Đề Thi Trắc Nghiệm Word 2003 / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Bài Thi Trắc Nghiệm Word 40 Câu

ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MS WORD 2003 KHÓA 1 NĂM 2013

1. Trong soạn thảo văn bản Word 2003, công dụng của tổ hợp phím Ctrl – H là:Tạo tệp văn bản mớiChức năng thay thế soạn thảoĐịnh dạng chữ hoaLưu tệp văn bản vào đĩa2. Trong Word 2003, để soạn thảo một công thức toán học phức tạp, ta thường dùng công cụ:Microsoft Equation Ogranization Art Ogranization Chart Word Art3. Trong soạn thảo MS Word, công dụng của tổ hợp Ctrl – F làTạo tệp văn bản mới Lưu tệp văn bản vào đĩaChức năng tìm kiếm trong văn bảnĐịnh dạng trang4. Trong soạn thảo MS Word, muốn định dạng khổ giấy ta thực hiện:File – Properties File – Page Setup File – Print File – Print Preview5. Trong soạn thảo MS Word 2003, muốn chèn các kí tự đặc biệt vào văn bản, ta thực hiện:View – Symbol Format – Symbol Tools – Symbol Insert – Symbol6.Trong MS Word, phát biểu nào sau đây là sai:MS Word giúp bạn nhanh chóng tạo ra văn bản mới, chỉnh sửa và lưu trữ trong máy tính.MS Word nằm trong bộ cài đặt MS Office của hãng MicrosoftMS Word được tích hợp vào Hệ điều hành Windows nên bạn không cần phải cài đặt phần mềm này.MS Word hỗ trợ tính năng kiểm tra chính tả và ngữ pháp Tiếng Anh.7. Trong MS Word 2003, tổ hợp phím nào cho phép ngay lập tức đưa con trỏ về cuối văn bản:Shift + End Alt + End Ctrl +End Ctrl + Alt + End8.Khi soạn thảo văn bản trong MS Word để hiện thị trang sẽ in lên màn hình, ta chọnEdit – Print Preview Format- Print PreviewView – Print Preview File – Print Preview

9. Để chèn tiêu đề trang trong MS Word, ta thực hiện:Insert/ Header and Footer Tools/ Header and Footer Format/ Header and Footer View/ Header and Footer10. Microsoft Word là:Chương trình bảng tính Phần mềm quản lýPhần mềm hệ thống Phần mềm ứng dụng11. Trong soạn thảo Word, muốn trình bày văn bản dạng cột (dạng thường thấy tên các trang báo và tạp chí), ta thực hiện:Insert – Column View – Column Format – Column Table – Column 12 – Trong soạn thảo văn bản Word, công dụng của tổ hợp phím Ctrl + O là:Mở một hồ sơ mới Đóng hồ sơ đang mở Mở một hồ sơ đã có Lưu hồ sơ vào đĩa 13 – Khi đang soạn thảo văn bản Word, muốn phục hồi thao tác vừa thực hiện thì bấm tổ hợp phím:Ctrl – Z Ctrl – X Ctrl – V Ctrl – Y 14 – Trong khi làm việc với Word, tổ hợp phím tắt nào cho phép chọn tất cả văn bản đang soạn thảo:Ctrl + A Alt + AAlt + F Ctrl + F 15 – Trong MS Word, công dụng của tổ hợp phím Ctrl – S là:Xóa tệp văn bản Chèn kí hiệu đặc biệt Lưu tệp văn bản vào đĩa Tạo tệp văn bản mới 16 – Khi làm việc với Word xong, muốn thoát khỏi, ta thực hiện:View – Exit Edit – Exit Window – Exit File – Exit 17 – Trên màn hình Word, tại dòng có chứa các hình: tờ giấy trắng, đĩa vi tính, máy in, …, được gọi là:a. Thanh công cụ định dạng b. Thanh công cụ chuẩn c. Thanh công cụ vẽ d. Thanh công cụ bảng và đường viền 18 – Trong Word, để sao chép một đoạn văn bản vào Clipboard, ta đánh dấu đoạn văn, sau đó:Chọn menu lệnh Edit – Copy Bấm tổ hợp phím Ctrl – C Cả 2 câu a. b. đều đúng Cả 2 câu a. b. đều sai 19 – Trong Word, để thuận tiện hơn trong khi lựa chọn kích thước lề trái, lề phải, …; ta có thể khai báo đơn vị đo:Centimeters Đơn vị đo bắt buộc là Inches Đơn vị đo bắt buộc là Points Đơn vị đo bắt buộc là Picas 20 – Trong soạn thảo Word, để tạo một bảng (Table), ta thực hiện:a. Tools – Insert Table b. Insert – Insert Table c. Format – Insert Table d. Table – Insert Table 21 – Trong soạn thảo văn bản Word, muốn tạo chữ lớn đầu dòng của đoạn văn, ta thực hiện:Format – Drop Cap Insert – Drop Cap Edit – Drop Cap View – Drop Cap22 – Khi đang làm việc với Word

