Đề Thi Toán Tiếng Việt Lớp 5 Cuối Kì 2 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Đề Thi Kiểm Tra Định Kì Cuối Học Kì Ii Môn Tiếng Việt Lớp 2

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

A. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)

1. Đọc thầm bài:

BÁC HỒ RẩN LUYỆN THÂN THỂ

Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bỏc tập chạy ở bờ suối. Bỏc cũn tập leo nỳi. Bỏc chọn những

ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc:

– Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.

– Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.

Sau giờ tập, Bỏc tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.

Theo tập sách ĐẦU NGUỒN

Khối 2: Ngày ra đề : 15 tháng 4 năm 2011 Ngày kiểm tra:.. tháng 5 năm 2011 Đề thi kiểm tra định kì cuối học kì II Môn Tiếng việt lớp 2 Bảng hai chiều môn Tiếng Việt lớp 2 Mức độ Chủ điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Đọc hiểu 2 2 2 2 Từ vựng, Ngữ pháp 2 2 2 2 Cộng 2 2 2 2 4 4 Đề thi kiểm tra định kì cuối học kì II Môn Tiếng việt lớp 2 A. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 1. Đọc thầm bài: BÁC HỒ RẩN LUYỆN THÂN THỂ Bỏc Hồ rất chăm rốn luyện thõn thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sỏng nào Bỏc cũng dậy sớm luyện tập. Bỏc tập chạy ở bờ suối. Bỏc cũn tập leo nỳi. Bỏc chọn những ngọn nỳi cao nhất trong vựng để leo lờn với đụi bàn chõn khụng. Cú đồng chớ nhắc: - Bỏc nờn đi giày cho khỏi đau chõn. - Cảm ơn chỳ. Bỏc tập leo chõn khụng cho quen. Sau giờ tập, Bỏc tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giỏ rột. Theo tập sỏch ĐẦU NGUỒN 2. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1: (1điểm) Cõu chuyện này kể về việc gỡ? A. Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể. B. Bỏc Hồ ở chiến khu Việt Bắc. C. Bỏc Hồ tập leo nỳi với đụi bàn chõn khụng. Câu 2: (1điểm) Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể bằng những cỏch nào? A. Dậy sớm, luyện tập B. Chạy, leo nỳi, tập thể dục C. Chạy, leo nỳi, tắm nước lạnh Câu 3: (1điểm) Những cặp từ nào dưới đõy cựng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rốn luyện C. Luyện tập - rốn luyện Câu 4: (1điểm) Cõu "Bỏc tập chạy ở bờ suối" trả lời cho cõu hỏi nào? A. Làm gỡ? B. Là gỡ? C. Như thế nào? Đề thi kiểm tra định kì cuối học kì II Môn Tiếng việt lớp 2 A. Bài kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng (6 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm 5 bài tập đọc theo quy định và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên đưa ra. 1. Kho báu (tr.83 ) 2. Những quả đào (tr.91) 3. Ai ngoan sẽ được thưởng (tr. 100 ) 4. Chuyện quả bầu (tr. 116) 5. Bóp nát quả cam (tr.124 ) B. Kiểm tra viết (10 điểm). I. Chính tả: Nghe - viết ( 5 điểm) Giáo viên đọc bài: Bóp nát quả cam (tr.127 ) SGK Tiếng Việt 2 tập 2. II. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hóy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 cõu) để núi về một loài cõy mà em thớch, theo gợi ý sau: 1. Đú là cõy gỡ? Trồng ở đõu? 2. Hỡnh dáng cõy như thế nào? 3. Tỡnh cảm của em đối với cõy (hoặc cõy cú lợi ớch gỡ)? Đáp án và cách đánh giá điểm Môn: Tiếng Việt *Đọc hiểu (4 điểm) I. Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A C C A Điểm 1 1 1 1 *Đọc thành tiếng (6 điểm) + Đọc đúng, liền mạch các từ, cụm từ trong câu; đọc trơn đoạn, bài( khoảng 120 - 150 chữ), tốc độ khoảng 50 - 60 chữ/phút; biết nghỉ hơỉ chỗ có dấu câu.(ghi 6 điểm). + Học sinh đọc không đảm bảo yêu cầu trên tuỳ theo mức độ ghi điểm. *Chính tả (5 điểm) + Viết đúng chính tả,đều nét, liền mạch. Trình bày sạch sẽ, đúng quy định, không mắc lỗi( ghi 5 điểm). + Sai dấu thanh, phụ âm đầu, vần, thanh từ 1 đến 5 lỗi trừ 0,25 điểm. + Tuỳ theo mức độ viết và mắc lỗi của học sinh để trừ điểm. *Tập làm văn (5 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 3 đến 5 cõu theo gợi ý của đề bài; Cõu văn dựng từ đỳng, khụng sai ngữ phỏp; Chữ viết rừ ràng, sạch sẽ: 5 điểm - Tựy theo mức độ sai sút về ý, về diễn đạt và chữ viết, cú thể cho cỏc mức điểm: (4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5) - HS viết sai từ 6 lỗi trở lờn: trừ toàn bài 0,5 - Bài viết bẩn, chữ viết khụng đỳng qui định: trừ 0,5 điểm. Ngày 15 tháng 3 năm 2011 KT: La Thị Luyện Thứ . ngày tháng 5 năm 2011 Họ và tên:.. Kiểm tra cuối học kì II Lớp: 2.. Môn thi: Tiếng Việt Thời gian: 35 phút Điểm Lời phê của cô giáo A. Đọc thầm bài: BÁC HỒ RẩN LUYỆN THÂN THỂ Bỏc Hồ rất chăm rốn luyện thõn thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sỏng nào Bỏc cũng dậy sớm luyện tập. Bỏc tập chạy ở bờ suối. Bỏc cũn tập leo nỳi. Bỏc chọn những ngọn nỳi cao nhất trong vựng để leo lờn với đụi bàn chõn khụng. Cú đồng chớ nhắc: - Bỏc nờn đi giày cho khỏi đau chõn. - Cảm ơn chỳ. Bỏc tập leo chõn khụng cho quen. Sau giờ tập, Bỏc tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giỏ rột. Theo tập sỏch ĐẦU NGUỒN 1. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1: (1điểm) Cõu chuyện này kể về việc gỡ? A. Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể. B. Bỏc Hồ ở chiến khu Việt Bắc. C. Bỏc Hồ tập leo nỳi với đụi bàn chõn khụng. Câu 2: (1điểm) Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể bằng những cỏch nào? A. Dậy sớm, luyện tập B. Chạy, leo nỳi, tập thể dục C. Chạy, leo nỳi, tắm nước lạnh Câu 3: (1điểm) Những cặp từ nào dưới đõy cựng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rốn luyện C. Luyện tập - rốn luyện Câu 4: (1điểm) Cõu "Bỏc tập chạy ở bờ suối" trả lời cho cõu hỏi nào? A. Làm gỡ? B. Là gỡ? C. Như thế nào?

