Đề Thi Đổi Bằng Lái Xe Máy Ở Nhật / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Đổi Bằng Lái Xe Máy Ở Nhật.

A. Điều kiện đổi bằng lái ở Nhật:

Bằng lái Việt Nam thẻ từ. Có thời hạn lấy trên 3 tháng khi ở Việt Nam. Có ngày tháng nhận bằng ( Nếu không có phải có kèm giấy chứng minh thời gian nhận bằng )

Bằng lái 125cc nên có thể quy đổi sang bằng 50cc (原付 Gentsuki) hoặc bằng 125cc của Nhật

B. Đổi bằng ở đâu:

Vô google map tra 運転免許センター gần khu vực mình sống nhất.

Ví dụ:

Giấy xin phép đổi bằng ( Có ở trung tâm bằng lái )

Bằng lái Việt Nam.

Giấy chứng nhận thường trú 住民票 Juminhyo (Xin ở 市役所 Shiyakusho, khoảng 300 yên/ tờ )

Bản dịch tiếng Nhật của bằng lái (bắt buộc phải là bản dịch do sở hành chính hoặc cơ quan lãnh sự của nước ngoài hoặc JAF – hiệp hội xe cộ Nhật Bản phát hành)… Giá dịch tùy nơi khoảng 3000 yên ( Ở Okinawa lúc trước mình dịch là 4000 yên ) *Google map tìm theo từ khóa: JAF tên tỉnh mình sống*

Hình thẻ 3×4

Passport và thẻ lưu trú 在留カード

Khi nộp chuẩn bị thêm bản photocopy 6 loại giấy tờ trên ( dù chỗ mình là do ở trung tâm lái xe copy cho )

Lệ phí : 3000 yên ( dịch bằng ) + 1500 yên đăng ký đổi bằng ( Giá tham khảo trên website, vì Su không nhớ rõ )

D. Các bước tiếp theo

Tùy theo từng vùng mà có những bước kế tiếp khác nhau. Đại loại như sau

1.Phỏng vấn

Ví dụ:

Sau khi đăng ký đổi bằng, sẽ tiến hành phỏng vấn để xem quá trình học bằng ở Việt Nam như thế nào. Phỏng vấn đơn giản, chỉ cần kể đúng sự thật.

Ở Việt Nam, có trường dạy lái xe hay không? ( Không, nhưng có khu vực tập lái để người học tự luyện tập )

Kiến thức về giao thông do ai dạy? ( Học từ sách, học từ ba mẹ người đi trước )

Cách thức thi bằng lái như thế nào? ( Thi lý thuyết và thi thực hành chạy vòng số 8 )

Thi bằng lái năm mấy tuổi?

Sau khi phỏng vấn xong, nếu ok thì sẽ được hẹn ngày để thi lý thuyết 10 câu ( tùy từng vùng mà câu hỏi khác nhau )

Lưu ý: Theo Su biết thì quá trình phỏng vấn này chỉ có ở vùng quê, nơi mà ít người nước ngoài nên cần phỏng vấn để biết tình hình xem chế độ bằng lái có khác với Nhật hay không.

Có thể đi cùng người phiên dịch.

2.Đo thị lực

Sau khi phỏng vấn xong trước khi thi lý thuyết sẽ được đo năng lực mắt. Phần này đơn giản, như đi đo kiếng cận thôi.

3. Thi lý thuyết

Đề thi bao gồm 10 câu đánh O và X ( đúng và sai ). Có tiếng Nhật + Anh (Trung Quốc, Hàn Quốc ). Nghe nói ở Tokyo có đề thi tiếng Việt luôn.

Đúng 7/10 câu thì có bằng lái.

