Đề Thi Thử Tiếng Việt Lớp 1 Học Kỳ 2 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Tiếng Việt Lớp 2 Có Đáp Án

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án

I: Đọc hiểu: (3,5 điểm

Em hãy đọc thầm Bài tập đọc Hai anh em và làm bài tập:Câu 1: Hai anh em chia lúa như thế nào?

A. Phần em nhiều hơn. B. Phần anh nhiều hơn. C. Chia thành hai phần bằng nhau

Câu 2: Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì? A. Cho thêm lúa sang phần của nhau. B. Lấy lúa của phần người kia. C. Gộp chung lúa cả hai phần lại.

Câu 3. Mỗi người cho thế nào là công bằng? A. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. B. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

Câu 4. Từ chỉ hoạt động trong câu: “Hai anh em cày chung một đám ruộng”.

Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:

Ngoài đồng lúa chín vàng.

.A. Chăm chỉ – siêng năng B. Chăm chỉ – ngoan ngoãn C. Thầy yêu – bạn mến

Câu 7: Câu: “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” trả lời cho câu hỏi?

A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai như thế nào?

II. KIỂM TRA VIẾT: (2 điểm) 1. Chính tả: Nghe – viết: bài “Cây xoài của ông em” (Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1- trang 89).

2. Tập làm văn: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 – 5 câu ) kể về gia đình em.

Đáp án và biểu điểm đề thi học kỳ 1 lớp 2

I. Đọc:1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) * Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm). * Trả lời được câu hỏi (1 điểm). * HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài. * HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. (Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV trừ điểm cho HS) 2. Đọc hiểu: (3,5 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: Ngoài đồng, lúa chín vàng. Câu 6: A Câu 7: C II. Viết (4 điểm) 1. Chính tả (Nghe – Viết) (2 điểm): * Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm) * Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi: trừ 0,2 điểm * Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (2 điểm) BÀI LÀM 1 Gia đình là tổ ấm của em. Gia đình em có ba người, đó là bố mẹ em và em. Bố mẹ em là Bộ đội công tác tại Bộ tư lệnh Thủ đô. Mặc dù bận việc ở cơ quan nhưng bố mẹ vẫn chăm lo cho em từng li lừng tí. Em là con trai duy nhất trong gia đình. Năm nay em học lớp 2, trường tiểu học Minh Khai. Em luôn cố gắng học giỏi để bố mẹ vui lòng. Em rất yêu gia đình em. Em mong gia đình em luôn tràn ngập tiếng cười. BÀI LÀM 2 Gia đình em có bốn người, gồm có: Bố em 37 tuổi, là kỹ sư Quản lý đất đai công tác tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẹ em 35 tuổi là giáo viên và em 7 tuổi là học sinh lớp 2A trường Tiểu học Lĩnh Nam. Em có em trai 4 tuổi. Bố mẹ rất yêu thương hai anh em. Em rất yêu quý bố mẹ và thương em. Em rất vui được là một thành viên trong gia đình. Em sẽ cố gắng học hành chăm chỉ.

Bộ Đề Thi Môn Toán Lớp 1 + Tiếng Việt Lớp 1

Bộ đề thi môn toán lớp 1 + Tiếng Việt lớp 1 – thi giữa kì 1, cuối học kì 1, giữa kì 2, cuối học kì 2 – ôn tập hèTrọng lượng: 500gSố trang:Toán lớp 1 dày 60 trang cả bìa, Tiếng Việt lớp 1 dày 100 trang cả bìaTùy vào mỗi thời điểm in ấn, bìa sách bên ngoài có thể khác nhau về màu sắc, nhưng nội dung bên trong không thay đổi.BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT 1 THIẾT KẾ 2 TRONG 1, DÙNG ĐƯỢC CHO CẢ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH (TÁC GIẢ ĐẶNG THỊ LANH) VÀ CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC ( TÁC GIẢ HỒ NGỌC ĐẠI)

