Đề Thi Movers Mới Nhất / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Tài Liệu Luyện Thi Movers

Chứng chỉ Cambridge (Starters/Movers/Flyers) là Bộ sách dành cho các em trong độ tuổi tham gia kỳ thi chuẩn quốc tế Cambridge, những chứng chỉ Anh ngữ quốc tế bắt buộc dành cho các em học sinh cấp 1, khi các em muốn chuyển tiếp sang chương trình tiếng Anh tăng cường theo quy định của sở Giáo Dục & Đào Tạo Tp. HCM.

Xem HƯỚNG DẪN DOWNLOAD TÀI LIỆU

Movers Tests 1

Download sách Cambridge Movers Tests 1 book

Download sách Cambridge Movers Tests 1 key

Download Audio Cambridge Movers Tests 1

Movers Tests 2

Download sách Cambridge Movers Tests 2 book

Download sách Cambridge Movers Tests 2 key

Download Audio Cambridge Movers Tests 2

Movers Tests 3

Download sách Cambridge Movers Tests 3 book

Download sách Cambridge Movers Tests 3 key

Download Audio Cambridge Movers Tests 3

Movers Tests 4

Download sách Cambridge Movers Tests 4 book

Download sách Cambridge Movers Tests 4 key

Download Audio Cambridge Movers Tests 4

Movers Tests 5

Download sách Cambridge Movers Tests 5 book

Download sách Cambridge Movers Tests 5 key

Download Audio Cambridge Movers Tests 5

Movers Tests 6

Download sách Cambridge Movers Tests 6 book

Download sách Cambridge Movers Tests 6 key

Download Audio Cambridge Movers Tests 6

Movers Tests 7

Download sách Cambridge Movers Tests 7 book

Download Audio Cambridge Movers Tests 7

Movers Tests 8

Download sách Cambridge Movers Tests 8 book

Download sách Cambridge Movers Tests 8 key

Download Audio Cambridge Movers Tests 8

Movers Tests 9

Download sách Cambridge Movers Tests 9 book

Download sách Cambridge Movers Tests 9 key

Download Audio Cambridge Movers Tests 9

Sách được thiết kế thú vị và sinh động, tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ theo ngữ cảnh vào trong các tình huống thực tế để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của các em trong từng kĩ năng Nghe- Nói- Đọc- Viết.  Mỗi quyển sách gồm có các bài thi mẫu (có đáp án đi kèm), giúp các em luyện thi và đạt số điểm số cao trong các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh cấp độ Starters, Movers, Flyers.

Mời các bạn xem các tài liệu tiếng Anh hay khác

Xem Tài liệu luyện thi Movers – Cambridge practice tests plus – A1 Movers 2023

Xem Tài liệu luyện thi Movers 2023 – Movers:Authentic Examination Papers 1-3 2023

Xem đề thi mẫu Cambridge starters_movers_flyers bản mới nhất 2023

Xem Tài liệu luyện thi Movers – Succeed in Cambridge English Movers 2023

Xem Tài liệu luyện thi Movers – Fun for Movers 4 Edition 2023

Xem Tài liệu luyện thi Movers – Storyline 2023

Xem Tài liệu luyện thi Movers – Authentic examination papers 1 2018

Xem Tài liệu luyện thi Movers – Bài tập thực hành và câu hỏi ôn thi Movers

Xem Tài liệu luyện thi Movers – Get Ready for Movers 2nd Edition (Updated for 2023)

Xem Tài liệu luyện thi Movers – Collins A1 Movers -Three Practice Tests 2023

Xem Tài liệu luyện thi Movers – Skills Builder for Movers 1 – 2023

Các bạn có thể truy cập website trung tâm gia sư vina để tìm hoặc đăng ký làm gia sư, cũng như xem các bài học và download tài liệu

