Định Cư Hàn Quốc Theo Dạng Kỹ Năng / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Định Cư Úc Diện Tay Nghề Có Kỹ Năng

Với tất cả những ưu thế về kinh tế, môi trường, giáo dục, an sinh xã hội, Úc từ lâu đã trở thành một trong những quốc gia có số người nhập cư cao nhất thế giới. Trong đó, định cư Úc diện tay nghề là con đường dễ dàng, có mức chi phí thấp và thời gian xét duyệt nhanh hơn nhiều so với các chương trình định cư khác.

Visa 189 là visa thường trú dành cho những người lao động có tay nghề cao muốn sang Úc sinh sống và làm việc theo phương pháp tính điểm mà không cần sự bảo lãnh của chính quyền tiểu bang/ vùng lãnh thổ, của chủ doanh nghiệp hay thành viên trong gia đình.

Để được định cư Úc theo diện tay nghề độc lập, bạn phải đáp ứng được các điều kiện:

Dưới 45 tuổi

Trình độ Anh ngữ tối thiểu IELTS 6.0 cho 4 kỹ năng

Đạt số điểm đánh giá tối thiểu 65 điểm trở lên theo thang điểm di trú

Được mời nộp hồ sơ bởi chính phủ tiểu bang khi đáp ứng yêu cầu về kỹ năng ngành nghề mà tiểu bang cần

Chứng minh ngành nghề xin định cư có trong danh sách ngành nghề đang thiếu hụt trong trung và dài hạn (MLTSSL)

Khi được cấp visa, các bạn sẽ trở thành thường trú nhân Úc và được hưởng những quyền lợi nhất định:

Học tập và làm việc ở bất cứ đâu trên nước Úc

Được bảo lãnh người thân sang Úc khi đã có đủ điều kiện

Được hưởng tất cả phúc lợi an sinh xã hội (y tế, giáo dục…) như một công dân Úc

Được trở thành công dân Úc khi đủ điều kiện

Để xin định cư Úc diện tay nghề chỉ định, bạn phải đáp ứng đủ các yêu cầu:

Dưới 45 tuổi

Trình độ Anh ngữ tối thiểu IELTS 6.0 cho 4 kỹ năng

Đạt tối thiểu 65 điểm đánh giá theo thang điểm di trú

Được cơ quan chính phủ một tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ tại Úc chỉ định/bảo lãnh

Nhận được thư mời nộp hồ sơ của chính phủ Úc

Ngành nghề làm việc phải nằm trong Danh sách ngành nghề được phép định cư STSOL hoặc MLTSSL

Được thẩm định ngành nghề bởi cơ quan đánh giá chuyên môn

Định cư theo diện tay nghề chỉ định các bạn sẽ được hưởng các quyền lợi:

Được cấp thường trú nhân cho cả gia đình

Con cái sẽ được phép học trường công miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12, học phí bậc Cao đẳng – Đại học được uu đãi như công dân Úc

Được hưởng chế độ bảo hiểm, phúc lợi xã hội và trợ cấp từ chính phủ

Được quyền bảo lãnh người thân sang Úc và thi quốc tịch nếu đủ điều kiện

Con đường sang Úc luôn rộng mở với các bạn trẻ ham học hỏi và dấn thân. Các bạn và gia đình đừng quên luôn có StudyLink đồng hành, tư vấn và hoàn tất mọi thủ tục định cư tay nghề cho gia đình mình.

Công ty Du học Anh ngữ Định cư StudyLink

Hồ Chí Minh – Hà Nội – Đà Nẵng – Melbourne – Toronto – Orange – Boston

Các Loại Visa Định Cư Úc Theo Dạng Đoàn Tụ Gia Đình

Các loại visa định cư Úc theo dạng đoàn tụ gia đình

Chương trình định cư tại Úc theo diện đoàn tụ gia đình được chia thành 4 nhóm chính: Vợ/chồng hoặc Người sắp kết hôn (nhóm A), Cha mẹ (nhóm B), con cái (nhóm C), các dạng người thân khác (nhóm D).