Đơn vị phân phối chính thức

Bộ đề thi môn toán lớp 1 + Tiếng Việt lớp 1 – thi giữa kì 1, cuối học kì 1, giữa kì 2, cuối học kì 2 – ôn tập hèTrọng lượng: 500gSố trang:Toán lớp 1 dày 60 trang cả bìa, Tiếng Việt lớp 1 dày 100 trang cả bìaTùy vào mỗi thời điểm in ấn, bìa sách bên ngoài có thể khác nhau về màu sắc, nhưng nội dung bên trong không thay đổi.BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT 1 THIẾT KẾ 2 TRONG 1, DÙNG ĐƯỢC CHO CẢ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH (TÁC GIẢ ĐẶNG THỊ LANH) VÀ CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC ( TÁC GIẢ HỒ NGỌC ĐẠI)

Mua hàng trực tuyến (mua hàng online) mang lại sự tiện lợi, lựa chọn đa dạng hơn và các dịch vụ tốt hơn cho người tiêu dùng, thế nhưng người tiêu dùng Việt Nam vẫn chưa tận hưởng được những tiện ích đó. Chính vì vậy Chúng tôi hợp tác với Giao Hàng Nhanh được triển khai với mong muốn trở thành trung tâm mua sắm trực tuyến số 1 tại Việt Nam nơi bạn có thể chọn lựa mọi thứ… Chúng tôi có tất cả!

Phân phối bởi Giao hàng Nhanh – Bán hàng trên toàn quốc – Thanh toán khi nhận hàng – Đổi trả hàng miễn Phí

Đề Thi Cuối Học Kỳ I Môn: Tiếng Việt Lớp 5

I/Đọc thành tiếng : (5 điểm)

-Kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17.Học sinh đọc

đoạn văn khoảng 110 chữ/phút và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

II/Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)

Bài : Bầu trời mùa thu

Tôi cùng bọn trẻ đi ra cánh đồng.Buổi sáng tháng chín mát mẻ và dễ chịu.Tôi nói với các em:

-Các em hãy nhìn lên bầu trời mà xem.Mùa hè, nó rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn

lửa.Còn bây giờ bầu trời thế nào? hãy suy nghĩ và chọn những từ ngữ thích hợp để miêu tả nó.

Bọn trẻ nhìn lên bầu trời và suy nghĩ.Sau vài phút,một em nói:

-Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.

-Vì sao mặt nước lại mệt mỏi?-tôi hỏi lại.

-Thưa thầy,mùa hè nước dạo chơi cùng những làn sóng.Mùa thu,nó mệt và đứng lại với màu xanh

nhạt.Nó mệt mỏi!

Những em khác tiếp tục nói:

-Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.

-Bầu trời xanh biếc.

Cô bé Va-li-a nhỏ nhắn đứng trầm ngâm một chỗ.Tôi hỏi:

-Còn Va-li-a,vì sao em im lặng thế?

-Em muốn nói bằng những từ ngữ của mình.

-Em đã tìm được câu nào chưa?

-Bầu trời dịu dàng – Va-li-a khẽ nói và mỉm cười.

Sau đó ,mỗi em đều muốn nói về bầu trời bằng những từ ngữ của riêng mình:

-Bầu trời buồn bã.Những đám mây xám đang từ phương Bắc trôi tới.

-Bầu trời trầm ngâm.Nó nhớ đến tiếng hót của bầy chim sơn ca.

-Bầu trời ghé sát mặt đất.Mùa hè,nó cao hơn và có những con chim én bay liệng.Còn bây giờ chẳng

có chim én nữa,vì thế bầu trời cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở

ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I Môn:Tiếng Việt Lớp 5 A)BÀI KIỂM TRA ĐỌC:(10 điểm) I/Đọc thành tiếng : (5 điểm) -Kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17.Học sinh đọc đoạn văn khoảng 110 chữ/phút và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. II/Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Bài : Bầu trời mùa thu Tôi cùng bọn trẻ đi ra cánh đồng.Buổi sáng tháng chín mát mẻ và dễ chịu.Tôi nói với các em: -Các em hãy nhìn lên bầu trời mà xem.Mùa hè, nó rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa.Còn bây giờ bầu trời thế nào? hãy suy nghĩ và chọn những từ ngữ thích hợp để miêu tả nó. Bọn trẻ nhìn lên bầu trời và suy nghĩ.Sau vài phút,một em nói: -Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. -Vì sao mặt nước lại mệt mỏi?-tôi hỏi lại. -Thưa thầy,mùa hè nước dạo chơi cùng những làn sóng.Mùa thu,nó mệt và đứng lại với màu xanh nhạt.Nó mệt mỏi! Những em khác tiếp tục nói: -Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa. -Bầu trời xanh biếc. Cô bé Va-li-a nhỏ nhắn đứng trầm ngâm một chỗ.Tôi hỏi: -Còn Va-li-a,vì sao em im lặng thế? -Em muốn nói bằng những từ ngữ của mình. -Em đã tìm được câu nào chưa? -Bầu trời dịu dàng - Va-li-a khẽ nói và mỉm cười. Sau đó ,mỗi em đều muốn nói về bầu trời bằng những từ ngữ của riêng mình: -Bầu trời buồn bã.Những đám mây xám đang từ phương Bắc trôi tới. -Bầu trời trầm ngâm.Nó nhớ đến tiếng hót của bầy chim sơn ca. -Bầu trời ghé sát mặt đất.Mùa hè,nó cao hơn và có những con chim én bay liệng.Còn bây giờ chẳng có chim én nữa,vì thế bầu trời cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào Theo XU- KHÔM -LIN-XKI. (Mạnh Hưởng dịch) . Câu1:Ý chính của bài văn là gì? a-Miêu tả vẻ đẹp của bầu trời mùa thu. b-Miêu tả vẻ đẹp của cánh đồng vào mùa thu. c-Miêu tả tiếng hót của bầy chim sơn ca. Câu 2:Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ "xanh"? a-Một từ.(Đó là từ.). b-Hai từ.(Đó là các từ..) c-Ba từ. (Đó là các từ...) a-Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa. b-Bầu trời ghé sát mặt đất. c-Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao Câu 4:Trong câu"mùa hè,nó rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa.".Có mấy quan hệ từ? a-Một quan hệ từ.(Đó là từ) b-Hai quan hệ từ.(Đó là các từ) c-Ba quan hệ từ. (Đó là các từ..) a-Tôi cùng bọn trẻ đi ra cánh đồng. b-Em rất thích đi giày. c-Nam đi một nước cờ cao. B)BÀI KIỂM TRA VIẾT :(10 điểm) I.Chính tả: (5điểm) Rừng trưa (TV5 Tập 1 trang 21) (Viết từ đầu đến.theo các lạch nước) II.Tập làm văn: (5điểm) Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) tả một người thân yêu nhất của mình. ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I Môn:Toán Lớp 5 Bài 1 : (3 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. a) Chữ số 9 trong số thập phân 85,429 có giá trị là: A.9 B. C. D. b) 5được viết dưới dạng số thập phân là: A.5,6 B.5,06 C.5,006 D.50,6 c) Tìm 1% của 1.000.000 đồng A.100 đồng B.1000 đồng C.10.000 đồng D.100.000 đồng Bài 2: (3 điểm) Đặt tính rồi tính a)325,26+436,82 c)34,06x2,5 b)724,60-350,17 d)91,08:3,6 Bài 3 : (1 điểm )Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a)26kg 12g =kg b)23 ha=km2 Bài 4 🙁 2 điểm ) Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 15,5 m và chiều rộng 10,4m.Tính diện tích hình tam giác EDC Bài 5 : (1 điểm ) Tính kết quả ( +35% +0,65+ 75% )x( 1 +1 ) ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I Môn: Khoa học Lớp 5 Câu 1 : (3 điểm )Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng. Khi một em bé mới sinh,dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? Cơ quan tuần hoàn. Cơ quan sinh dục. Cơ quan tiêu hóa. Cơ quan hô hấp. b) Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào các khoảng: Từ 10 đến 14 tuổi Từ 12 đến 16 tuổi. Từ 13 đến 17 tuổi. c) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào các khoảng: Từ 9 đến 12 tuổi. Từ 10 đến 15 tuổi. Từ 13 đến 19 tuổi. Câu 2 : (2,5 điểm) Những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì là: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. a)Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì: Thường xuyên tắm giặt,rửa mặt gội đầu và thay quần áo. Vài ngày mới cần tắm giặt,rửa mặt,gội đầu và thay quần áo. b)Để bảo vệ sức khỏe về thể chất: Có thể uống rượu ,bia,hút thuốc lá thoải mái. Tăng cường luyện tập thể dục thể thao Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Câu 3 : ( 1,5 điểm)Nối các vật liệu ở cột A với tên gọi ở cột B sao cho phù hợp.. A B 1. Xi măng,cát,sỏi trộn đều với nước rồi đổ vào các khuôn có cốt thép. 2. Xi măng trộn với cát và nước. 3. Xi măng cát,sỏi (đá) trộn đều với nước a. Vữa xi măng. b. Bê tông. c. Bê tông cốt thép Câu 4:( 1điểm) Có mấy loại cao su,đó là những loại nào?Nêu tính chất của cao su. .. . .. Câu 5 : (2điểm) Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao .. .. ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I Môn:Lịch sử+Địa lí Lớp 5 I/PHẦN LỊCH SỬ: Câu 1 : (1,5điểm) Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô trống. Ngày 19-8 là ngày kỉ niệm cách mạng tháng tám ở nước ta. Phong trào Đông Du thất bại vì:Đường đi từ Việt Nam sang Nhật Bản quá xa. Trương Định lãnh đạo cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế. Câu 2 🙁 1,5điểm) Sau cách mạng tháng tám chính quyền non trẻ của nước ta phải đối phó với những loại giặc nào? .. Câu 3 : ( 2điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của tuyên ngôn độc lập. .. .. II/PHÀN ĐỊA LÍ. Câu 1 : ( 1,5điểm) Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô trống. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa,nhiệt độ cao,gió và mưa thay đổi theo mùa. Nước ta có 53 dân tộc,trong đó dân tộc kinh có số dân đông nhất. Việt Nam là nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới. Câu 2 🙁 1,5điểm) Em hãy cho biết : a) Tên các thành phố lớn ở nước ta có sân bay quốc tế. .. b ) Tên các loại đất chính ở nước ta. .. c )Thương mại gồm các hoạt động nào? Câu 3 : ( 2điểm ) Em hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta. . . . .. ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I Môn : Tiếng Việt Lớp 4 A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 ĐIỂM) I)Đọc thành tiếng : (5 điểm) Học sinh đọc thành tiếng các bài tập đọctừ đầu năm. Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc đoạn văn khoảng 80 chữ/phút. II/ Đọc thầm và làm bài tập : ( 5điểm) Bài: Bài văn bị điểm không -Ba đã bao giờ thấy một bài văn bị điểm không chưa,ba ? Tôi ngạc nhiên: -Đề khó lắm sao? -Không.Cô chỉ yêu cầu"Tả bố em đang đọc báo."Có đứa bạn con bảo ba nó không đọc báo,nhưng rồi nó bịa ra,cũng được 6 điểm. Tôi thở dài: -Còn đứa bị điểm không,nó tả thế nào? -Nó không tả,không viết gì hết.Nó nộp giấy trắng cho cô.Hôm trả bài,cô giận lắm.Cô hỏi: "Sao trò không chịu làm bài?"Nó cứ làm thinh.Mãi sau nó mới bảo:"Thưa cô,con không có ba."Nghe nó nói , cô con sững người.Té ra ba nó hi sinh từ khi nó mới sanh.Cô mới nhận lớp nên không biết,ba ạ.Cả lớp con ai cũng thấy buồn. Lúc ra về,có đứa hỏi:"Sao mày không tả ba của đứa khác?"Nó chỉ cúi đầu, hai giọt nước mắt chảy dài xuống má. Chuyện về cậu học trò có bài văn bị điểm không đã để lại trong tôi một nỗi đau,nhưng cũng để lại một bài học về lòng trung thực Theo NGUYỄN QUANG SÁNG Câu 1:Câu chuyện trên nhắc nhở các em diều gì? a) Nhắc nhở các em phải chăm chỉ học hành. b) Nhắc nhở các em phải luôn sống trung thực. c) Nhắc nhở các em phải biết nghe lời cô giáo. Câu 2 :Câu "Sao trò không chịu làm bài?"