Tạo Đề Thi Trắc Nghiệm Hoàn Chỉnh

Trước khi bắt đầu, bạn hãy chắc chắn đã thiết lập các dữ liệu cần thiết tại Các thiết lập ban đầu

1. Tạo đề thi

1.1. Tạo đề thi

Bạn cần đăng nhập vào khu vực quản trị trước khi sử dụng tính năng này. Thông tin tài khoản đã được gửi qua email khi bạn đăng ký dịch vụ.

Trên giao diện quản trị, truy cập Trắc nghiệm, chọn menu Đề thi (1)

Chọn Thêm đề thi (2)

Nhập đầy đủ thông tin (các trường có dấu sao bắt buộc phải nhập)

Tên gọi đề thi (1): Nhập tiêu đề cho đề thi

Liên kết tĩnh (2): Cấu hình liên kết URL cho đề thi, phần này sẽ tự động tạo sau khi nhập xong Tên gọi đề thi, bạn có thể sửa lại hoặc không

Hình ảnh (5): Chọn ảnh đại diện cho đề thi (hiển thị trên danh sách)

Giới thiệu (6): Mô tả ngắn gọn về nội dung đề thi

Nội dung (7): Nhập nội dung mô tả chi tiết cho đề thi

Nhóm tham gia thi (8): Chọn nhóm thành viên được phép thực hiện đề thi này

Nhóm xem đáp án sau bài làm (10): Nhóm thành viên được phép xem đáp án sau khi làm bài.

– Nhập tương tự cho các thông tin tiếp theo:

Chọn hình thức kiểm tra (1):

Tự luyện: Đề thi cho phép một thành viên thi nhiều lượt, mỗi lượt thi hệ thống sẽ tự động thay đổi vị trí các câu hỏi và đáp án. Mỗi lượt thi đều chấm điểm.

Chấm điểm: Đề thi chỉ cho phép mỗi thành viên thi một lượt và được chấm điểm. Phương án này phù hợp với việc tổ chức các kỳ thi để lấy kết quả thi.

Số lượng câu hỏi (2): Nhập số lượng câu hỏi cho đề thi

Thang điểm (3): Nhập thang điểm cho đề thi

Thời gian làm bài (4): Nhập thời gian làm bài cho đề thi, thời gian tính bằng đơn vị phút.

Số câu hỏi trên trang (5): Nhập số câu hỏi hiển thị trên một trang, nếu không muốn phân trang thì nhập 0, hệ thống sẽ tự động phân trang.

Phương thức nhập câu hỏi (6):

Nhập câu hỏi mới: Sau khi thêm đề thi thành công, hệ thống sẽ chuyển bạn đến giao diện nhập nội dung câu hỏi

Nhập từ Microsoft Word: Sau khi thêm đề thi thành công, hệ thống sẽ chuyển bạn đến giao diện nhập nội dung từ file Word

Tích chọn các tính năng mở rộng cho đề thi (7):

Hiển thị ngẫu nhiên câu hỏi và đáp án: Sau mỗi lượt thi, các câu hỏi sẽ được hiển thị ngẫu nhiên, các đáp án sẽ ngẫu nhiên thay đổi vị trí.

Hiển thị xếp loại sau làm bài: Sau khi nộp bài, hệ thống căn cứ vào kết quả và xếp loại bài thi của bạn. Bạn cần cấu hình xếp loại để hiển thị đúng tiêu chí này.

Lưu lịch sử làm bài: Hệ thống tự động lưu lại lịch sử thi của thành viên

Cho phép làm lại bài: Cho phép thành viên có thể làm lại bài thi

Cho phép in đề: Hệ thống sẽ in đề thi trực tiếp

– Nhấn chọn Cập nhật (8) để hoàn tất.

