Đề Thi Starter Lớp 3 / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Cấu Trúc Đề Thi Thi English Cambridge Yle – Starters

Kỳ thi lấy chứng chỉ Quốc tế Cambridge được tổ chức vào tháng 4 và tháng 10 hàng năm tại Summer School đã không còn xa lạ với quý phụ huynh và các bạn học sinh. Đến thời điểm hiện tại đã có khá nhiều bạn đăng ký thi, đặc biệt là kỳ thi ở cấp độ Starters. Để hiểu rõ hơn về kỳ thi này, Summer School xin giới thiệu cấu trúc bài thi Cambridge English Starters và một số tài liệu giúp con ôn tập, chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Cambridge English Starters là bài thi đầu tiên trong số ba bài thi của Cambridge English Young Learners, dành cho học sinh bậc tiểu học. Bài thi kéo dài khoảng 45 phút với 3 phần thi:

Bài thi

Kĩ năng

Thời gian thi

Số phần thi

Số câu hỏi

YLE Starters

Nghe

Khoảng 20 phút

4

20

Đọc – Viết

20 phút

5

25

Nói

Khoảng 3 – 5 phút

5

Tổng thời gian thi: 43 – 45 phút

I.Bài thi nghe

Bài thi nghe được chia thành 4 phần nhỏ, mỗi phần 5 câu hỏi. Được nghe 2 lần ở mỗi phần.

Phần 1 (5 câu hỏi)

Kĩ năng: Nghe từ và giới từ

Yêu cầu đề bài: Nhìn tranh vẽ với các đồ vật cho trước. Thí sinh nghe các cuộc hội thoại và dùng bút vẽ đường nối các đồ vật tới vị trí chúng được miêu tả trong hội thoại.

Cấu trúc đề thi thi English Cambridge YLE – Starters

    Phần 2 (5 câu hỏi)

    Kĩ năng: Nghe số và đánh vần

    Yêu cầu đề bài: Nghe các cuộc hội thoại và trả lời câu hỏi cho trước về tên hoặc số.

    Cấu trúc đề thi thi English Cambridge YLE – Starters

      Phần 3 (5 câu hỏi)

      Kĩ năng: Nghe thông tin cụ thể (ở thì hiện tại đơn)

      Yêu cầu đề bài: Nghe các cuộc hội thoại khác nhau. Nhìn tranh vẽ và đánh dấu bức tranh được miêu tả đúng theo đoạn hội thoại vừa nghe.

      Cấu trúc đề thi thi English Cambridge YLE – Starters

        Phần 4 (5 câu hỏi)

        Kĩ năng: Nghe từ, từ chỉ màu sắc và giới từ

        Yêu cầu đề bài: Cho 1 bức tranh được cho trước có chứa 7 vật giống nhau (7 cái mũ, 7 quyển sách,…). Nghe đoạn hội thoại, xác định và tô màu từng vật theo đúng màu được miêu tả.

        Phần Đọc – Viết cũng được chia thành 5 phần, mỗi phần 5 câu hỏi

        Cấu trúc đề thi thi English Cambridge YLE – Starters

        II.Bài thi đọc viết

        Phần1 (5 câu hỏi)

        Kĩ năng: Đọc những câu ngắn và nhận biết từ vựng

        Yêu cầu đề bài: Đọc các câu ngắn cho trước miêu tả tranh và đánh dấu tích vào bức tranh được miêu tả đúng, dấu nhân vào tranh được miêu tả sai.

        Cấu trúc đề thi thi English Cambridge YLE – Starters

        2. Phần 2 (5 câu hỏi)

        Kĩ năng: Đọc các câu về tranh và viết câu trả lời (Yes/No)

        Yêu cầu đề bài: Nhìn tranh vẽ cho trước và đọc các câu miêu tả tranh. Nếu câu tả đúng, viết câu trả lời “Yes”. Nếu câu tả sai, viết câu trả lời “No”.

        Cấu trúc đề thi thi English Cambridge YLE – Starters

        3. Phần 3 (5 câu hỏi)

        Kĩ năng: Viết chính tả từng từ

        Yêu cầu đề bài: Cho tranh vẽ các đồ vật và các chữ cái của từ được sắp xếp lộn xộn. Sắp xếp lại các chữ cái sao cho đúng từ miêu tả tranh.

        Cấu trúc đề thi thi English Cambridge YLE – Starters

        Kĩ năng: Đọc đoạn văn và viết từ thiếu

        Yêu cầu đề bài: Cho 1 đoạn văn với 5 từ bị thiếu và một ô chứa các từ khác nhau. Tìm từ trong ô điền đúng vào chỗ trống còn thiếu trong đoạn văn.

