Thạc sỹ nghiên cứu và giảng viên tiếng Anh

IELTS 4.5 đối với các ứng viên Thạc sỹ khác

Hai năm kinh nghiệm phù hợp

Hai năm kinh nghiệm phù hợp và liên tục tại một cơ quan

Hai năm kinh nghiệm phù hợp

Thư giới thiệu của cơ quan hiện tại hoặc trước đây

Thư giới thiệu của cơ quan chủ quản hiện tại

Thư giới thiệu của cơ quan chủ quản hiện tại

III. Thông tin cần biết

– Hệ thống hồ sơ trực tuyến cho vòng Học bổng ADS vòng tuyển chọn 2013/niên khóa 2014 từ 01/02/2013 – 31/03/2013.

– Học bổng sẽ bao gồm học phí, chi phí sinh hoạt, vé máy bay khứ hồi, trợ cấp ổn định ban đầu, bảo hiểm y tế, chương trình giới thiệu nhập học, hỗ trợ học tập bổ sung và đào tạo tiếng Anh trước khóa học nếu cần.

– Bắt đầu khóa học tại Australia vào học kỳ đầu tiên của năm học 2014 tùy thuộc vào trình độ tiếng Anh của ứng viên và việc cung cấp khóa học của trường.

– Sử dụng hệ thống và tài khoản nộp đơn trực tuyến OASIS, tài liệu tại http://asdiv.edu.vn/userfiles/files/Guide%20line%20for%20Apply%20online.doc

– Nộp hồ sơ trực tuyến: https://oasis.ausaid.gov.au (Chỉ mở với Internet Explorer)

Mọi thông tin chi tiết, xin liên hệ:Công ty tư vấn du học và đào tạo Âu Mỹ (Amec)

Số 30 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội

ĐT: 04 39411891 – 39411892

Fax: 04 39411892 – Email: amec-edu@fpt.vn

Website: chúng tôi – www.duhocuc.info.vn

Chuyên Ngành Chính Trị Học Phát Triển

Chuyên ngành Chính trị học phát triển

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA

HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

 

     

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4155/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 11/12/2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)

Ngành                : Chính trị học (Political Studies)

Mã ngành           : 60 31 02 01

Chuyên ngành   : Chính trị học phát triển

 

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu tổng quát                                    

           Đào tạo thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển định hướng nghiên cứu nhằm cung cấp nguồn nhân lực trình độ sau đại học, có phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức cách mạng trong sáng, có năng lực tư duy lý luận trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, có kỹ năng giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Chính trị học, có khả năng tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn.

1.2. Mục tiêu cụ thể

             - Về kiến thức:Cung cấp cho học viên những vấn đề lý luận chính trị cơ bản: về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng về chính trị học, các lý thuyết, trào lưu chính trị trên thế giới; về quyền lực chính trị và cầm quyền, phương thức giành quyền lực; Hoạch định chính sách công

          – Về kỹ năng: Cung cấp, bổ sung cho học viên phương pháp nghiên cứu khoa học chung, phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, những kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn để họ có khả năng độc lập, sáng tạo trong nghiên cứu, giảng dạy và hoạt động chính trị thực tiễn, cụ thể: Có kỹ năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về chính trị vào lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy các vấn đề chính trị, xã hội; Kỹ năng quản lý, lãnh đạo, tư vấn trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị; Kỹ năng xử lý các tình huống chính trị- xã hội nảy sinh;Tham gia có hiệu quả vào cuộc đấu tranh chống các quan điểm sai trái.

            – Về thái độ: Trên cơ sở được trang bị kiến thức hệ thống và chuyên sâuvề chính trị học, người học có được thái độ đúng đắn và ý thức tự giác về nghề nghiệp;có bản lĩnh chính trị vững vàng,có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng; có thái độ nghiêm túc,cầu thị,phong cách khoa học và chuẩn mực trong hoạt động chuyên môn.

1.3. Vị trí công tác của người học sau khi tốt nghiệp

Sau khi học xong chương trình thạc sĩ Chính trị học, người học có khả năng:

-  Làm việc trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương; Các tổ chức, doanh nghiệp.

– Tham gia giảng dạy khoa học chính trị- xã hội nói chung, chính trị học nói riêng ở các trường đại học, cao đẳng, trường chính trị tỉnh (thành phố), trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện (quận).