Mẹo đi thi là hỏi những anh chị đã trong khu vực mình sống đã từng đổi bằng để biết đại khái câu hỏi như thế nào. Phần này theo Su nhớ là không thể cùng người phiên dịch. Nhưng nếu không hiểu lắm về tiếng Nhật có thể hỏi chú cảnh sát để được giải thích thêm ( Su đã hỏi chú cảnh sát hehe )

Lệ phí cấp bằng: 2000~2500 yên. ( Ko nhớ chính xác )

Vậy tổng để đổi bằng 50cc khoảng 3000 yên+1500 yên + 2500 yên = khoảng 7000 yên.

Lưu ý: Đối với bằng 50cc 原付 thì đến bước này đã có thể được cấp bằng rồi.

4. Thi sa hình ( thực hành)

Lệ phí đăng ký 125cc hình như mắc hơn 50cc, nhưng không nhớ bao nhiêu tiền. (Tha thứ cho Su chan không thể giải thích rõ ở đây )

Đối tượng : Quy đổi bằng 125cc tương đương. Sau khi thi lý thuyết thì sẽ phải thi thực hành. Sa hình của đổi bằng thì đơn giản hơn so với học mới hoàn toàn, và trước khi chạy sẽ có thời gian để ngồi nhớ xa hình. Nhưng luật ở Nhật rất nghiêm khắc, nên khi đi thi sa hình khả năng rớt rất cao, đặc biệt đối với các bạn gái. Su chan bị rớt 1 lần rồi xót tiền nên không thi lại.

Lệ phí thi lại nếu rớt là : khoảng 4000 yên.

MẸO thi sa hình: ( Mẹo này không phải trên kinh nghiệm đi đổi bằng, mà trên kinh nghiệm lái xe máy 50cc hơn 1 năm ở Nhật )

– Khi ôm cua rẽ ( không phải ở giao lộ ) thì ôm sát lề trái, đừng vì rẽ bên phải mà có xu hướng ôm vạch phân cách bên phải ( Lỗi này do quen với giao thông bên phải ở Việt Nam)

– Rẽ phải ở giao lộ, trước khi rẽ phải chuyển sang làn đường dành để rẽ phải trước 30m, dừng lại xác nhận an toàn trái phải rồi mới rẽ ( đối với giao lộ chữ T ), giao lộ đèn giao thông thì dừng theo tín hiệu đèn.

– Ngoài việc xác nhận bằng gương chiếu hậu, còn phải xác nhận bằng mắt ( quay đầu nhẹ lại xác nhận).

Kèm theo link hướng dẫn thủ tục của trung tâm bằng lái ở Tokyo. Do người Nhật biết tiếng Việt dịch nên có những lỗi sai chính tả, tuy nhiên dịch giỏi quá chừng. Hehe.

http://www.keishicho.metro.tokyo.jp/menkyo/menkyo/kokugai/kokugai05.files/Vietnamese.pdf

Chúc cả nhà đổi bằng lái được để chủ động hơn trong việc di chuyển ( đối với các bạn sống ở vùng quê ít tàu điện )

