Đề Thi Học Kì 1 Toán Tiếng Việt Lớp 2 / Top 11 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Acevn.edu.vn

Đề Thi Học Kì 1 Lớp 2 Môn Toán

ĐỀ SỐ 1:

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

87; 88; 89; ……….; ……….; ………..; …………; 94; 95

82; 84; 86;………..;………..;…………;…………; 97; 98

Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

Bài 3: Tính nhẩm: (1 điểm)

a. 9 + 8 = ….. c. 2 + 9 =……

b. 14 – 6 = …. d. 17 – 8 =……

Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm)

a. 8 + 9 = 16 □

b. 5 + 7 = 12 □

Bài 5: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a. 57 + 26 b. 39 + 6 c. 81 – 35 d. 90 – 58

Bài 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

a. 8 dm + 10 dm = …….. dm

A. 18 dm B. 28 dm C. 38 dm

b. Tìm x biết: x + 10 = 10

A. x = 10 B. x = 0 C. x = 20

Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

a. Có bao nhiêu hình chữ nhật?

A. 1 hình B. 2 hình C. 3 hình

b. Có bao nhiêu hình tam giác?

A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình

Bài 8: (2 điểm)

a. Nhà bạn Mai nuôi 44 con gà. Nhà bạn Hà nuôi ít hơn nhà bạn Mai 13 con gà. Hỏi nhà bạn Hà nuôi bao nhiêu con gà? (1 điểm)

b. Em hái được 20 bông hoa, chị hái được nhiều hơn em 5 bông hoa. Hỏi chị hái được mấy bông hoa? (1 điểm)

ĐỀ SỐ 2

Bài 1: Số ?

10, 20, 30,…….,……, 60, ……., 80,…….,100.

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ ….. của từng phép tính

a, 12 – 8 = 5 ……. c, 17 – 8 = 9 ………

b, 24 -6 = 18 ……. d, 36 + 24 = 50………

Bài 3: Đặt tính rồi tính:

32 – 25 94 – 57 53 + 19 100 – 59

Bài 4: Tìm x:

a, x + 30 = 80 b, x -22 = 38

Bài 5:

a, Tổ em trồng được 17 cây. Tổ bạn trồng được 21 cây. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?

b, Quyển truyện có 85 trang. Tâm đã đọc 79 trang. Hỏi Tâm còn phải đọc mấy trang nữa thì hết quyển truyện?

Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm

17 giờ hay…….giờ chiều 24 giờ hay ……..giờ đêm

– Ngày 19 – 5 là thứ ………

-Trong tháng 5 có…. ngàychủ nhật. Đó là những ngày ……………..

– Tuần này, thứ năm là ngày 17. Tuần trước, thứ năm là mgày … . Tuần sau, thứ năm là ngày….

– Em được nghỉ học thứ bảy và chủ nhật. Vậy em đi học tất cả ……. ngày.

Bài 8: Viết phép trừ có số bị trừ, số trừ và hiệu bằng nhau

Bài 9: Vẽ một đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó.

Đề tham khảo số 3: I. Phần trắc nghiệm

Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:

Câu 1: Số tròn chục liền trước của 99 là:

A. 98 B. 100 C. 90 D. 80

Câu 2: Tuần này, thứ bảy là ngày 22 tháng 12 .Thứ bảy tuần trước là ngày nào? .

A. Ngày 14 tháng 12. B. Ngày 15 tháng 12

C. Ngày 16 th áng 12. D. Ngày 17 tháng 12

Câu 3: Số điền vào ô trống trong phép tính là:

A. 11 B. 23 C. 13 D. 33

Câu 4: Kết quả của phép tính 37kg – 18kg là:

A. 19 B. 18kg C. 19 kg D. 18

Câu 5: Hiệu của 24 và 12 là:

A. 36 B. 12 C. 33 D. 2

Câu 6: Viết số thích hợp vào ô trống:

A. 34 B. 44 C. 54 D. 64

II. Phần tự luận

Câu 7:

a. Đặt tính rồi tính:

58 + 17 46 + 49 100 – 54 75 – 38

b. Tính:

74 – 38 + 27 = …………………..

