Đề Thi Lớp 1 Học Kỳ 1 / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Bộ 34 Đề Thi Học Kỳ 1 (Hóa Lớp 8)

BỘ 34 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 (HÓA LỚP 8) CÁC TRƯỜNG THCS TPHCM (NĂM 2014 - 2015) ĐỀ SỐ 1: CẦU KIỆU, QUẬN PHÚ NHUẬN, NĂM 2014 - 2015 Câu 1: (0,5 điểm) Thế nào là hiện tượng hóa học? Cho 2 ví dụ. Câu 2: (2 điểm) Tìm công thức hóa học sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng. BaO 2) KO 3) CaCl 4) AlSO4 Câu 3: (2 điểm) Tính khối lượng của: 8,96 (l) khí CO2 (đktc) b) 0,15 (mol) CaSO4 Tính thể tích của: 3,2 (g) SO2 (đktc). Câu 4: (2 điểm) Phân hủy canxi cacbonat sau phản ứng thu được 28 (g) canxi oxit và 22 (g) khí cacbonic. Viết phương trình hóa học. Tính khối lượng canxi canxi cacbonat cho phản ứng trên. Câu 5: (1,5 điểm) Cân bằng phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử: Fe + HCl FeCl2 + H2 Fe3O4 + CO Fe + CO2 C6H6 + O2 CO2 + H2O Câu 6: (2 điểm) Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất có trong hợp chất: HNO3. ĐỀ SỐ 2: QUẬN TÂN PHÚ, NĂM 2014 - 2015 Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: Fe + O2 Fe3O4 KClO3 KCl + O2 Al + HCl AlCl3 + H2 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl Câu 2: (2 điểm) Tìm hóa trị của C trong: CO b) CO2 Lập công thức hóa học của các hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học sau: P (V) và O b) N (III) và H Câu 3: (1,5 điểm) Nung nóng một lượng chất canxi cacbonat (CaCO3) thu được 560 (g) canxi oxit (CaO) và 440 (g) khí cacbonic (CO2). Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng của canxi cacbonat đem nung. Câu 4: (1,5 điểm) Cho biết ý nghĩa công thức hóa học sau: kali clorat (KClO3). Dùng chữ số và kí hiệu để diễn đạt những ý sau: Hai phân tử oxi b) Một nguyên tử sắt Câu 5: (3 điểm) Tính khối lượng của: 0,5 (mol) H2SO4 b) 1 (mol) C2H6O Tính thể tích (đktc) của: 0,25 (mol) CO2 b) 2 (mol) H2 Tính số mol của: 54 (g) Al b) 5,6 (g) CaO ĐỀ SỐ 3: QUẬN TÂN BÌNH, NĂM 2014 - 2015 Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: P + O2 P2O5 Al + HCl AlCl3 + H2 C2H4 + O2 CO2 + H2O CuCl2 + AgNO3 Cu(NO3)2 + AgCl Câu 2: (2 điểm) Hãy lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi: Al và O 2) Mg và Cl 3) Na và CO3 4) Ba và OH Câu 3: (1 điểm) Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 1,4375 và tỉ khối của khí B đối với khí metan là 2. Hãy tính khối lượng mol của khí A. Câu 4: (2 điểm) Tính khối lượng của: 0,1 (mol) Cl b) 0,1 (mol) Cl2 Tính thể tích (đktc) của: 0,3 (mol) N2 b) Hỗn hợp gồm 1 (mol) H2 và 2 (mol) CO2 Câu 5: (3 điểm) Phân hủy hoàn toàn 24,5 (g) kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl) và 6,72 (l) khí oxi (đktc). Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng của oxi thoát ra. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng kali clorua thu được sau phản ứng. ĐỀ SỐ 4: QUẬN GÒ VẤP, NĂM 2014 - 2015 Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: Al + O2 Al2O3 Fe2(SO4)3 + KOH Fe(OH)3 + K2SO4 Câu 2: (2 điểm) Cho các chất có công thức hóa học như sau: khí ozon O3, axit sunfuric H2SO4, natri silicat Na2SiO3, khí nitơ đioxit NO2. Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. Hãy tính khối lượng mol của các chất trên. Câu 3: (2 điểm) Hãy lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau: Cr (VI) và O Mg và nhóm NO3 Câu 4: (1,5 điểm) Hãy cho biết 0,4 (mol) khí cacbonic CO2 có: Bao nhiêu (phân tử) khí CO2? Bao nhiêu (gam) khí CO2? Bao nhiêu (l) khí CO2 (đktc)? Câu 5: (1 điểm) Hãy tính tỉ khối của khí hiđro so với không khí. Từ đó, hãy cho biết để thu được khí hiđro vào bình bằng cách đẩy không khí, ta phải đặt đứng bình hay đặt ngược bình? Vì sao? Câu 6: (1,5 điểm) Hãy tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất Ca3(PO4)2. ĐỀ SỐ 5: NGÔ TẤT TỐ, QUẬN PHÚ NHUẬN, NĂM 2014 - 2015 Câu 1: (2 điểm) Cân bằng phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử: Ca(OH)2 + H3PO4 Ca3(PO4)2 + H2O KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 SO2 + O2 SO3 Mg + HCl MgCl2 + H2 Câu 2: (2 điểm) Cho kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với 29,4 (g) axit sunfuric loãng (H2SO4) thu được 34,2 (g) nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 6,72 (l) khí hiđro (đktc). Tính số mol và khối lượng khí hiđro thoát ra. Viết phương trình chữ của phản ứng. Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên rồi tính khối lượng nhôm cần dùng. Cho biết dấu hiệu và điều kiện của phản ứng. Câu 3: (2 điểm) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: P2O5. Lập công thức hóa học của hợp chất A biết MA = 17 (g) và thành phần phần trăm của A gồm 82,5 % N và 17,65 % H. Câu 4: (1,5 điểm) Hỗn hợp khí A chứa 15,68 (l) khí propan C3H8 và 3,2 (g) khí lưu huỳnh đioxit SO2. Tính số mol và khối lượng khí propan. Tính số mol và thể tích khí lưu huỳnh đioxit (đktc). Khối lượng hỗn hợp khí A. Thể tích hỗn hợp khí A. Câu 5: (1,5 điểm) Đốt 5,4 (g) nhôm (Al) trong bình chứa khí oxi (O2) thì thu được nhôm oxit (Al2O3). Tính số mol nhôm đã tham gia phản ứng. Lập phương trình hóa học. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc). Tính khối lượng nhôm oxit thu được. Câu 6: (1 điểm) Hãy nêu hiện tượng và giải thích: Khi thả bong bóng (biết khí được bom vào bong bóng phần lớn là khí hiđro). Khi rót rượu champagne (sâm banh) vào tháp ly có chứa nước đá khô trong buổi tiệc cưới (biết khí sinh ra phần lớn là khí cacbon đioxit CO2). ĐỀ SỐ 6: QUẬN BÌNH TÂN, NĂM 2014 - 2015 Câu 1: (2 điểm) Lập công thức hóa học của: Cu (II) và Cl 2) Ba và nhóm PO4 3) Al và O 4) Na và nhóm SO4 Câu 2: (2,5 điểm) Cân bằng phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử: Zn + O2 ZnO Al + AgNO3 Al(NO3)3 + Ag Mg + N2 Mg3N2 FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 FeClx + Al Fe + AlCl3 (cân bằng theo giá trị x) Câu 3: (1 điểm) Một chất khí A có tỉ khối so với khí O2 là 1,375. Tính khối lượng mol khí A. Nếu bơm khí A này vào một cái bong bóng thì sẽ có hiện tượng gì khi ta thả bóng ra ngoài không khí? Giải thích? Câu 4: (1 điểm) Cho các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? (khôn giải thích). Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ. Cồn để ngoài không khí dễ bay hơi. Than cháy tạo thành khí cacbonic. Ủ nho trong lọ một thời gian thu được rược nho. Câu 5: (1 điểm) Cho 8,96 (l) khí NO2 (đktc). Tính số mol khí NO2. Tính khối lượng khí NO2. Câu 6: (1 điểm) Cho 5,75 (g) natri (Na) tác dụng với khí oxi (O2) tạo thành natri oxit (Na2O). Viết phương trình hóa học. Tính khối lượng Na2O. Tính thể tích khí O2 (đktc). ĐỂ DOWNLOAD ĐẦY ĐỦ (FILE WORD) VÀO LINK:

