Điểm Tuyển Sinh Vào Đại Học Bách Khoa Hà Nội / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Cách Tính Điểm Xét Tuyển Vào Đh Bách Khoa Hà Nội 2023

Theo đó, thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 phải có tổng điểm trung bình của các môn học thuộc 03 môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ trung học phổ thông từ 20,0 điểm trở lên.

Ngày 14/03, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức công bố thông tin xét tuyển vào trường trong năm 2023. Theo đó, trường Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ thực hiện việc xét tuyển đại học dựa trên kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia năm 2023 tại các cụm thi trên khắp cả nước do các trường đại học chủ trì.

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy trong năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội là 6000 (trong đó 400 chỉ tiêu thuộc các chương trình liên kết đào tạo quốc tế, 100 chỉ tiêu liên thông từ cao đẳng chính quy của Trường lên Cử nhân chuyên nghiệp các ngành và 150 chỉ tiêu được tuyển thẳng cho các đối tượng học sinh đạt giải cuộc thi học sinh giỏi quốc gia, khoa học kỹ thuật trên toàn quốc và dự bị dân tộc).

Điều kiện tham gia sơ loại: Thí sinh đăng ký tham gia xét tuyển vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 phải có tổng điểm trung bình của các môn học thuộc 03 môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ trung học phổ thông đạt từ 20,0 điểm trở lên. Trường sẽ tiến hành kiểm tra điều kiện này dựa trên học bạ trung học phổ thông (bản gốc) của thí sinh trúng tuyển khi đến Trường làm thủ tục để nhập học.

Điều kiện sơ loại không được áp dụng cho các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng ,thí sinh thi liên thông đại học bách khoa hà nội từ hệ cao đẳng chính quy của Trường lên bậc đại học, và thí sinh dự tuyển văn bằng 2 đại học bách khoa Hà Nội.

Tổ hợp môn xét tuyển: là các môn thuộc các khối thi truyền thống của Trường (A, A1, D1) và các tổ hợp ba môn khác (Toán-Hóa-Anh, Toán-Hóa-Sinh). Môn Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào các nhóm ngành kỹ thuật – công nghệ (mã KT và CN).

Bổ sung thêm nhóm ngành xét tuyển

Năm nay, thí sinh được phép đăng ký tối đa 02 nguyện vọng theo nhóm ngành vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội(gọi tắt là nguyện vọng ngành). Việc phân ngành (đối với các nhóm có 02 ngành trở lên) được thực hiện sau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.

PGS.TS Nguyễn Phong Điền, trưởng phòng đào tạo nhà trường cho biết, năm nay trường bổ sung thêm các nhóm lớn (KT1x, KT2x, KT3x, KT4x, KT5x và KQx) nhằm tăng thêm khả năng lựa chọn nguyện vọng cho thí sinh.

Thí sinh cũng có thể đăng ký 02 nhóm ngành cụ thể, thí dụ (1) BKA.KT11 và (2) BKA.KQ1, việc xét tuyển theo mức ưu tiên của nguyện vọng từ cao xuống thấp.

Thí sinh cũng có thể đăng ký nguyện vọng vào nhóm ngành lớn để tăng khả năng trúng tuyển, thí dụ: (1) BKA.KT21 và (2) BKA.KT1x. Nếu thí sinh không đạt điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào KT21, khi đó Trường sẽ ấn định cho thí sinh nguyện vọng 2 vào một trong các nhóm ngành thuộc KT1x (KT11,…, KT14) để có lợi nhất cho thí sinh.

Cách tính Điểm xét tuyển (ĐX) như sau:

Đối với các nhóm ngành không có môn chính:

Đối với các nhóm ngành có môn chính:

Địa chỉ: Số 3, Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 091 5500 256

Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Thông báo phát bằng Tốt nghiệp cho sinh viên VLVH

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội tổ chức phát bằng Tốt nghiệp cho SV hệ VLVH theo lịch sau:

Thông báo tuyển sinh Vừa làm vừa học trình độ đại học năm 2023

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội thông báo tuyển sinh Vừa làm vừa học (VLVH) trình độ đại học năm 2023 ..

