Đề Thi Hk1 Lớp 4 Theo Tt22

PHÒNG GD&ĐT MINH SƠNTRƯỜNG TH ……………….

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ INĂM HỌC 2023 – 2023MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt1. Đọc thành tiếng: (2,0 điểm – Thời gian 1 phút)

THĂM SỐ 1

Người tìm đường lên các vì sao

Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cách chim. Kết quả, ông đã bị gẫy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?”Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.

Câu hỏi: (0,5 điểm) Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?

PHÒNG GD&ĐT MINH SƠNTRƯỜNG TH ……………….

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ INĂM HỌC 2023 – 2023MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt1. Đọc thành tiếng: (2,0 điểm – Thời gian 1 phút)

THĂM SỐ 2

Vẽ trứng

Ngay từ nhỏ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã rất thích vẽ. Cha cậu đưa cậu đến nhờ nhà danh họa Vê-rô-ki-ô dạy dỗ. Suốt mười mấy ngày đầu, thầy Vê-rô-ki-ô chỉ cho Lê-ô-nác-đô vẽ trứng. Cậu bé vẽ hết quả này đến quả khác và đã bắt đầu tỏ vẻ chán ngán.

Câu hỏi: (0,5 điểm) Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán ?

PHÒNG GD&ĐT MINH SƠNTRƯỜNG TH ……………….

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ INĂM HỌC 2023 – 2023MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt1. Đọc thành tiếng: (2,0 điểm – Thời gian 1 phút)

THĂM SỐ 3

“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi

Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng dong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. Năm 21 tuổi Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn. Chẳng bao lâu, anh đứng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,…… có lúc mất trắng tay, anh vẫn không nản chí.

Câu hỏi: (0,5 điểm) Trước khi mở công ti vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?

PHÒNG GD&ĐT MINH SƠNTRƯỜNG TH ……………….

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ INĂM HỌC 2023 – 2023MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt1. Đọc thành tiếng: (2,0 điểm – Thời gian 1 phút)

THĂM SỐ 4

Ông trạng thả diều Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu đến đó hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều.

Câu hỏi: (0,5 điểm) Tìm những chi tiết nói nên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?

PHÒNG GD&ĐT MINH SƠNTRƯỜNG TH ……………….

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ INĂM HỌC 2023 – 2023MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt1. Đọc thành tiếng: (2,0 điểm – Thời gian 1 phút)

THĂM SỐ 5

Bộ Đề Thi Học Kì 1 Lớp 5 Theo Thông Tư 22 Hay Nhất

Họ và tên:…………………. NĂM HỌC 2023 – 2023 Lớp 5… Môn: Tiếng Việt I. Đọc thầm và hoàn thành bài tập: Trò chơi đom đóm

Thuở bé, chúng tôi thú nhất là trò bắt đom đóm! Lũ trẻ chúng tôi cứ chờ trời sẫm tối là dùng vợt làm bằng vải màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt lấy vợt để; “chiến tích” sau mỗi lần vợt là hàng chục con đom đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít nhà quê đâu có trò gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế!

Đầu tiên, chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tối. Bọn con gái bị đẩy đi trước nhìn thấy quầng sáng nhấp nháy tưởng có ma, kêu ré lên, chạy thục mạng. Làm đèn chơi chán chê, chúng tôi lại bỏ đom đóm vào vỏ trứng gà. Nhưng trò này kì công hơn: phải lấy vỏ lụa bên trong quả trứng mới cho đom đóm phát sáng được. Đầu tiên, nhúng trứng thật nhanh vào nước sôi, sau đó tách lớp vỏ bên ngoài, rồi khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra. Thế là được cái túi kì diệu! Bỏ lũ đom đóm vào trong, trám miệng túi lại đem ” thả” vào vườn nhãn của các cụ phụ lão, cái túi bằng vỏ trứng kia cứ nương theo gió mà bay chập chờn chẳng khác gì ma trơi khiến mấy tên trộm nhát gan chạy thục mạng.

Tuổi thơ qua đi, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi. Tôi vào bộ đội, ra canh giữ Trường Sa thân yêu, một lần nghe bài hát “Đom đóm”, lòng trào lên nỗi nhớ nhà da diết, cứ ao ước trở lại tuổi ấu thơ…

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.