35 + 15 – 40 = …………………..

Câu 8: Tìm x:

a. 92 – x = 45

b. x + 28 = 54

c. x – 35 = 67 – 29

Câu 9: Điền số?

2 dm = …. cm 4 dm 5cm = ….. cm

70 cm = ….. dm 32 cm = …… dm ….. cm

Câu 10: Mẹ mua 24 kg gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp 17 kg. Hỏi mẹ mua bao nhiêu ki- lô- gam gạo tẻ?

Câu 11: Hình vẽ bên.

– Có … hình tứ giác

– Có ….hình tam giác

Bộ Đề Thi Môn Toán Lớp 1 + Tiếng Việt Lớp 1

Bộ đề thi môn toán lớp 1 + Tiếng Việt lớp 1 – thi giữa kì 1, cuối học kì 1, giữa kì 2, cuối học kì 2 – ôn tập hèTrọng lượng: 500gSố trang:Toán lớp 1 dày 60 trang cả bìa, Tiếng Việt lớp 1 dày 100 trang cả bìaTùy vào mỗi thời điểm in ấn, bìa sách bên ngoài có thể khác nhau về màu sắc, nhưng nội dung bên trong không thay đổi.BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT 1 THIẾT KẾ 2 TRONG 1, DÙNG ĐƯỢC CHO CẢ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH (TÁC GIẢ ĐẶNG THỊ LANH) VÀ CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC ( TÁC GIẢ HỒ NGỌC ĐẠI)

Đơn vị phân phối chính thức

Bộ đề thi môn toán lớp 1 + Tiếng Việt lớp 1 – thi giữa kì 1, cuối học kì 1, giữa kì 2, cuối học kì 2 – ôn tập hèTrọng lượng: 500gSố trang:Toán lớp 1 dày 60 trang cả bìa, Tiếng Việt lớp 1 dày 100 trang cả bìaTùy vào mỗi thời điểm in ấn, bìa sách bên ngoài có thể khác nhau về màu sắc, nhưng nội dung bên trong không thay đổi.BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT 1 THIẾT KẾ 2 TRONG 1, DÙNG ĐƯỢC CHO CẢ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH (TÁC GIẢ ĐẶNG THỊ LANH) VÀ CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC ( TÁC GIẢ HỒ NGỌC ĐẠI)

Mua hàng trực tuyến (mua hàng online) mang lại sự tiện lợi, lựa chọn đa dạng hơn và các dịch vụ tốt hơn cho người tiêu dùng, thế nhưng người tiêu dùng Việt Nam vẫn chưa tận hưởng được những tiện ích đó. Chính vì vậy Chúng tôi hợp tác với Giao Hàng Nhanh được triển khai với mong muốn trở thành trung tâm mua sắm trực tuyến số 1 tại Việt Nam nơi bạn có thể chọn lựa mọi thứ… Chúng tôi có tất cả!

Phân phối bởi Giao hàng Nhanh – Bán hàng trên toàn quốc – Thanh toán khi nhận hàng – Đổi trả hàng miễn Phí

Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 Năm 2023

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5

I. Đọc thầm

Đọc thầm bài “Kì diệu rừng xanh”. (Sách TV 5, tập I – Trang 75). Sau đó chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

a. Thấy vạc nấm rừng như một thành phố nấm.b. Mỗi chiếc như một lâu đài kiến trúc tân kì và bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào vương quốc những người tí hon.c. Cả 2 ý trên.

Câu 2: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?

a. Cảnh vật trở nên sống động hơn.b. Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.c. Cảnh vật cụ thể, rõ và có chiều sâu.

Câu 3: Vì sao cảnh rừng trở nên sống động , đầy những điều bất ngờ và kì thú?

a. Vì Có những cây nấm rừng.b. Vì tác giả xuất hiện như một người khổng lồ.c. Vì sự có mặt của muông thú trong rừng và sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của chúng.