Suchanより

Comments

Thi Bằng Lái Xe Máy Ở Đài Loan

Để có được bằng lái xe máy ở Đài Loan các bạn chỉ cần có Giấy Chứng minh Đài Loan (hoặc Thẻ cư trú) Thẻ khám bệnh và 550 Đài tệ, 03 tấm ảnh 3×4 (nếu chưa có ảnh 3×4 thì cần thêm 150 Đài tệ để chụp ảnh). Đối với thẻ cư trú phải có thời gian sử dụng 1 năm trở lên (tức là từ ngày cấp đến ngày hết hạn phải có thời gian từ 1 năm trở lên), không cần quan tâm đến khoảng thời gian từ thời điểm bạn thi đến thời điểm hết hạn Thẻ cư trú (có nghĩa là còn 1 ngày bạn vẫn có quyền đăng ký thi bằng lái xe), nhưng ngày hết hạn trên giấy phép lái xe trùng với ngày hết hạn trên Thẻ cư trú của bạn Để thi lấy bằng lái xe các bạn xem ở khu vực nào rồi tra theo địa chỉ sau để đến thi lấy bằng. Khu vực Điện thoại Địa chỉ 臺北區監理所 02-26884366 新北市樹林區中正路248巷7號 Khu Đài Bắc   Số 7, ngõ 248, đường Trung Chính, khu Thụ Lâm, thành phố Tân Bắc 板橋監理站 02-22227835 新北市中和區中山路三段116-1號 Bản Kiều Số 116-1, đường Trung Sơn đoạn 3, khu Trung Hòa, thành phố Tân Bắc 蘆洲監理站 02-22886883 新北市蘆洲區中山二路163號 Lô Châu Số 163, đường Trung Sơn đoạn 2, khu Lô Châu, thành phố Tân Bắc 基隆監理站 02-24515311 基隆市七堵區實踐路296號 Cơ Long Số 296, đường Thực Tiễn, khu Thất Đổ, thành phố Cơ Long 花蓮監理站 03-8523166 花蓮縣吉安鄉中正路二段152號 Hoa Liên Số 152, đường Trung Chính đoạn 2, xã Cát An, huyện Hoa Liên 玉里監理分站 03-8883161 花蓮縣玉里鎮中華路427號 Ngọc Lí Số 427, đường Trung Hoa, Thị trấn Ngọc Lí, huyện Hoa Liên 宜蘭監理站 03-9658461 宜蘭縣五結鄉中正路二段9號 Nghi Lan Số 9, đường Trung Chính đoạn 2, xã Ngũ Kết, huyện Nghi Lan 新竹區監理所 03-5892051 新竹縣新埔鎮文德路三段58號 Khu Tân Trúc Số 58, đường Văn Đức đoạn 3, Thị trấn Tân Bộ, huyện Tân Trúc 新竹市監理站 03-5327101 新竹市自由路10號 T.p Tân Trúc Số 10, đường Tự Do, thành phố Tân Trúc 桃園監理站 03-3664222 桃園市介壽路416號 Đào Viên Số 416, đường Giới Thọ, thành phố Đào Viên 中壢監理站 03-4253990 桃園縣中壢市延平路394號 Trung Lịch Số 394, đường Diên Bình, thành phố Trung Lịch, huyện Đào Viên 苗栗監理站 037-331806 苗栗市福麗里福麗98號 Miêu Lật Số 98 Phúc Lệ, phường Phúc Lệ, thành phố Miêu Lật 臺中區監理所 04-26912011 臺中市大肚區瑞井里遊園路一段2號 Khu Đài Trung Số 2, đường Du Viên, phường Thụy Tỉnh, khu Đại Đỗ, Thành phố Đài Trung 臺中市監理站 04-22341103 臺中市北屯路77號 Tp Đài Trung Số 77, đường Bắc Đồn, thành phố Đài Trung 豐原監理站 04-25274229 豐原市豐東路120號 Phong Nguyên   Số 120, đường Phong Đông, thành phố Phong Nguyên 彰化監理站 04-7867161 彰化縣花壇鄉南口村中山路二段457號 Chương Hóa Số 457, đường Trung Sơn đoạn 2, thôn Nam Khẩu, xã Hoa Đàn, huyện Chương Hóa 南投監理站 049-2350923 南投市中興路201號 Nam Đầu Số 201, đường Trung Hưng, thành phố Nam Đầu 埔里監理分站 049-2980404 南投縣埔里鎮博愛路9號 Bộ Lí Số 9, đường Bác Ái, Thị trấn Bộ Lí, huyện Nam Đầu 嘉義區監理所 05-3623939 嘉義縣朴子市朴子七路29號 Gia Nghĩa Số 29, đường Phác Tử Thất, thành phố Phác Tử, huyện Gia Nghĩa 雲林監理站 05-5335892 雲林縣斗六市雲林路二段411號 Vân Lâm Số 411, đường Vân Lâm đoạn 2, thành phố Đẩu Lục, huyện Vân Lâm 東勢監理分站 05-6991100 雲林縣東勢鄉所前街5號 Đông Thế Số 5, đường Sở Tiền, xã Đông Thế, huyện Vân Lâm 麻豆監理站 06-5723181 臺南市麻豆區北勢里新生北路551號 Ma Đậu Số 551, đường Tân Sinh Bắc, phường Bắc Thế, khu Ma Đậu, t.p Đài Nam 新營監理站 06-6352845 臺南市新營區大同路55號 Tân Doanh Số 55, đường Đại Đồng, khu Tân Doanh, thành phố Đài Nam 臺南監理站 06-2696678 臺南市崇德路1號 Đài Nam Số 1, đường Sùng Đức, thành phố Đài Nam 嘉義市監理站 05-2770150 嘉義市東區保建街89號 Tp Gia Nghĩa Số 89, đường Bảo Kiến, khu Đông, thành phố Gia Nghĩa 高雄區監理所 07-7711101 高雄市鳳山區武營路361號 Khu Cao Hùng Số 361, đường Võ Doanh, khu Phượng Sơn, thành phố Cao Hùng 屏東監理站 08-7666733 屏東市忠孝路222號 Bình Đông Số 22, đường Trung Hiếu, thành phố Bình Đông 恆春監理分站 08-8892014 屏東縣恒春鎮西門路92號 Hằng Xuân Số 92, đường Tây Môn, Thị trấn Hằng Xuân, huyện Bình Đông 旗山監理站 07-6613711 高雄市旗山區旗文路123-1號 Kỳ Sơn Số 123-1, đường Kỳ Văn, khu Kỳ Sơn, thành phố Cao Hùng 臺東監理站 089-311539 臺東市正氣北路441號 Đài Đông Số 441 đường Chính Khí Bắc, thành phố Đài Đông 澎湖監理站 06-9211167 馬公市光華里121號 Bành Hồ Số 121, phường Quang Hoa, thành phố Mã Công Thời gian làm việc : Thứ 2 đến thứ 6, từ 08h00 đến 17h00. Các bước thi bằng lái : Khám sức khỏe, thi lý thuyết, thi thực hành.