Thông báo tuyển sinh văn bằng hai chính quy học ngoài giờ hành chính năm 2023

Thông báo tuyển sinh của Trường ĐHBK Hà Nội tại các Cơ sở liên kết đào tạo của Trường đặt tại các tỉnh thành năm 2023

Thông tin các khóa ngắn hạn ưu đãi dành cho sinh viên

Thông báo tuyển sinh Vừa làm vừa học trình độ đại học đợt 20231 (tháng 4/2019)

Thông báo lịch ôn tập đầu vào tuyển sinh liên thông từ cao đẳng lên đại học đợt thi ngày 22/12/2018

Thông báo Kế hoạch thi tuyển sinh văn bằng hai chính quy học ngoài giờ hành chính

Thông báo học bổ túc kiến thức cho sinh viên Văn bằng hai hệ Vừa làm vừa học đợt tháng 7/2018

Viện Đào tạo liên tục – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội thông báo kế hoạch tổ chức lớp học bổ túc kiến thức cho các sinh viên…

Thông báo học bổ túc kiến thức, ôn tập đầu vào và thi tuyển sinh Văn bằng hai chính quy đợt 20231

Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Bách Khoa Hà Nội Năm 2023

GIỚI THIỆU CHUNG

Tên trường:

Đại học Bách khoa Hà Nội

Tên tiếng Anh: Hanoi University Science of Technology (HUST)

Mã trường: BKA

Loại trường: Công lập

Loại hình đào tạo: Sau đại học  – Đại học – Elitech – Vừa học vừa làm

Lĩnh vực: Đa ngành (Trước đây chỉ chuyên về kỹ thuật)

Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Điện thoại: 024 3869 4242

Email:

tuyensinh@hust.edu.vn

Website: https://www.hust.edu.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

1. Các ngành tuyển sinh

Lưu ý:

Thi THPT: Thi tốt nghiệp THPT

ĐGTD: Đánh giá tư duy

Mã xét tuyển (thi THPT/ĐGTD): A00, A01 / BK1 có nghĩa là mã xét tuyển theo kết quả thi THPT là ME1 và mã xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy của ĐHBKHN là ME1x. Tương tự với tổ hợp xét tuyển (thi THPT/ĐGTD).

Các ngành đào tạo trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh năm 2023 như sau:

2. Tổ hợp môn xét tuyển

Các khối thi vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 bao gồm:

Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)

Khối A01 (Toán, Lý, Anh)

Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)

Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Khối D01 (Văn, Toán, Anh)

Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)

Khối D26 (Toán, Lý, tiếng Đức)

Khối D28 (Toán, Lý, tiếng Nhật)

Khối D29 (Toán, Lý, tiếng Pháp)

Các mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội như sau:

BK1 (Toán, Đọc hiểu, Tự chọn Vật lý + Hóa học)

BK2 (Toán, Đọc hiểu, Tự chọn Hóa học + Sinh học)

BK3 (Toán, Đọc hiểu, Tự chọn tiếng Anh)

3. Phương thức xét tuyển

Đối tượng, điều kiện xét tuyển chung: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội cần đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung như sau:

Đã tốt nghiệp THPT hoặc đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và đáp ứng các yêu cầu theo quy định chung của Bộ GDĐT;

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:

    Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Quy định xét tuyển:

Điểm xét tuyển từng ngành tính theo tổng điểm thi 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển theo bảng trên, tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm ưu tiên (nếu có);

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển được công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Cập nhật tại Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023

Chứng chỉ tiếng Anh QT Cambridge English Scale APTIS Điểm quy đổi

IELTS TOEFL iBT PTE (Academic) General Advanced

5.0 35 36 154 135 110 8.5

5.5 46 42 162 151 126 9.0

6.0 60 50 169 160 153 9.5

>=6.5 >=79 >= 58 >= 176 >= 170 >= 160 10

    Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức

Thời gian tổ chức: Sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Lệ phí: 250.000 đồng

Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Tổng điểm bài thi.

