Đáp Án Video Module 2 Môn Lịch Sử Địa Lý / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Acevn.edu.vn

Đáp Án Mô Đun 2 Môn Lịch Sử (Thpt)

Đáp án Mô đun 2 Môn Lịch sử (THPT), Đáp ứng yêu cầu của thầy cô, em cập nhật đáp án Đáp án Mô đun 2 Môn Lịch sử (THPT) Sẽ giúp thầy cô tham khảo..

Đáp án Mô đun 2 Môn Lịch sử (THPT)

Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập.

Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho học sinh.

Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.

Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.

Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa.

Tạo môi trường để học sinh chủ động kiến tạo kiến thức.

Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập.

Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho học sinh.

Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.

Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho học sinh.

Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.

Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại.

Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS.

Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.

Đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại của nội dung dạy học.

Kiểm tra, đánh giá theo năng lực. 6. Chọn đáp án đúng nhất Chọn phương án phù hợp để điền vào chỗ trống.Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là ………… các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực

chiều hướng lựa chọn và sử dụng

bối cảnh lựa chọn và sử dụng

yêu cầu lựa chọn và sử dụng

Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.

Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống.

Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học giúp HS nâng cao khả năng ghi nhớ và tái hiện kiến thức.

a. Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển phẩm chất, năng lực người học.

b. Giáo viên cần lựa chọn và sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực theo một chiều hướng nhất định.

c. Để phát triển phẩm chất, năng lực người học, giáo viên không cần theo xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực.

Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát triển tư duy sáng tạo ở học sinh.

Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học.

Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.

Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát triển tư duy sáng tạo ở học sinh.

Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học.

Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.

Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống.

Đáp án Modul 2 Môn Lịch sử (THPT)

1. Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS.

2. Vận dụng các PPDH một cách linh hoạt, sáng tạo.

3. Dạy học lấy giáo viên làm trung tâm.

4. Các hình thức tổ chức dạy học được thực hiện một cách đa dạng và linh hoạt.

5. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy học.

6. Dạy học tích hợp.

1, 2, 4, 6

1, 2, 3, 4, 5

2, 3, 5, 6

Giáo viên cần phải có chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và sách giáo khoa các lớp đầy đủ.

Giáo viên cần phải có hiểu biết về chương trình môn học; về bản chất, ưu điểm và hạn chế của các phương pháp và kĩ thuật dạy học.

Sở Giáo dục và Đào tạo và nhà trường cần chú ý đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm cho giáo viên, tăng lương và giảm giờ dạy cho họ.

Tăng cường sử dụng các phương pháp dạy học tích cực, không nên sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống.

Nên lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực và các hình thức tổ chức dạy học theo cặp và theo nhóm.

Thiết kế, tổ chức chuỗi hoạt động học cần hướng đến việc lấy HS làm trung tâm, tạo cơ hội cho HS bộc lộ các phẩm chất và năng lực.

Tăng cường tổ chức hoạt động cho HS tham gia

Yêu cầu HS tự học là chính

Tập trung đánh giá khả năng thực hành, giải quyết vấn đề của HS

1. Thiết kế, tổ chức chuỗi hoạt động học cần hướng đến việc lấy HS làm trung tâm

2. Cần căn cứ vào bối cảnh giáo dục thực tiễn ở nhà trường và địa phương để lựa chọn, sử dụng PPDH, KTDH phù hợp

3. Cần tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại đáp ứng với sự phát triển của khoa học Lịch sử.

4. Đa dạng hoá các PPDH, KTDH

5. Thiết kế các nhiệm vụ học tập từ đơn giản đến phức hợp, tăng dần độ khó.

1, 2, 3, 4

2, 3, 4, 5

1-c, 2-d, 3-a, 4-b

1-b, 2-d, 3-a, 4-c

1-b, 2-c, 3-a, 4-d 7. Chọn đáp án đúng nhất Câu 7. Hãy chọn phương án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống sau:

“….. là PPDH trong đó dưới sự hướng dẫn của GV, thông qua các hoạt động, HS tự tìm tòi, khám phá, phát hiện ra tri thức mới trong nội dung môn học”.

Dạy học dựa trên dự án

Dạy học giải quyết vấn đề

Dạy học thực hành

1-c, 2-a, 3-b, 4-e, 5-d

1-e, 2-a, 3-b, 4-c, 5-d

1-e, 2-b, 3-a, 4-c, 5-d

1. Dạy học giải quyết vấn đề.

2. Dạy học dựa trên dự án.

3. Dạy học trực quan.

4. Dạy học hợp tác.

1 và 2

3 và 4

1 và 3

Đặc điểm nội dung dạy học.

C. Sở thích của giáo viên.

D. Phương tiện, thiết bị của nhà trường.

Đáp án Module 2 Môn Lịch sử (THPT)

B. (1) chi tiết, (2) học sinh, (3) giáo viên

C. (1) tổng quát, (2) bối cảnh, (3) giáo viên

(nhiều đáp án đúng)

A. Quan điểm xây dựng chương trình tổng thể và chương trình môn học.

B. Nhu cầu, nguyện vọng của phụ huynh.

C. Đặc điểm của các phương pháp, kĩ thuật dạy học.

D. Tiềm năng của HS và khả năng tổ chức hoạt động của HS.

A. Tạo cơ hội tốt nhất cho tập thể học sinh, nhóm học sinh và từng học sinh tự tin tham gia các kì thi đánh giá trên diện rộng.

B. Tạo cơ hội tốt nhất cho tập thể học sinh, nhóm học sinh và từng học sinh hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi.

C. Tạo không khí học tập vui vẻ, thoải mái để học sinh và giáo viên thực hiện hiệu quả các hoạt động học tập trong môn học và hoạt động giáo dục.

A. mức độ phù hợp của việc chọn và sử dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp.

B. mức độ học sinh đạt được kết quả trong các bài đánh giá.

C. mức độ hài lòng của phụ huynh, học sinh và giáo viên khi triển khai chương trình.

A. Đánh giá bối cảnh giáo dục.

B. Phác thảo các kịch bản sư phạm dự kiến.

C. Lựa chọn các phương pháp và kĩ thuật dạy học.

B. 2, 4, 1, 3

C. 1, 2, 4, 3

A. Dạy học trực quan

B. Dạy học giải quyết vấn đề

C. Dạy học hợp tác

A. Dạy học trực quan.

B. Kĩ thuật K-W- L.

C. Dạy học giải quyết vấn đề.

B. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c

C. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c

B. 1-a, 2-b, 3-d, 4-c

C. 1-b, 2-d, 3-a, 4-d

D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d

Nộp Kế hoạch bài dạy Modul 2 Lịch sử THPT

– Hướng dẫn làm bài tập:

+ Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đã tìm hiểu.

+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.

+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu chí trong Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.

– Hướng dẫn chấm bài tập:

– Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (học viên có thể nộp nhiều lần và không xoá phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.

Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH

Tải xuống Kế hoạch bài dạy Mô đun 2 Lịch sử THPT

KẾ HOẠCH DẠY HỌC BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975) Thời lượng: 2 tiết I.MỤC TIÊU

+Tình hình, nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam sau hiệp định Pari 1973.

+ Nắm những nét chính về tình hình MN sau hiệp định Pari, về Hội nghị lần thứ 21 của BCH TW Đảng và chiến thắng Phước Long.