        Cấu trúc đề thi thi English Cambridge YLE – Starters

        5. Phần5 (5 câu hỏi)

        Kĩ năng: Đọc câu hỏi và viết câu trả lời

        Yêu cầu đề bài: Cho 5 bức tranh kể một câu chuyện ngắn và các câu hỏi. Trả lời câu hỏi bằng 1 từ.

        III. Bài thi nói

        Bài thi nói khoảng 3 đến 5 phút, được chia thành 5 phần khác nhau, bao gồm:

        Phần 1

        Giám khảo sẽ chào hỏi sau đó đưa ra một bức tranh phong cảnh.

        Yêu cầu: chỉ vào những vật được hỏi trong tranh

        Ví dụ: “Where is the monkey?”, “Point to the ship.”

        Cấu trúc đề thi thi English Cambridge YLE – Starters

          Phần 2

          Giám khảo sẽ đưa ra 8 hình các vật khác nhau và bức tranh ở phần 1.

          Yêu cầu: Đọc tên từng vật và đặt hình mỗi vật vào vị trí được thầy/cô miêu tả trong bức tranh

          Ví dụ: Put the shell under the tree.

          Cấu trúc đề thi thi English Cambridge YLE – Starters

            Phần 3

            Sử dụng bức tranh ở phần 1

            Yêu cầu: Trả lời một số câu hỏi được đặt ra về bức tranh

              Phần 4

              8 tranh nhỏ trong phần 2

                Phần 5

                Giám khảo sẽ hỏi một số câu hỏi về một số chủ đề như trường học, gia đình, bạn bè.

                Chúc các con ôn tập thật tốt.

3 Đề Thi Học Kì Ii Môn Toán Lớp 3 Năm 2022

3 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 dành cho học sinh khối lớp 3 ôn tập chuẩn bị tốt cho kì thi cuối năm (HK2) 2020-2021.

Đề ôn tập môn Toán lớp 3 học kì II năm học 2020-2021.

Đề thi HK2 Toán lớp 3 số 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Hình chữ nhật có chiều dài là 7cm, chiều rộng 4cm thì chu vi của hình chữ nhật là:

A. 11cm B. 22cm C. 28cm D. 22cm2

Câu 2. 13m5dm =………dm

A. 1305dm B. 135dm C. 1350dm D. 1035dm

Câu 3. May 2 bộ quần áo hết 8 mét vải. Hỏi có 16 mét vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo?

A. 2 bộ B. 3 bộ C. 4 bộ D. 6 bộ

Câu 4. Một hình tròn có bán kính bằng 5cm thì đường kính của nó bằng:

A. 5cm B. 10cm C. 8cm D. 15cm

Câu 5. Kết quả của phép tính 3 x 1402 là:

A. 4035 B. 4206 C. 4006 D. 4208

Câu 6. Tính cạnh của hình vuông có chu vi là 1024m

A. 1006m B. 1003m C. 2048m D. 256m

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Tìm y biết:

a, y x 2 + 7 = 98125

b) y : 9 = 310

…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………

Câu 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 23567 + 33690 b) 84967 – 2356

c) 1041 x 8 d) 24728 :2

…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………

Câu 3. (2,5 điểm) Nhà Hùng thu hoạch được 954kg nhãn, đã bán đi 1/3 số nhãn đó. Hỏi nhà Hùng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam nhãn?

Câu 4. (0,5 điểm) Tính nhanh:

(140 – 20 x 7) : (45 + 12 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10).

Đề thi HK2 Toán lớp 3 số 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số liền trước của số 42850 là:

A. 42851 B. 42840 C. 42849 D. 42860Câu 2. Số liền sau của số 56939 là:

A. 95600 B. 95060 C. 96006 D. 90506Câu 5. Có 24 viên thuốc chứa đều vào 3 vỉ. Hỏi 4 vỉ thuốc có bao nhiêu viên?

A. 32 viên B. 23 viên C. 20 viên D. 40 viênCâu 6. Chữ số 3 trong số 93809 chỉ

A. 3 đơn vị B. 3 chục C. 3 trăm D. 3 nghìnCâu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm của 2m7cm =….cm

A. 27 B. 207 C. 270 D. 2007Câu 8. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 8cm là:

A. 72cm2 B. 80cm2 C. 64cm2 D. 81cm2II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống:

a) 14 x 3 : 7 = 6

b) 175 : (20 + 30) = 120

c) 1 giờ 25 phút = 75 phút

d) 1 giờ 25 phút = 85 phút

Câu 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 34864 + 32790 b) 97870 – 34912 c) 10863 x 4 d) 7812 : 2

………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………

Câu 3. (1 điểm) Tìm x biết

a) 23461 – X x 2 = 909

b) X : 3 = 12098

………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………

Câu 4. (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng là 9dm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.

Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó?

………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………

Đề thi HK2 Toán lớp 3 số 3

PHẦN I: Trắc nghiệm

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

Câu 1. Số gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 6 trăm, 4 chục, 9 đơn vị được viết là:

A. 52649 B. 25649 C. 62549 D. 42659

Câu 2. Kết quả của phép chia 24854 : 2 là:

A. 21427 B. 12427 C. 12327 D. 13427Câu 3. Giá trị của biểu thức (4536 + 73845) : 9 là:

A. 9709 B. 12741 C. 8709 D. 8719Câu 4. 3km 6m =………………….m

A. 306 B. 3600 C. 3006 D. 360Câu 5. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ đúng là:

A. 20 phút B. 10 phút C. 15 phút D. 5 phútCâu 6. Cho x : 8 = 4653. Giá trị của x là:

A. 37224 B. 27224 C. 47224 D. 36224Câu 7. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8dm, chiều rộng là 4cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 32 cm B. 32 cm2 C. 320 cm D. 320 cm2PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 8: Đặt tính rồi tính:

Câu 9: Tìm X

X x 7 = 28406 1248 + X = 39654 X : 9 = 1016

……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………

Câu 10: Có 7 thùng dầu như nhau đựng tất cả 63 lít dầu. Hỏi có 774 lít dầu thì cần bao nhiêu thùng như thế để chứa hết?

……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………

Câu 11: Tìm hiệu của số bé nhất có năm chữ số với số lẻ lớn nhất có hai chữ số?

…………………………………………………………………………………………………………

Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 1 Lớp 3 Năm 2022

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 năm 2020 – 2021, Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 năm 2020 – 2021 gồm 9 đề thi các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, có đáp án kèm theo.

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 năm 2020 – 2021 gồm 9 đề thi các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, có đáp án kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 3 dễ dàng luyện giải đề, rồi so sánh đáp án luôn.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2020 – 2021

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số 728 được đọc là:

Câu 2: Giảm 15kg đi 3 lần được:

Câu 3: Kết quả của phép tính 63 : 7 là:

Câu 4: Lớp 3A có 35 bạn học sinh, trong đó có 17 bạn học sinh nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu bạn học sinh nữ?

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

Bài 2 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

Bài 3 (2 điểm): Khối 3 có 84 học sinh tham gia tập nhảy, trong đó có 1/6 số học sinh xếp thành vòng tròn, số còn lại xếp đều thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Bài 4 (2 điểm): Cho một hình chữ nhật có chiều dài 30cm. Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3

I. Phần trắc nghiệm II. Phần tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

Bài 2:

a, 22cm + 78cm = 100cm

b, 862km – 449cm = 413cm

c, 16dm x 7 = 112dm

d, 92dam : 4 = 23dam

Bài 3:

Số học sinh xếp vòng tròn là:

84 : 6 = 14 (học sinh)

Số học sinh xếp thành hàng là:

84 – 14 = 70 (học sinh)

Mỗi hàng có số học sinh là:

70 : 5 = 14 (học sinh)

Đáp số: 14 học sinh

Bài 4:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

30 : 3 = 10 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(30 + 10) x 2 = 80 (cm)

Đáp số: 80cm

Đề kiểm tra giữa học kì I lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021

Đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu

Em hãy đọc thầm văn bản sau và trả lời các câu hỏi.

Mùa hoa cải dầu (Nanohana) thường rộ vào khoảng tháng 3, tháng 4, và đến gần cuối tháng 5 – lúc cây cải đã hơi già và hoa nở vàng rực rỡ. Vào thời gian này những bông hoa cải bắt đầu nở rộ và đẹp nhất trong năm. Khi đi trên những cánh đồng hoa cải, các bạn sẽ thấy những bụi phấn hoa cải bám trên quần áo tạo nên hương thơm độc đáo, đó là mùi hương cay cay nồng nồng khó tả. Hoa cải dầu thường được dùng làm thực phẩm và có vị hơi đắng. Khi tuyết của mùa đông vừa tan, hạt cải đã được gieo ngay xuống các cánh đồng, để khi nắng xuân vừa ấm rực, thì giống như các loài cây hoa khác, cây cải cũng tưng bừng nở hoa.

Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

1. Hoa cải dầu thường nở vào khoảng thời gian nào trong năm?

A. Từ tháng 3 đến giữa tháng 5

B. Từ tháng 3 đến cuối tháng 5

C. Từ tháng 3 đến đầu tháng 5

2. Thời điểm nào thì được gọi là “mùa hoa cải dầu”?

A. Khi cây cải dầu bắt đầu ra những nụ hoa đầu tiên

B. Khi những cây cải non vừa phát triển, xanh tốt

C. Khi những cây cải dầu hơi già và hoa thì nở vàng rực

3. Hoa cải dầu có mùi hương như thế nào?

A. Mùi hương cay cay nồng nồng khó tả

B. Mùi hương ngọt ngào mê say

C. Mùi hương nhạt nhòa khó nhận thấy

4. Người ta thường gieo trồng cây cải dầu khi nào?

A. Khi những bông tuyết đầu tiên rơi xuống

B. Khi có một lớp tuyết dày bao phủ trên mặt đất

C. Khi lớp tuyết dày vừa tan đi hết

Câu 2. Em hãy kể tên các loài hoa nở vào mùa xuân mà mình yêu thích cho mọi người cùng nghe.

………………………………………………………..

………………………………………………………..

Phần 2. Kiểm tra viết

Câu 1. Chính tả

1. Nghe – viết

Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay, có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé thơ.

2. Bài tập:

Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

Kẻ địch đã bị ………………………… (giết hại, tiêu diệt).

Những chú cún con rất ………………………… (đáng yêu, khôi ngô).

Cô giáo em ………………………… (hát, hót) rất hay.

Em bé đang ngoan ngoãn ………………………… (ăn, đớp) cơm.

Câu 2. Luyện từ và câu

a. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Ở trường, chúng em được học những bài học thú vị và bổ ích.

………………………………………………………..

Vào sáng chủ nhật, em thường dậy sớm tưới nước cho vườn hoa.

………………………………………………………..

b. Em hãy đặt các câu theo mẫu Ai làm gì? Có chứa từ:

………………………………………………………..

………………………………………………………..

c. Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau:

a. Nhìn từ trên cao, dòng sông như một tấm lụa khổng lồ vắt ngang miền quê.

b. Vào mùa thu, nhìn từ xa cây bàng giống như một ngọn đuốc cháy rực rỡ.

Câu 3. Tập làm văn

Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu, kể về môn học em yêu thích nhất.

………………………………………………………..

………………………………………………………..

………………………………………………………..

………………………………………………………..

………………………………………………………..

………………………………………………………..

Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu Câu 1.

1. B

2. C

3. A

4. C

Câu 2.

Gợi ý: hoa mai, hoa đào, hoa hồng, hoa mận, hoa cẩm chướng, hoa cúc, hoa ly…

Phần 2. Kiểm tra viết

Câu 1. Chính tả

1. Nghe – viết

– Yêu cầu:

Tốc độ viết ổn định, không quá chậm

Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc

Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét

Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

2. Bài tập

Kẻ địch đã bị tiêu diệt (giết hại, tiêu diệt).

Những chú cún con rất đáng yêu (đáng yêu, khôi ngô).

Cô giáo em hát (hát, hót) rất hay.

Em bé đang ngoan ngoãn ăn (ăn, đớp) cơm.

Câu 2. Luyện từ và câu

1.

Ở trường, ai được học những bài học thú vị và bổ ích?

Vào sáng chủ nhật, em thường làm gì?

2. Gợi ý:

Bạn Lan đang chăm chỉ giúp mẹ quét nhà.

Trong lớp, các bạn học sinh đang nghiêm túc viết bài.

3.

Câu 3. Tập làm văn

Gợi ý dàn bài chi tiết:

Ở lớp, em yêu thích nhất là môn học nào?

Những hoạt động chính của môn học đó là gì? (tính toán, vẽ ình, viết chữ, đặt câu, hát, chạy…)

Vì sao em lại thích môn học đó? (rất vui, hay, thú vị, hấp dẫn, đem đến nhiều kiến thức bổ ích, giúp cơ thể khỏe mạnh…)

Em có những tình cảm, mong muốn gì dành cho môn học này trong tương lai?

Em sẽ cố gắng hết sức mình để học tập tốt môn học ấy và các môn học khác không?

Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 3 môn tiếng Anh năm 2020 – 2021

Đề thi tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 1

I. Circle the odd one out. II. Read and match. III. Reorder the word.

1. name/ what/ is / its /?

…………………………………………………………………………………………………

2. is/ That/ friend/ Tony/ my/

……………………………………………………………………………………………..

3. eight/ She/ years/ is/ old/

…………………………………………………………………………………………………

4. Lien/ are/ friends/ and/ his/ Long/

…………………………………………………………………………………………………

5. Thank/ am/ ok,/ you/ I/

…………………………………………………………………………………………………

IV. Read and complete the sentence.

Hello. My name is Hoang. I’m nine years old. I’m in class 3C. I am a pupil at Cau Giay primary school. This is my best friend Nam. He is nine years old too. They are Tom and Anna. Tom is eight and Linda is ten. They’re my friends too.

Đáp án đề thi tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 1

I. Circle the odd one out.

1 – C; 2 – B; 3 – D; 4 – A; 5 – D;

II. Read and match.

1 – d; 2 – b; 3 – a; 4 – e; 5 – c;

III. Reorder the word.

1 – What is its name?

2 – That is my friend, Tony.

3 – She is eight years old.

4 – Lien and Long are his friends.

5 – I am ok, thank you.

IV. Read and complete the sentence.

1 – nine/ 9;

2 – Tom;

3 – Nam;

4 – Tom;

5 – ten;

……………..

Bộ Đề Thi Hk1 Môn Tiếng Việt Lớp 3 Năm 2022

Tailieuhay.net xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 3 tài liệu Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22.

Đây là tài liệu cực kì hữu ích bao gồm 4 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22 có cả bảng ma trận và đáp án kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 3 dễ dàng ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời, cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho thầy cô ra đề thi cho các em học sinh lớp 3 trong kỳ thi học kì 1 sắp tới.

Đề thi HK1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019

Đề bài

Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (4 điểm):

* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

+ Giọng quê hương

+ Đất quý, đất yêu.

+ Nắng phương Nam.

+ Người con của Tây Nguyên.

+ Người liên lạc nhỏ.

+ Hũ bạc của người cha.

+ Đôi bạn.

+ Mồ Côi xử kiện.

* Thời lượng: Khoảng 60 tiếng/ phút.

2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. (Theo Vũ Tú Nam)

Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Mùa xuân.

B. Mùa hạ.

C. Mùa thu

D. Mùa đông.

Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì ?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Ngọn lửa hồng.

B. Ngọn nến trong xanh.

C. Tháp đèn.

D. Cái ô đỏ

Câu 3: các loài chim làm gì trên cây gạo?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Làm tổ.

B. Bắt sâu.

C. Ăn quả.

D. Trò chuyện ríu rít.

Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Đỏ chót

B. Đỏ tươi.

C. Đỏ mọng.

D. Đỏ rực rỡ.

Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào ?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Trở lại tuổi xuân.

B. Trở nên trơ trọi.

C. Trở nên xanh tươi.

D. Trở nên hiền lành.

Câu 6: Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao?

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

Câu 7: Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào?

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Là gì?

B. Làm gì?

C. Thế nào?

D. Khi nào?

Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về cây gạo

………………………………………………

………………………………………………

………………………………………………

PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

A. Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút : Bài “Vàm Cỏ Đông” (TV3 – Tập 1 / Tr.106)

Viết 2 khổ thơ cuối của bài.

B. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.

Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị).

Đáp án

Phần I: 1. Đọc thành tiếng (4 điểm):

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Đọc hiểu:

Câu 1: A. Mùa xuân.(0,5 điểm)

Câu 2: C. Tháp đèn.(0,5 điểm)

Câu 3: D. Trò chuyện ríu rít. (0,5 điểm)

Câu 4: C. Đỏ mọng.(0,5 điểm)

Câu 5: D. Trở nên hiền lành. (0,5 điểm)

Câu 6: (1 điểm) Nêu được hình ảnh mình thích: 0, 5 điểm; Giải thích được lý do: 0, 5 điểm.

Câu 7: C. Ai thế nào? (1 điểm)

Câu 8: B. Làm gì? (1 điểm)

Câu 9: (1 điểm) Đặt đúng câu theo mẫu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.

Ví dụ: Cây gạo là loại cây cho bóng mát

Phần II: (10 điểm) 1. Chính tả: 4 điểm

– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.

– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

– Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn: 6 điểm

– Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

– Kỹ năng (3 điểm):

+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.

+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Ma trận đề thi