A. Vợ/chồng hoặc Người sắp kết hôn

1. Visa 300 – Người sắp kết hôn

Visa này cho phép đương đơn tạm trú tại Úc trong 9 tháng để làm đám cưới với người bảo lãnh. Trong thời gian này, đương đơn có thể làm việc, học tập, sinh sống tại Úc và có thể hưởng bảo hiểm sức khỏe Medicare. Diện visa này chỉ dành cho những trường hợp hôn nhân dị tính.

Visa này cho phép đương đơn tạm trú tại Úc trong thời gian 2 năm. Sau 2 năm, khi mối quan hệ giữa đương đơn và người bảo lãnh vẫn còn tiếp diễn thì đương đơn được chuyển sang thường trú. Trong thời gian ở Úc, đương đơn có thể làm việc, học tập, sinh sống tại Úc và có thể hưởng bảo hiểm sức khỏe Medicare.

Để xin visa này, đương đơn phải có kết hôn hợp pháp với người bảo lãnh hoặc nếu vì lý do nào khác mà chưa thể kết hôn thì mối quan hệ phải trên 12 tháng (có ngoại lệ cho các trường hợp đã có con hoặc hôn nhân đồng tính).

1. Visa 103 – Cha mẹ không đóng tiền

2. Visa 143 – Cha mẹ có đóng tiền toàn phần (thường trú)

3. Visa 173 – Cha mẹ có đóng tiền một phần (tạm trú)

Chương trình đoàn tụ gia đình theo diện Cha/mẹ được chia thành 2 nhóm visa: Không đóng tiền(Visa 103) vàCó đóng tiền hỗ trợ chính phủ (Visa 143 và 173).

Cả hai nhóm visa này đòi hỏi Cha mẹ phải có số con cái hiện đang sinh sống ở Úc ít nhất là bằng hoặc hơn số con cái hiện đang sinh sống ngoài nước Úc. Số con cái ngoài nước Úc nếu phụ thuộc vào cha mẹ thì cũng được đi chung sang Úc.

Nhóm visa không đóng tiền có thời gian chờ đợi lâu hơn, có số quota ít hơn, nhưng không phải đóng nhiều tiền hỗ trợ chính phủ. Nhóm visa có đóng tiền có thời gian chờ đợi ngắn hơn, có số quota lớn hơn, nhưng phải đóng tiền hỗ trợ chính phủ.

Ngoài ra, nếu được Centrelink yêu cầu, người bảo lãnh còn phải đóng một khoản tiền Bảo đảm an sinh xã hội (AOS). Số tiền này chỉ áp dụng cho visa thường trú (103 và 143).

Số tiền này đóng cho cả gia đình, không tính theo đầu người,

Số tiền này tính theo đầu người,

Số tiền này chỉ đóng cho một người đứng đơn chính trong hồ sơ.