1.2. Thêm câu hỏi

Sau khi cập nhật, giao diện trang xuất hiện câu hỏi:

Loại câu hỏi (1): Nhấn chọn loại câu hỏi

Câu hỏi trắc nghiệm: Câu hỏi với các đáp án cho sẵn, học sinh chọn ra các đáp án đúng, mỗi câu hỏi có thể có một hoặc nhiều đáp án đúng.

Câu hỏi nối: Dạng câu hỏi điền vào chổ trống.

Câu hỏi chung: Loại câu hỏi gồm câu hỏi và đoạn văn bản đọc hiểu. Học sinh dựa vào đoạn văn bản đề chọn câu trả lời cho câu hỏi.

Tiêu đề (2): Nhập tiêu đề chính là nội dung câu hỏi.

Danh sách câu hỏi (3): Danh sách các câu hỏi của đề thi. Câu hỏi đã nhập nội dung sẽ có màu xanh (4), câu chưa nhập nội dung có màu đỏ. Các câu hỏi này có thể xóa (5).

Đáp án:

Trình bày đáp án (1):

Chia đều hai cột: Các đáp án sẽ được chia đều thành 2 cột.

Các đáp án trên một hàng: Tất cả các đáp án của câu hỏi sẽ được trình bày trên một hàng

Mỗi đáp án một hàng: Mỗi đáp án của câu hỏi nằm tách biệt trên một hàng.

Sử dụng editor cho nội dung đáp án (2): Trong trường hợp đáp án câu hỏi có sử dụng hình ảnh, định dạng văn bản,…thì bạn tích chọn Sử dụng editor cho nội dung đáp án (2), khung soạn thảo sẽ được chuyển sang dạng trình soạn thảo văn vản.

Thêm đáp án (3): Sau khi nhập nội dung đáp án A, bạn nhấn chọn thêm đáp án để thêm đáp án B, C…. Hệ thống không giới hạn số lượng các đáp án được tạo. Bạn cần chọn ít nhất một đáp án đúng (4) cho câu hỏi, một câu hỏi có thể có nhiều đáp án đúng.

Cập nhật (5): Nhấn nút Cập nhật (5) để lưu câu hỏi. Bạn sẽ được tự động chuyển sang câu hỏi tiếp theo để tiếp tục soạn thảo.

2. Quản lý đề thi

Chọn menu Đề thi, các đề thi đã có xuất hiện với các thông tin:

Tên gọi đề thi (2): Tên gọi của đề thi mà bạn đã nhập trước đó.

Hình thức kiểm tra (3): Hình thức kiểm tra của đề thi tương ứng.

Số câu hỏi (4): Số lượng câu hỏi trên đề thi.

Thang điểm (5): Thang điểm của đề thi.

Thời gian làm bài (6): Thời gian làm bài của đề thi.

Hoạt động (7): Đề thi vấn được sử dụng.

Quản lý (8): Cho biết số câu hỏi của đề và lịch sử thi của đề tương ứng.

Liên kết sửa, xóa đề thi (9)

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo Tài liệu hướng dẫn của AZTest để được giải đáp tất cả các thông tin thắc mắc trong quá trình tạo đề.

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Word 2013 Và Đáp Án Cntt Chuẩn

Câu 1. Bấm tổ hợp phím Ctrl + O trong Microsoft Word 2013 sẽ thực hiện chức năng gì?

a. Mở một tài liệu mới

b. Mở một tài liệu có sẵn trong đĩa

c. Lưu một tài liệu

d. Đóng chương trình Microsoft Word 2013

Câu 2. Có thể thoát chương trình Microsoft Word 2013 bằng cách:

a. Kích chuột vào thẻ File/Exit.

b. Bấm tổ hợp phím Shift + F4

d. Bấm tổ hợp phím Ctrl+ Shift + F4

Câu 3. Để tạo một tệp văn bản trống sử dụng chức năng nào? Câu 4. Tổ hợp phím Ctrl +F4 thực hiện chức năng gì?