Đề Thi Học Kỳ 1 Toán 8 Mới Nhất

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN 8. NĂM HỌC 2023 -2018.LẦN 1Phần trắc nghiệmCâu 1: Kết quả phép tính (x2 – 3x + 2):(x – 2) bằng :A. x + 1 ;B. x – 1 ;C. x + 2 ;D. x – 3Câu 2: Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 4 và 6 thì trung tuyến ứng với cạnh huyền là :A. 5 cm ;B.cm ;C. 10 cm ;D. Đáp số khácCâu 3: Trong các câu sau, câu nào saiA)Hình chữ nhật có 1 đường chéo là phân giác của 1 góc thì nó là hình thoi.B)Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và có 1 góc vuông thì nó là hình vuông.C)Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. D)Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau thì nó là hình vuông.Câu 4: Kết quả rút gọn của phân thức: là:A. ;B.;C. ;D. Câu 5:Giá trị của (-8x2y3):(-3xy2) tại x = -2 ; y = -3 là:A.16 ;B.;C.8 ;D.Câu 6: Với giá trị nào của x thì phân thức được xác định?A. x ;B. ;C. ;D. Vớimọi x Câu 7:Các góc của tứ giác có thể là :A. 4 góc nhọn ;B. 4 góc tùC. 4 góc vuông ;D. 1 góc vuông, 3 góc nhọnCâu 8: Thực hiện phép tính 2x(x + 3) – x(2x – 1) ta được :A. 7x ;B. 5x ;C. 4×2 + 5x ;D. Đáp số khácB. Phần trắc nghiệmĐỀ SỐ 1Câu 1(2,0 điểm).1. Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:(2x + y)(y- 2x) + 4×2 tại x = -2018 và y = 102. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:a) b) x2 + 4y2 + 4xy – 16 Câu 2(2,0 điểm). 1) Tìm x biết: a) 2×2 – 6x = 0 2) Tìm số nguyên a sao cho x3 + 3×2 – 8x + a – 2038 chia hết cho x + 2Câu 3(2,0 điểm). Rút gọn các biểu thức sau: 1) 2) A = Câu 4(3,0 điểm).Cho tam giác ABC, M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Gọi D là điểm đối xứng với điểm M qua điểm Na) Tứ giác AMCD là hình gì? Vì sao?Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AMCD là hình chữ nhậtb) Chứng minh tứ giác BCDM là hình bình hành.Câu 5 (1,0 điểm). Cho 2 số a và b, thỏa mãn Tính giá trị lớn nhất của biểu thức: ĐỀ SỐ 2Bài 1 (2đ): Thực hiện phép tính:a) b) với c) với d) với Bài 2 (2đ): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:a) b) c) d) Bài 3 (2đ): Cho phân thức a) Tìm đkxđ của A b) Rút gọn Ac) Tính giá trị của A khi Bài 4 (3đ): Cho vuông tại A, trung tuyến AM, gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D, F là điểm đối xứng của A qua M.a) Chứng minh tứ giác ABFC là hcn.b) Biết Tính c) Tứ giác AEMC là hình gì? Vì sao?BÀI TÂP VỀ NHÀBài 1 :(2 điểm). Tính :a/ b/ (x2 – 1)(x2 + 2x -1)c/ (x + 2y)2 Bài 2 :(2 điểm). a/ Phân tích đa thức sau thành nhân tử : x2 – 2xy + y2 – 9b/ Tính giá trị của biểu thức : x(x – y) + y(y – x) tại x = 53 và y = 3Bài 3 :(2 điểm). Thực hiện các phép tính :a/ b/ Bài 4 :(3 điểm). Cho tam giác ABC vuông

Cấu Trúc Đề Thi Jlpt Theo Chuẩn Mới Nhất

Kỳ thi JLPT là kỳ thi quan trọng được tổ chức ở tầm cỡ quốc gia, với mục đích đánh giá năng lực, trình độ tiếng Nhật của các đối tượng đang theo học Nhật ngữ.

Đề thi JLPT được bảo mật hoàn toàn và do Hiệp hội tổ chức thi JLPT Nhật Bản trực tiếp ra đề. Tuy nhiên, mỗi năm phía Nhật Bản sẽ thay đổi cấu trúc đề thi JLPT tạo thế xoay chuyển tránh tình trạng nhiều thí sinh học tủ, học vẹt dựa trên đề mẫu năm trước.