– Nghiên cứu tại các viện nghiên cứu về lĩnh vực chính trị, xã hội.

2. Yêu cầu đối với người dự tuyển

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển phải thoả mãn các điều kiện sau:

2.1. Điều kiện về văn bằng:

– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học, đúng chuyên ngành Chính trị học phát triển: không phải học bổ sung kiến thức;

            – Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học, khác chuyên ngành và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây (tương đương 8 tín chỉ):

1. Lịch sử tư tưởng chính trị                           (3 tín chỉ)

2. Thể chế chính trị thế giới đương đại           (2 tín chỉ)

3. Quyền lực chính trị và cầm quyền              (3 tín chỉ)

          – Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần: Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Quan hệ quốc tế, Quản lý nhà nước, Hành chính công… và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Chính trị học chuyên ngành Chính trị học phát triển do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây (tương đương 16 tín chỉ):

1. Lịch sử tư tưởng chính trị                           (3 tín chỉ)

2. Thể chế chính trị thế giới đương đại           (2 tín chỉ)

3. Quyền lực chính trị và cầm quyền              (3 tín chỉ)

4. Khoa học quản lý                                        (3 tín chỉ)

5. Nghệ thuật phát biểu miệng                        (2 tín chỉ)

6. Khoa học Chính sách công                         (3 tín chỉ)

2.2. Điều kiện về thâm niên công tác:

           - Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

           - Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Chính trị học phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

2.3.Điều kiện về sức khoẻ: Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).

2.4. Điều kiện về hồ sơ:Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.

2.5. Thí sinh là người nước ngoài: xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Môn thi tuyển sinh

          Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức gồm các môn quy định như sau :

– Môn chủ chốt ngành: Khoa học quản lý

– Môn chuyên ngành: Quyền lực chính trị và cầm quyền

– Môn Ngoại ngữ.

Miễn thi môn Ngoại ngữ: đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau: 

            + Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

            + Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

+ Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành ngôn ngữ nước ngoài;

TT

Ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu

tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

  IELTS

4.5

– British Council (BC)

– International Development Program (IDP)

TOEIC

450

– British Council (BC)

– Educational Testing Service (ETS)

– International Development Program (IDP)

– IIG

Cambridge Exam

PET

BEC

Preliminary

BULATS

40

CEFR

B1

– Học viện Báo chí và Tuyên truyền

– Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN

– Đại học Hà Nội

2

Tiếng Nga

TRKI

Cấp độ 1

Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)

3

Tiếng Pháp

– DELF

– TCF niveau

– B1

– Cấp độ 3

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP)

4

     Tiếng

Trung Quốc

HSK

Cấp độ 3

– Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban)

– Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)

5

Tiếng Đức

– ZD

B1

Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)

6

Tiếng Nhật

JLPT

Cấp độ N4

Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)

              Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh, học viên đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.

              – Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải tham dự kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anhtrình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đề B1 khung Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.

4. Điều kiện tốt nghiệp

Học viên được xét công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

            – Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chư­ơng trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên (theo thang điểm chữ);

– Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;

– Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;

             - Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhậncủa người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng;

            – Chấp hành tốt nội quy, quy chế đào tạo của Học viện, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.

5. Nội dung chương trình

Thời gian đào tạo: 2 năm.

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 tín chỉ.

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Phân bổ thời lượng

Học phần tiên quyết

Lý thuyết

Thực hành

5.1. Khối kiến thức chung

14

 

 

 

1

CHTM01001

Triết học

4,0

3,5

0,5

 

2

CHTG01002

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

2,0

1,5

0,5

 

3

CHCT01003

Lý thuyết mô hình phát triển

2,0

1,5

0,5

 

4

CHNN01004

Ngoại ngữ

6,0

5,0

1,0

 

5.2. Khối kiến thức cơ sở ngành

10

 

 

 

5.2.1. Cơ sở ngành bắt buộc

6

 

 

 

6

CHNP02002

Lý luận cơ bản về nhà nước và pháp luật

2,0

1,5

0,5

 

7

CHTT02002

Khoa học và nghệ thuật lãnh đạo quản lý

2,0

1,5

0,5

 

8

CHCT02002

Hệ thống chính trị đương đại

2,0

1,5

0,5

 

5.2.2. Cơ sở ngành tự chọn

4/8

 

 

 

9

CHCT02003

Quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam

2,0

1,5

0,5

 

10

CHCT02004

Xung đột quốc tế

2,0

1,5

0,5

 