Câu 4: Rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” vì sao?

a. Vì lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc.b. Vì những con mang có lông vàng, nắng cũng vàng rực…c. Cả 2 ý trên.

Câu 5: Chủ ngữ của câu: “Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.” là:

a. Đền đàib. Đền đài, miếu mạo, cung điện của học. Đền đài, miếu mạo, cung điện

Câu 6: Vị ngữ trong câu sau “Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì.” là:

a. Kiến trúc tân kìb. Một lâu đài kiến trúc tân kìc. Là một lâu đài kiến trúc tân kì

Câu 7: Dưới chân tác giả có nhiều chiếc nấm. Ở chân trời lúc này toàn một màu vàng. Từ “chân” ở 2 câu trên là từ:

a. Từ đồng nghĩab. Từ đồng âmc. Từ nhiều nghĩa.

Câu 8: Mấy con mang vàng đang ăn cỏ non. Tác giả mang một tâm trạng đầy sung sướng, tự hào khi vào thăm rừng khộp. Từ “mang” ở 2 câu trên là từ:

a. Từ nhiều nghĩa.b. Từ đồng âm.c. Từ đồng nghĩa

Câu 9: Tôi có cảm giác mình mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Từ “khổng lồ” và từ “tí hon” là 2 từ:

a. Từ nhiều nghĩab. Từ đồng nghĩac. Từ trái nghĩa

a. Hối hả, lúp xúp, đền đài, giữ gìn, rào rào, thưa thớt.b. Hối hả, lúp xúp, len lách, mải miết, rào rào, thưa thớt.c. Hối hả, san sát, đền đài, cuối cùng, giữ gìn.

II. Phần đọc tiếng: (Thời gian đọc 1 phút /1 HS)

(GV cho HS bốc thăm 1 trong 3 bài sau rồi yêu cầu các em đọc một đoạn và trả lời câu hỏi)

Bài 1: Sự sụp đổ của chế độ A – pác – thai. (Sách Tiếng Việt 5, tập 1 – trang 54)

Đọc đoạn: (Từ đầu…đến…dân chủ nào.)

Câu hỏi: Dưới chế độ A- pác – thai, người da đen bị đối xử như thế nào?

Trả lời: Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.

Bài 2: Những người bạn tốt. (Sách Tiếng Việt 5, tập 1 – trang 64)

Đọc đoạn: (Từ đầu … đến …về đất liền).

Câu hỏi: Vì sao nghệ sĩ A- ri – ôn phải nhảy xuống biển?

Trả lời: Vì bọn thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.

Bài 3: Kì diệu rừng xanh. ( Sách Tiếng Việt 5, tập1- trang 75)

Đọc đoạn: (Từ đầu…đến…nhìn theo)

Câu hỏi: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

Trả lời: Thấy vạc nấm như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô vương quốc của những người tí hon với những đền dài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.

III. Chính tả: (5 điểm). Thời gian viết 15 phút.

Bài viết: Những người bạn tốt. (Sách Tiếng Việt 5, tập 1- trang 64-65 )

Viết đề bài và đoạn: (Hai hôm sau, bọn cướp mới về đến đất liền đến loài cá thông minh).

IV. Tập làm văn: Thời gian làm bài: 40 phút.

Đề bài: Ở địa phương em có nhiều cảnh đẹp như: cánh đồng, con đường quen thuộc, ngôi trường…. Em hãy tả một cảnh đẹp đã gắn bó với em nhiều kỉ niệm.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 1. (1điểm) Số thập phân gồm có: “Hai đơn vị, một phần trăm và sáu phần nghìn”, được viết là?

A. 2,160 B. 20,16 C. 2,016 D. 2,106

Câu 2. (1 điểm) Chữ số 7 trong số 9,674 có giá trị là?

A. 70 B. 7 C. 7/100 D. 7/1000

Câu 3 (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giá trị của biểu thức: 2023 – 225 : 25 × 37 là:……………..

Câu 4 (1 điểm) 18,9 + 9,24 = …. Kết quả đúng là:

A.111,3 B.11,13 C. 281,24 D. 28,14

Câu 5 (1 điểm) 2023m 2 = chúng tôi Số thích hợp điền vào chỗ chấm là?