Hướng dẫn điền phiếu dự thi JLPT từ A đến Z

Đáp án kỳ thi JLPT Tháng 12/2020

8 điều cần biết về kỳ thi JLPT

Thời gian thi và tổng điểm đậu:

CẤP ĐỘ TỪ VỰNG ĐỌC HIỂU & NGỮ PHÁP NGHE

N1 110 phút 60 phút

N2 105 phút 50 phút

N3 30 phút 70 phút 40 phút

N4 30 phút 60 phút 35 phút

N5 25 phút 50 phút 30 phút

CẤP ĐỘ TỪ VỰNG ĐỌC HIỂU &

NGỮ PHÁP

NGHE TỔNG ĐIỂM ĐẬU ĐIỂM TỐI ĐA

N1 – Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

100 điểm trở lên 180

N2 – Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

90 điểm trở lên 180

N3 – Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

95 điểm trở lên 180

N4 – Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

90 điểm trở lên 180

N5 – Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

– Tổng điểm: 60

– Điểm liệt: 19

80 điểm trở lên 180

* Chú ý: thang điểm thực tế từng mục trong bài thi sẽ khác nhau tùy theo mức độ khó của phần đó. Thang điểm này tổ chức JLPT không công bố nên việc tính điểm đậu chỉ mang tính tương đối.

 Cách tính điểm JLPT từ N5 – N1

Trong đó cấp độ cao nhất là N1, cấp độ thấp nhất là N5. Điểm thi tối đa là 180 điểm cho 3 nhóm môn thi. Các phần thi đều có tổng điểm trong phạm vi 0 – 180 điểm, trong đó:

CHI TIẾT VỀ CÁCH TÍNH ĐIỂM TRONG TỪNG PHẦN THI SẼ NHƯ SAU: Cấp độ thi JLPT N1:

Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa: 180 điểm)

Điểm kiến thức ngôn ngữ (Kanji, Từ vựng, Ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60 điểm)

Điểm Đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60 điểm)

Điểm Nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60 điểm)

Cấp độ thi JLPT N2:

Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180 điểm)

Điểm kiến thức Ngôn Ngữ (Kanji, Từ vựng, Ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60 điểm)

Điểm Đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60 điểm)

Điểm Nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60 điểm)

Cấp độ thi JLPT N3:

Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180 điểm)

Điểm kiến thức Ngôn Ngữ (Kanji, Từ vựng, Ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60 điểm)

Điểm Đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

Điểm Nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

Cấp độ thi JLPT N4:

Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180 điểm)

Điểm kiến thức Ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120 điểm)

Điểm Nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60 điểm)

Cấp độ thi JLPT N5:

Điểm tổng: Trên 80 điểm (Tối đa: 180 điểm)

Điểm kiến thức Ngôn Ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120 điểm)

Điểm Nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60 điểm)

Lưu ý về điểm số:

– Điểm số cho mỗi câu ta không thể biết rõ (ví dụ không biết là 1 điểm hay 2 điểm)

– Điểm thi sẽ được chuẩn hóa (等価 touka = đẳng hóa). “Chuẩn hóa” là để làm cho các kỳ thi công bằng nhau, ví dụ cùng làm được số câu như nhau, nhưng kỳ thi mà nội dung khó hơn thì điểm sẽ cao hơn. Độ khó của kỳ thi có lẽ sẽ được tính theo phân bố điểm của toàn bộ thí sinh dự thi. Chúng ta không biết thuật toán để tính điểm của ban tổ chức kỳ thi và cách tính điểm không được công khai. Do đó, chúng ta chỉ có thể tính gần đúng điểm số mà thôi.

CẤU TRÚC ĐỀ THI JLPT N5

CẤU TRÚC MỤC SỐ CÂU NỘI DUNG

Phần 1

Từ vựng

(35 câu)

Mục 1 12 Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.

Mục 2 8 Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào.

Mục 3 10 Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.

Mục 4 5 Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.

Phần 2

Ngữ pháp – đọc hiểu

(32 câu)

Mục 1 16 Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.

Mục 2 5 Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.

Mục 3 5 Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.

Mục 4 3

Mục 5 2

Mục 6 1 Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản tin, bản hướng dẫn… có khoảng 250 chữ Hán tự cơ bản.

Phần 3

Thi nghe

(24 câu)

Mục 1 7

Mục 2 6 Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)

Mục 3 5 Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp.

Mục 4 6 Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.

CẤU TRÚC ĐỀ THI JLPT N4

CẤU TRÚC MỤC Số câu NỘI DUNG

Phần 1

Từ vựng

(35 câu)

1 9 Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.

2 6 Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào.

3 10 Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.

4 5 Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.

5 5 Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.

Phần 2

Ngữ pháp – đọc hiểu

(35 câu)

1 15 Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.

2 5 Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.

3 5 Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.

4 4

5 4

6 2 Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản tin, bản hướng dẫn… có khoảng 400 chữ Hán tự cơ bản.