Bộ Đề Thi Kiểm Tra Học Kì 2 Cuối Năm Môn Tiếng Việt Lớp 3

Tải tài liệu Bộ đề thi kiểm tra học kì 2 cuối năm môn Tiếng Việt lớp 3 full file PDF+Word về máy tính, điện thoại miễn phí, đọc online miễn phí.

Bộ đề thi kiểm tra gồm 8 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 là tài liệu tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 dành cho các bạn học sinh tham khảo, bao gồm các đề đọc viết chính tả, tập làm văn, đọc hiểu giúp luyện đề thi chuẩn bị cho kì thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 sắp diễn ra.

Trường: ……………………….. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM

Lớp: ……………………………………. MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 3

Họ và tên: ……………………………. Năm học: 2014 – 2015

Thời gian: 60 phút

(Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm)

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)

I. Đọc thành tiếng: (6đ)

II. Đọc thầm: (4đ)

GV cho HS đọc thầm bài “Nhà ảo thuật” SGK Tiếng việt 3 tập 2 (trang 41) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Vì sao chị em Xô – phi không đi xem ảo thuật?

Vì hai chị em Xô – phi không thích xem ảo thuật.

Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố.

Vì bố mẹ không cho đi xem ảo thuật.

Câu 2: Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp?

Vì hai chị em đã có tiền mua vé.

Vì hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

Câu 3: Các em đã học được ở Xô – phi và Mác phẩm chất nào?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 4: Hãy cho biết kim giờ và kim phút được nhân hóa bằng cách gọi tên nào?

Bác kim giờ thận trọng

Nhích từng li, từng li

Anh kim phút lầm lì

Đi từng bước từng bước.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)

I. Chính tả: (5đ)

Nhớ viết bài: Bận (10 dòng thơ đầu) – SGK Tiếng việt 3 tập 1 (trang 59).

II. Tập làm văn: (5đ)

Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.Tập làm văn: (5đ)

Đề Kt Cuối Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 4

Môn : Tiếng Việt1. Kiểm tra đọc: 10 điểm1.1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)a)Hs bốc thăm (các bài từ tuần 1 – 17) đọc 1 đoạn bất kì kết hợp trả lời câu hỏi đoạn đó b) Cách đánh giá, cho điểm:– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc: 80 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ; đọc sai không quá 5 tiếng 1 điểm– Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm1.2. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (Đọc hiểu: 4 điểm + kiến thức TV: 3 điểm)MA TRẬN KIỂM TRA PHẦN ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT

1,5

3

2Kiến thức tiếng Việt– Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học – Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học:Làm gì? Thế nào? Ai?.Số câu

1

Câu số

2

1

Trường TH MINH TÂN Thứ ……ngày …… tháng …. năm 2017Họ và tên:………………………………… KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ ILớp: 4/… MÔN: TIỀNG VIỆT Năm học: 2017 – 2018Thời gian: …………….

I. Kiểm tra đọc (10 điểm):1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm )Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các đoạn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc):

+ Bài “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi” Sách TV4, tập 1/115-116Đoạn 1: Từ “Bưởi mồ côi cha từ nhỏ……………..không nản chí”. Câu hỏi đoạn 1: Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? *Bạch Thái Bưởi làm đủ mọi nghề: buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ

+ Bài “Ông Trạng thả diều” Sách TV4, tập 1/104Đoạn : Từ ” Vào đời vua Trần………………….có thì giờ chơi diều”.Câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?*Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.

+ Bài “Người tìm đường lên các vì sao” Sách TV4, tập 1/125Đoạn : Từ” Từ nhỏ………………….hàng trăm lần”.Câu hỏi: Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?*Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.

+ Bài: “Văn hay chữ tốt” Sách TV4, tập 1/129Đoạn : Từ “Thưở đi học………….xin sẵn lòng”. Câu hỏi: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém *Vì ông viết chữ xấu dù bài văn của ông viết rất hay.2. Đọc thầm và làm bài tập ( 7 điểm )Đọc thầm nội dung bài “Sầu riêng”, dựa vào nội dung bài đọc: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời lời đúng nhất( câu 1,2,3,4,5,6,7); điền vào chỗ trống theo yêu cầu( câu 8,9,10):

SẦU RIÊNGSầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét nữa mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào

Kiểm Tra Cuối Học Kì Ii – Lớp 5 Môn: Toán

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 5 (VNEN) MÔN: TOÁN Bài 1. (2 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a. Chữ số 7 trong số thập phân 251,376 thuộc hàng nào? A. Hàng chục B. Hàng trăm C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn b. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,5 B. 8,4 C. 4,8 D. 5,0 c. 15% của 640 là: A. 6,4 B.96 C. 69 D. 960 d. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 = . dm3 là: A. 20 B.200 dm C. 2000 dm3 D. 20000 Bài 2. (1 điểm). > < = a. 5,009.. 5,01 b. 11,389 11,39 0,825 .. 0,815 d. 20, 5 ...20,500 Bài 3. (2 điểm). Nối phép tính với kết quả đúng 2 giờ 43 phút + 3 giờ 26 phút 6,9 giờ 3 giờ 32 phút - 1 giờ 16 phút 2 giờ 16 phút 2,8 giờ x 4 6 giờ 9 phút 34,5 giờ : 5 11,2 giờ Bài 4. (2 điểm). Đặt tính rồi tính a. 3256 + 428,57 b. 576,40 – 59,28 c. 625,04 x 6,5 d. 125,76 : 1,6 Bài 5. (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm, chiều cao 8 cm là: A. 20 cm2 B. 160 cm C. 160 cm2 D. 160 cm3 Bài 6. (1 điểm). C A B 18cm Tính diện tích phần tô đậm của hình sau: Bài 7. (2 điểm). Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ A đến B. ------------Hết------------- ĐÁP ÁN MÔN: TOÁN – LỚP 5 (VNEN) NĂM HỌC: 2014 – 2015 Bài 1. (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. a. C b. A c. B d. C Bài 2. (1 điểm). Làm đúng mỗi ý được 0,25 điểm. a. d. = Bài 3. (1 điểm). Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm. 2 giờ 43 phút + 3 giờ 26 phút 6,9 giờ 3 giờ 32 phút - 1 giờ 16 phút 2 giờ 16 phút 2,8 giờ x 4 6 giờ 9 phút 34,5 giờ : 5 11,2 giờ Bài 4. (2 điểm). Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. a. 3684,91 b. 517,12 c. 4062,760 d. 78,6 Bài 5. (1 điểm). câu D Bài 6. (1 điểm). Bài giải Diện tích hình tam giác ABC là: 18 x (5 + 4) : 2 = 81 (cm2) (0,25điểm) Diện tích hình tam giác DBC là: 18 x 5 : 2 = 45 (cm2) (0,25điểm) Diện tích phần tô đậm của hình là: 81 – 45 = 36 (cm2) (0,25 điểm) Đáp số: 36 cm2 (0,25 điểm) Bài 7. (2 điểm). Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút (0,5 điểm) Thời gian ô tô chạy trên cả quãng đường là: 4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút (0,5 điểm) 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ (0,25 điểm) Độ dài quãng đường từ A đến B là: 48 x 4,5 = 216 (km) (0,5 điểm) Đáp số: 216 km (0,25 điểm)