+ Nắm được thời cơ, Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam

+ Diễn biến, kết quả cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.

+ Nêu được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

+ Lí giải tại sao hội nghị TW lần thứ 21 xác định con đường phát triển của cách mạng miền Nam.

+ Hiểu được sự đúng đắn, sáng tạo của chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam; tình hình so sánh lực lượng ta đã mạnh hơn địch; Ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên.; Hiểu ý nghĩa của chiến dịch Huế – Đà Nẵng

+ Rút ra được ý nghĩa của chiến thắng Phước Long.

+ Giải thích được vị trí của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế- Đà Nẵng trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam; Phân tích được nghệ thuật quân sự của chiến dịch Tây Nguyên

+ So sánh chiến dịch Hồ Chí Minh với chiến dịch Điện Biên Phủ.

+ Rút ra thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? Nguyên nhân quyết định nhất? Vì sao?

+ Nghệ thuật chỉ đạo tài tình của Đảng ta trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1975

+ Rút ra bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay.

– Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện, năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thực hành bộ môn…

– Năng lực đặc thù:

+ Năng lực tái hiện hiện tượng sự kiện lịch sử dân tộc qua kỹ năng thu nhận kiến thức quá trình miền Nam đấu tranh chống bình định, lấn chiếm, tạo thế và lực hướng tới giải phóng hoàn toàn Miền Nam; Giải phóng miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ cho tổ quốc; Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

+ Năng lực thực hành bộ môn: khai thác sử dụng tư liệu gốc, tranh ảnh, lược đồ lịch sử của các chiến dịch lịch sử.

+ Đánh giá, so sánh, phân tích để thấy được sự khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh với chiến dịch Điện Biên Phủ; Phân tích được nghệ thuật chỉ đạo tài tình của Đảng ta trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

– Vận dụng kiến thức lịch sử đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn: biết cách tìm hiểu thông tin lịch sử về các nhân vật lịch sử trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu nước, trách nhiệm

Tích cực đọc sách báo, tài liệu, thu thập thông tin từ các phương tiện để mở rộng hiểu biết về cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

– Máy tính, máy chiếu

– Một số hình ảnh, lược đồ về cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

– Các tư liệu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

– Các phiếu học tập

– Các nhóm HS tìm hiểu về kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam và cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

– Phân công hoạt động nhóm (5-7 HS/nhóm)

+ Nhóm 1: Nội dung của kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Chỉ ra tính đúng đắn và nhân văn của kế hoạch.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về chiến dịch Tây Nguyên.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về chiến dịch Huế- Đà Nẵng.

+ Nhóm 4: Tìm hiểu về chiến dịch Hồ Chí Minh.

– Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Hoạt động khởi động

Nội dung: Cho HS nghe bài hát Tiến về Sài Gòn – Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước

Sản phẩm học tập

– Âm hưởng mạnh mẽ, hào hùng thể hiện cho tinh thần, khí thế của quân ta trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

– GV đánh giá, nhận xét và dẫn vào bài: Sau khi Hiệp định Pari được kí kết tình hình miền Nam thay đổi mau lẹ, căn cứ vào đó Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Vậy Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam ra sao? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ trả lời những câu hỏi đó.

? Bài hát tên là gì, do nhạc sĩ nào sáng tác, cảm nhận của em khi nghe bài hát.

Nội dung 1. Tình hình nước ta sau Hiệp định Pari năm 1973 .

Nêu được tình hình nước ta sau Hiệp định Pari

Thuận lợi và khó khăn của nước ta sau Hiệp định Pari năm 1973.

Nhiệm vụ cách mạng và chủ trương của Đảng.

Những thắng lợi của nhân dân hai miền Nam- Bắc.

*Thuận lợi:

+Với Hiệp định Pari năm 1973, cách mạng nước ta đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho Mĩ cút, tạo thế và lực mới để tiến lên đánh cho Ngụy nhào.

+ Tại miền Nam lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng.

+ Tại miền Bắc hòa bình được lập lại, tăng cường chi viện cho miền Nam, Lào, Campuchia.

* Khó khăn

+ + Liên tiếp mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng Quân ngụy tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.

* Thắng lợi của nhân dân hai miền Nam- Bắc.

– 7 – 1973, BCHTW Đảng họp hội nghị lần thứ 21, hội nghị nhấn mạnh trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường CM bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.

– 6/1/1975 Chiến thắng Phước Long có ý nghĩa quan trọng được coi là đòn trinh sát chiến lược của ta. Là cơ sở quan trọng để Bộ Chính trị đưa ra chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.

– GV giao nhiệm vụ: Học sinh đọc phần 1 trong SGK để tự tìm hiểu khám phá kiến thức theo nội dung vấn đề giáo viên đưa ra.

+ Những thuận lợi và khó khan của nước ta sau hiệp định Pari.

+ Những thắng lợi của cách mạng hai miền.

– HS thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả.

Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc

b.Nội dung

Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 được thực hiện bằng 3 đòn tấn công chiến lược: Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế-Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí minh.

Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 với 3 chiến dịch: Tây Nguyên; Huế – Đà Nẵng; HCM.

* Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam

– Cuối 74- đầu 75 so sánh lực lượng thay đối mau lẹ có lợi cho CM. Bộ chính trị TW đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn MN trong 2 năm 75-76.

-HN nhấn mạnh, cả năm 75 là thời có, nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 75 thì lập tức giải phóng hoàn toàn MN trong năm 75.

-Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.

Nhóm 1: Hình ảnh về Hội nghị Bộ Chính trị

* Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975

– Chiến dịch Tây Nguyên (4/3-24/3/1975)

+ Ngày 4/3, ta đánh nghi binh ở Playku, Kontum

+ Ngày 10/3, ta tấn công Buôn ma Thuột.

+ Ngày 24/3, chiến dịch kết thúc thắng lợi.

+ Ý nghĩa: Chuyển cuộc kháng chiến chống mĩ từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công trên toàn chiến trường.

Nhóm 2: Hình ảnh về chiến dịch Tây Nguyên

Hình ảnh địch rút chạy khỏi Tây Nguyên Nguyễn Văn Thiệu

– Chiến dịch Huế- Đà Nẵng (21/3-29/3).

+ Ngày 25/3, ta tiến vào cố đô Huế.

+ Ngày 26/3, giải phóng cố đô Huế và tỉnh Thừa Thiên.

+ Ngày 29/3, giải phóng Đà Nẵng.

+ Ý nghĩa: Đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta sang thế áp đảo hoàn toàn.

Nhóm 3: Hình ảnh Lược đồ chiến dịch Huế- Đà Nẵng

– Chiến dịch Hồ Chí minh (26/4-30/4)

+ Cuối tháng 3, Bộ Chính trị, Trng ương Đảng khẳng định: thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975, quyết định ở chiến dịch Sài Gòn- Gia Định.

+ 17h ngày 26/4, quân ta nổ súng ở đầu chiến dịch Hồ Chí minh.

+ 10h45 phút ngày 30/4, Sài Gòn được giải phóng, chiến dịch Hồ Chí minh kết thúc thắng lợi.