Khám sức khỏe : Các bạn chuẩn bị 100 Đài tệ, Chứng minh (Thẻ cư trú), Thẻ khám bệnh, 3 ảnh 3×4 (có thể đến nơi khám sức khỏe để chụp nhanh với giá 150 Đài tệ) đến các địa chỉ thi bằng lái ở trên, người ta sẽ giới thiệu cho bạn bệnh viện khám sức khỏe để thi bằng lái xe ở gần đó. Các bạn đến bệnh viện lấy 2 tờ phiếu rồi điền các thông tin cá nhân vào đó (nếu bạn không biết chữ có thể nhờ người Đài viết giúp), sau đó tiến hành kiểm tra sức khỏe qua 3 bước : mắt, tứ chi, chiều cao cân nặng.

Phần thi thực hành : Sau khi vượt qua phần thi lý thuyết, các bạn cầm kết quả đến sân thi thực hành, đem kết quả này cho người quản lý và tiến hành thi thực hành. Ở đây nếu các bạn không có xe có thể mượn xe của trường thi. Hình thức thi : Các bạn thực hành lái xe vượt qua các quãng đường, đầu tiên là quãng đường dài 25m, độ rộng chỉ có 40 cm nhưng không được chạy dưới 7 giây, không được để bánh xe chèn lên, hoặc chân giẫm lên vạch giới hạn trên đoạn đường này, chỉ cần chạm nhẹ thôi là tín hiệu sẽ kêu lên là bạn đã bị trượt; tiếp đó là nhìn tín hiệu đèn đỏ, khi có đèn vàng (chứ không cần chờ đến khi có đèn đỏ) các bạn đã phải dừng ngay trước vạch trắng không được để bánh xe chèn lên vạch trắng, nếu là đèn xanh thì các bạn đi qua, sau đó chú ý tín hiệu báo có tàu hỏa, dừng lại cho đến khi hết tín hiệu, tiếp đó là quan sát tín hiệu nhường đường, sau khi hết tín hiệu nhường đường các bạn lái xe ra khỏi trường thi là các bạn đã thi đậu. Điều chú ý khi thi thực hành là : Không được chạy nhanh hơn 7 giây ở đoạn đường 25m, độ rộng 40 cm, không đuợc để bánh xe chèn lên các vạch giới hạn, chắn ngang, nếu thi trượt các bạn có thể thi lại lần 2 ngay sau đó (chỉ được 2 lần thi), còn trượt tiếp lần 2 thì 1 tuần sau các bạn mới được thi lại. Sau khi thi đậu phần thực hành các bạn quay lại phòng thu nhận hồ sơ, chuẩn bị 200 Đài tệ để lấy bằng lái.