PHẦN 3

NGHE

(28 câu)

1 8

2 7 Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)

3 5 Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp.

4 8 Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.

CẤU TRÚC ĐỀ THI JLPT N3

CẤU TRÚC MỤC Số câu NỘI DUNG

Phần 1

Từ Vựng

(35 câu)

1 8 Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.

2 6 Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào, phù hợp với ý nghĩa của câu.

 3 11 Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.

4 5 Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.

5 5 Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.

Phần 2

Ngữ pháp – đọc hiểu

(39 câu)

1 13 Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.

2 5 Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.

3 5 Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.

4 4

5 6 Đọc nội dung của một văn bản khoảng 350 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận… Biết được các từ khóa, các mối quan hệ nhân quả…

6 4 Đọc nội dung của một văn bản khoảng 550 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, thư từ hoặc tự luận… Biết cách khái quát, nắm được hướng triển khai của các lí luận.

7 2

Phần 3

Nghe

(28 câu)

1 6

2 6 Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)

3 3 Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại.(Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói)

4 4 Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp.

5 9 Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.

CẤU TRÚC ĐỀ THI JLPT N2

Cấu trúc Mục Số câu Mục tiêu

Phần 1

Từ vựng

Ngữ pháp

Đọc hiểu

(75 câu )

1 5 Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.

2 5 Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào.

3 5 Biết các từ ghép, các từ phát sinh.

4 7 Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.

5 5 Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.

6 5 Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.

7 12 Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.

8 5 Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.

9 5 Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.

10 5

11 9 Đọc nội dung của một văn bản khoảng 500 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận, bình phẩm… Nắm được khái quát cách suy nghĩ của tác giả, hiểu lí do, các mối quan hệ nhân quả…

12 2 Đọc nội dung của một số văn bản (khoảng 600 chữ Hán tự). Biết cách vừa tổng hợp vừa so sánh đối chiếu.

13 3 Đọc nội dung của một văn bản khoảng 900 chữ Hán tự, thể loại văn lí luận, bình phẩm mang tính so sánh.. Nắm bắt được ý kiến, chủ trương cần truyền đạt trong tổng thể đoạn văn.

14 2

Nghe hiểu

(32 câu )

1 5

2 6 Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)

3 5 Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại.(Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói)

4 12 Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.

5 4 Nghe một đoạn hội thoại dài, vừa hiểu nội dung vừa tổng hợp, so sánh các thông tin.

CẤU TRÚC ĐỀ THI JLPT N1

CẤU TRÚC MỤC SỐ CÂU NỘI DUNG

Phần 1

Từ vựng

Ngữ pháp

Đọc hiểu

(71 câu )

  1 6 Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.

2 7 Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.

3 6 Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.

4 6 Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.

5 10 Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.

6 5 Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.

7 5 Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.

8 4

9 9 Đọc nội dung của một văn bản khoảng 500 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận, bình phẩm… Hiểu được các lí do, các mối quan hệ nhân quả…

10 4 Đọc nội dung của một văn bản khoảng 1000 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận… Biết cách khái quát, nắm được cách suy nghĩ của tác giả…

11 3 Đọc nội dung của một số văn bản (khoảng 600 chữ Hán tự). Biết cách vừa tổng hợp vừa so sánh đối chiếu.

12 4 Đọc nội dung của một văn bản khoảng 1000 chữ Hán tự, thể loại văn mang tính lí luận, tính trừu tượng chẳng hạn như bình phẩm, xã luận…  Nắm bắt  được ý kiến, chủ trương cần truyền đạt trong tổng thể đoạn văn.

13 2

Phần 2 :

Nghe hiểu

( 27 câu )

1 6

2 7 Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)

3 6 Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại.(Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói)

4 14 Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.

5 4 Nghe một đoạn hội thoại dài, vừa hiểu nội dung vừa tổng hợp, so sánh các thông tin.

Cấu Trúc Đề Thi Ielts Chuẩn Mới Nhất 2023

 

Một cấu trúc đề thi IELTS (IELTS exam) chuẩn gồm có 4 phần: NGHE – IELTS Listening Test, NÓI – IELTS Speaking test, ĐỌC – IELTS Reading Test, VIẾT – Ielts Writing test. Trong đó, phần nói sẽ thi riêng, 3 phần còn lại sẽ thi trong cùng một ngày. Tuy nhiên, có 2 hình thức lựa chọn thi IELTS, tùy vào mục đích thi các thí sinh cần tìm hiểu kỹ để ôn luyện tốt giúp bài thi đạt kết quả cao.