    Phương thức 3: Xét tuyển tài năng

Chỉ tiêu: 10 – 20%

Lệ phí tham gia vòng phỏng vấn: 150.000 đồng.

Phương thức 3.1 Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đối tượng và điều kiện xét tuyển:

Học sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp môn thi, cụ thể trong bảng dưới.

Học sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi KHKT quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp lĩnh vực, nội dung đề tài.

Bảng các ngành tuyển thẳng theo môn thi Học sinh giỏi

Môn thi HSG Ngành tuyển thẳng

Toán, Vật lý Tất cả các ngành ngoại trừ Ngôn ngữ Anh (FL1, FL2)

Hóa Nhóm ngành Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường, Dệt may-Vật liệu (CH1, CH2, CH3, CH-E11, BF1, BF2, BF-E12, EV1, EV2, TX1, MS1 và MS-E3)

Sinh Nhóm ngành Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường (CH1, CH2, CH3, CH-E11, BF1, BF2, BF-E12 và EV1, EV2)

Tin học Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Toán tin (IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, IT-E15, IT-EP, TROY-IT, MI1, MI2)

Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (Mã xét tuyển FL1, FL2)

Khoa học kỹ thuật Tất cả các ngành ngoại trừ IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, IT-EP, IT-E15

Điều kiện trúng tuyển:

Số thí sinh dự tuyển thẳng không =< 10% chỉ tiêu của một ngành (ưu tiên thí sinh đoạt giải cao hơn);

Tốt nghiệp THPT.

Phương thức 3.2 Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế

Lệ phí xác minh chứng chỉ IELTS hoặc tương đương: 50.000 đồng.

Đối tượng xét tuyển:

Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, ACT hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level được xét tuyển vào tất cả các ngành;

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (còn hiệu lực tính đến ngày bắt đầu đăng ký xét tuyển) có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế – Quản lý, cụ thể như sau:

Mã tổ hợp Chứng chỉ xét tuyển thẳng

A-Level ACT SAT IELTS 

IT1, IT2, IT-E6, IT-E7, IT-E10, IT-E15, EE2 >= 33 (Toán >= 34) >= 1460 (Toán >= 770)

BF2, EE1, EE-E8, EE-E18, EE-EP, ET1, ET-E4, ET-E5, ET-E9, ET-E16, IT-EP, ME1, ME-E1, MI1, MI2, TE1, TE-E2 >= 31 (Toán >= 32) >=1400 (Toán>=750)

BF1, BF-E12, CH1, CH2, CH3, CH-E11, ED2, EV1, EV2, EM1, EM2, EM3, EM4, EM5, EM-E13, EM-E14, HE1, MS1, MS-E3, PH1, PH2, PH3, ME2, TE2, TE3, TE-EP, TX1, FL1, FL2

FL1, FL2: Tiếng Anh A*

>= 29 (Toán >= 30) >= 1340 (Toán >= 700)

ET-LUH, ME-NUT, ME-GU, ME-LUH, TROY-BA, TROY-IT >= 25 (Toán >= 2600) >= 1270 (Toán >= 640)

FL1, FL2, EM1, EM2, EM3, EM4, EM5, EM-E13, EM-E14; TROY-BA

>= 6.0

Điều kiện trúng tuyển:

Thí sinh có thứ tự xếp hạng nằm trong chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển cho một ngành (không quá 10% chỉ tiêu của ngành).

Tốt nghiệp THPT.

Phương thức 3.3 Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

Được chọn tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ (lớp 10, 11, 12);

Được chọn tham dự Cuộc thi KHKT quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;

Thuộc hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng;

Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tháng, quý, năm;

Được tuyển thẳng nhưng không dự tuyển hoặc không trúng tuyển vào các ngành theo quy định tại phần II, mục 1.1.1.