Tất cả các bước trên chỉ cần trong vòng 1 tiếng là các bạn có thể hoàn thành.

Các Bước Đổi Bằng Lái Xe Máy Việt Nam Sang Bằng Nhật Bản.

Sau hướng dẫn cách đổi bằng lái xe ôtô của Việt Nam sang bằng của Nhật, iSenpai đã nhận được rất nhiều câu hỏi về trường hợp đổi xe máy. Vì thế, iSenpai xin được hướng dẫn tiếp cách đổi bằng lái xe máy của Việt Nam sang bằng Nhật. So với xe ôtô thì việc đổi bằng xe máy đơn giản hơn rất nhiều.

Một số điều kiện để đổi bằng lái xe máy ở Nhật

Với bằng lái xe máy của Việt Nam, bạn chỉ có thể đổi sang bằng lái xe máy 50 phân khối (原付: gentsuki) của Nhật.

– Bạn phải chứng minh viêc cư trú trên 3 tháng tại Việt Nam hay bất kì quốc gia nào khác cấp bằng lái cho bạn kể từ thời điểm nhận bằng lái xe, (chứng minh bằng ngày cấp trên bằng và ngày đóng dấu nhập cảnh vào hộ chiếu)

– Thị lực đảm bảo cho viêc lái xe và trên 18 tuổi.

– Giấy phép lái xe của bạn vẫn còn hiệu lực.

Việc đổi bằng lái xe được thực hiện tại các trung tâm quản lý giao thông(運転免許センター ) của cảnh sát Nhật, mỗi tỉnh hay thành phố thường có 2-3 trung tâm, các bạn có thể tìm hiểu địa chỉ tại link sau : http://menkyo.ne.jp/center/. Lệ phí để đổi bằng khoảng 4000 yên.

1. Đơn xin đổi bằng lái (có sẵn ở trung tâm thi lấy bằng lái)

2. Hình (chiều cao 3cm x chiều ngang 2.4cm, chụp chưa quá 6 tháng), số lượng hình cần thì tùy theo hạng mục xin.

3. Phiếu cư trú có ghi quốc tịch ( nguyên quán). Đây là 住民票 Jūmin-hyō (Trú Dân Phiếu) do 市役所 Shiyakusho hay 区役所 Kuyakusho (trung tâm hành chính quận/huyện/thành phố nơi bạn sống) cấp khi bạn yêu cầu.

4. Bằng lái xe của nước mình (nếu trên bằng không có ghi ngày cấp thì phải có vật chứng minh ngày cấp)

5. Bản dịch tiếng Nhật của bằng lái (bắt buộc phải là bản dịch do sở hành chính hoặc cơ quan lãnh sự của nước ngoài hoặc JAF – hiệp hội xe cộ Nhật Bản phát hành).

6. Hộ chiếu (có ghi ngày xuất nhập cảnh) để xác thực đã bạn đã ở đủ 3 tháng tại quốc gia bạn nhận bằng lái xe.

: Dự kỳ thi kiểm tra năng lực (đo thị lực)

: Dự kì thi kiến thức (luật lệ giao thông). Đề thi thường là 10 câu trắc nghiệm, ban có thể chọn thi bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh.