Câu 1: Bài văn trên kể về chuyện gì?

A. Dùng đom đóm làm đèn B. Giúp các cụ phụ lão canh vườn nhãn C. Trò chơi đom đóm của tuổi nhỏ ở miền quê

Câu 2: Điều gì khiến anh bộ đội Trường Sa nhớ nhà, nhớ tuổi thơ da diết?

A. Anh nghe đài hát bài “Đom đóm” rất hay. B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe bài “Đom đóm”. C. Anh cùng đồng đội ở Trường Sa tập hát bài “Đom đóm”.

Câu 3: Câu: “Chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tố” thuộc kiểu câu nào đã học?

A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai làm gì?

Câu 4: Chủ ngữ trong câu “Tuổi thơ đi qua, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi.” là:

A. Những trò nghịch ngợm hồn nhiên B. Những trò nghịch ngợm C. Tuổi thơ qua đi

Câu 5: Tác giả có tình cảm như thế nào với trò chơi đom đóm?

A. Rất nhớ B. Rất yêu thích C. Cả a và b đều đúng

Câu 6: Từ “nghịch ngợm” thuộc từ loại:

A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ

Câu 7: “Lấy trứng khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra”. Tìm từ đồng nghĩa với từ “khoét”.

Câu 8: Mỗi buổi tối, hàng chục con đom đóm lớn nhỏ đều phát sáng. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu trên.

Câu 9: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống

…trời mưa…chúng em sẽ nghỉ lao động.

Câu 10: Tìm 1 từ đồng nghĩa với hạnh phúc. Đặt câu với từ tìm được

II. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong bài do giáo viên nêu 1 trong các bài sau:

1. Những con sếu bằng giấy (Trang 36 – sách TV5 tập I)2. Cái gì quý nhất (Trang 85 – sách TV5 tập I)3. Người gác rừng tí hon (Trang 124 – sách TV5 tập I)4. Thầy thuốc như mẹ hiền (Trang 153 – sách TV5 tập I)

I. Chính tả: Nghe – viết: Mùa thảo quả

Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

II. Tập làm văn:

Đề bài: Tả một người thân của em.

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Đề số 2 A. PHẦN ĐỌC I. Đọc tiếng (2 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc sau:

Bài: Thư gửi các học sinh – Trang 4 (từ Ngày hôm nay………nghĩ sao)

Hỏi: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác

Bài: Những con sếu bằng giấy – Trang 36 (từ Em liền lặng lẽ gấp sếu….. hòa bình)

Hỏi: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ nguyện vọng hòa bình?

Bài: Một chuyên gia máy xúc – Trang 45 (từ Chiếc máy xúc…. công trường)

Hỏi: Dáng vẻ của A – lếch – xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy phải chú ý?

Những người bạn tốt – Trang 64 (từ đầu …………. trở về đất liền)

Hỏi: Vì sao nghệ sĩ A- ri – ôn phải nhảy xuống biển?

Bài: Cái gì quý nhất? Trang 85 (từ Nghe xong thầy mỉm cười rồi nói…….. vô vị mà thôi)

Hỏi: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

Bài: Đất Cà Mau – Trang 89 (từ Cà Mau đất xốp………….thân cây đước)

Hỏi: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?

Bài: Chuyện một khu vườn nhỏ – Trang 102 (Đọc từ đầu đến …không phải là vườn!)

Hỏi: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

Bài: Mùa thảo quả – Trang 113 (Đọc từ Sự sống….. hết bài)

Hỏi: Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?

Bài: Trồng rừng ngập mặn – Trang 128 (từ nhờ phục hồi rừng……… vững chắc đê điều)

Hỏi: Nêu tác dụng của việc phục hồi rừng ngập mặn?

Bài: Chuỗi ngọc lam – Trang 134 (Đọc từ đầu đến người anh yêu quý)

Hỏi: Tại sao cô bé Gioan lại dốc hết số tiền tiết kiệm để mua tặng chị chuỗi ngọc lam?

Bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo – Trang 144 (Đọc từ đầu đến một nhát thật sâu vào cột)

Hỏi: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư lênh để làm gì?

Bài: Thầy cúng đi bệnh viện – Trang 158 (Đọc từ Cụ Ún làm nghề thầy cúng……….mới chịu đi)

Hỏi: Khi mắc bệnh cụ Ún đã tự chữa bệnh bằng cách nào?

II. Đọc thầm và làm bài tập sau: (3 điểm).

Đọc thầm và làm bài tập sau:

Thầy thuốc như mẹ hiền

Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.

Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.

Một lần khác, có người phụ nữ được ông cho thuốc và giảm bệnh. Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến xin đơn thuốc mới. Lúc ấy trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn đến khám kĩ mới cho thuốc. Hôm sau ông đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Lãn ông rất hối hận. Ông ghi trong sổ thuốc của mình: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.”

Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ông nhiều lần được vua chúa vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ông đã khéo chối từ.

Suốt đời, Lãn Ông không vươn vào vòng danh lợi. Ông có hai câu thơ tỏ chí của mình:

Công danh trước mắt trôi như nước, Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.

Theo TRẦN PHƯƠNG HẠNH

Câu 1. Thầy thuốc trong bài có tên là:

A. Thượng Hải Lãn Ông B. Hải Thượng Lãn Ông C. Hai Thượng Lan Ông

Câu 2. Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài là:

A. Lãn Ông nghe tin nhưng coi như không nghe thấy gì. B. Lãn Ông biết nhà thuyền chài nghèo nên coi như không biết gì. C. Lãn Ông tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.

Câu 3. Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?

A. Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. B. Ông chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó. C. Ông chỉ cho thuốc một lần, không cho lần thứ hai.

Câu 4. Tìm đại từ trong câu: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.

A. người bệnh B. người C. tôi

Câu 5. Đặt câu với cặp từ biểu thị quan hệ tương phản “Tuy – nhưng”:

“Công danh trước mắt trôi như nước, Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”

II. Phần viết: 1. Chính tả: (Nghe-viết) (15-20 phút) Kì diệu rừng xanh

Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.

Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu.

2. Tập làm văn: (30 Phút)

Đề bài: Hãy tả một người thân (Ông, bà, cha, mẹ …) của em hoặc người bạn mà em yêu mến.

Đề số 1 TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên:…………………. NĂM HỌC 2023 – 2023 Lớp 5… Môn: Toán Thời gian: 40 phút

I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số thập phân 502, 467 đọc là……………………………………………………………….

Câu 2: Số thập phân gồm có: Bảy đơn vị, hai phần trăm được viết là:

Câu 3: Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 879,457 có giá trị là:

Câu 4: Phân số thập phân được viết thành số thập phân là:

a. 8,6 b. 0,806 c. 8,60 d. 8,06

Câu 5: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3/2m và chiều rộng 1/2m là:

a. 3/4m b. 6/4m c. 4 m d. 2/4m

Câu 6: Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là:

a. 40,392 b. 39,204 c. 40,293 d. 39,402

Câu 7: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2,5m là:

Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 30g = … kg.

a. 30 000 kg b.0,03 kg c. 0,3kg d. 3kg

Câu 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 627m 2 = ha

a. 627ha b. 0, 0627ha c. 6,027ha d.6,27 ha

Câu 10: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 3m, chiều rộng 24dm là:

a, 72m 2 b. 7,2m 2 c. 3,6m 2 d. 54 m 2

Câu 1: (1,5 đ) Tính

40,8 : 12 – 2,03

Câu 2: (1 đ) Tìm x:

12,3 : x – 4,5 : x = 15

Câu 3: (2,5 đ)

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu và diện tích mảnh đất.

Bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Đề số 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng:

Câu 1: (1,0đ)

a/ Chữ số 9 trong số 427,098 chỉ:

A. 9 phần nghìn B. 9 phần mười C. 9 chục D. 9 phần trăm

b/ Phép tính 1286,35 + 534,85 có kết quả là:

A. 1821,2 B. 3821,2 C. 1781,1 D. 1820,2

Câu 2: (1,0đ)

A. x = 7 B. x = 9 C. x = 1 D. x = 0

b/ Số bé nhất trong các số: 7,453; 7,345; 7,534; 7,435

A. 7,453 B. 7,345 C. 7,534 D. 7,435

Câu 3: (0,5đ) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m là:

A. 80m 2 B. 357m 2 C. 375m 2 D. 275m 2

Câu 4: (0,5đ) 3kg 6g =…………kg

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 3006 B. 3,06 C. 3,006 D. 3,6

Câu 5: (1điểm) Phép tính (45,6 : 12) – 2,03 có kết quả là:

A. 1,77 B. 24,1 C. 36,97 D. 4,06.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 6. (1 điểm) Đặt tính rồi tính

Câu 7. (2 điểm) Tìm x:

a. x + 3,49 = 9,25

b. 4,75 + x = 6,54

c. x × 17,5 = 140

d. 1,8 × x = 12,6

Câu 8. (2 điểm): Một cửa hàng có 160kg gạo, trong đó có 35% là gạo tẻ, còn lại là gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

Câu 9. (1 điểm) Tìm y biết:

7,48 : (y – 31,72) = 13,6

Bản Mềm: Bộ Đề Thi Học Kì 1 Lớp 3 Theo Thông Tư 22

Kiến thức cần nhớ để chuẩn bị cho thi học kì 1.

Chương trình học lớp 3 có lượng kiến thức được coi là mức trung bình đối với Toán tiểu học. Trong mỗi chương trình học, các bé đều phải trải qua các kì thi để đánh giá năng lực. Và đầu điểm của các kì thi đều rất quan trọng, đó là đề thi học kì 1 và đề thi học kì 2.

Đối với học kì 1 các bé sẽ phải thi một nửa kiến thức học trong chương trình. Và để hỗ trợ cho các bé đạt điểm cao trong kì thi, chúng tôi có sưu tầm bộ đề thi học kì 1 lớp 3.

Bộ đề thi gồm tất cả các đề thi của các môn các bé phải học trong lớp 3. Trong lớp 3, các bé sẽ được học ba môn chính là Toán, Văn và Tiếng Anh.

Kinh nghiệm ôn thi để đạt điểm cao trong kì thi.

Điểm số trong các kì thi rất quan trọng, nó đánh giá cả quá trình học tập của các bé. Để đạt được điểm số cao thì ôn tập là thời gian quan trọng nhất.

Để ôn tập hiệu quả, đầu tiên các bé nên nắm chắc các kiến thức quan trọng của từng chuyên đề. Sau đó, các bé tổng hợp kiến thức bằng các bộ đề thi học kì 1 lớp 3.

Đề thi không những tổng hợp kiến thức mà còn giúp các bé định dạng được đề thi. Vì mỗi năm sẽ có một cách ra đề khác nhau nên các bé phải cập nhật thường xuyên. Các bé nên làm các đề thi những năm gần nhất.

Và ở đây chúng tôi luôn cập nhật những đề thi mới nhất hiện nay. Mời các bé và thầy cô tham khảo.

Hình ảnh bản mềm

Bản mềm: Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22

Bản mềm: Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.

Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22. Tải thêm tài liệu tiểu học

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài

Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Tiếng Anh Lớp 4 Năm 2023

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn tiếng Anh lớp 4

End of first test

Grade: 4

Time: 40’

Date: …/…/…

Subject: English

Name:

Class:

Mark:

A/ PART 1: Lisening (4 pts)

I. Listen and match (1pt). There is an example.

II. Listen and circle: (1pt). There is an example.

1. A. Good morning B. Good afternoon C. Good evening

2. A. play table tennis B. play volleyball C. play piano

3. A. Bat Trang Village B. Van Phu Village C. Van Noi Village

4. A. reading a text B. listening to music C. writing a dictation

5. A. at home B. on the beach C. at the zoo

III. Listen and number: (1pt). There is an example.

IV. Listen and tick: (1pt). There is an example.

B/ PART II: Reading (3.5 pts)

I, Choose the word or phrase that best completes the sentence. There is an example. (2 pts)

1, What day is it today? It’s………

a. Monday b. the first of October c. June

2, What can you do? I can ­…………..