Tiêu chí xét tuyển: Chấm điểm hồ sơ theo thang điểm 100

Điều kiện cần:

Bài viết tự đánh giá, giới thiệu bản thân (theo hướng dẫn của Trường)

Hai thư giới thiệu của các thầy, cô giảng dạy

Tiêu chí 1 (tỉ trọng 40%): Kết quả học tập THPT, dựa theo:

Điểm TB của 6 học kỳ các môn THPT theo tổ hợp phù hợp với ngành đăng ký (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023, lớp 12 chỉ tính học kỳ 1);

Tiêu chí 2 (tỉ trọng 40%): Thành tích học tập THPT, dựa theo:

Giải thi HSG, minh chứng tham gia đội tuyển cấp tỉnh/thành phố trở lên;

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc tương đương).

Tiêu chí 3 (tỉ trọng 20%): Điểm đánh giá của Hội đồng phỏng vấn

Tiêu chí 4 (cộng điểm, tối đa 10 điểm):

Thành tích, năng khiếu khác (giải cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia, các cuộc thi KHKT, STEM, STEAM, văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao…).

Chọn ngành phù hợp với hồ sơ năng lực

Điều kiện trúng tuyển

Có thứ tự xếp hạng nằm trong chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển cho một ngành (không quá 20% chỉ tiêu của ngành);

Tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng điểm thi tốt nghiệp THPT (theo tổ hợp xét tuyển) theo thông báo của Trường.

Đăng ký và nộp hồ sơ dự tuyển:

Thí sinh đăng ký theo 3 phương thức xét tuyển tài năng trên nộp hồ sơ trực tuyến trên trang tuyển sinh của ĐHBKHN tại địa chỉ https://ts.hust.edu.vn/

Thời hạn: Từ 20/3/2021 – 18/4/2021

Thí sinh được hướng dẫn để gửi bản chính các hồ sơ, minh chứng cần thiết.

Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo phương thức 3.1 phải thực hiện thêm thủ tục đăng ký theo quy định của Bộ GDĐT (nộp hồ sơ qua Sở GDĐT).

Với phương thức 3.1 và 3.2, mỗi thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào tối đa 3 ngành, chương trình đào tạo. Các nguyện vọng của thí sinh sẽ được xét lần lượt theo thứ tự ưu tiên.

Với phương thức 3.3, mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng.

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 3.3 sẽ tham gia phỏng vấn trong thời gian được Nhà trường thông báo. Hình thức phỏng vấn: trực tiếp tại ĐHBKHN hoặc online.

Thông báo kết quả và xác nhận nhập học:

Kết quả xét tuyển tài năng sẽ được công bố trong tháng 6/2021

Thí sinh trúng tuyển cần làm thủ tục xác nhận nhập học theo thời hạn được Nhà trường quy định.

Thí sinh diện xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT, kết quả xét tuyển và thời gian xác nhận nhập học theo lịch do Bộ GDĐT công bố.

Sau khi có kết quả xét tốt nghiệp THPT, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sẽ nhận được Giấy báo trúng tuyển và đề nghị xác nhận nhập học chính thức. Trong thời gian quy định, thí sinh không thực hiện đầy đủ thủ tục xác nhận nhập học sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.

4. Đăng ký và xét tuyển

Đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng: Tại trường THPT hoặc các điểm đăng ký của Sở GD&ĐT hoặc theo phươpng thức trực tuyến.

Thí sinh đăng ký thi đánh giá tư duy và nộp hồ sơ trực tuyến tại https://dangkytuyensinh.hust.edu.vn/. Thời gian đăng ký từ 20/4/2021 – hết ngày 18/5/2021.

Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham gia kỳ thi đánh giá tư duy: Chỉ tiêu sơ tuyển dự kiến từ 10.000 – 12.000. Thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển sẽ nhận được thông báo dự thi. Kết quả sơ tuyển sự kiến được công bố tối thiểu 20 ngày trước khi diễn ra kỳ thi.

BÀI KIỂM TRA TƯ DUY ĐHBK HÀ NỘI

1. Địa điểm thi

Kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2023 được tổ chức tại 3 địa điểm:

Hà Nội: Tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Nghệ An: Đại học Vinh

Hải Phòng: Tại trường Đại học Hàng Hải Việt Nam.