được dùng làm gì? a) Dùng để hỏi b ) Dùng để yêu cầu, đề nghị c) Dùng thay lời chào Câu 3:Trong câu"Chuyện về cậu học trò có bài văn bị điểm không đã để lại trong tôi một nỗi đau."Bộ phận nào là chủ ngữ? a)Tôi b)Chuyện về cậu học trò c)Chuyện về cậu học trò có bài văn bị điểm không Câu 4; Câu"Nó chỉ cúi đầu,hai giọt nước mắt chảy dài xuống má."Có mấy động từ? a) Một động từ.( Đó là từ) b) Hai động từ.( đó là các từ) c)Ba động từ.( đó là các từ.) a) Học sinh,sinh viên,thiếu nhi b)Học sinh,nho nhã,nho sinh c) Môn sinh,học sinh,nho sinh B/BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10ĐIỂM) I.Chính tả: ( 5 điểm) Chiếc xe đạp của chú Tư ( TV 4 tập 1trang 150 ) ( Viết từ Chiếc xe của chú lại là..đến bước vào nhà ) II.Tập làm văn: ( 5điểm ) Tả một đồ chơi mà em yêu thích ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I Môn :Toán lớp 4 Bài 1: ( 3điểm)Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. a) Giá trị của chữ số 5 trong số 65243 là:. A. 500 B. 50.000 C.5000 D.500.000 b)Số gồm tám trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt viết là: A.800.000.231 B.80.000.231 C.8.000.231 D.80.231 c)Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 8 tấn 15 kg=.kg là: A.815 B.8015 C.8150 D.8051 Bài 2 : ( 3điểm) Đặt tính rồi tính a)123756+394635 c) 268 x 235 b)944382-292764 d) 26345 : 35 Bài 3: ( 1điểm) Với bốn chữ số 0,5,6,7 a) Hãy viết số có ba chữ số chia hết cho cả 3,5,9 b) Hãy viết số có bốn chữ số chia hết cho cả 2,3,5,9 Bài 4 : (2điểm) Hai mảnh vườn có cùng loại đất như nhau dùng để trồng rau và có diện tích tổng cộng là104m2 .Mảnh thứ nhất có diện tích lớn hơn mảnh thứ hai là 8m.Hãy tính diện tích của mỗi mảnh đất đó Bài 5; ( 1điểm) Cho hình tam giác ( như hình vẽ )có: AB=5cm; BC= 4cm; AC=4cm a)Hình tam giác ABC có các góc nhọn là. b)Hình tam giác ABC có chu vi là. ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I Môn:Khoa học lớp 4 Câu 1: ( 3điểm) Đánh dấu nhân vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất. a)Không khí gồm hai thành phần chính là: Ni tơ và hơi nước. Ô-xi và ni tơ. Các-bô-níc và ni tơ. Chiếm chỗ trong khong gian. Có hình dạng nhất định. Không màu,không mùi, không vị. c)Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn vì: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Giúp ta ăn ngon miệng. Vừa giúp ta ăn ngon miệng,vừa cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Câu 2: ( 2điểm) Chọn các từ:( Ni tơ, sự cháy,không khí ,quá nhanh ) để điền vào chỗ.. cho phù hợp. Ô xi trong không khí cần choCàng có nhiều.thì càng có nhiều ô xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn..trong không khí không duy trì sự cháy.Nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra. Câu 3 : (1,5điểm) trong thiên nhiên nước tồn tại ở những thể nào? .. Câu 4 : (1,5điểm) Em hãy nêu vai trò của nước trong sinh hoạt,lao động sản xuất và vui chơi giải trí. . . .. Câu 5: ( 2điểm)Nêu vai trò của không khí đối với sự sống của con người,động vật và thực vật ĐỀTHI CUỐI HỌC KỲ I Môn:Lịch sử+Địa lí Lớp 4 I/PHẦN LỊCH SỬ: Câu 1 : (1,5điểm)Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô trống Sau khi lên ngôi vua Đinh Bộ Lĩnh lấy tên nước là Đại Cồ Việt. Sau 179 năm bị đô hộ,nhân dân ta lại giành được độc lập (Tính từ năm 179 TCN đến năm 40 ) Tại kinh thành Thăng Long nhà Lý đã xây dựng nhiều lâu đài,cung điện,đền chùa. Câu 2 : (1,5điểm) Điền từ ngữ : ( Thắng lợi,kháng chiến,độc lập,giữ vững,niềm tự hào,lòng tin ) vào chỗ trống của câu sau cho thích hợp. Cuộc..chống quân Tống xâm lược..đã.được nền..của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta.,ở sức mạnh dân tộc. Câu 3 : (2điểm) Hãy nêu việc làm để chứng tỏ nhà Trần rất quan tâm đến việc phát triển nông nghiệp và phòng thủ đất nước. . .. . II/PHẦN ĐỊA LÍ Câu 1 : (1,5điểm)Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô trống Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư đông đúc. Ở Tây Nguyên,dân cư tập trung thưa thớt,có nhiều dân tộc sinh sống. Để phủ xanh đất trống, đồi trọc người dân ở vùng Trung Du Bắc bộ đã tích cực trồng rừng,cây ăn quả ,cây công nghiệp lâu năm Câu 2 : ( 1,5 điểm )Điền từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp. Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá..và đang tiếp tục mở rộng ra ..Đây là đồng bằng lớn thứ.của nước ta. Câu 3 🙁 2điểm ) Khi rừng bị tàn phá thì xảy ra những hậu quả gì? .. . .. ĐÁP ÁN -CÁCH ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 1)Đọc thành tiếng : ( 5điểm) - Đọc đúng tiếng,từ ngắt nghỉ đúng dấu chấm,dấu phẩy,giọng đọc biểu cảm,đúng thời gian cho 4 điểm. - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu cho 1 điiểm. 2) Đọc thầm : ( 5điểm) mỗi ý đúng cho 1điểm. Câu 1: ý a Câu 4 : ý b Câu 2 : ý b Câu 5 : ý a Câu 3 : ý c 3 ) Chính tả : ( 5điểm) - Bài viết đẹp,sạch sẽ,không mắc lỗi chính tả,trình bày đúng hình thức cho 5 điêm -Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm. 4 ) Tập làm văn ; ( 5điểm ) -Viết được bài văn đủ 3 phần đúng với yêu cầu của đề.Độ dài bài viết khoảng 20 dòng .Nội dung hay ,sử dụng từ đúng,câu văn gãy gọn cho 5 điểm. -Tùy theo cách diễn đạt về ý,chữ viết,cách viết câu mà cho các mức điểm còn lại. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 5 Bài 1: (3điểm) Mỗi câu đúng cho 1 điểm Câu a: Khoanh vào D Câu b :Khoanh vào B Câu c; Khoanh vào C Bài 2: ( 3điểm)- Mỗi câu a,b đúng cho 0,5 điểm Mỗi câu c,d đúng cho 1 điểm a) 325,26+436,82= 762,08 c) 34,06 x2,5= 85,15 b) 724,60- 350,17 = 374,43 d) 91,08:3,6 = 25,3 Bài 3: ( 1điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm a) 23ha =0,23km2 b) 26kg 12g = 26,012kg Bài 4: ( 2điểm) -Ghi lời giải đúng cho 0,5 điểm,ghi đáp số đúng cho 0,5 điểm -Thực hiện đúng phép tính cho 1 điểm Bài giải Diện tích hình tam giác EDC là: 15,5 x10,4 : 2 =80,6 ( m2) Đáp số: 80,6 ( m2) Bài 5: (1 điểm ) Biết thực hiện và tính kết quả đúng cho 1 điểm ( + 35% +0,65 +75% ) x ( 1+ 1) = ( 0,25 +0,35 =0,65 +0,75 ) x ( 1+ 1) = 2 x 3 = 6 ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC LỚP 5 Câu 1 : (3điểm) Mỗi câu đúng cho 1điẻm a) -Cơ quan sinh dục b) -Từ 13 đến 17 tuổi c) -Từ 10 đến 15 tuổi Câu 2 : ( 2,5điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm a ) ý 1:Đ ý 2; S b)ý 1:S ý 2: Đ ý 3: Đ Câu 3; ( 1,5 điểm) Nối đúng mỗi tên gọi với các vật liệu cho 0,5 diểm 1 nối với c 2 nối với a 3 nối với b Câu 4 : ( 1điểm) - Nêu được tên của mỗi loại cao su cho 0,25điểm -Nêu được tính chất của cao su cho 0,5 điểm Trả lời: - Có 2 loại cao su : Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo -Tính chất: có tính đàn hồi tốt,ít bị biến đổi khi gặp nóng ,lạnh,cách điện, cách nhiệt,không tan trong nước,tan trong xăng dầu. Câu 5: (2 điểm) -Nêu được tính chất cho 1 điểm, Trả lời: Trong ,chịu được nóng lạnh,khó vỡ,bền -Nêu được công dụng cho 1điểm Trả lời: Dùng làm chai lọ trong phòng thí nghiệm,đồ dùng y tế,kính xây dựng, kính của ống nhòm, máy ảnh ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ+ĐỊA LÍ LỚP 5 I/LỊCH SỬ: Câu 1: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm -ý 1:Đ -ý 2:S -ý 3:S Câu 2: ( 1,5điểm) Nêu đúng tên mỗi loại giặc cho 0,5 điểm ( Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm) Câu 3 ;(2 điểm) Nêu đúng mỗi ý cho 1điểm -Khẳng định quyền độc lập dân tộc -Khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa II/ ĐỊA LÍ: Câu1 : (1,5điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm -ý 1: Đ -ý 2 : S - ý 3 : S Câu 2 : ( 1,5 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm a) Sân bay Nội Bài ở Hà Nội, sân bay Tân Sơn Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh b) Đất phe-ra-lít và đất phù sa c) Thương mại gồm hoạt động mua bán hàng hóa ở trong nước và với nước ngoài Câu 3 : ( 2điểm) Gồm 4 ý,mỗi ý đúng cho 0,5điểm -Rừng điều hòa khí hậu -Rừng che phủ đất Rừng hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột Rừng cho ta nhiều sản vật,nhất là gỗ. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 1. Đọc thành tiếng: ( 5điểm ) - Đọc đúng tiếng, từ ngắt nghỉ đúng dấu chấm chấm,dấu phấy giọng đọc biểu cảm,đúng thời gian cho 4 điểm. -Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu cho 1 điểm 2.Đọc thầm : (5 điểm) Đúng mỗi câu cho 1 điểm Câu 1: ý b Câu 4 : ý b Câu2 : ý a Câu 5: ý c Câu 3: ý b 3. Chính tả : ( 5điểm) -Bài viết đẹp, sạch sẽ,không mắc lỗi chính tả trình bày đúng hình thức cho 5 điểm -Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm 4.Tập làm văn: ( 5điểm) -Viết được bì văn đủ 3 phần.Độ dài bài viết từ 12 câu trở lên,chữ đẹp,đúng chính tả,dùng câu đúng ngữ pháp cho 5 điểm. Tùy theo cách diễn đạt về ý ,về chữ viết mà cho các mức điểm còn lại ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Câu 1: (3 điểm) Mỗi câu đúng cho 1 điểm a. Ỗ xi và ni tơ b.Có hình dạng nhất định c.Vừa giúp ta ăn ngon miệng, vừa cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể Câu 2 : ( 2điểm) Điền đúng mỗi từ cho 0,5 điểm -Thứ tự các từ cần điền là: sự cháy,không khí,ni tơ, quá nhanh Câu 3 ; ( 1,5 điểm) Nêu đúng tên mỗi thể của nước cho 0,5 điểm ( Thể rắn, thể lỏng, thể khí ) Câu 4: ( 1,5 điểm) Gồm 3 ý nêu đúng đủ mỗi ý cho 0,5 điểm -Nước để tắm gội, nấu ăn -Nước để cấy lúa, tưới cây, tạo ra dòng điện -Để tập bơi,đua thuyền,lướt sóng Câu 5: ( 2 điểm) Nêu đầy đủ vai trò của không khí cho 1,5 điểm -Không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người,động vật, thực vật.Có không khí để thở thì mới sống được. ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LI LÓP 4 I/LỊCH SỬ Câu 1 : ( 1,5 điểm) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm ý 1 : Đ ý 2 : S ý 3: Đ Câu 2 : ( 1,5 điểm)Điền đúng mỗi từ cho 0,25 điếm -Thứ tự các từ cần điền là: Kháng chiến, thắng lợi,giữ vững,độc lập,niềm tự hào,lòng tin Câu 3 : ( 2 điểm)Nêu đầy đủ các ý cho 2 điểm -Nhà TRần chú ý xây dựng lực lượng quân đội -Tuyển trai tráng khỏe mạnh vaò quận đội,thời bình thì ở làng sản xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. -Lập thêm Hà Đô Sứ để trông coi đê đièu -Khuyến khích nông dân sản xuất,tuyển mộ người đi khẩn hoang. II/ỊA LÍ: . Câu 1 : ( 1,5 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm -ý 1:S -ý 2: Đ -ý 3: Đ Câu 2 : ( 1,5 điểm) điền đúng mõi từ cho 0,5 điểm -Thứ tự các từ cần điền là:bằng phẳng,biển,hai Câu 3 : (2điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm -Không còn rừng -Đất bị sói mòn -Hạn hán lũ lụt tăng lên -Một số động vật bị tuyêt chủng ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4 Bài 1: ( 3 điểm) Mỗi câu đúng cho 1 điểm a) Khoanh vào C b) khoanh vào A c) khoanh vào B Bài 2 : ( 3 điểm) Đúng câu a,b mỗi câu cho 0,5 điểm Đúng câu c,d mỗi câu cho 1 điểm a) 123756+ 394635 = 518391 c) 268 x 235 =62980 b) 944382 - 292764 =651618 d) 26345 :35 =752 ( dư 25) Bài 3 : ( 2 điểm) Trình bày mỗi lời giải và phép tính đúng cho 0,75 điểm Ghi đáp số đúng cho 0,5 điểm Bài giải Diện tích của mảnh vườn thứ nhất là: ( 104 + 8) : 2 = 56( m2) Diện tích của mảnh vườn thứ hai là: 56 - 8 = 48 ( m2) Đáp số: 56m2 8 m2 Bài 4 : ( 1 điểm)Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm a. 675 b. 7650 Bài 5 : ( 1 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm a. Hinh tam giác ABC có các góc nhọn là:góc A, góc B b. Hình tam giác ABC có chu vi là:13 cm