– Dạng học thuật (Academic):  dành cho thí sinh thi với mục đích đi du học.

– Dạng tổng quát (General Training): dạng này dành cho những thí sinh có mục đích làm việc ở nước ngoài, định cư.

Đề thi trong thời gian 3 tiếng

Cấu trúc đề thi IELTS nghe (Listening)

 Với cấu trúc bài thi nghe, sẽ có 4 đoạn, tương ứng với 40 câu hỏi trong thời gian 40 phút. Có nhiều dạng khác nhau và mức độ khó tăng dần.

Các thí sinh chỉ được nghe một lần, giữa các đoạn sẽ có khoảng nghỉ 10 giây. Cuối bài bạn sẽ có thêm 10 phút để ghi kết quả và kiểm tra lại đáp án một lần nữa.

Bài 4: Ở bài nghe 4, thông thường sẽ là một bài độc thoại sử dụng nhiều từ ngữ có tính học thuật cao, nên các thí sinh cần tập trung cao độ và vận dụng vốn từ vựng của mình để xâu chuỗi nội dung.

Cấu trúc đề thi IELTS đọc (Reading) 

Cấu trúc đề thi IELTS phần đọc sẽ được chia ra làm 2 dạng là học thuật và không học thuật.

1/ Phần thi đọc dạng học thuật (Academic)

Nếu trong bài đọc có sử dụng thuật ngữ chuyên môn thì bạn sẽ được cung cấp bảng ghi chú giúp giải thích rõ nghĩa của từ vựng khó.

2/ Phần thi đọc dạng tổng quát (General Training)

Lưu ý:

Một số lưu ý cho các thí sinh thi phần đọc. Đó là, trong phần thi này các bạn không có thêm thời gian cuối giờ để ghi câu trả lời từ nháp và phiếu thi như phần nghe. Vì vậy, các bạn nên làm trực tiếp vào bài thi, câu nào khó có thể đánh dấu làm sau.

Về phần câu hỏi, các câu hỏi này sẽ không được sắp theo tuần tự, sẽ có nhiều dạng khác nhau như điền từ vào ô trống, hoàn thành câu, chọn đáp án đúng, trả lời câu hỏi mở,…

Cấu trúc đề thi IELTS viết (Writing)

Trong đề thi IELTS viết, sẽ có 2 bài Task 1 (quy định 150 từ)  và Task 2 (250 từ), thời gian làm trong 60 phút. Cũng được chia làm 2 dạng học thuật và tổng quát.

1/ Phần thi viết dạng học thuật (Academic)

Task 1: Thường sẽ yêu cầu thí sinh viết bài mô tả, giải thích tóm tắt đồ thị, sơ đồ, bản đồ, số liệu trên biểu đồ có sẵn. Trong IELTS exam đây là phần dễ ghi điểm nhất, nên các thí sinh nên cố gắng để lấy trọn điểm.

Task 2: Dạng bài tiểu luận, đưa ra quan điểm cá nhân, tranh luận về một vấn đề xã hội. Thí sinh nên lấy ví dụ cụ thể để làm rõ luận điểm của mình.

2/ Phần thi viế dạng tổng quát (General Training)

Task 1: Viết thư xoay quanh vấn đề giải thích tình huống, hỏi hay tìm kiếm thông tin. Bức thư sẽ mang một trong 3 phong cách: thân mật, bình thường, trang trọng.

Task 2: Phần này sẽ tương tự như đề thi IELTS Writing dạng học thuật, thí sinh cũng sẽ viết bài tiểu luận nêu rõ quan điểm, chính kiến bản thân về một sự việc hay vấn đề trong cuộc sống.

Cấu trúc đề thi IELTS nói (Speaking)

Thời  làm bài từ 11 – 15 phút, thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp với ban giám khảo để đánh giá khả năng nói của bạn về từ vựng, ngữ pháp, cách phát âm, sự lưu loát. Phần thi nói của 2 dạng học thuật và dạng tổng quát giống nhau.

Một đề thi nói gồm 3 phần:

– Phần 1: Thí sinh được hỏi các câu hỏi về bản thân như: tên, tuổi, quê quán, công việc, sở thích, gia đình,…

IES Education