11

CHCT02005

Kiểm soát đối với hoạt động quản lý xã hội

2,0

1,5

0,5

 

12

CHCT02006

Đảng Cộng sản Việt Nam trong tiến trình cách mạng Việt Nam

2,0

1,5

0,5

 

5.3. Khối kiến thức chuyên ngành

21

 

 

 

5.3.1. Chuyên ngành bắt buộc

15

 

 

 

13

CHCT03011

Chính trị quốc tế trong giai đoạn hiện nay

2,0

1,5

0,5

 

14

CHCT03012

Nghiên cứu tác phẩm kinh điển chính trị học

2,0

1,5

0,5

 

15

CHCT03013

Tư tưởng chính trị Mác-Lê nin, Hồ Chí Minh trong thời đại ngày nay

3,0

2,5

0,5

 

16

CHCT03014

Thời đại ngày nay và định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

2,0

1,5

0,5

 

17

CHCT03015

Đảng cầm quyền trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền

3,0

2,5

0,5

 

18

CHCT03016

Công nghệ chính trị

3,0

2,5

0,5

 

5.3.2. Chuyên ngành tự chọn

6/12

 

 

 

19

CHCT03017

Lịch sử chính trị Việt Nam

3,0

2,5

0,5

 

20

CHCT03018

Chân dung thủ lĩnh chính trị

3,0

2,5

0,5

 

21

CHCT03019

Chính trị Việt Nam thời kỳ đổi mới

3,0

2,5

0,5

 

22

CHCT03020

Nhận dạng và đấu tranh chống các quan điểm sai trái, thù địch

3,0

2,5

0,5

 

5.4. Luận văn/sản phẩm tốt nghiệp

15

 

 

 

Tổng

60

 

 

 

                                                                                                                                                    GIÁM ĐỐC

 

                                                                                                                                                         Đã ký

 

                                                                                                                                     PGS,TS. Trương Ngọc Nam

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA

HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4155/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 11/12/2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)

Ngành                         : Chính trị học (Political Studies)

Mã ngành                   : 60 31 02 01

Chuyên ngành            : Chính trị học phát triển

 

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu tổng quát

            Đào tạo thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển nhằm cung cấp nguồn nhân lực trình độ sau đại học, có phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức cách mạng trong sáng, có năng lực tư duy sáng tạo, kỹ năng phát hiện và giải quyết các vấn đề chính trị thực tiễn trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, thực hiện nhiệm vụ tham mưu hoặc trực tiếp đảm nhiệm vị trí lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị các cấp.

1.2. Mục tiêu cụ thể

            – Về kiến thức:Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về chính trị học trên lập trường chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng; Kiến thức cơ bản về phương thức cầm quyền, hoạch định chính sách, xử lý xung đột chính trị-xã hội; Công nghệ trong bầu cử, quảng bá hình ảnh lãnh đạo và đơn vị. 

            – Về kỹ năng:Cung cấp cho học viên kỹ năng:Phân tích các sự kiện, hoạt động, quá trình, xu hướng chính trị thế giới và trong nước; Có kỹ năng tư vấn, tham mưu lãnh đạo, quản lý, hoạch định chính sách; Kỹ năng quản lý, lãnh đạo trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị; Có năng lực xử lý các điểm nóng chính trị- xã hội; quản trị khủng hoảng; Kỹ năng xây dựng hình ảnh trong hoạt động bầu cử, tổ chức điều hành hội họp, xây dựng phong cách nhà lãnh đạo.

          – Về thái độ: Trên cơ sở được trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản, hệ thống về chính trị học, người học có được thái độ đúng đắn và ý thức tự giác về nghề nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng; thái độ nghiêm túc,cầu thị,phong cáchlàm việckhoa học và chuẩn mực.

1.3. Vị trí công tác của người học sau khi tốt nghiệp

Sau khi học xong chương trình thạc sĩ Chính trị học ứng dụng, người học có khả năng:

– Làm việc trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương;

– Làm việc trong các doanh nghiệp, công ty, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan dân sự, lực lượng vũ trang.