A. 0,2023 B. 2,015

C. 20,15 D. 201,5

Câu 6. (1 điểm). Một hình chữ nhật có chiều dài 29,25 dm, chiều rộng kém chiều dài 18,5 dm. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu dm?

Câu 7. (2 điểm). Một nhóm thợ nề có 12 người dự định xây xong một căn nhà trong 45 ngày. Nay muốn xây xong căn nhà đó trong 30 ngày thì cần phải có bao nhiêu người thợ như vậy?

(Sức làm của mỗi người thợ nề là như nhau)?

Câu 8. (2 điểm). Lớp 5B có 32 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số bạn nam là 6 bạn. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO GIÁ RAITrường Tiểu học Tân Hiệp B

BỘ ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ INăm học: 2023 – 2023MÔN TIẾNG VIỆT- Phần đọc thầm

(Thời gian 25 phút không kể thời gian giao đề)

Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa để dưới chân vò nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét, mẹ con xúm quanh nồi, trong khi bên ngoài gió lạnh rít qua mái tranh.

(THẠCH LAM – Trích (Nhà mẹ Lê)

II/ Hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất:

1/ Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là:

2/ Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ:

3/ Nguyên nhân dẫn đến gia đình Bác Lê nghèo đói:

4/ Trạng ngữ “Từ sáng sớm tinh sương” dùng để chỉ?

5/ Chủ ngữ trong câu: “Mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn.” là:

6/ Từ trái nghĩa với cực khổ là:

II/ Em hãy làm bài tập sau:

1/ Các từ “đồng xu, cánh đồng” thuộc dạng từ nào? Em hãy giải thích nghĩa của từ: Cánh đồng?

2 / Nêu nội dung chính của đoạn văn?

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

b/ Hỗn số

2/ Cho các số thập phân: 41,17; 41,09; 40,99; 41,117, 40,09.

a/ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 40,09; 40,99; 41,09; 41,11. B. 40,09; 40,99; 41,09; 41,11.

C. 40,09; 40,99; 41,11; 41,09. D. 40,09; 41,11; 40,99; 41,09.

b/ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 41,11; 41,09; 40,99; 40,09. B. 40,09; 40,99; 41,09; 41,11.

C. 40,09; 40,99; 41,11; 41,09. D. 40,09; 41,11; 40,99; 41,09.

3/ Kết quả của phép tính:

a/ 143,87 + 92,05 = …………..?

A. 235,82 B. 235,92 C. 252,92 D. 2529,2

b/ 725,65 + 21,596 = …………..?

A. 756,256 B. 746,246 C. 747,246 D. 748,256

4/ a/ 75,04 + 15,46 + 135, 27 = ………..? Có kết quả là:

A. 22,477 B. 224,67 C. 224,77 D. 225,77

5/ Số thích hợp để điền vào dấu chấm của:

a/ 345 cm = chúng tôi là:

A. 34,5 B . 34,05 C. 34,005 D. 3,45

A . 0,143 B . 1,43 C. 14,03 D. 143

Phần II: Làm các bài tập sau

1/ Tìm x biết:

2/ Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 42m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng.

3/ Có một số lượng gạo dự trù đủ cho 12 người ăn trong 20 ngày, vì có thêm 4 người cùng ăn số gạo đó. Hỏi lượng gạo đó ăn được bao nhiêu ngày. (mức ăn mọi người như nhau)

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Bản Mềm: Bộ Đề Thi Học Kì 1 Môn Toán Lớp 2

Kiến thức cần nhớ trước đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2.

Toán lớp 2 là môn học có lượng kiến thức còn khá nhẹ nhàng so với cả Toán tiểu học. Trong chương trình Toán lớp 2, các bé sẽ phải trải qua hai kì thi quan trọng là đề thi học kì 1 và đề thi học kì 2 Toán lớp 2.