+ Ý nghĩa: tạo điều kiện để giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Nhóm 4: Hình ảnh về chiến dịch Hồ Chí Minh

Giáo viên cung cấp cho học sinh phim tư liệu về Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, khoảng 7 phút

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III, sgk từ trang 192-196, hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu

+ Nhóm 1: Nội dung của kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Chỉ ra tính đúng đắn và nhân văn của kế hoạch.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về chiến dịch Tây Nguyên.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về chiến dịch Huế- Đà Nẵng.

+ Nhóm 4: Tìm hiểu về chiến dịch Hồ Chí Minh.

Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm, học sinh trong lớp lắng nghe và bổ sung.

b.Nội dung

Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước

c.Sản phẩm học tập. – Nguyên nhân thắng lợi Nguyên nhân chủ quan:

Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước

Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

Nguyên nhân khách quan:

+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn sáng tạo.

+ Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết chiến đấu dũng cảm. có hậu phương miền Bacư không ngừng lớn mạnh

+ Có sự phối hợp đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương;

Nguyên nhân quan trọng nhất: Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

+ Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh GPDT và bảo vệ tổ quốc

+ Chấm dứt ách thống trị của CNĐQ trên đất nước ta.

Đối với thế giới:

+ Hoàn thành cuộc cách mạng DTCĐN trong cả nước, thống nhất đất nước.

+ Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc : độc lập, thống nhất, đi lên CNXH

– Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới.

– Cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới.

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục IV, sgk trang 197, thực hiện yêu cầu

Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất?

Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

– Học sinh hoạt động cá nhân.

– Giáo viên yêu cầu 2 học sinh bày sản phẩm , học sinh trong lớp lắng nghe và bổ sung.

*Câu hỏi trắc nghiệm:

+ Làm tự luận.

Câu 1: Gây tâm lí hoang mang, tuyệt vọng trong ngụy quân, đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta tiến lên một bước với sức mạnh áp đảo. Đó là ý nghĩa của

chiến thắng Tây Nguyên. B. chiến thắng Huế- Đà Nẵng.

chiến thắng Phước Long. D. chiến thắng Hồ Chí Minh.

Câu 2: Tháng 1- 1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?

Câu 3: Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn

phản công. B. tiến công trực diện.

tổng tiến công. D. phản công trên toàn chiến trường.

Câu 4: Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?

Hiệp định Pari năm 1973.

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968.

Trận ” Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

Câu 5. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò

hỗ trợ lực lượng vũ trang. B. quyết định thắng lợi.

nòng cốt. D. xung kích.

Câu 6: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên (T3/1975) là ở

KonTum. B. Playku. C. Buôn Ma Thuột D. Đắc Lacsak.

Câu 7. Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền NamViệt Nam?

Câu 8: “được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”, là chiến thắng nào của dân tộc Việt Nam?

Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Chiến thắng Điện Biện Phủ năm 1954.

Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

Kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi.

Câu 9: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh(1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

sự huy động cao nhất lực lượng. B. kết cục quân sự.

mục tiêu tiến công. D. quyết tâm giành thắng lợi.

2.4. Hoạt động vận dụng (5′)

Câu 10: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.

+ Làm tự luận.

Câu 1. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi ” mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”. Nêu quan điểm của bản thân về nhận định đó.

Câu 2. So sánh chiến dịch HCM và chiến dịch ĐBP với các tiêu chí sau:

Kết nối với chúng tôi

Chúng tôi luôn cởi mở với các vấn đề, câu hỏi và đề xuất của bạn, vì vậy hãy liên hệ với chúng tôi. Đây là trang tài liệu miễn phí mà chúng tôi cung cấp và chúng tôi sẽ không tính phí bạn một đồng nào, Nhưng xin lưu ý rằng chúng tôi nhận được hàng trăm email mỗi ngày và chúng tôi không thể trả lời từng email một. Nhưng hãy yên tâm, chúng tôi đã đọc mọi tin nhắn mà chúng tôi nhận được. Đối với những người mà chúng tôi đã giúp đỡ, vui lòng quảng bá bằng cách chia sẻ bài đăng của chúng tôi với bạn bè của bạn hoặc chỉ cần thích trang Facebook của chúng tôi . Thank you!

ID bài viết: LSPT15102023

Đáp Án Môn Lịch Sử Thpt Quốc Gia 2023. Đáp Án Môn Sử. Đáp Án Sử Đầy Đủ Nhất

Cập nhật đầy đủ, chính xác đề thi và gợi ý đáp án môn Lịch sử các phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Đáp án môn Lịch sử kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2023 – tất cả các mã đề (cập nhật)

Đề thi môn Lịch sử kỳ thi THPT Quốc gia 2023 (cập nhật)

Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, cả nước có 900.079 thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2023. Trong ngày làm thủ tục dự thi, có 32.229 thí sinh không có mặt, chiếm tỉ lệ 3,58%.

Đây là kỳ thi đặc biệt nhất bởi nó diễn ra trong bối cảnh dịch Covid-19 đang bùng phát lần thứ 2 tại Việt Nam. Để đảm bảo an toàn và phòng tránh dịch, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chia kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 làm 2 đợt. Đợt 1 với những địa phương không trong diện cách ly xã hội trong hai ngày 9 – 10/8.

Thí sinh ở địa phương cách ly xã hội hoặc thuộc diện F1 (phải cách ly tập trung), F2 (tiếp xúc F1) thì Bộ sẽ tổ chức thi sau. Bộ sẽ chỉ đạo các đại học có phương án tuyển sinh phù hợp với những học sinh thi đợt sau.

Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 gồm 3 bài thi độc lập (toán, ngữ văn, ngoại ngữ) và 2 bài thi tổ hợp. Bài thi tổ hợp khoa học tự nhiên (gồm các môn thành phần lý, hóa, sinh) và bài thi khoa học xã hội (sử, địa, giáo dục công dân với thí sinh học chương trình giáo dục THPT; sử, địa với thí sinh học chương trình giáo dục thường xuyên). Trong đó, chỉ có bài thi ngữ văn thi theo hình thức tự luận, các bài còn lại thi theo hình thức trắc nghiệm.

Thí sinh chỉ được phép mang vào phòng thi các vật dụng: Bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính; máy tính bỏ túi không có chức năng soạn thảo văn bản, không có thẻ nhớ; Atlat Địa lí Việt Nam đối với môn thi Địa lí (không có đánh dấu hoặc viết thêm bất cứ nội dung nào khác) do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành; các loại máy ghi âm, ghi hình chỉ có chức năng ghi thông tin nhưng không thể truyền và nhận được thông tin, tín hiệu âm thanh, hình ảnh trực tiếp nếu không có thiết bị hỗ trợ khác.

Đáp Án Module 2 Môn Toán Tiểu Học

Đáp án mô đun 2 môn toán tiểu học, chúng tôi chia sẻ lại cho quý thầy cô đáp án module 2 môn toán tiểu học để quý thầy cô tham khảo. đáp án module 2 môn toán tiểu học, đáp án module 2 môn toán tiểu học, đáp án module 2 môn toán tiểu học, đáp án module 2 môn toán tiểu học, đáp án module 2 môn toán tiểu học, đáp án module 2 môn toán tiểu học

đáp án module 2 môn toán tiểu học Định hướng chung, đặc điểm về phương pháp dạy học – đáp án mo dun 2 môn toán tiểu học

Bài tập

Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất:

Đáp án đúng

Phương pháp dạy học môn Toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, trách nhiệm với những biểu hiện cụ thể.