: Dự kì thi kĩ năng lái xe. Nếu bạn được thẩm tra/ xác nhận là không gây trở ngại gì cho việc lái xe ở Nhật thì sẽ được miễn trừ phần thi này. (thường thì không có ai phải thi kĩ năng cả)

Tùy theo địa phương những thông tin trên có thể sai lệch đôi chút. Nếu phát hiện có sai sót, xin bạn hãy thông báo cho iSenpai để iSenpai có thể cập nhật thông tin chính xác nhất.

Lấy Bằng Lái Xe Máy Dưới 50Cc Ở Nhật

Với nhiều bạn, việc sở hữu bằng lái xe dưới 50cc (gentsuki) ở Nhật sẽ rất tiện cho công việc làm thêm hay đi lại mà chi phí không hề quá cao nếu so với các loại bằng lái xe khác. Việc lấy bằng lái xe loại dưới 50cc ở Nhật cũng không hề quá khó kể cả nếu bạn thi lấy bằng trực tiếp ở Nhật hay đi đổi bằng lái từ Việt Nam sang.

I. Thi bằng lái tại Nhật Việc thi lấy bằng lái ở Nhật không quá khó và chi phí cũng tương đương với việc dịch và đổi bằng lái từ Việt Nam. Nếu thuận lợi thì bạn có thể lấy bằng chỉ trong một ngày. 1. Điều kiện Lớn hơn 16 tuổi. 2. Giấy tờ cần chuẩn bị a. 住民票 – Juuminhyou (Phiếu công dân, lấy tại Shiyakusho, bản không in mã số My Number) b. Đơn xin lấy bằng lái (Lấy tại địa điểm thi) c. Phiếu thi (Lấy tại địa điểm thi, dán ảnh 3×2.4) d. Mang theo thẻ người nước ngoài khi đến trường thi. 3. Chi phí Phí thi lý thuyết luật: 1500 yên (Nếu thi trượt thì mỗi lần thi lại chỉ mất thêm 1500 yên này) Phí khoá học lái xe bắt buộc trong 3 tiếng: 4200 yên Phí cấp bằng: 2050 yên 4. Thủ tục Tuỳ vào trường lấy bằng lái mà thứ tự có thể thay đổi nhưng cơ bản là bạn phải đến đăng ký từ sáng sớm và điền các thủ tục cần thiết, nếu thi đỗ lý thuyết thì bạn có thể lấy bằng ngay trong buổi chiều. Sau đó sẽ gồm cà phần sau (thứ tự có thể ngược lại tuỳ từng trung tâm) a. Học lái sau 3 tiếng bạn sẽ được nhậnchứng chỉ học lái có giá trị trong 1 năm, trong 1 năm đó bạn có thể hoàn thành thi lý thuyết thì có thể lấy bằng b. Thi lý thuyết gồm 46 câu hỏi đúng sai tương đương với 92 điểm cùng 2 câu hỏi trắc nghiệm phân tích tình huống tương đương với 8 điểm. Bạn cần được trên 90 điểm để đỗ, nếu trượt thì bạn phải đi thi lại vào một ngày khác. Có rất nhiều sách luyện thi lý thuyết giá rẻ trên Amazon. Có thể thi bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật, một số vùng đã cho thi bằng tiếng Việt nhưng bạn nên thi bằng tiếng Nhật vì đề thi dịch ra tiếng nước ngoài khá tệ nên dễ hiểu nhầm và sách luyện thi bằng tiếng nước ngoài cực hiếm và đắt đỏ. c. Kiểm tra thị lực Hai mắt phải được từ 5/10 trở lên.

Danh sách các trung tâm của JAF: http://www.jaf.or.jp/inter/entrust/index_e.htm

Đăng ký dịch bằng qua JAF: Quy định (tiếng Việt): http://www.jaf.or.jp/inter/translation/pdf/pdf_info_vitnam_2016_ippan.pdf Mẫu đơn (tiếng Việt): http://www.jaf.or.jp/inter/translation/pdf/pdf_apli_vitnam_2016_ippan.pdf