Bản Mềm: 32 Đề Thi Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 2 Có Đáp Án

Cấu trúc đề thi học kì 1 tiếng việt 2

Trong bộ tài liệu này chúng tôi sẽ cung cấp những đề thi học kì 1 môn tiếng việt lớp 2. Bộ tài liệu có 32 đề. Mỗi đề chúng tôi gồm 2 phần: kiểm tra đọc và kiểm tra viết.

Thời gian của toàn bộ bài thi thì không có định. Nhưng trung bình chỉ kéo dài 30 – 45 phút. Dù sao các bé mới là học sinh lớp 2, do đó vẫn chưa thể quen với việc ngồi làm bài thi trong thời gian dài.

Theo bộ đề quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, bộ đề sẽ có cả những câu trắc nghiệm và tự luận. Như vậy bé sẽ làm bao quát được nhiều phần kiến thức hơn. Đặc biệt là đề thi sẽ phát triển toàn diện kĩ năng của học sinh. Học sinh được kiểm tra về từ vựng, cấu trúc, đọc hiểu,…

Kĩ năng yêu cầu cho từng phần thi tiếng việt

Với phần kiểm tra viết, học sinh sẽ viết chính tả và tập làm văn. Chép chính tả là 1 đoạn văn ngầu nhiên, có thể lấy trong sách giáo khoa. Phần tập làm văn là viết một đoạn văn khoảng 3 -5 câu. Quan trọng để làm tốt phần này là thực hành. Tập viết văn thường xuyên cũng là cách để luyện chính tả cho tốt.

Bản mềm: 32 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án

Bản mềm: 32 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp. Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh qua Bản mềm: 32 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án. Tải thêm tài liệu tiểu học

ẤN “THEO DÕI” BÊN DƯỚI ĐỂ HIỆN LINK TẢI TÀI LIỆU BẢN MỀM

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Tải tài liệu miễn phí ở đây