Phương pháp dạy học môn Toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực với những biểu hiện cụ thể.

Phương pháp dạy học môn Toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực với những biểu hiện cụ thể như tính kỉ luật, kiên trì; hứng thú và niềm tin trong học tập.

Phương pháp dạy học môn Toán góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm với những biểu hiện cụ thể như tính kỉ luật, kiên trì, chủ động, linh hoạ, độc lập; hứng thú và niềm tin trong học tập.

Chọn các cặp đáp án đúng với nhau:

2 PPDH môn Toán góp phần hình thành và phát triển – 2 Năng lực chung và năng lực đặc thù

2 Môn Toán có nhiều cơ hội để phát triển NL tính toán – 2thông qua việc cung cấp KT, rèn luyện kĩ năng tính toán, ước lượng; hình thành và phát triển các thành tố cốt lõi của NL toán học

3 Môn Toán góp phần phát triển NL tin học – 3 thông qua việc sử dụng các phương tiện, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông như công cụ hỗ trợ trong học tập và tự học; tạo dựng môi trường học tập trải nghiệm sáng tạo

4 Môn Toán góp phần phát triển NL ngôn ngữ – 4 thông qua rèn luyện kĩ năng đọc hiểu, diễn giải, phân tích, đánh giá tình huống có ý nghĩa toán học, thông qua việc sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để trình bày, diễn tả các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học

5Môn Toán góp phần phát triển NL thẩm mĩ – 5thông qua việc giúp HS làm quen với lịch sử toán học, với tiểu sử của các nhà toán học và thông qua việc nhận biết vẻ đẹp của Toán học trong thế giới tự nhiên.

Chọn phát biểu không là đặc điểm cơ bản của dạy học phát triển năng lực, phẩm chất môn Toán là:

Đáp án đúng

Nhấn mạnh đến kết quả đầu ra, dựa trên những gì HS làm được (có tính đến khả năng thực tế của HS). Khuyến khích HS tìm tòi, khám phá tri thức toán học và vận dụng vào thực tiễn. Đích cuối cùng cần đạt là phải hình thành được NL học tập môn Toán của HS.

Nhấn mạnh đến cách học, yếu tố tự học của người học. GV là người hướng dẫn và thiết kế, còn HS phải tự xây dựng kiến thức và hiểu biết toán học của riêng mình.

Tập trung vào đánh giá sự phát triển NL học tập môn toán của người học bằng nhiều hình thức: tự đánh giá, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì, đánh giá thông qua sản phẩm của HS…. Tăng cường quan sát, nhận xét cụ thể bằng lời, động viên, giúp HS tự tin, hứng thú, tiến bộ trong học tập môn Toán.

Xây dựng môi trường DH tương tác tích cực. Phối hợp các HĐ tương tác của HS giữa các cá nhân, cặp đôi, nhóm hoặc HĐ cùng cả lớp và HĐ tương tác giữa GV và HS trong quá trình DH môn Toán.

Chọn đáp án đúng

Đáp án đúng

.Chọn lựa và tổ chức nội dung DH không chỉ dựa vào tính hệ thống, logic của khoa học toán học mà ưu tiên những nội dung phù hợp trình độ nhận thức của HS tiểu học, thiết thực với đời sống thực tế hoặc có tính tích hợp, liên môn, góp phần giúp HS hình thành, rèn luyện và làm chủ các “kỹ năng sống”.

Xây dựng môi trường DH tương tác tích cực. Phối hợp các HĐ tương tác của HS giữa các cá nhân, cặp đôi, nhóm hoặc HĐ cùng cả lớp và HĐ tương tác giữa GV và HS trong quá trình DH môn Toán

Nhấn mạnh đến kết quả đầu ra, dựa trên những gì HS làm được (có tính đến khả năng thực tế của HS). Khuyến khích HS tìm tòi, khám phá tri thức toán học và vận dụng vào thực tiễn. Đích cuối cùng cần đạt là phải hình thành được NL học tập môn Toán của HS.

Khuyến khích việc ứng dụng công nghệ, thiết bị DH môn Toán (đặc biệt là ứng dụng công nghệ và thiết bị DH hiện đại) nhằm tối ưu hóa việc phát huy NL của người học.

Bài tập về dạy học phát triển năng lực – modul 2 môn toán tiểu học

Trong năng lực toán học có những năng lực thành tố nào ?

Đáp án đúng

Năng lực tư duy và lập luận toán học

Năng lực giao tiếp và hợp tác

Năng lực giải quyết vấn đề toán học

Năng lực mô hình hoá toán học

Năng lực tự chủ và tự học

Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán

Năng lực giao tiếp toán học

Chọn đáp án đúng nhất

Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:

Đáp án đúng

Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề. Bước đầu chỉ ra được chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận

Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.

Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản.

Làm quen với máy tính cầm tay, phương tiện công nghệ thông tin hỗ trợ học tập.

đáp án module 2 môn toán tiểu học – Lý thuyết kiến tạo trong dạy học

Hãy nêu tinh thần cốt lõi của dạy học kiến tạo?

Dạy học kiến tạo khẳng định vai trò của người học trong quá trình học tập và các thức người học thu nhận được những tri thức cho bản thân.

Khi vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học môn Toán GV cần chú ý thực hiện những loại công việc nào?

đáp án module 2 môn toán tiểu học – Bài tập về dạy học hợp tác

Thầy/cô hãy cho biết một số lưu ý khi vận dạy học hợp tác vào dạy học môn Toán ở cấp tiểu học.

giáo viên cần lựa chọn nội dung không quá khó và không quá dễ. nội dung đưa ra phải huy động ý kiến công sức của nhiều học sinh.

Mô đun 2 môn toán tiểu học – Bài tập về dạy học tích hợp

Nêu các hình thức dạy học tích hợp trong môn Toán ở cấp tiểu học?

Tích hợp theo chiều ngang

Tích hợp theo chiều dọc

Lấy một ví dụ thể hiện tinh thần dạy học tích hợp trong môn Toán ở cấp tiểu học.

Tích hợp dạy học trải nghiệm: Bài hình hộp chữ nhật: giáo viên tổ chức cho học sinh qua rát các đồ vật thật có hình dạng hộp chữ nhật từ đó nhận biết được hình dạng và đặc điểm của hình.

Mô đun 2 môn toán tiểu học – Bài tập về dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

Trong trích đoạn video ” Lập bảng cộng” nội dung dạy học đã được tổ chức thành tình huống có vấn đề như thế nào?

Phân tích cách giải quyết vấn đề của HS trong trích đoạn video “Đề-xi-mét”?

Học sinh suy nghĩ tìm cách giải quyết vấn đề về đề – xi – mét.

Ở các trích đoạn trên GV đã tổ chức những hoạt động gì để hỗ trợ HS tìm tòi giải quyết vấn đề?

Mô đun 2 môn toán tiểu học – Bài tập về dạy học dự án

Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng

Thầy cô hãy nối các bước sau cho tương ứng với quy trình thực hiện theo dự án?