Bộ Đề Thi Môn Toán Lớp 1 + Tiếng Việt Lớp 1

Bộ đề thi môn toán lớp 1 + Tiếng Việt lớp 1 – thi giữa kì 1, cuối học kì 1, giữa kì 2, cuối học kì 2 – ôn tập hèTrọng lượng: 500gSố trang:Toán lớp 1 dày 60 trang cả bìa, Tiếng Việt lớp 1 dày 100 trang cả bìaTùy vào mỗi thời điểm in ấn, bìa sách bên ngoài có thể khác nhau về màu sắc, nhưng nội dung bên trong không thay đổi.BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT 1 THIẾT KẾ 2 TRONG 1, DÙNG ĐƯỢC CHO CẢ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH (TÁC GIẢ ĐẶNG THỊ LANH) VÀ CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC ( TÁC GIẢ HỒ NGỌC ĐẠI)

Đơn vị phân phối chính thức

Bộ đề thi môn toán lớp 1 + Tiếng Việt lớp 1 – thi giữa kì 1, cuối học kì 1, giữa kì 2, cuối học kì 2 – ôn tập hèTrọng lượng: 500gSố trang:Toán lớp 1 dày 60 trang cả bìa, Tiếng Việt lớp 1 dày 100 trang cả bìaTùy vào mỗi thời điểm in ấn, bìa sách bên ngoài có thể khác nhau về màu sắc, nhưng nội dung bên trong không thay đổi.BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT 1 THIẾT KẾ 2 TRONG 1, DÙNG ĐƯỢC CHO CẢ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH (TÁC GIẢ ĐẶNG THỊ LANH) VÀ CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC ( TÁC GIẢ HỒ NGỌC ĐẠI)

Mua hàng trực tuyến (mua hàng online) mang lại sự tiện lợi, lựa chọn đa dạng hơn và các dịch vụ tốt hơn cho người tiêu dùng, thế nhưng người tiêu dùng Việt Nam vẫn chưa tận hưởng được những tiện ích đó. Chính vì vậy Chúng tôi hợp tác với Giao Hàng Nhanh được triển khai với mong muốn trở thành trung tâm mua sắm trực tuyến số 1 tại Việt Nam nơi bạn có thể chọn lựa mọi thứ… Chúng tôi có tất cả!

Phân phối bởi Giao hàng Nhanh – Bán hàng trên toàn quốc – Thanh toán khi nhận hàng – Đổi trả hàng miễn Phí

Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Tiếng Việt Lớp 2 Có Đáp Án

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án

I: Đọc hiểu: (3,5 điểm

Em hãy đọc thầm Bài tập đọc Hai anh em và làm bài tập:Câu 1: Hai anh em chia lúa như thế nào?

A. Phần em nhiều hơn. B. Phần anh nhiều hơn. C. Chia thành hai phần bằng nhau

Câu 2: Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì? A. Cho thêm lúa sang phần của nhau. B. Lấy lúa của phần người kia. C. Gộp chung lúa cả hai phần lại.

Câu 3. Mỗi người cho thế nào là công bằng? A. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. B. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

Câu 4. Từ chỉ hoạt động trong câu: “Hai anh em cày chung một đám ruộng”.

Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:

Ngoài đồng lúa chín vàng.

.A. Chăm chỉ – siêng năng B. Chăm chỉ – ngoan ngoãn C. Thầy yêu – bạn mến

Câu 7: Câu: “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” trả lời cho câu hỏi?

A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai như thế nào?

II. KIỂM TRA VIẾT: (2 điểm) 1. Chính tả: Nghe – viết: bài “Cây xoài của ông em” (Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1- trang 89).