Visa 101 – Con ruột / Con ghẻ

Visa 102 – Con nuôi

Visa 445 – Người con phụ thuộc

D. Người thân khác:

Visa 114 – Người thân già yếu lệ thuộc

Visa 115 – Người thân duy nhất

Visa 116 – Chăm sóc người thân

Visa 117 – Trẻ họ hàng mồ côi

TÌM KIẾM NHẤT VISA ÚC ĐỊNH CƯ DIỆN TAY NGHỀ

– Bảng tính điểm xin visa định cư diện tay nghề Úc

– Điều kiện xin visa định cư diện tay nghề Úc

– Danh sách ngành nghề được làm việc và định cư tại Úc

– Hướng dẫn cách làm visa diện tay nghề độc lập, visa úc 189 nhanh – Thủ tục xin visa định cư Úc diện tay nghề 2017 Gọi tư vấn nhanh số Mobile/Viber/Zalo: 01247533333/ Xin thủ tục email: visa@dulichxanh.com.vn / Gặp chuyên viên tư vấn tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng xin gọi: 19006920 / 04.36285414 / Tìm hiểu thêm thông tin tại www.daisuquan.info Đăng ký tư vấn xin gửi email: visa@dulichxanh.com.vn (bắt buộc) Đồng ý dịch vụ xin đóng phí tư vấn trực tiếp: 2.250.000 đồng/người (phí này không hoàn lại) Tiếp nhận hồ sơ đầy đủ sau khi tư vấn và triển khai dịch vụ. Tổng phí dịch vụ sẽ thực hiện theo hình thức thỏa thuận và chia làm nhiều lần đóng phí do Viet Green Visa quy định. Lưu ý: Tất cả phí thực hiện chuyển khoản hoặc tiền mặt, trước khi thanh toán xin gọi điện trước xác nhận số 0989313339 / Phàn nàn khiển trách gọi: 0988262616 / 012475 33333

Định Cư Úc Theo Dạng Kết Hôn Là Như Thế Nào, Có Khó Không?

Là một quốc gia có lãnh thổ rộng lớn, nền kinh tế phát triển, xếp thứ hạng cao trong nhiều so sánh quốc tế, như chất lượng sinh hoạt, y tế, giáo dục, tự do kinh tế, và bảo vệ các quyền tự do dân sự và chính trị, hiện nay việc định cư Úc là một trong những mong muốn của không ít người Việt chúng ta.

Định cư ở Úc theo diện kết hôn cho phép vợ/chồng (chính thức hoặc sống chung không có hôn thú) của công dân, công dân New Zealand, thường trú nhân Úc được bảo lãnh đến Úc sinh sống cùng. Trường hợp này cho phép đương đơn đến Úc kết hôn cùng vợ/chồng chưa cưới trong thời gian thị thực có hiệu lực 9 tháng.

Điều kiện để có thể định cư Úc diện kết hôn

Đối với người đơn đương

Để có thể định cư ở Úc theo diện kết hôn thì chồng hoặc vợ tương lai của đương đơn phải đáp ứng một trong 3 điều kiện sau:

Là công dân New Zealand đủ điều kiện

Là công dân Úc

Là cư dân vĩnh viễn của Úc

Đối với người được bảo lãnh sang định cư

Khi được cấp visa định cư úc theo dien ket hon, đương đơn phải kết hôn với người bảo lãnh trong 9 tháng trước khi visa hết hạn.

Điều kiện đối với người bảo lãnh phải là thường trú nhân hoặc công dân Úc phải độc thân và đủ 18 tuổi trở lên.

Thỏa mãn các yêu cầu về lý lịch tư pháp và sức khỏe trước khi cấp visa.

Sẽ nộp đơn xin visa hôn nhân trước khi visa hết hạn.

Đã quen biết và đính hôn với người bảo lãnh.

Sau khi kết hôn, đương đơn cần duy trì mối quan hệ và sống chung với người bảo lãnh như vợ chồng.

Sẽ kết hôn với người bảo lãnh trước khi visa hết hạn.

Khi nộp hồ sơ xin visa kết hôn định cư Úc cần có những gì?

Chi phí

Tài liệu về thông tin cá nhân.

Bằng chứng về mối quan hệ vợ chồng – bạn đời – con cái.

Bằng chứng về khía cạnh tài chính.

Tiền sử bệnh án/ Sức khỏe.

Khi tham gia vào chính sách định cư úc diện kết hôn, đương đơn sẽ được hưởng những quyền lợi hấp dẫn sau:

Sau thời gian 2 năm, nếu vẫn còn duy trì mối quan hệ vợ/chồng thì visa tự động chuyển sang thường trú mà không cần nộp thêm hồ sơ.

Được xin hưởng bảo hiểm sức khỏe Medicare và trợ cấp an sinh xã hội.

Được học tập, sinh sống và làm việc ở Úc.

Được tạm trú ở Úc cùng vợ/chồng trong thời gian 2 năm.

Được tự do ra vào Úc trước khi thị thực hết thời hạn 9 tháng.

Những loại visa định cư Úc diện kết hôn phổ biến

Hiện nay, có 3 loại visa định cư Úc theo diện kết hôn là:

Visa 300: dành cho diện đính hôn hoặc sắp kết hôn (tạm trú 9 tháng)

Visa 309/100: danh cho diện kết hôn ngoài nước Úc

Visa 820/801: dành cho diện kết hôn trong nước Úc.