2. Yêu cầu đối với người dự tuyển

Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển phải thoả mãn các điều kiện sau:

2.1. Điều kiện về văn bằng:

– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học, đúng chuyên ngành Chính trị học phát triển: không phải học bổ sung kiến thức;

            – Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học, khác chuyên ngành và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây (tương đương 8 tín chỉ):

1. Lịch sử tư tưởng chính trị                           (3 tín chỉ)

2. Thể chế chính trị thế giới đương đại           (2 tín chỉ)

3. Quyền lực chính trị và cầm quyền              (3 tín chỉ)

           - Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần: Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Quan hệ quốc tế, Quản lý nhà nước, Hành chính công… và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Chính trị học chuyên ngành Chính trị học phát triển do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây (tương đương 16 tín chỉ):

1. Lịch sử tư tưởng chính trị                           (3 tín chỉ)

2. Thể chế chính trị thế giới đương đại           (2 tín chỉ)

3. Quyền lực chính trị và cầm quyền              (3 tín chỉ)

4. Khoa học quản lý                                        (3 tín chỉ)

5. Nghệ thuật phát biểu miệng                        (2 tín chỉ)

6. Khoa học Chính sách công                         (3 tín chỉ)

2.2. Điều kiện về thâm niên công tác:

           - Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

           - Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Chính trị học phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.

2.3.Điều kiện về sức khoẻ: Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).

2.4. Điều kiện về hồ sơ:Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.

2.5. Thí sinh là người nước ngoài: xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Môn thi tuyển sinh

          Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức gồm các môn quy định như sau :

– Môn chủ chốt ngành: Khoa học quản lý

– Môn chuyên ngành: Quyền lực chính trị và cầm quyền

– Môn Ngoại ngữ.

Miễn thi môn Ngoại ngữ: đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau: 

            + Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

            + Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

+ Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành ngôn ngữ nước ngoài;

TT

Ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu

tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

  IELTS

4.5

– British Council (BC)

– International Development Program (IDP)

TOEIC

450

– British Council (BC)

– Educational Testing Service (ETS)

– International Development Program (IDP)

– IIG

Cambridge Exam

PET

BEC

Preliminary

BULATS

40

CEFR

B1

– Học viện Báo chí và Tuyên truyền

– Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN

– Đại học Hà Nội

2

Tiếng Nga

TRKI

Cấp độ 1

Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)

3

Tiếng Pháp

– DELF

– TCF niveau

– B1

– Cấp độ 3

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP)

4

     Tiếng

Trung Quốc

HSK

Cấp độ 3

– Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban)

– Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)

5

Tiếng Đức

– ZD

B1

Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA)

6

Tiếng Nhật

JLPT

Cấp độ N4

Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)

            Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh, học viên đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.

           - Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải tham dự kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anhtrình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đề B1 khung Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.

4. Điều kiện tốt nghiệp

            Học viên được xét công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

           - Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chư­ơng trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên (theo thang điểm chữ);

– Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;

– Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;

            – Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhậncủa người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng;

          – Chấp hành tốt nội quy, quy chế đào tạo của Học viện, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.

5. Nội dung chương trình

Thời gian đào tạo: 2 năm.

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 tín chỉ.

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Phân bổ thời lượng

Học phần tiên quyết

Lý thuyết

Thực hành

5.1. Khối kiến thức chung

14

 

 

 

1

CHTM01001

Triết học

4,0

3,5

0,5

 

2

CHTG01002

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

2,0

1,5

0,5

 

3

CHCT01003

Lý thuyết mô hình phát triển

2,0

1,5

0,5

 

4

CHNN01004

Ngoại ngữ

6,0

5,0

1,0

 

5.2. Khối kiến thức cơ sở ngành

10

 

 

 

5.2.1. Cơ sở ngành bắt buộc

6

 

 

 

6

CHNP02002

Lý luận cơ bản về nhà nước và pháp luật

2,0

1,5

0,5

 

7

CHTT02002

Khoa học và nghệ thuật lãnh đạo quản lý

2,0

1,5

0,5

 

8

CHCT02002

Hệ thống chính trị đương đại

2,0

1,5

0,5

 

5.2.2. Cơ sở ngành tự chọn

4/8

 

 

 

9

CHCT02007

Tham nhũng và phòng chống tham nhũng ở Việt Nam

2,0

1,5

0,5

 

10

CHCT02008

Chân dung thủ lĩnh chính trị

2,0

1,5

0,5

 

11

CHCT02009

Vấn đề dân chủ và nhân quyền trong thời đại ngày nay

2,0

1,5

0,5

 

12

CHCT02010

Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời đại ngày nay

2,0

1,5

0,5

 

5.3. Khối kiến thức chuyên ngành

21

 