Xây dựng kế hoạch

Thực hiện kế hoạch

Trình bày sản phẩm của dự án

Đánh giá dự án

Mô đun 2 môn toán tiểu học – Các kĩ thuật dạy học

Bài tập

Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của Dạy học hợp tác:

Đáp án đúng

Tạo ra sự tác động tương hỗ qua lại trực tiếp giữa các thành viên trong nhóm theo mối quan hệ hai chiều, không qua trung gian.

Mỗi thành viên trong nhóm cùng làm việc với nhau, hướng tới một mục đích học tập chung, một nhiệm vụ chung cần giải quyết.

Học sinh là chủ thể tích cực kiến tạo nên kiến thức của bản thân dựa trên tri thức hoặc kinh nghiệm có từ trước.

Mỗi thành viên trong nhóm phải xác định được ý thức, trách nhiệm của bản thân trong thực hiện nhiệm vụ, công việc chung của cả nhóm.

Nối các cặp đáp án với nhau

2Tích hợp theo chiều ngang – 2 là tích hợp các mảng kiến thức, kĩ năng trong môn học theo nguyên tắc đồng quy: tích hợp các kiến thức, kĩ năng thuộc mạch kiến thức này với kiến thức, kĩ năng thuộc mạch kiến thức khác.

2Tích hợp theo chiều dọc – 2 là tích hợp một đơn vị kiến thức, kĩ năng mới với những kiến thức, kĩ năng trước đó theo nguyên tắc đồng tâm (còn gọi là vòng tròn xoáy trôn ốc).

Đặc điểm nào là đặc điểm của dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

Nội dung học vấn được tổ chức thành các tình huống dạy học HS được đặt vào tình huống gợi vấn đề chứ không phải là thông báo tri thức dưới dạng sẵn có

Người học có tính tự lực cao

HS được học bản thân việc học

Định hướng hành động cho người học

HS học tập tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo tận lực huy động tri thức và khả năng của mình để phát hiện và giải quyết vấn đề chứ khôn phải chỉ nghe GV giảng một cách thụ động

Nối các cặp đáp án sau đây

2 Kĩ thuật khăn trải bàn – 2 là một kĩ thuật DH thể hiện quan điểm học hợp tác, trong đó có kết hợp giữa hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.

2 Kĩ thuật mảnh ghép – 2 là một kĩ thuật DH thể hiện quan điểm/chiến lược học hợp tác trong đó có kết hợp giữa hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm và liên kết giữa các nhóm.

4 Dạy học theo trạm – 4 là cách thức tổ chức dạy học đặt dấu nhấn vào việc tổ chức nội dung dạy học thành từng nhiệm vụ nhận thức độc lập của các nhóm học sinh khác nhau.

Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của dạy học theo trạm:

Đáp án đúng

Tạo ra một môi trường học tập với cấu trúc được xác định cụ thể

Học sinh xem trước các bài giảng qua mạng, sau đó giáo viên sẽ tổ chức các hoạt động hợp tác giúp củng cố thêm các khái niệm đã tìm hiểu

Học sinh sẽ được nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và thu thập các dữ kiện, từ đó giúp học sinh tiến bộ thông qua các hoạt động

Học sinh được thực hành, được khám phá và thử nghiệm trong quá trình học tập

Chương trình GDPT môn Toán 2028 cấp tiểu học gồm các mạch kiến thức sau:

Đáp án đúng

Số và phép tính; Hình học và Đo lường; Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Số, Đại số và một số yếu tố Giải tích; Hình học và Đo lường; Thống kê và Xác suất

Số và phép tính; Hình học và Đo lường; Một số yếu tố thống kê và xác suất.

Số học; Đại lượng và đo đại lượng; Yếu tố hình học; Giải toán có lời văn

Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là hoạt động thực hành và trải nghiệm toán học ở tiểu học:

Đáp án đúng

Hoạt động ứng dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. Hoạt động ngoại khoá toán học

Hoạt động tham gia câu lạc bộ ngoại ngữ

Hoạt động giao lưu học sinh có năng khiếu toán.

Hoạt động giao lưu văn nghệ, thể thao.

Lựa chọn mục tiêu, xây dựng nội dung phương pháp và kĩ thuật dạy học

Kiểm tra và đánh giá

Chọn đáp án đúng

Đáp án đúng

Mục tiêu dạy học theo phát triển năng lực phải làm rõ được hai yếu tố cơ bản là quá trình và kết quả

Mục tiêu dạy học theo phát triển năng lực phải làm rõ được hai yếu tố cơ bản là quá trình và nội dung

Mục tiêu dạy học theo phát triển năng lực phải làm rõ được hai yếu tố cơ bản là nội dung và kết quả.

Mục tiêu dạy học theo phát triển năng lực phải làm rõ được hai yếu tố cơ bản là nội dung và phương pháp.

Nối các cặp đáp án đúng với nhau

2 Nội dung bài học 2 là sự cụ thể hoá nội dung chương trình môn học mà chương trình môn học có tính pháp lí nên giáo viên cần bám sát nội dung chương trình, không dạy cho học sinh những nội dung ngoài chương trình quy định.

2 Tăng cường nội dung thực hành, nhất là qua hoạt động ứng dụng 2 được HS tiến hành chủ yếu vào thời gian ngoài giờ lên lớp ở gia đình, tại cộng đồng dân cư

3 Nội dung phải phù hợp và phục vụ cho việc giúp HS 3 đạt được mục tiêu của bài

4 Nội dung không phù hợp với mục tiêu 4 thì NL tương ứng cần phát triển cho HS không đạt được

5 Kiến thức thực tiễn sẽ giúp HS hiểu rõ hơn bản chất của tri thức khoa học 5 tạo cho học sinh có thêm hứng thú học tập qua đó góp phần phát triển năng lực thực tiễn

Phát biểu nào sau đây không phải là quan điểm cần quán triệt khi lựa chọn phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh:

Đáp án đúng

Coi trọng việc phát triển tư duy của học sinh

Thiết kế và tổ chức một chuỗi các hoạt động học tập cho học sinh

Chú trọng đến dạy học sinh cách học và phát triển khả năng tự học của học sinh.

Căn cứ vào mục tiêu bài học đã xác định; nội dung bài học đã dự kiến.

Khi thiết kế và tổ chức một bài học thì giáo viên cần lựa chọn và vận dụng phương pháp trên cơ sở nào:

Đáp án đúng

Căn cứ vào mục tiêu bài học đã xác định .

Căn cứ vào sách giáo khoa

Căn cứ vào nội dung bài học đã dự kiến Căn cứ vào khả năng, trình độ nhận thức của học sinh trong lớp

Căn cứ vào cơ sở vật chất, điều kiện thực tiễn của địa phương .

Cấu trúc của bài học theo tiếp cận năng lực là:

Đáp án đúng

Trải nghiệm, phân tích, luyện tập, thực hành.

Trải nghiệm, phân tích khám phá rút ra bài học, thực hành luyện tập

Trải nghiệm, phân tích khám phá rút ra bài học, thực hành luyện tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn

Trải nghiệm, phân tích khám phá rút ra bài học, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn

Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng

Quy trình thiết kế kế hoạch bài học môn Toán theo phát triển năng lực học sinh:

Nghiên cứu bài học

Thiết kế các hoạt động học tập

Thiết kế kế hoạch bài học

Kết nối với chúng tôi

Chúng tôi luôn cởi mở với các vấn đề, câu hỏi và đề xuất của bạn, vì vậy hãy liên hệ với chúng tôi. Đây là trang tài liệu miễn phí mà chúng tôi cung cấp và chúng tôi sẽ không tính phí bạn một đồng nào, Nhưng xin lưu ý rằng chúng tôi nhận được hàng trăm email mỗi ngày và chúng tôi không thể trả lời từng email một. Nhưng hãy yên tâm, chúng tôi đã đọc mọi tin nhắn mà chúng tôi nhận được. Đối với những người mà chúng tôi đã giúp đỡ, vui lòng quảng bá bằng cách chia sẻ bài đăng của chúng tôi với bạn bè của bạn hoặc chỉ cần thích trang Facebook của chúng tôi . Thank you!

Đáp Án Modul 2 Cán Bộ Quản Lý

Truy cập nhóm Nhóm riêng tư đóng góp ý kiến

file kế hoạch cuối khóa ban word 20h sẽ cập nhật Đáp án tự luận modul 2 CBQL

Câu hỏi đáp án, kế hoạch bài dạy modul 1

Tài liệu câu hỏi đáp án modul 3

Tổng hợp giáo án điện tử ngữ văn lớp 6, bài giảng Power point

Tổng hợp Tài liệu ngữ văn 2023 – 2023

Tài liệu hướng dẫn câu hỏi đáp án modul 3

Đáp án câu hỏi tự luận modul 2 thcs

Hướng dẫn Mô Đun 2 môn Cơ sở lí luận

đáp án câu hỏi tập huấn modul 1 môn vật lý

Tài liệu tập huấn modul 2 đại trà

Cập nhật 15h12 ngày 15/12/2023

Câu hỏi tập huấn modun 2 đại trà

Cập nhật 15h12 ngày 15/12/2023

Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 đại trà

(cập nhật full ngày 18/12/2023)

Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 đại trà (Phần tự luận, video) Cập nhật 18/12/2023 Đáp án modul 2 cán bộ quản lý (cbql) Đáp án modul 2 cán bộ quản lý (cbql)

Trình độ được đào tạo của giáo viên phổ thông

Những quy định về phẩm chất, năng lực mà người giáo viên cần đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục phổ thông

Kết hợp mô hình cấu trúc nhân cách với mô hình hoạt động nghề nghiệp, phản ánh những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của đội ngũ giáo viên

Kết hợp giữa chuẩn trình độ đào tạo và yêu cầu về phẩm chất của giáo viên phổ thông 2. Chọn đáp án đúng nhất Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện theo trình tự:

Giáo viên tự đánh giá; Tổ chuyên môn đánh giá; Hiệu trưởng đánh giá.

Giáo viên tự đánh giá; Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá; Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá.

Tổ chuyên môn đánh giá; Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá; Hiệu trưởng thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá.

Giáo viên tự đánh giá; Tổ chuyên môn đánh giá; Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá 3. Chọn đáp án đúng nhất Tiêu chuẩn phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên là:

Đánh giá về khả năng nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; Phát triển chuyên môn bản thân; Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục

Đánh giá về khả năng nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; Tư vấn và hỗ trợ học sinh

Đánh giá về khả năng nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; Phát triển chuyên môn bản thân; Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

Đánh giá về khả năng nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; Phát triển chuyên môn bản thân; Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục; Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; Tư vấn và hỗ trợ học sinh 4. Chọn đáp án đúng nhất Theo Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT của Bộ Giáo Giáo dục và Đào tạo ngày 22/8/2023 ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên gồm:

4 tiêu chuẩn với 15 tiêu chí

5 tiêu chuẩn với 15 tiêu chí

5 tiêu chuẩn với 20 tiêu chí

5 tiêu chuẩn với 25 tiêu chí 5. Chọn đáp án đúng nhất Cơ cấu đội ngũ của nhà trường theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông và đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2023 được xem xét ở các yếu tố sau:

Cơ cấu giáo viên giảng dạy theo môn; Cơ cấu về trình độ được đào tạo của đội ngũ; Cơ cấu về tuổi đời, tuổi nghề; Cơ cấu về giới tính

Cơ cấu về trình độ nghiệp vụ sư phạm; Cơ cấu về số lượng; Cơ cấu về chất lượng giảng dạy; Cơ cấu về trình độ đào tạo

Cơ cấu về tuổi và giới tính; Cơ cấu về số lượng; Cơ cấu về chất lượng giảng dạy

Cơ cấu về trình độ được đào tạo của đội ngũ; Cơ cấu về tuổi đời, tuổi nghề; Cơ cấu về giới tính 6. Chọn đáp án đúng nhất Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở GDPT và Chuẩn hiệu trưởng cơ sở GDPT đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2023 đòi hỏi người Hiệu trưởng cần thực hiện các nhiệm vụ:

Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp; Tuyển chọn và sử dụng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp; Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

Tạo môi trường làm việc và chế độ chính sách cho giáo viên; Giải quyết các mâu thuẫn, xung đột trong nhà trường

Đánh giá thực trạng đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường; Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch; Tạo động lực làm việc; Giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường 7. Chọn đáp án đúng nhất Theo Thông tư số 16/2023/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT ngày 12/7/2023, trường trung học cơ sở được bố trí 2 phó hiệu trưởng khi:

Có từ 28 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố, 20 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và trường dành cho người khuyết tật

Có từ 25 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố, 19 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và trường dành cho người khuyết tật

Có từ 28 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố, 19 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và trường dành cho người khuyết tật

Có từ 26 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố, 17 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và trường dành cho người khuyết tật

file kế hoạch cuối khóa ban word 20h sẽ cập nhật

Đáp Án Mo Dun 1 Môn Lịch Sử Và Địa Lí Tiểu Học

Thể theo yêu cầu của thầy cô cần đáp án modul 1 Môn Lịch Sử và Địa lí Tiểu học mo dul 1, chúng tôi chia sẻ cho các thầy cô đầy đủ đáp án modul1 Môn Lịch Sử và Địa lí Tiểu học modun. Mong rằng đây là tài liệu hữu ích cho thầy cô.

1. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất: Môn Lịch sử và Địa lí tiểu học 2023 được kế thừa và tiếp tục phát triển từ môn học/hoạt động giáo dục nào? Môn Khoa học

Môn Đạo đức

Được học từ lớp 4 và 5.

Hai môn học tách rời nhau.

Môn Đạo đức

Môn Khoa học

Môn Tự nhiên và Xã hội

Môn Khoa học và Xã hội, Khoa học, Đạo đức

Chú trọng lựa chọn điểm

Thiết kế chương trình theo hướng tiếp cận nội dung Lịch sử và Địa

Thiết kế theo phạm vi mở rộng dần về không gian địa lí và xã hội

Hình thành và phát triển các năng lực Lịch sử và Địa lí.

Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực chung.

Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước, ý thức bảo vệ thiên nhiên.

Tìm hiểu Lịch sử và Địa lý.

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

Nhận thức về khoa học Lịch sử và Địa lí.

Yêu nước, tôn trọng sự khác biệt về văn hoá giữa các quốc gia và dân tộc.

Nêu được cách thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

Trình bày, mô tả được một số nét chính về lịch sử và địa lí của địa phương, vùng miền, đất nước, thế giới.

Trình bày được ý kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật lịch sử và hiện tượng địa lí,…

Trình bày, mô tả được một số nét chính về lịch sử và địa lí của địa phương, vùng miền, đất nước, thế giới.

. Biết quan sát, tra cứu tài liệu để tìm thông tin; biết đọc lược đồ, biểu đồ, bản đồ tự nhiên, dân cư,… ở mức đơn giản.

Lớp 4 học về Việt Nam, lớp 5 học về thế giới.

Nội dung tách thành 2 phân môn Lịch sử và Địa lí.

Nội dung địa phương được thiết kế ở cuối lớp 4 và lớp 5.

Tích hợp nội dung giáo dục Lịch sử và Địa lí.

Nội dung địa phương được thiết kế ở đầu lớp 4.

Nội dung tách thành 2 phân môn Lịch sử và Địa lí.

Đặc điểm chính của sông ngòi Việt Nam và vai trò của chúng

Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế

Một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng chống thiên tai

Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất

Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế

Nhận xét được mối quan hệ giữa khí hậu với chế độ nước của sông ngòi.

Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế

Một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng chống thiên tai

Một số khó khăn của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống

Năng lực tự chủ và tự học

Năng lực giao tiếp và hợp tác

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí

Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

Sử dụng hợp lí và có hiệu quả các thiết bị dạy học

Chú trọng truyền thụ hệ thống tri thức khoa học cho học sinh.

Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo; tập trung rèn luyện năng lực tự học cho HS.

Sử dụng hiệu quả phương pháp dạy học và phương tiện dạy học

Lựa chọn hệ thống kiến thức phù hợp với nội dung và đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi

Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo tinh thần thông tư 22 của Bộ GD&ĐT

năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lý

năng lực nhận thức khoa học lịch sử và địa lí

Phương tiện dạy học lịch sử và địa lí có hai chức năng cơ bản là trực quan và nguồn tri thức

Phương tiện dạy học trong lịch sử và địa lí có nhiều loại khác nhau, như các lược đồ, bản đồ giáo khoa, tranh ảnh, mô hình…

Sử dụng linh hoạt và đa dạng phương tiện dạy học, đặc biệt là ứng dụng rộng rãi CNTT trong dạy học Lịch sử và Địa lí.

Tăng cường áp dụng biện pháp thích hợp để đánh giá thái độ và năng lực của học sinh, bao gồm đánh giá quá trinh, cuối học kỳ và năm học.

Là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực trong Chương trình tổng thể và chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp tiểu học.

Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học và điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt động quản lý

+ Học sinh nêu được:

– Các việc bản thân tự giác làm ở nhà, ở trường.

– Sự cần thiết phải tự giác làm những việc đó.

+ Học sinh đánh giá được:

– Thái độ, hành vi tự giác của bản thân và của người khác.

+ Học sinh làm được:

– Vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để tự giác thực hiện các việc của mình trong thực tiễn đời sống hằng ngày.

+ Hoạt động học:

– Hoạt động khám phá vấn đề: Học sinh phải trả lời được câu hỏi “cái gì?”, “tại sao?”, “bằng cách nào?”

– Hoạt động luyện tập:

Luyện tập củng cố kiến thức: Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. Luyện tập dạng kĩ năng: Dọn dẹp, mặc quần áo, sắp xếp tranh, xử lí tình huống. – Hoạt động thực hành: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện, báo cáo, đánh giá.

+ Hoạt động bổ trợ:

– Hoạt động khởi động: Giáo viên tạo hứng thú bằng cách cho học sinh xem video “Con bướm” để dẫn dắt vào bài.

– Hoạt động tổng kết: Làm phiếu bài tập, chia sẻ lại kết quả.

+ Hoạt động 1:

– Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.

– Năng lực: Nhận thức hành vi.

+ Hoạt động 2:

– Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.

– Năng lực:

. Nhận thức chuẩn mực: Nêu việc cần làm, lí do vì sao làm.

. Hợp tác giao tiếp.

+ Hoạt động 3:

– Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.

– Năng lực: Đánh giá, điều chỉnh hành vi.

+ Hoạt động 4:

– Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.

– Năng lực:

Điều chỉnh hành vi. Phát triển bản thân. + Hoạt động 5:

– Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, nhân ái.

– Năng lực: Đánh giá hành vi, thực hiện kế hoạch.

+ Hoạt động 1: Nguồn trang web, câu chuyện.

+ Hoạt động 2: Hình ảnh sưu tầm.

+ Hoạt động 3:

– Dụng cụ cá nhân: Quần áo, bàn học, lược, …

– Tranh.

+ Hoạt động 4: Dụng cụ dọn vệ sinh (chổi, khăn,…).

+ Hoạt động 5: Phiếu đánh giá.

+ Hoạt động 1:

– Nghe và theo dõi câu chuyện.

+ Hoạt động 2:

+ Các câu trả lời của học sinh.

+ Bài học mà học sinh rút ra được.

+ Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập:

– Các em hiểu yêu cầu của giáo viên nêu ra.

– Các em tích cực tham gia hoạt động nhóm.

+ Mức độ chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh:

– Các em nêu được rất nhiều công việc khác nhau, phù hợp với bản thân.

Ví dụ: Nhóm A làm việc sôi nổi, các bạn đều tham gia ý kiến.

Nhóm B hôm nay làm việc có tiến bộ.

+ Tham gia trình bày, kết quả hoạt động của nhóm rõ ràng, biết nhận xét, nêu suy nghĩ của mình về sản phẩm học tập của nhóm bạn.

– Các em trình bày bài to, rõ ràng, đầy đủ ý, đúng nội dung bài tập.

– Các em có lắng nghe bạn trình bày và chia sẻ ý kiến bổ sung của mình cho bài của nhóm bạn.

+ Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

– Các nhóm đều hoàn thành yêu cầu của giáo viên.

8. Trả lời câu hỏi

Khi thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới trong bài học, học sinh sẽ được sử dụng những thiết bị dạy học/học liệu nào?

+ Bàn học, đồ dùng học tập, sách vở,…

+ Lược, dây thun, quần áo, nước, thau,…

+ Xà phòng, tranh ảnh,…

9. Trả lời câu hỏi

Học sinh sử dụng thiết bị dạy học/học liệu như thế nào (đọc/nghe/nhìn/làm) để luyện tập/vận dụng kiến thức mới?

+ Đọc: Học sinh đọc các yêu cầu bài tập xử lý tình huống.

+ Nghe: Học sinh lắng nghe các câu hỏi của giáo viên.

+ Nhìn: Học sinh quan sát tranh, quan sát việc làm của bạn.

+ Làm: Học sinh thực hiện được các việc làm một cách tự giác.

10. Trả lời câu hỏi

Sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành trong hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới là gì?

+ Các câu trả lời đúng của học sinh.

+ Các việc học sinh tự giác làm.

+ Các hoạt động tích cực mà học sinh tham gia.

11. Trả lời câu hỏi

Giáo viên cần nhận xét, đánh giá như thế nào về kết quả thực hiện hoạt động luyện tập/vận dụng kiến thức mới của học sinh?

+ Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập:

– Các em hiểu được yêu cầu cô đưa ra.

– Em tích cực tham gia hoạt động.

+ Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Em kể được 1 số việc đã tự giác làm ở nhà, ở trường. Em thực hiện được việc dọn dẹp hộc bàn, mặc quần áo chỉnh tề, chải tóc gọn gàng. Em sắp xếp hộc bàn gọn gàng, biết phân loại đồ dùng. – Các em biết phối hợp với nhau để ghép bức tranh rửa tay đúng và nhanh.

– Các em trình bày bài to, rõ ràng, đầy đủ ý, đúng nội dung bài tập.

– Các em có lắng nghe bạn trình bày và chia sẻ ý kiến bổ sung của mình cho bài của nhóm bạn.

+ Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

– Các nhóm đều hoàn thành yêu cầu của cô.

Giáo án phát triển năng lực môn Lịch sử – Địa lý

Chủ đề: BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM 1. Mục tiêu của bài học: – Sử dụng bản đồ xác định được phạm vi của vùng biển, một số đảo và quần đảo tiêu biểu của vùng biển Việt Nam. – Trình bày được ở mức độ đơn giản vai trò của biển, đảo đối với sự phát triển kinh tế đất nước. – Trình bày được công cuộc bảo vệ chủ quyền của biển đảo qua một số câu chuyện: hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa, các ngôi mộ gió,… – Bày tỏ được thái độ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam. – Sưu tầm, đọc và kể lại một số câu chuyện, bài thơ về chủ quyền biển đảo của Việt Nam. 2. Yêu cầu cần đạt: – Năng lực nhận thức về lịch sử địa lí: Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển Việt Nam; các đảo và quần đảo tiêu biểu của Việt Nam – Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử địa lí: Nêu được ở mức độ đơn giản vai trò của biển, đảo đối với sự phát triển kinh tế đất nước. – Năng lực vận dụng kiến thức lịch sử địa lí vào thực tiễn: Bày tỏ được thái độ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Sưu tầm, đọc và kể lại một số câu chuyện, bài thơ về chủ quyền biển đảo của Việt Nam. – Có ý thức trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn biển đảo quê hương. 3. Nội dung kiến thức và đồ dùng dạy học: 3.1. Nội dung kiến thức: – Vị trí địa lí: – Vai trò của biển, đảo. – Chủ quyền biển, đảo. 3.2. Đồ dùng dạy học * Giáo viên: – Bảng nhóm, bút dạ. – Bản đồ ĐLTNVN – Máy tính, máy chiếu – Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam – Video về lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa, phóng sự về những Ngôi mộ gió * Học sinh: – Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam – Những mẫu chuyện về các anh hùng có công bảo vệ biển đảo Việt Nam 4. Tổ chức hoạt động dạy học: 4.1. Chuỗi hoạt động và thời gian dự kiến:

* Vai trò:

HĐ 2.2: Đảo và quần đảo: (~ 20 phút)

Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển Việt Nam Nêu được ở mức độ đơn giản vai trò của biển đối với sự phát triển kinh tế đất nước.

Xác định được vị trí, phạm vi của các đảo và quần đảo tiêu biểu của vùng biển VN.

– GV mô tả, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với đất nước ta.

+ N1, 2: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc. + N3, 4: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển miền Trung? + N5,6: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Nam? – Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. – Xem video lễ hội lề thế lính Hoàng Sa. Trả lời câu hỏi: Em biết gì về lễ hội này? – GV yêu cầu HS mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo nước ta. 3. Thực hành -Luyện tập HĐ 3.1: Trò chơi: Em làm hướng dẫn viên nhỏ tuổi. 3.1: Mục tiêu: Chỉ trên lược đồ vị trí của biển đảo VN. Nêu được vai trò của biển đảo đối với đất nước. Trình bày được công cuộc bảo vệ chủ quyền của biển đảo qua một số câu chuyện: hải đội Hoàng Sa, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa, các ngôi mộ gió,… 3.2: Cách tiến hành: – Em hãy chỉ trên bản đồ vị trí của biển Đông, các đảo và quần đảo của nước ta. – Việt Nam có những cảng biển nào? – Biển, đảo có vai trò gì trong việc bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế của đất nước?

– Khi đi du lịch đến các bãi biển, em cùng mọi người cần phải làm gì để giữ gìn cảnh quang môi trường ở đó?

– Xem Video phóng sự về những ngôi mộ gió Thể hiện sự gắn bó với biển 4. Vận dụng 4.1: Mục tiêu: – Bày tỏ được thái độ bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam. Sưu tầm, đọc và kể lại một số câu chuyện, bài thơ về chủ quyền biển đảo của Việt Nam. 4.2: Cách tiến hành: – Y/c HS giới thiệu về các tranh mà các em sưu tầm được về biển đảo quê hương. – Em và các bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ, giữ gìn biển đảo việt Nam? – Sưu tầm mẫu chuyện về các anh hùng dân tộc có công trong bảo vệ chủ quyền biển đảo, tổ quốc. – Nhận xét tiết học. – Chuẩn bị bài sau. BVN điều khiển lớp hát bài Bé yêu biển lắm.

– HS quan sát hình 1

– HS lên bảng chỉ được trên bản đồ.

– Nhận xét, bổ sung cho bạn. – HS lắng nghe

– HS đọc, trao đổi TL trong nhóm hoàn thành bảng:

– HS lắng nghe

+ Cá nhân trình bày

– HS quan sát

– HSTL nhóm, trình bày kết quả vào bảng nhóm.

– Hs nêu theo mức độ hiểu biết của các em

– Chỉ trên bản đồ vị trí của biển Đông, các đảo và quần đảo của nước ta.

– Cảng Hải Phòng, cảng Cam Ranh, Vũng Tàu, Sài Gòn… – Lợi dụng vào thủy triều, địa lí hiểm trở của các cửa biển để chặn đánh quân thù xâm lược. Giao lưu hàng hóa, buôn bán với các nước, phát triển du lịch. – Tuân thủ các quy định ở đó, không xả rác bừa bãi,…

– HS nghe và bình chọn cho bạn giới thiệu hay và hấp dẫn nhất. – HS xem Video

– HS giới thiệu về các tranh mà các em sưu tầm.

– HS diễn đạt theo cách nghĩ của mình.

– Tiếp tục sưu tầm và kể cho người thân nghe

5. Công cụ đánh giá: HĐ 2.1: Vùng biển Việt Nam * Khả năng khai thác thông tin LS ĐL * Bài báo cáo, lời nói, cử chỉ, thái độ của học sinh * Kết quả làm việc trong phiếu học tập HĐ 2.2: Đảo và quần đảo: * Bài báo cáo, lời nói, cử chỉ, thái độ của học sinh * Kết quả làm việc trong phiếu học tập * Sơ đồ tư duy do các em vẽ. * Kết quả phiếu HT: TT Giá trị của biển Đông Lợi ích đem lại 1 BV tổ quốc 2 Muối Cung cấp muối 3 Khoáng sản Làm chất đốt, nhiên liệu 4 Hải sản Cung cấp thực phẩm 5 Vũng, vịnh, bãi biển… Phát triển du lịch và xây dựng cảng biển.