2. Tập làm văn: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 – 5 câu ) kể về gia đình em.

Đáp án và biểu điểm đề thi học kỳ 1 lớp 2

I. Đọc:1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) * Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm). * Trả lời được câu hỏi (1 điểm). * HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài. * HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. (Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV trừ điểm cho HS) 2. Đọc hiểu: (3,5 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: Ngoài đồng, lúa chín vàng. Câu 6: A Câu 7: C II. Viết (4 điểm) 1. Chính tả (Nghe – Viết) (2 điểm): * Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm) * Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi: trừ 0,2 điểm * Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (2 điểm) BÀI LÀM 1 Gia đình là tổ ấm của em. Gia đình em có ba người, đó là bố mẹ em và em. Bố mẹ em là Bộ đội công tác tại Bộ tư lệnh Thủ đô. Mặc dù bận việc ở cơ quan nhưng bố mẹ vẫn chăm lo cho em từng li lừng tí. Em là con trai duy nhất trong gia đình. Năm nay em học lớp 2, trường tiểu học Minh Khai. Em luôn cố gắng học giỏi để bố mẹ vui lòng. Em rất yêu gia đình em. Em mong gia đình em luôn tràn ngập tiếng cười. BÀI LÀM 2 Gia đình em có bốn người, gồm có: Bố em 37 tuổi, là kỹ sư Quản lý đất đai công tác tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẹ em 35 tuổi là giáo viên và em 7 tuổi là học sinh lớp 2A trường Tiểu học Lĩnh Nam. Em có em trai 4 tuổi. Bố mẹ rất yêu thương hai anh em. Em rất yêu quý bố mẹ và thương em. Em rất vui được là một thành viên trong gia đình. Em sẽ cố gắng học hành chăm chỉ.

Đề Thi Học Kì 1 Lớp 8 Môn Toán

Xin chào các em! Hôm nay, chúng tôi xin được giới thiệu tới các em một bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán mới nhất. Của phòng GD&ĐT Quận Hồng Bàng. Đây là một trong những bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán năm học 2017-2018 hiện nay.

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán – Quận Hồng Bàng

UBND QUẬN HỒNG BÀNG

TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2017 – 2018

Môn: Toán 8

Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Chọn và ghi lại vào tờ giấy thi chỉ một chữ cái đứng trước kết quả đúng.

Câu 1. Tích của đa thức x – 3 với đa thức x + 2 là:

C. x 2 – x – 6; D. x 2 + x – 6.

Câu 2. Kết quả phân tích đa thức x(x – 2017) – x + 2017 thành nhân tử là: A. (x + 2017)(x – 1); B. (x – 2017)(x – 1);

C. -(x – 1)(x – 2017); D. (x + 2017)(x + 1).

A. Hai đường chéo vuông góc; B. Hai cạnh kề bằng nhau;

C. Có một góc vuông; D. Một đường chéo là phân giác.

Câu 6. Hình nào sau đây có 2 trục đối xứng:

A. Hình thang cân ; B. Hình bình hành; C. Hình chữ nhật; D. Hình vuông.

Câu 7. Hình thang MNPQ có 2 đáy MQ = 12 cm, NP = 8 cm thì độ dài đường trung bình của hình thang đó bằng:

A. 8 cm; B. 10 cm; C. 12 cm; D. 20 cm.

Câu 8. Diện tích hình vuông tăng lên gấp 4 lần, hỏi độ dài mỗi cạnh hình vuông đã tăng lên gấp mấy lần so với lúc ban đầu ?

A.2; B. 4; C. 8; D. 16.

Bài 1 (1,0 điểm). Thực hiện các phép tính sau

Bài 3 (1,5 điểm). Cho biểu thức

b) Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức P bằng – 1.

Bài 4 (3,5 điểm). Cho tam giác ABC (có AC < AB), đường cao AH. Gọi D; E; F theo thứ tự là trung điểm của AB; BC; AC.

a) Tứ giác DECF là hình gì? Vì sao?

b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác DECF là hình chữ nhật?

c) Cho DE = 13 cm; AH = 10 cm. Tính diện tích tam giác ACH?

d) Chứng minh tứ giác DFHE là hình thang cân.

Bài 5 (0,5 điểm). Tìm giá trị nguyên của x để 3n 3 + 10n 2 – 5 chia hết cho 3n + 1