2. Thời gian thi dự kiến: 15/7/2021

3. Cấu trúc bài thi đánh giá tư duy

Thời gian làm bài: 180 phút

Bài thi bao gồm 2 phần:

Phần bắt buộc (120p): Gồm Toán (trắc nghiệm, tự luận) và Đọc hiểu (trắc nghiệm)

Phần tự chọn (60p): Trắc nghiệm, tự chọn 1 trong 3 phần:

+ BK1: Lý – Hóa

+ BK2: Hóa – Sinh

+ BK3: Anh

4. Nội dung bài thi

Nội dung Bài thi đánh giá tư duy nằm trong chương trình phổ thông với yêu cầu ở các mức độ kiến thức khác nhau, từ thông hiểu đến vận dụng và vận dụng sáng tạo. Cụ thể:

Phần Toán sẽ bao gồm cả trắc nghiệm khách quan và tự luận;

Phần tự chọn theo hình thức trắc nghiệm khách quan.

5. Sơ tuyển thi đánh giá tư duy

Xét theo điểm TB 6 học kỳ THPT của tổng các môn thuộc tổ hợp Toán – Lý Hóa hoặc Toán – Hóa – Sinh hoặc Toán – Anh tương ứng với BK1, BK2 và BK3, quy về thang điểm 30. Với thí sinh tốt nghiệp năm 2023, năm lớp 12 chỉ tính HK1.

Nguyên tắc sơ tuyển: Xét từ cao xuống thấp cho đến khi đạt số lượng sơ tuyển;

Chỉ tiêu sơ tuyển dự kiến: 10.000 – 12.000.

HỒ SƠ XÁC NHẬN NHẬP HỌC

(cập nhật sau khi có thông tin chính thức về điểm chuẩn của ĐHBKHN)

1. Dành cho các thí sinh trúng tuyển thẳng

Trong 2 ngày vừa qua là 23/7 và 24/7, ĐHBK Hà Nội đã công bố kết quả xét tuyển thẳng theo diện có chứng chỉ quốc tế (diện 1.2) và xét tuyển thẳng theo hồ sơ năng lực (diện 1.3). Ngoài ra còn có danh sách trúng tuyển dự kiến với thí sinh xét tuyển thẳng theo kết quả thi HSG Quốc gia, quốc tế (diện 1.1) theo thông tin đăng ký trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của HUST.

Các bạn trúng tuyển theo diện 1.2 và 1.3 xác nhận nhập học theo thời gian như sau:

+ Thí sinh trúng tuyển theo diện 1.1: Đợi kết quả trúng tuyển chính thức công bố trước ngày 5.8.2020 (sau khi hội đồng nhà trường nhận được hồ sơ đăng ký bản cứng của các bạn thông qua Sở GD&ĐT. Thời gian xác nhận nhập học diện này sẽ được công bố sau nha.

+ Thí sinh trúng tuyển diện 1.2: Xác nhận nhập học trước 5h chiều ngày 28/7

+ Thí sinh trúng tuyểnt diện 1.3: Xác nhận nhập học trước 5h chiều ngày 31/7

Hồ sơ xác nhận nhập học diện tuyển thẳng bao gồm:

+ Học bạ bảng gốc/bản sao công chứng

+ Các chứng chỉ hay chứng nhận thành tích bản gốc

+ Đơn xác nhập nhập học (với các bạn xét tuyển theo diện 1.3 nếu có tiêu chí “Trường chuyên” thì chỉ cần nộp học bạ và đơn xác nhận nhập học).

Các bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh (Phòng 201 nhà D7 trường ĐHBK Hà Nội) hoặc gửi qua đường bưu điện tới phòng tuyển sinh của trường theo địa chỉ ghi trên phần thông tin chung nha.

Các bạn lưu ý: Thí sinh được chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi tốt nghiệp THPT và gửi giấy báo điểm thi về ĐHBK Hà Nội.