a. skip b. swimming c. played badminton

3, What are they doing? They………

a. are writing a dictation b. is writing a dictation c. write a dictation

4, What did you do yesterday? I………..

a.painted a picture b. am painting a picture c. paint a picture

5, What’s his hobby? He likes……

a.flies a kite b. flying a kite c. watered the flowers

II, Read and do the task:(1.5 pts)

My name is Nam. I am Vietnamese. My birthday is the thirty of October. I am in grade 4 in class 4A at Le Loi Primary School. I go to school from Monday to Friday. At school, I love English best. I can sing many English songs . My favorite sport is football. On the weekend, my friends and I usually play football on the field. We have a lot of fun together.

2, Read the passage again and anwer the question:

A, What’s his name?

His name is Nam.

B, What nationality is he?

…………………………………………………………………………………………………

C, When’s his birthday?

…………………………………………………………………………………………………

D, What class is he in?

…………………………………………………………………………………………………

C/ PART III: Writing (2.5 pts)

I, Fill in each gap the most suitable word from the table. There are two extra words and an example.(1.25 pts)

Japanese is listening was listens play from friend

nnnnnnnnn

II, Look at the pictures and complete sentences. There is an example. (1.25 pts)

Đề Thi Tin Học Lớp 4 Cuối Kì 1

Trường TH Long Thuận KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI Họ và tên :………………………… MÔN : Tin học – Ngày thi :… /…./ 2023 Lớp: 4/3 NĂM HỌC : 2023-2023

ĐỀ 3:I.PHẦN LÝ THUYẾT:Câu 1: Khi sao chép hình ,em cần nhấn giữ phím nào trong lúc kéo thả chuột?A. Ctrl B. Shift C.Alt

Câu 3: Để vẽ hình vuông, hình tròn đường thẳng em cần nhấn giữ phím gì trong khi kéo thả chuột?A. Shift B. Ctrl C.Alt

Câu 4 :Để vẽ được hình chữ nhật theo mẫu em chọn kiểu vẽ nào trong các kiểu vẽ sauA. Kiểu 1.B. Kiểu 2.C. Kiểu 3.Câu 5:Các từ đơn giản là những từ gồm bao nhiêu chữ cái?A. một B. hai hoặc ba C.cả a và b đúng

Câu 6: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời vào năm nào?A. 1946 B. 1945 C. 1955

Câu 9: Để gõ chữ in hoa hoặc kí hiệu trên của những phím có hai kí hiệu thì ta cần nhấn giữ phím gì khi gõ?A. Shift B. Ctrl C.Alt

Câu 10: Các chương trình và thông tin khác thường được lưu ở đâu?A.Thiết bị lưu trữ B.Đĩa cứng C.CD

II.PHẦN THỰC HÀNH:1.Dùng công cụ , đường thẳng để vẽ chiếc phong bì theo mẫu sau:

2.Gõ bài thơ sau:Mèo con đi họcHôm nay trời nắng chang changMèo con đi hoc chẳng mang cái gì.Chỉ mang một cái bút chìVà mang một mẩu bánh mì con con

Trường TH Long Thuận KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI Họ và tên :………………………… MÔN : Tin học – Ngày thi :… /…./ 2023 Lớp: 4/2 NĂM HỌC : 2023-2023

ĐỀ 2:I.PHẦN LÝ THUYẾT:Câu 1: Để vẽ hình vuông, hình tròn đường thẳng em cần nhấn giữ phím gì trong khi kéo thả chuột?A. Shift B. Ctrl C.Alt

Câu 2: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời vào năm nào?A. 1946 B. 1945 C. 1955

Câu 3: Khi sao chép hình ,em cần nhấn giữ phím nào trong lúc kéo thả chuột?A. Ctrl B. Shift C.Alt

Câu 4: Để gõ chữ in hoa hoặc kí hiệu trên của những phím có hai kí hiệu thì ta cần nhấn giữ phím gì khi gõ?A. Shift B. Ctrl C.Alt

Câu 9: Các chương trình và thông tin khác thường được lưu ở đâu?A.Thiết bị lưu trữ B.Đĩa cứng C.CD