CHÈN NỘI DUNG

Câu 1: Trong soạn thảo Word, để chèn các kí tự đặc biệt vào văn bản, ta thực hiện:

Câu 2. Trong soạn thảo Word, chức năng nào cho phép tách một ô trong Table thành nhiều ô: Câu 3. Cách nào sau đây không thể tạo được bảng? Câu 4. Chức năng Equation dùng để làm gì? Câu 5. Chức năng nào cho phép chèn trang bìa

Câu 1. Trong soạn thảo Word, để kết thúc 1 đoạn (Paragraph) và muốn sang 1 đoạn mới : Câu 2. Trong soạn thảo Word, sử dụng phím nóng nào để chọn tất cả văn bản: Câu 3. Trong soạn thảo Word, để chọn một đoạn văn bản ta thực hiện: Câu 4. Trong soạn thảo Word, muốn đánh dấu lựa chọn một từ, ta thực hiện Câu 5. Để sao chép định dạng, ta có thể:

MÃ HOÁ VÀ BẢO MẬT Câu 1. Để tạo dòng chữ hoặc hình ảnh in mờ dưới văn bản ta sử dụng chức năng nào? Câu 2. Chức năng Protect Document cho phép bạn làm gì? Câu 3. Chức năng nào cho phép bạn đặt mật khẩu khi mở tệp? Câu 4. Chức năng Restrict Editing dùng để làm gì? Câu 5. Thao tác nào cho phép thực hiện chức năng bảo vệ tài liệu

LƯU VÀ XUẤT BẢN

Bấm tổ hợp phím Ctrl + S trong Microsoft Word 2013 sẽ thực hiện chức năng gì?

a. Mở một tài liệu mới

b. Mở một tài liệu có sẵn trong đĩa

c. Lưu tài liệu hiện tại

d. Đóng chương trình Microsoft Word 2013

Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Lập Trình Web Php

PHP là viết tắt của từ Hypertext Preprocessor. Ngôn ngữ này được phát triển từ năm 1994 và cho đến nay đã được nhiều người sử dụng để phát triển các ứng dụng phần mềm thông qua lập trình web. Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình này là sử dụng mã nguồn mở, dễ dàng nhúng vào HTML và tích hợp với web.

Ưu điểm của ngôn ngữ lập trình PHP là cú pháp đơn giản, tốc độ xử lý nhanh, tính cộng đồng cao. Chính vì vậy mà lập trình PHP được sử dụng chủ yếu để thiết kế web. Để tạo ra các ứng dụng web bằng ngôn ngữ PHP, người lập trình phải sử dụng các dòng lệnh cơ bản.

Bạn có thể sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP để tạo ra các blog cá nhân hoặc những website lớn. Bởi, ngôn ngữ này có nhiều Framework được xây dựng từ các mã nguồn mở như WordPress, OpenCart.

Mặc dù ngôn ngữ PHP đơn giản và khác dễ học. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải chăm chỉ và chịu khó một chút, bởi nếu không chú tâm thì cũng rất khó để học tốt.

2. Tại sao nên học lập trình PHP?

Một trong web có thể được viết ra bằng nhiều các ngôn ngữ lập trình khác nhau. Tuy nhiên, lời khuyên của chúng tôi là bạn nên sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP để thiết kế web. Có rất nhiều lý do khiến chúng tôi khuyên bạn nên học và sử dụng PHP để lập trình web. Tiêu biểu như:

– Ứng dụng của các ngôn ngữ lập trình PHP hiện nay rất lớn. Bạn có thể sử dụng PHP để tạo ra những trang báo điện tử, trang mạng xã hội,…. thậm chí như cài đặt các ứng dụng trên các trang mạng xã hội như Zalo, Facebook,..

– Ngôn ngữ PHP có thể sử dụng trên mọi hệ điều hành, dễ dàng kết hợp với các cơ sở dữ liệu và được sử dụng rộng rãi.

– Tài liệu học PHP rất nhiều, cộng đồng PHP lớn nên khi gặp bất kỳ khó khăn nào cần giải đáp bạn sẽ được hỗ trợ. Đây chính là ưu điểm nổi bật khiến nhiều người lựa chọn ngôn ngữ PHP.

– Cơ sở dữ liệu của PHP rất lớn nên khi thiết kế website bạn có thể sử dụng nhiều hệ cơ sở dữ liệu khác nhau.

3. Tính năng chính của PHP

4. Những ứng dụng thực tế được viết bằng ngôn ngữ PHP

Ngôn ngữ lập trình PHP được sử dụng để phát triển các ứng dụng như:

Tạo ra các ứng dụng web như các trang web động các website thương mại điện tử

Công cụ quản lý dự án code

Tạo ứng dụng Facebook như Family Treen và eBuddy, hoặc cũng có thể được sử dụng để tạo ra các trang mạng xã hội.