 

 

5.3.1. Chuyên ngành bắt buộc

15

 

 

 

13

CHCT03011

Chính trị quốc tế trong giai đoạn hiện nay

2,0

1,5

0,5

 

14

CHCT03012

Nghiên cứu tác phẩm kinh điển chính trị học

2,0

1,5

0,5

 

15

CHCT03013

Tư tưởng chính trị Mác-Lê nin, Hồ Chí Minh trong thời đại ngày nay

3,0

2,5

0,5

 

16

CHCT03014

Thời đại ngày nay và định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

2,0

1,5

0,5

 

17

CHCT03015

Đảng cầm quyền trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền

3,0

2,5

0,5

 

18

CHCT03016

Công nghệ chính trị

3,0

2,5

0,5

 

5.3.2. Chuyên ngành tự chọn

6/12

 

 

 

19

CHCT03021

Kỹ năng lãnh đạo, quản lý nâng cao

3,0

2,5

0,5

 

20

CHCT03022

Quản lý, giải tỏa xung đột xã hội ở Việt Nam

3,0

2,5

0,5

 

21

CHCT03023

Kỹ năng xử lý điểm nóng chính trị-xã hội

3,0

2,5

0,5

 

22

CHCT03024

Tâm lý học lãnh đạo, quản lý nâng cao

3,0

2,5

0,5

 

5.4. Luận văn/sản phẩm tốt nghiệp

15

 

 

 

Tổng

60

 

 

 

                                                                                                                                                    GIÁM ĐỐC

 

                                                                                                                                                         Đã ký

 

                                                                                                                                     PGS,TS. Trương Ngọc Nam

Học Viện Chính Sách Và Phát Triển

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020 *********

* Địa chỉ 1: Văn phòng tư vấn tuyển sinh đại học và đào tạo sau đại học: Tầng 2, Tòa nhà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngõ 7, phố Tôn Thất Thuyết, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

* Địa chỉ 2 (Trụ sở chính): Học viện Chính sách và Phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Khu đô thị Nam An Khánh – Xã An Thượng – Huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 024 37473186/024 37957368 Fax: 024 35562392

Email: tuyensinh@apd.edu.vn

Website: http//www.apd.edu.vn

Facebook: http//www.facebook.com/tvtsapd/.

Website: chúng tôi

1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

+ Tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;

+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

+ Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

– Đối tượng xét tuyển:

+ Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.

+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên, có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 trở lên.

+ Đối tượng 4: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 4.5 trở lên (hoặc tương đương).

– Đợt 1: Xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ:

+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng (TBC) của điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và HK1 lớp 12) từ 7,0 trở lên (riêng ngành QLNN từ 6,5 trở lên).

+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/05/2020 – 30/06/2020

+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 7/2020

– Đợt 2: Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển của Học viện:

+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của Môn Toán và 2 môn bất kỳ (trong số các môn: Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, GDCD) từ 21,0 điểm, riêng ngành QLNN từ 19.5 điểm.

+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/06/2020 – 30/07/2020.

+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 08/2020.

– Đợt 3: Xét tuyển kết hợp giữa điểm trung bình chung học tập lớp 12 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020:

+ Thí sinh có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7.0 điểm trở lên và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của môn Toán và 02 môn/bài thi bất kỳ đạt từ 17.0 trở lên (gồm cả điểm ưu tiên);

+ Thời gian nhận hồ sơ: căn cứ vào thời gian thi tốt nghiệp THPT.

+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 09/2020.

3.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi riêng của trường/nhóm trường có tổ chức kỳ thi riêng năm 2020 mà Học viện phối hợp tổ chức hoặc công nhận: Theo thông báo của Học viện.

3.4. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

– Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện: 1.100, trong đó tuyển sinh theo phương thức xét tuyển thẳng và phương thức xét tuyển riêng dự kiến 70% tổng chỉ tiêu, còn lại 30% chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi của các trường/nhóm trường có tổ chức kỳ thi riêng và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

– Trường hợp tuyển sinh theo một phương thức chưa đủ chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức còn lại.

Theo quy định của Nhà nước đối với trường công lập.

Năm học 2020 – 2021, dự kiến học phí chương trình đại học hệ chuẩn: 270.000 VNĐ/tín chỉ tương đương 8.000.000 VNĐ/năm học.

– Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại chuẩn quốc tế: 60 chỉ tiêu.

– Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính chuẩn quốc tế: 30 chỉ tiêu.

– Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Đầu tư chuẩn quốc tế: 30 chỉ tiêu.

– Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh chuẩn quốc tế: 30 chỉ tiêu.

+ Có chứng chỉ IELTS Quốc tế đạt 5.0 trở lên, hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế 4 kỹ năng khác tương đương, với điểm số tương đương IELTS 5.0 trở lên.

+ Có điểm trung bình môn Tiếng Anh năm lớp 12 từ 8.0 trở lên.

+ Có điểm thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT từ 7.0 trở lên.

Năm học 2020 – 2021, học phí dự kiến 700.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương 26.000.000 VNĐ/năm.

+ 80% sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp 6 tháng

+ 98% sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp 12 tháng

* Địa chỉ 1: Văn phòng tư vấn tuyển sinh đại học và đào tạo sau đại học: Tầng 2, Tòa nhà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngõ 7, phố Tôn Thất Thuyết, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

* Địa chỉ 2 (Trụ sở chính): Học viện Chính sách và Phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Khu đô thị Nam An Khánh – Xã An Thượng – Huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 024 37473186/024 37957368 Fax: 024 35562392

Email: tuyensinh@apd.edu.vn

Website: http//www.apd.edu.vn

Facebook: http//www.facebook.com/tvtsapd/.

Học Bổng Du Học Của Học Viện Phát Triển Quản Lý Mdis, Singapore

Học bổng du học cho sinh viên quốc tế (Không giới hạn số lượng)

Bậc Thạc sỹ: S$ 2.500

Điều kiện nhận học bổng du học Học viện Phát triển Quản lý MDIS

Bậc Cử nhân: S$ 2.000

Chứng chỉ O level: S$ 1.500

2. Học bổng du học dành cho sinh viên quốc tế có thành tích xuất sắc

Sinh viên nộp hồ sơ từ ngày 1/1/2018 đến 30/06/2018 và nhập học trước ngày 31/12/2018

Sinh viên được phép trì hoãn khóa học 1 lần

Bậc Thạc sỹ: S$ 4000 (khoảng 67 triệu đồng)

Điều kiện nhận học bổng du học Học viện Phát triển Quản lý MDIS

Bậc Cử nhân: S$ 3200 (khoảng 53,5 triệu đồng)

Các khóa học chứng chỉ: S$ 500 (khoảng 8,5 triệu đồng)

Vượt qua bài phỏng vấn của trường

3.Ưu đãi dành cho sinh viên quốc tế Học viện Phát triển Quản lý MDIS

GPA cấp 3, đại học từ 7.5 trở lên

Tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã hội

Hỗ trợ học phí: S$1500 cho ‘O’ level, S$2000 cho ĐH, S$2500 cho Thạc Sĩ. Áp dụng cho các hồ sơ nộp từ 1/1/2018 – 30/6/2018, sinh viên vào lớp trong năm 2018.

Điều kiện

Học Bổng: ĐH: S$3200, Thạc Sĩ: S$4000

Giảm giá phòng đôi KTX theo bảng bên dưới. Sinh viên mới đăng ký KTX có thể đăng ký dịch vụ đón tại sân bay miễn phí. Dịch vụ được xác nhận sau khi sinh viên đã đóng phí thuê phòng và book vé máy bay (đăng ký dịch vụ ít nhất 3 ngày trước khí sang Singapore).

Thư xác nhận phòng có hiệu lực khi sinh viên đã đóng phí

Áp dụng cho tất cả các đơn đăng ký nộp từ 1/1/2018-30/6/2018

Cho các phòng có giá ưu đãi, sinh viên sẽ không được quyền yêu cầu chia phí trả ra nhiều lần

4.Các chương trình đào tạo tại Học viện Phát triển Quản lý MDIS

Ưu đãi không được áp dụng nếu sinh viên hủy hợp đồng ờ trước khi hợp đồng hết hạn. nếu sinh viên muốn hủy hợp đồng sớm, KTX sẽ tính theo phí ban đầu và áp dụng chính sách hủy hợp đồng như cũ.

Ưu đãi chỉ được áp dụng cho 6 tháng thuê trở lên, dưới 6 tháng KTX sẽ tính theo bảng phí cũ.

Giáo dục tại MDIS bắt nhịp với kinh tế toàn cầu với những chương trình đào tạo thuộc các lĩnh vực: