Đề Thi Tiếng Anh B2 Vstep / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Bộ Đề Thi Tiếng Anh B1 B2 C1 Vstep Có Đáp Án

Cấu trúc đề thi nghe hiểu gồm có 3 phần:

Phần 1: Nghe một đoạn thông báo/ hướng dẫn ngắn và trả lời câu hỏi 1-8.

Phần 2: Nghe 3 đoạn hội thoại, mỗi đoạn trả lời 3 câu hỏi (tổng 12 câu hỏi).

Trong đề mẫu này, nội dung của các đoạn hội thoại chủ yếu tập trung vào các tình huống giao tiếp hằng, cụ thể trong bài test này:

Part 1: Phone call – Trả lời điện thoại

Part 2: Appointment call – Đặt lịch hẹn, Complaint call – Khiếu nại

Part 3: Lectures – Bài nói về một đề tài trong chương trình giảng dạy

Cấu trúc đề thi đọc hiểu gồm có 4 phần. Mỗi phần thí sinh được yêu cầu đọc một đoạn văn trả lời cho 10 câu hỏi. Các đoạn văn chủ yếu xoay quanh đời sống thường nhật ví dụ như công việc, nghề nghiệp, sở thích cá nhân hay câu chuyện đời thường của một người nào đó và kiến thức chung về xã hội như là sự nhập cư, vấn đề sức khỏe ….

Bài test mẫu ĐỌC HIỂU này của chúng tôi được biên soạn dựa trên các đề thi thật đã được thi. Bài test có thể đánh giá đúng năng lực của bạn và có thể dùng để luyện tập trước kỳ thi.

Cấu trúc của bài thi này được chúng tôi thiết kế theo cấp độ dễ đến khó, nhưng vẫn đảm bảo được độ xác thực và độ tin cậy của bài kiểm tra. Các đoạn văn được sắp xếp từ ngắn đến dài cho các bạn dễ làm quen và không bị áp lực quá khi đọc.

Passage 1: 16 câu (khoảng 250 từ)

Passage 2: 35 câu (khoảng 550 từ)

Passage 3: 45 câu (khoảng 700 từ)

Passage 4: 50 câu (khoảng 750 từ)

Cấu trúc đề thi viết gồm có 2 phần.

Phần 1: Thí sinh được yêu cầu viết một bức thư (email) trong khoảng 120 từ để trả lời cho một người cụ thể theo đúng các tiêu chí đã được liệt kê trong đề.

Hãy tìm hiểu: 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh B1 giúp ăn trọn điểm writing

4. ĐỀ THI NÓI – 12 PHÚT – 3 CÂU HỎI

Cấu trúc bài thi gồm 3 phần:

Phần 1: Social Interaction (Tương tác xã hội) – 3 phút

Part 1: Social Interaction (3′) Let’s talk about learning chúng tôi long have you been learning English?What do you find easy/difficult about learning English?Which skill in English are you good at?Which skill do you think is the most difficult one? Let’s talk about your chúng tôi you have any brothers or sisters?What do you enjoy doing with your family?Do your parents go to work? What do they do?

Khám phá: 7 Chủ đề thi nói tiếng anh b1 thường gặp

Thí sinh được cho một tình huống và được gợi ý sẵn 3-6 giải pháp.

Thí sinh phải chọn 2 giải pháp tốt nhất, và trình bày lý do cho sự lựa chọn của mình.

Topic: Traveling is an essential experience that everyone should have more often.– Do you like going away with your family? Why/why not?- What sort of holiday do people from your country prefer?- Why do you think young people choose different holiday destinations from other people?

Thi Tiếng Anh B2 Vstep Tại Đh Hà Nội Dễ Hơn Thi B2 Tại Đhnn

Có thể nói ĐHNN-ĐHQGHN là cái nôi sinh ra đề thi Vstep đánh giá năng lực ngoại ngữ bậc 3 – 5 (tương đương trình độ tiếng Anh B1, B2, C1) và cũng là đơn vị đầu tiên tổ chức kỳ thi Vstep (kỳ thi đầu tiên ngày 16.05.2015) ngay sau khi định dạng bài thi được Bộ GD&ĐT công bố áp dụng (ngày 11.03.2015). Sau đó, hàng loạt các trường trên cả nước tiến hành tổ chức kỳ thi Vstep.

Tại Hà Nội, trường ĐHNN – ĐHQGHN và ĐH Hà Nội là hai đơn vị thường xuyên tổ chức kỳ thi tiếng Anh A2, B1, B2. Trong đó, trường ĐHNN – ĐHQGHN có lịch thi xuyên suốt cả năm vào các tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11 và ĐHHN tổ chức thi hàng tháng không thông báo lịch từ trước và theo từng tháng.

Thi tiếng Anh B2 tại ĐH Hà Nội có dễ hơn thi B2 tại ĐHNN – ĐHQGHN không?

Đây là câu hỏi của nhiều thí sinh đặt ra với trung tâm Anh ngữ VIVIAN – đơn vị đi đầu trong luyện thi tiếng Anh A2, B1, B2, C1 tại Hà Nội. Ở đây, chúng tôi chỉ so sánh bài thi B2 Vstep (không tính bài thi B2 dành riêng cho NCS). Thực tế, cho tới thời điểm này, ĐHHN mới chỉ tổ chức được 3 kỳ thi Vstep tại trường và mới có 2 kỳ thi công bố kết quả. Qua theo dõi và có học viên dự thi, chúng tôi đánh giá số lượng người thi đạt B2 tại trường ĐHHN khá nhiều và có vẻ dễ dàng đạt được hơn. Riêng đợt thi ngày 17.09 vừa công bố kết quả, có 2 học viên học trực tuyến trên trang web chúng tôi đều đạt trình độ B2 trong khi mong muốn ban đầu là thi B1, trong đó 1 học viên cảm thấy lo lắng không tự tin để thi.

Để có thể trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trên, chúng tôi sẽ còn phải tiếp tục theo dõi và đánh giá. Hi vọng một chút thông tin sẽ giúp các bạn lựa chọn kỳ thi Vstep phù hợp cho mình.

Đề Thi Môn Nghe Tiếng Anh B2

PART I. Listen and fill in the missing information. ( 5 points )

People have played kicking (1) . with balls since ancient times. The

modern (2) .of soccer came from Britain. It dates from the 1860s, when the

rules were (3) .written down. By the late 1800s, British (4) .,

traders, and soldiers had carried the game all over the world. Professional

(5) .leagues soon appeared in many countries. Today, almost every country in

(6) ., North America and South America has professional soccer leagues. So do

many countries in (7) . and Asia.

ĐỀ THI MÔN NGHE TIẾNG ANH B2 -2009 PAPER THREE :LISTENING COMPREHENSION B (30 minutes) PART I. Listen and fill in the missing information. ( 5 points ) People have played kicking (1). with balls since ancient times. The modern (2).of soccer came from Britain. It dates from the 1860s, when the rules were (3).written down. By the late 1800s, British (4)., traders, and soldiers had carried the game all over the world. Professional (5).leagues soon appeared in many countries. Today, almost every country in (6)., North America and South America has professional soccer leagues. So do many countries in (7). and Asia. One country where soccer didn't grow very fast was the United States. It wasn't until the (8).that many Americans began to follow it. After that, the sport became more and more (9). . Today, (10).of Americans play soccer in schools, colleges, and local leagues. 1. games 2. form 3. first 4. sailors 5. soccer 6. Europe 7. Africa 8. 1970s 9. popular 10. millions Số phách : Điểm CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 1 CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 2 PART II. Listen and circle the best response ( 5 points ) 1. A. How about you ? B. Pleased to meet you. C. How is it ? 2. A. Yes, it is. B. Yes, I'd love to. C. Yes, so do I. 3. A. It doesn't matter. B. You're welcome. C. Thank you very much 4. A. I've had enough B. Here you are. C. Please. 5. A. Yes, please. B. That's all right. C. Here you are. 6. A. Excuse me. B. Not at all C. It's my fault. 7. A. Really. B. certainly C. Don't mention it. 8.A. By all means. B. Not at all C. Thank you, I will. 9. A. Yes, bye for now. B. Hello. C. I see what you mean. 10.A. Cheers B. Merry Christmas C. Happy birthday ! _________________ 1. B 2. B 3.C 4.B 5.A 6. B 7. B 8. A 9. A 10. c PAPER THREE :LISTENING COMPREHENSION A (30 minutes) PART 1. Listen and fill in the missing information. ( 5 points ) In Britain, young people don't go out every (1) . They usually go out on Friday and (2)nights. They go to parties in their friends' houses, to the (3), to discos or to café. If they are (4), they can go to pubs, too, but they can't buy alcoholic (5)till they are 18. Parents usually expect (6)to be home by 11 or 12 o'clock. Most people live in suburbs and there aren't any (7)or trains after (8) o'clock. Parents often go to collect their children from a (9) If a boy or girl comes home late, they are usually not allowed out for a (10) 1. night 2. Saturday 3. cinema 4. 16 5. drinks 6. teenagers 7. buses 8. 11 9. party 10. week PART 2 . Listen and decide whether the following statements are true (T) or false (F) ( 5 points ) T F 1. Bill likes eating a lot of food. 2. He is quite fat. 3. He likes to work. 4. He met a farmer and his wife one day 5. He was very hungry. 6. The man asked Bill if he was tired. 7. Bill wanted to have something to eat first. 8. He wanted vegetable soup , a steak and peas. 9. He did not want potatoes. 10. The farmer invited Bill to go to a restaurant. 1. T 2. T 3. F 4. F 5. T 6. F 7. T 8. T 9. F 10. F

Những Chủ Đề Viết Luận Vstep (Tiếng Anh B1, B2, C1) Thường Gặp

Giáo dục, công nghệ, công việc, giao thông, sức khỏe là những chủ điểm viết luận hay thi tại các trường nhất. Education (giáo dục) Children and education (trẻ em và giáo dục) Education and technology (Giáo dục và cộng nghệ) Role of teachers (vai trò của giáo viên) Uniforms (đồng phục) Funding (ngân quỹ cho giáo dục) Vocational training or university education (đào tạo nghề hay giáo dục đại học) Choosing subjects/ school programs (lựa chọn môn học/ chương trình học tập) Technology The internet TV Mobile phones (Điện thoại) Social networking websites (các trang mạng xã hội) Online shopping (mua sắm trực tuyến) Online learning (học trực tuyến) Playing games (trò chơi điện tử) Collecting information online (thu thập thông tin trên mạng) Transport Comparing means of transport (so sánh các loại phương tiện giao thông) Private vehicles vs public transport (Phương tiện cá nhân với giao thông công cộng) Traffic jams (tắc đường) Transport and environmental problems (Giao thông và các vấn đề môi trường) Society Overpopulation (bùng nổ dân số) Work Part-time work (công việc bán thời gian) Work and technology (Công việc và công nghệ) Unemployment (thất nghiệp) Self-employment (Tự kinh doanh) Salaries (Lương) Stress at work (căng thẳng nơi làm việc) International business (Kinh doanh toàn cầu) Family run business (Công ty gia đình) Family and children Parents’ roles in children’s upbringing (vai trò của cha mẹ trong việc nuôi dạy con cái) Living alone (sống độc thân) Family types (các loại gia đình) Divorce rates (Tỉ lệ ly hôn) Food Fast food (đồ ăn nhanh) Children and diet (Trẻ em và chế độ ăn uống) Health Obesity (béo phì) Exercise and health (Thể dục và sức khỏe) Dealing with global epidemics (Xử lý dịch bệnh toàn cầu)

Những chủ điểm sau có thể ít gặp hơn trong kỳ thi nhưng nếu không tủ sẵn một số ý tưởng thì e rằng lúc vào phòng thi bạn sẽ khó mà tìm được ý để phát triển bài luận của mình. Language Methods of language learning (phương pháp học ngôn ngữ) Learning foreign languages at an early age (Học ngoại ngữ từ lúc nhỏ) The global language (ngôn ngữ toàn cầu) Reading Paper books vs ebooks (Sách giấy và sách điện tử) Children and reading (trẻ em và việc đọc sách) Roles of libraries (Vai trò của thư viện) News and reporting (tin tức và cập nhật tin tức) Environment Pollution (ô nhiễm) Waste (rác thải) Global warming (sự nóng lên toàn cầu) Crime and punishment Prisons (nhà tù) Rehabilitation (tái hòa nhập cộng đồng) Capital punishment (Hình phạt tử hình) Crime and technology (Tội phạm công nghệ)

Ý tưởng chi tiết theo các chủ điểm trên cho bài viết luận tiếng Anh B1, B2, C1 Vstep

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các dạng bài viết thường gặp trong kỳ thi Viết Vstep có hướng dẫn chi tiết cách viết, dàn ý, bài luận mẫu và đề thi tại Hướng dẫn Viết luận Vstep.