Loại Visa 820

Đây là visa định cư ở Úc theo diện kết hôn theo quá trình 2 giai đoạn và đương đơn phải nộp đơn khi ở bên trong nước Úc. Giai đoạn 1 (visa 820): visa tạm trú này cho phép đương đơn định cư tại Úc để sinh sống cùng vợ/chồng với thời hạn visa là 2 năm. Giai đoạn 2 (visa 801): sau 2 năm, nếu như cuộc hôn nhân vẫn duy trì thì đương đơn có thể nộp đơn xin visa 801 diện thường trú vĩnh viễn ở Úc với vợ/chồng.

Loại Visa 309

Visa 309 là visa định cư úc diện kết hôn theo quá trình 2 giai đoạn, đương đơn phải nộp đơn khi ở bên ngoài nước Úc. Khi visa được cấp, đương đơn có thể nhập cảnh vào Úc và sinh sống với vợ/chồng trong khi chờ hồ sơ xin thường trú vĩnh viễn. Điều kiện để nộp đơn là cả 2 phải ở trong cuộc hôn nhân hợp pháp.

Sự Khác Nhau Giữa Toeic 2 Kỹ Năng Và Toeic 4 Kỹ Năng?

Chúng ta hay nghe những câu như “đi thi Toeic”, “mình cần Toeic 500 điểm” hay “trường mình yêu cầu Toeic 4 kỹ năng để xét tốt nghiệp ra trường”. Vậy, các loại bài thi Toeic mà chúng ta hay thi là gì? Và loại bài thi Toeic nào phù hợp với nhu cầu của chúng ta?

Toeic 2 kỹ năng

Đây là loại bài thi Toeic phổ biến nhất. Chúng ta hay gọi nó là thi Toeic, hay ít được gọi hơn là thi Toeic 2 kỹ năng. Bài thi này gồm 2 phần thi Listening và Reading. Mức điểm cho cả hai phần Listening và Reading nằm trong khoảng từ 10 đến 990 điểm. Lệ phí cho bài thi này là 35 USD.

Toeic 4 kỹ năng

Bài thi Toeic 4 kỹ năng gồm 2 phần: * Listening và Reading * Speaking và Writing

– Đối với phần thi Listening và Reading, đây chính là bài thi Toeic từ trước giờ các bạn hay thi. Mức điểm cho cả hai phần Listening và Reading nằm trong khoảng từ 10 đến 990 điểm. Lệ phí cho bài thi này là 35 USD.

– Đối với phần thi Speaking và Writing, đây là bài thi Toeic mà các bạn có thể đăng ký thi nếu Trường hoặc công ty của các bạn yêu cầu. Mức điểm cho mỗi phần Speaking hoặc Writing nằm trong khoảng từ 0 đến 200 điểm. Tổng điểm của hai phần là 400 điểm. Lệ phí của bài thi Toeic Speaking và Writing là 80 USD.

Nên học và thi Toeic 2 kỹ năng hay Toeic 4 kỹ năng?

Qua thông tin hai loại bài thi Toeic ở trên, chắc chắn chúng ta phải học và thi Toeic 2 kỹ năng (Listening và Reading) cho dù bạn cần thi Toeic 2 hay 4 kỹ năng.

Đối với các bạn mà công ty hoặc trường yêu cầu nộp Toeic 4 kỹ năng, các bạn cần học và thi thêm Toeic Speaking và Toeic Writing.

Đối với các bạn không bắt buộc thi Toeic Speaking và Toeic Writing, việc học và thi thêm bài thi Toeic này cũng rất cần thiết bởi vì ngoài việc nâng cao khả năng nói và viết Tiếng Anh của mình, bạn còn đạt được chứng chỉ Toeic 4 kỹ năng để nộp đơn xin việc. Đây là một lợi thế rất đáng kể mà bạn đang sở hữu trong khi các ứng viên khác không có.

Khóa học Toeic Speaking và Toeic Writing tại Tiếng Anh Thầy Giảng Cô Mai