Mọi thắc mắc các bạn có thể gửi mail về địa chỉ email trong phần thông tin hoặc gọi điện theo số hotline 084 686 3408.

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 – 2023 dự kiến như sau:

Chương trình đào tạo chuẩn: 22.000.000 đồng – 28.000.000 đồng/năm

Chương trình ELiTECH: Từ 40.000.000 đồng – 45.000.000 đồng/năm;

Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (MXT: IT-E10, IT-E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (MXT: IT-EP, IT-EPx), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (MXT: EM-E14, EM-E14x): 50.000.000 đồng – 60.000.000 đồng/năm

Chương trình tiếng Anh chuyên nghệp quốc tế: 45.000.000 đồng – 50.000.000 đồng/năm.

Chương trình đào tạo quốc tế: 55.000.000 đồng – 65.000.000 đồng/năm.

Chương trình TROY: 80.000.000 đồng/năm (3 học kỳ/năm)

Trong đó, lộ trình tăng học phí từ năm 2023 – 20256 tăng trung bình 8%/năm, không vượt quá 10%/năm

Ngoài ra, năm học 2023 – 2023 nhà trường sẽ trích khoảng 60.000.000.000 đồng để cấp học bổng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt, chia theo loại, cụ thể:

Sinh viên loại Xuất sắc (A)

Sinh viên loại Giỏi (B)

Sinh viên loại Khá (C)

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2023

Lưu ý: Năm 2023 trường ĐH Bách khoa Hà Nội xét tuyển thêm phương thức kết hợp điểm thi kiểm tra tư duy với kết quả thi THPT với mã xét tuyển thêm “x” ở sau.

Tên ngành Mã XT Điểm chuẩn

2018 2019 2020

Kỹ thuật sinh học BF1 21.1 23.4 26.2

BF1x

20.53

Kỹ thuật thực phẩm BF2 21.7 24 26.6

BF2x

21.07

Kỹ thuật hóa học CH1 20 22.3 25.26

CH1x

19

Hóa học CH2 20 21.1 24.16

CH2x

19

Kỹ thuật in CH3 20 21.1 24.51

CH3x

19

Công nghệ giáo dục ED2 — 20.6 23.8

ED2x

19

Kỹ thuật điện EE1 21 24.28 27.01

EE1x

22.5

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa EE2 23.9 26.05 28.16

EE2x

24.41

Kinh tế công nghiệp EM1 20 21.9 24.65

EM1x

20.54

Quản lý công nghiệp EM2 20 22.3 25.05

EM2x

19.13

Quản trị kinh doanh EM3  20.7 23.3 25.75

EM3x

20.1

Kế toán EM4  20.5 22.6 25.3

EM4x

19.29

Tài chính – Ngân hàng EM5 20 22.5 24.6

EM5x

19

Kỹ thuật Điện tử, viễn thông ET1 22 24.8 27.3

ET1x

23

Kỹ thuật môi trường EV1 20 20.2 23.85

EV1x

19

Tiếng Anh Khoa học kỹ thuật và Công nghệ FL1 21 22.6 24.1

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế FL2 21 23.2 24.1

Kỹ thuật Nhiệt HE1 20 22.3 25.8

HE1x

19

Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo IT-E10 — 27 28.65

IT-E10x

25.28

Công nghệ thông tin Việt – Nhật IT-E6 23.1 25.7 27.98

IT-E6x

24.35

Công nghệ thông tin Global ICT IT-E7 24 26 28.38

IT-E7x

25.14

Khoa học máy tính IT1 25 27.42 29.04

IT1x

26.27

Kỹ thuật máy tính IT2 23.5 26.85 28.65

IT2x

25.63

Công nghệ thông tin

— —

Kỹ thuật Cơ điện tử ME1 23.25 25.4 27.48

ME1x

23.6

Kỹ thuật Cơ khí ME2 21.3 23.86 26.51

ME2x

20.8

Toán – Tin MI1 22.3 25.2 27.56

MI1x

23.9

Hệ thống thông tin quản lý MI2 21.6 24.8 27.25

MI2x

22.15

Kỹ thuật vật liệu MS1 20 21.4 25.18

MS1x

19.27

Vật lý kỹ thuật PH1 20 22.1 26.18

PH1x

21.5

Kỹ thuật hạt nhân PH2 20 20 24.7

PH2x

20

Kỹ thuật ô tô TE1 21.35 25.05 27.33

TE1x

23.4

Kỹ thuật Cơ khí động lực TE2 22.2 23.7 26.46

TE2x

21.06

Kỹ thuật hàng không TE3 22 24.7 26.94

TE3x

22.5

Kỹ thuật Dệt – May TX1 20 21.88 23.04

TX1x

19.16

Chương trình tiên tiến

Kỹ thuật thực phẩm BF-E12 — 23 25.94

BF-E12x

19.04

Kỹ thuật hóa học CH-E11 — 23.1 26.5

CH-E11x

20.5

Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện EE-E8 23  25.2 27.43

EE-E8x

23.43

Kỹ thuật ô tô TE-E2 21.35 24.23 26.75

TE-E2x

22.5

Khoa học Kỹ thuật vật liệu MS-E3 20 21.6 23.18

MS-E3x

19.56

Kỹ thuật Cơ điện tử ME-E1  21.55 24.06 26.75

ME-E1x

22.6

Phân tích kinh doanh EM-E13 — 22 25.03

EM-E13x

19.09

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng EM-E14

25.85

EM-E14x

21.19

Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông ET-E4 21.7 24.6 27.15

ET-E4x

22.5

Kỹ thuật Y sinh ET-E5 21.7 24.1 26.5

ET-E5x

21.1

Hệ thống nhúng thông minh và IoT ET-E9 — 24.95 27.51

ET-E9x

23.3

Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo IT-E10

28.65

IT-E10x

25.28

Chương trình liên kết đào tạo quốc tế

Quản lý công nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton

20 23

Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria EM-VUW 18 20.9 22.7

EM-VUWx

19

Công nghệ thông tin – ĐH Victoria IT-VUW 19.6 22 25.55

IT-VUWx

21.09

Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover ET-LUH 18 20.3 23.85

ET-LUHx

19

Cơ điện tử – ĐH Leibnix Hannover ME-LUH — 20.5 24.2

ME-LUHx

21.6

Quản trị kinh doanh – ĐH Troy TROY-BA 18 20.2 22.5

TROY-BAx

19

Khoa học máy tính – ĐH Troy TROY-IT 18 20.6 25

TROY-ITx

19

Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble

18.8 20

Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe IT-LTU 20.5 23.25 26.5

IT-LTUx

22

Cơ khí – Chế tạo máy – ĐH Griffith ME-GU 18 21.2 23.9

ME-GUx

19

Cơ điện tử – ĐH Nagaoka ME-NUT 20.35 22.15 24.5

ME-NUTx

20.5

Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Việt – Pháp PFIEV) EE-EP

25.68

EE-EPx

20.36

Cơ khí hàng không(Việt – Pháp PFIEV) TE-EP

23.88

TE-EPx

19

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Tuyển Sinh 2023 Chính Thức

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau:

1. Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Tuyển Sinh Các Ngành

Mã xét tuyển, chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh vào trường ĐH Bách khoa Hà Nội Phương thức xét tuyển

1. Xét tuyển tài năng: Trường sẽ chọn từ 10% đến 15% chỉ tiêu tuyển sinh gồm các đối tượng: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế, đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp Quốc gia hoặc cuộc thi KHKT Quốc gia, Quốc tế). Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT, ACT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Trường. Xét tuyển tài năng theo hồ sơ năng lực, phỏng vấn

Đội tuyển cấp tỉnh/thành phố Giải tỉnh/thành phố (Nhất – Nhì – Ba) Đội tuyển KHKT cấp tỉnh/thành phố Hệ chuyên trường Chuyên THPT (thêm điều kiện sơ loại hồ sơ – đảm bảo ngưỡng quy định của Trường) Tham gia cuộc thi Olympia vòng thi tháng IELTS 6.0 + (được xét vào ngành ngôn ngữ Anh, điều kiện học bạ đảm bảo ngưỡng quy định của Trường)

Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp truyền thống với tỉ lệ 50% đến 60% trên tổng chỉ tiêu tuyển sinh.