Với đề thi học kì 1, các bé sẽ phải thi với nửa kiến thức của chương trình Toán lớp 2. Để hỗ trợ cho các bé ôn luyện, chúng tôi đã sưu tầm bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2. Và các kiến thức có trong đề thi các bé cần luyện tập là:

Chương 1: Ôn tập kiến thức Toán lớp 1.

Chương 2: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

Chương 3: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

Đây là những kiến thức các bạn phải chắc chắn học để làm tốt bài thi học kì 1.

Bí quyết ôn thi đạt điểm 9, 10 trong đề thi học kì 1.

Phương pháp ôn thi hiệu quả nhất đối với môn Toán là luyện bài tập nhiều. Đầu tiên, các bé ôn luyện bài tập theo chuyên đề từ các bài tập cơ bản đến nâng cao. Sau đó, các bé nên luyện tập với bộ đề học kì 1 môn Toán lớp 2. Đề thi sẽ giúp các bé tổng hợp kiến thức và giúp các bé làm quen với các dạng đề thi.

Hình ảnh bản mềm

Bản mềm: Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.

Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh qua Bản mềm: Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2. Tải thêm tài liệu tiểu học

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài

Đề Thi Định Kì Cuối Năm Lớp 1 Môn Tiếng Việt

1. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm )

Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một trong những bài tập đọc sau : Trường em ; Tặng cháu ; Hoa ngọc lan ; Bàn tay mẹ ; Đầm sen ; Cây bàng ; Bác đưa thư

2. Đọc thầm và làm bài tập : ( 4 điểm )

& Đọc thầm bài : Hồ Gươm

Nhà tôi ở Hà Nội , cách Hồ Gươm không xa . Từ trên cao nhìn xuống , mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ , sáng long lanh .

Cầu Thê Húc màu son , cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn . Mái đền lấp ló bên gốc đa già , rễ lá xum xuê . Xa một chút là Tháp Rùa , tường rêu cổ kính . Tháp xây trên gò đất giữa hồ , cỏ mọc xanh um .

(Theo Ngô Quân Miện )

a. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 2 điểm )

+ Cầu Thê Húc có màu gì ?

A ,Màu xanh um B , Màu son C,Màu vàng .

+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?

A , Ở thành phố Hồ Chí Minh B , Ở Hà Nội C, Ở Huế

b , Viết tiếng trong bài : ( 2 điểm )

THI ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM LỚP : 1 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Thời gian : 60 phút , không kể thời gian giao đề , đọc thành tiếng ) Năm học: 2009 - 2010 I .KIỂM TRA ĐỌC : 1. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ) Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một trong những bài tập đọc sau : Trường em ; Tặng cháu ; Hoa ngọc lan ; Bàn tay mẹ ; Đầm sen ; Cây bàng ; Bác đưa thư 2. Đọc thầm và làm bài tập : ( 4 điểm ) & Đọc thầm bài : Hồ Gươm Nhà tôi ở Hà Nội , cách Hồ Gươm không xa . Từ trên cao nhìn xuống , mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ , sáng long lanh . Cầu Thê Húc màu son , cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn . Mái đền lấp ló bên gốc đa già , rễ lá xum xuê . Xa một chút là Tháp Rùa , tường rêu cổ kính . Tháp xây trên gò đất giữa hồ , cỏ mọc xanh um . (Theo Ngô Quân Miện ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 2 điểm ) + Cầu Thê Húc có màu gì ? A ,Màu xanh um B , Màu son C,Màu vàng . + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? A , Ở thành phố Hồ Chí Minh B , Ở Hà Nội C, Ở Huế b , Viết tiếng trong bài : ( 2 điểm ) Có vần ươm :........................ Có vần ương :........................ II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm ); Bài viết ( Nghe viết ): Tên bài Hồ Gươm và đoạn "Cầu Thê Húc chúng tôi um" ( 8 điểm ) Điền : c hay k ( 2 điểm ) Qua ...ầu ; thổi .....èn ; gõ ....ẻng ; quả ....am FF

Tài liệu đính kèm:

De thi cuoi nam mon Tieng Viet lop 1 co dap chúng tôi