Tạo ra các ứng dụng trên điện thoại di động

Các hệ thống quản lý nội dung như WordPress và Drupal

Phát triển plugin WordPress

5. Những phần mềm thường được sử dụng để lập trình PHP

Hiện nay, không chỉ một mà có rất nhiều công cụ khác nhau được viết ra với mục đích là để viết code cho PHP. Ví dụ như PHP Designer, PHP Sublime Text.

5.1 Công cụ lập trình PHP Designer

PHP Designer hiện đang là công cụ lập trình PHP được nhiều người đánh giá cao và sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Điểm cộng lớn nhất của công cụ này là giao điện đơn giản nhưng bắt mắt. Nhờ công cụ PHP Designer mà các nhà lập trình PHP chuyên nghiệp có thể tạo ra các trang web mạnh mẽ nhờ sự hỗ trợ của PHP, JavaScript, CSS3, HTML5,..

Ưu điểm:

Người lập trình có thể xem trước các đoạn mã code mình đã viết.

Quản lý các dự án đang xây dựng một cách dễ dàng.

Giao diện phần mềm thân thiện, dễ dàng sử dụng.

Đóng mở các thẻ dễ dàng.

Nhược điểm;

5.2 Phần mềm lập trình PHP Netbeans

Nếu muốn viết code PHP bằng Java thì các bạn phải cần dùng đến công cụ Netbeans. Phần mềm này cũng sẽ có những ưu và nhược điểm riêng.

Ưu điểm:

Sử dụng hoàn toàn miễn phí.

Hỗ trợ các phiên bản của PHP từ phiên bản thấp nhất cho tới phiên bản cao nhất.

Hỗ trợ cú pháp giúp người lập trình cảm thấy dễ dàng hơn trong quá trình học cũng như viết ra các ứng dụng.

Nhược điểm:

5.3 Phần mềm lập trình PHP Zend Studio

Chức năng chính của phần mềm lập trình PHP này là giúp hỗ trợ tốt cho việc thực hiện các dự án, kiểm thử và tương tác. Với phần PHP Zend Studio người lập trình không cần phải chỉnh sửa mà phần mềm sẽ tự chỉnh sửa lỗi, cho phép sắp xếp, xem và thêm các chức năng tiện ích hay mã hóa sản phẩm.

Ưu điểm:

Tích hợp Zend Framework.

Việc lập chỉ mục, xác thực, tìm kiếm mã PHP được nhanh hơn.

Với phần mềm này những ứng dụng được viết bằng ngôn ngữ PHP có thể hoạt động trên bất kỳ máy nào hỗ trợ đám mây của Amazon AWS và Microsoft Azure.

Nhược điểm:

5.4 Phần mềm lập trình PHP Storm

Ưu điểm của phần mềm này là:

Dung lượng thấp và cực kỳ thông minh.

Công cụ có thể chạy trên nhiều nền tảng khác nhau.

Hỗ trợ code cho những lập trình viên rất nhanh chóng.

Nhược điểm:

5.5 Phần mềm lập trình PHP Sublime Text

Công cụ lập trình này được phát triển từ năm 2008. Mặc dù là công cụ ra đời sau nhưng lại được rất nhiều lập trình viên sử dụng để viết code PHP. Tuy nhiên, nếu muốn sử dụng phần mềm này thì người dùng phải trả một khoản chi phí khá cao nhưng lại được sử dụng vô thời gian. Không chỉ sử dụng để viết PHP mà các lập trình viên còn có thể dùng để viết code CSS, C#, C++,…

Ưu điểm;

So với các ngôn ngữ khác thì PHP Sublime Text khá nhẹ.

Mặc dù mất phí nhưng lại được sử dụng vô thời hạn.

Công cụ có thể tự sao lưu khi đang lập trình để phòng ngừa trường hợp mất điện đột xuất.

Sử dụng được trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Mac OSX, Windows.

Giao điện công cụ đơn giản nhưng vẫn đảm bảo tính chuyên nghiệp.

Nhược điểm:

Ilook.asia hy vọng những chia sẽ về tài liệu và thông tin sẽ mang lại sự hữu ích cho bạn đọc.