Xét tuyển kết hợpdưới hình thức Điểm thi TNTHPT và Bài kiểm tra tư duy, dự kiến lấy từ 30% đến 35% chỉ tiêu tuyển sinh của Trường.

Điều kiện sơ loại hồ sơ: Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT đối với tổng 3 môn Toán + Lý+ Hóa hoặc Toán + Lý + Anh hoặc Toán + Hóa + Anh hoặc Toán + Hóa+Sinh ≥ 20,0 và điểm trung bình môn Toán ≥ 7,0.

Bài kiểm tra tư duy:(toán và đọc hiểu)

Áp dụng đối với xét tuyển nhóm ngành Kỹ thuật, Kinh tế

Học sinh THPT toàn quốc

Số lượng: không quá 10.000, sơ tuyển học bạ theo kết quả 3 môn tổ hợp

Nội dung: Toán (tự luận + trắc nghiệm) 90 phút + Đọc hiểu khoa học 30 phút

Thời gian: 15/8/2020

Địa điểm: Hà Nội, Thanh Hóa, Sơn La

Thí sinh đăng ký lựa chọn ngành/chương trình, mã xét tuyển và lựa chọn tổ hợp tương ứng (A19, A20) trên cùng phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển đại học do Bộ GD-ĐT phát hành. Lưu ý: theo hình thức này, mã xét tuyển có đuôi “x” Ví dụ cách đăng ký xét tuyển đại học:

NV1 – Điện tử viễn thông – ET1 – Tổ hợp A00

NV2 – Điện tử viễn thông – ET1x – Tổ hợp A19

NV3 – Kỹ thuật hóa học – CH1 – Tổ hợp A01

NV4 – Kỹ thuật hóa học – CH1x – Tổ hợp A20

Lưu ý:

Trường HN có ưu tiên xét tuyển và cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng và các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế.

Toàn bộ những minh chứng về hồ sơ đăng ký xét tuyển được upload lên hệ thống online, các thí sinh có thể chụp ảnh, scan bản gốc….

Chỉ tiêu, mã xét tuyển và tổ hợp xét tuyển

2. Khu vực tuyển sinh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội tuyển sinh trên địa bàn cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

Nhà trường xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPT quốc gia tại cụm thi xét tuyển cao đẳng đại học

Thí sinh đăng kí xét tuyển cần đạt được mức điểm tối thiểu bằng mức điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục

Tổng điểm trung bình của 3 môn tương ứng với tổ hợp xét tuyển trong 6 học kì đạt từ 20,0 điểm trở lên

Với chương trình đào tạo quốc tế (QT21, QT31, QT32, QT33) thí sinh có tổng điểm 3 môn xét tuyển và điểm ưu tiên không thấp hơn 18 điểm

Mỗi thí sinh được đăng kí xét tuyển tối đa 2 ngành và được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2

Điểm xét tuyển:

Đối với ngành không có môn chính điểm xét tuyển là điểm trung bình của 3 môn cộng tổng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 cộng với 1 điểm ưu tiên xét tuyển

Đối với ngành có tổ hợp môn chính điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 3 môn thi ( môn chính nhân 2 cộng điểm 2 môn còn lại chia 4) cộng với tổng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực chia 3 cộng 1,0 điểm ưu tiên xét tuyển

Diện ưu tiên xét tuyển được cộng 1 điểm là đối tượng thí sinh đạt tiêu chuẩn tuyển thẳng đại học theo quy định tại khoản 3 điểm 7 của quy chế tuyển sinh hiện hành

Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu chung

Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia

Giấy chứng nhận quyền ưu tiên (Nếu có)