Đáp Án Sgk Toán 6 Tập 2 Trang 87 / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Đáp Án Câu Hỏi Tập Huấn Modul 2 Môn Toán

Rate this post

Tài liệu tập huấn modul 2 đại trà Cập nhật  15h12 ngày 15/12/2020 Câu hỏi tập huấn modun 2 đại trà Cập nhật  15h12 ngày 15/12/2020 Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 Môn toán Đáp án câu hỏi tự luận modul 2 thcs

Câu hỏi Ngoài các phương pháp dạy học đã được giới thiệu trong Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất,

Câu hỏi Ngoài các phương pháp dạy học đã được giới thiệu trong Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất,.docx

câu hỏi Chia sẻ kinh nghiệm sử dụng một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trong môn Toán ở THCS..docx

Trả lời 7 câu hỏi tham khảo

Trả lời 7 câu hỏi tham khảo.docx

Đáp án trắc nghiệm modul 2 TRẮC NGHIỆM MODUL 2.docx

Tìm hiểu về phẩm chất, năng lực trong chương trình GDPT 2023

Câu hỏi ôn tập 1Tình huống 1: Trong giờ kiểm tra một tiết môn Toán, dù không biết làm bài nhưng Nam vẫn kiên quyết không xem bài của bạn. 2 Tình huống 2: Trong một buổi giao lưu với người nước ngoài, cô giáo bất ngờ vì chỉ mới vào lớp 6 nhưng Nam đã có thể giao tiếp một cách tự tin bằng Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nhật. 3 Tình huống 3: Cô giáo ngạc nhiên về Hoa vì dù mới học qua một lần nhưng em đã soạn được một bài độc tấu pi-a-nô. 4 Tình huống 4: Dù còn nhỏ tuổi nhưng Hạnh đã có ý thức tham gia các hoạt động tuyên truyền về biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu. 5 Tình huống 5: Tại buổi lễ trao giải Hội thi Ý tưởng sáng tạo, khán giả vỡ òa khi biết người đoạt giải là em học sinh nhỏ tuổi nhất cuộc thi với khả năng thiết kế và lập trình trò chơi trên điện thoại. 6 Tình huống 6: Tuấn rất hay gây chuyện với Hùng. Hôm qua, Tuấn còn cố tình làm cho Hùng té. Hùng biết nhưng vẫn khoan dung, chờ đợi sự thay đổi của Tuấn vì với Hùng tha thứ là cơ hội để nhận được sự yêu thương. 1 Phẩm chất trung thực 2 Năng lực ngôn ngữ 4 Phẩm chất trách nhiệm 5 Năng lực tin học Phẩm chất yêu nước Năng lực thể chất 6 Phẩm chất nhân ái Phẩm chất chăm chỉ 3 Năng lực thẩm mĩ Năng lực toán học

Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực Phần 2. Điền hoặc chọn từ thích hợp vào chỗ trống –  Đáp án  modul 2 môn toán Câu hỏi ôn tập

1. Điền hoặc chọn từ thích hợp vào chỗ trống

Yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực trong hình 1 là

.

Vai trò của yếu tố này là trong sự hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực.

2. Điền hoặc chọn từ thích hợp vào chỗ trống

Yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực trong hình 2 là

.

Vai trò của yếu tố này là trong sự hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực.

3. Điền hoặc chọn từ thích hợp vào chỗ trống

Yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực trong hình 3 là

.

Vai trò của yếu tố này: trong sự hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực.

4. Điền hoặc chọn từ thích hợp vào chỗ trống

Yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực trong hình 4 là:

Vai trò của yếu tố này: trong sự hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực.

Tìm hiểu về các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực Đáp án  modul 2 môn toán Câu hỏi ôn tập

1. Chọn các đáp án đúng

Khi thiết kế các hoạt động học cho học sinh trong kế hoạch bài dạy, giáo viên cần bám sát vào các tiêu chí nào trong Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH?

Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng.

Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.

Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS.

Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của các địa phương và các trường học.

Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của HS.

2. Chọn các đáp án đúng

Các nguyên tắc dạy học và giáo dục nào phát triển phẩm chất, năng lực?

(Chọn nhiều nguyên tắc đúng)

Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại.

Chú trọng hệ thống kiến thức lí thuyết, sự phát triển tuần tự của khái niệm, định luật, học thuyết khoa học.

Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập.

Chú trọng hình thành kiến thức, kĩ năng, thái độ khá rõ.

Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS.

Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.

Tăng cường dạy học, giáo dục phân hoá.

Tiêu chí đánh giá được xây dựng dựa trên sự ghi nhớ nội dung đã học, có quan tâm đôi chút đến khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát triển phẩm chất, năng lực.

3. Chọn các đáp án đúng

Các yêu cầu nào đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực?

GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chưa biết.

GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp.

GV cần tăng cường cung cấp kiến thức chuyên sâu cho HS.

GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu.

GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác.

Tìm hiểu xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực Câu hỏi ôn tập

1. Chọn đáp án đúng nhất

Hãy hoàn thành phát biểu sau đây bằng cách điền vào chỗ trống.

Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại. Xu hướng này phản ánh mối quan hệ …………… giữa PPDH, KTDH và phương tiện dạy học. GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện ……………… như các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông… nhằm đạt hiệu quả tối ưu trong dạy học.

hữu nghị – một cách cẩn trọng

hữu nghị – công nghệ

hữu cơ – hiện đại

hữu cơ – thông dụng

2. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đây là đúng nhât?

Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực luôn định sẵn vì mỗi PP và KTDH chỉ phát triển được một PC, NL nhất định.

Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển PC, NL người học.

Xu hướng hiện đại về PP, KTDH được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến trong lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến hướng đến rèn luyện các kĩ năng ghi nhớ nhanh trong quá trình phát triển PC, NL người học.

Xu hướng hiện đại về PP, KTDH được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến trong lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH nhằm hướng đến lựa chọn một PP, KTDH vì mỗi PP, KTDH chỉ phát triển được một PC, NL nhất định.

3. Chọn các đáp án đúng

Đâu không phải là chiều hướng hiện đại về lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho người học?

Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho HS

Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát triển tư duy sáng tạo ở HS

Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH quen thuộc đã được sử dụng nhiều.

Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành, phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống

Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện các kĩ năng học và ghi nhớ nhanh giúp tiếp thu lượng lớn kiến thức.

Tìm hiểu một số PPDH phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại Đáp án video modul 2 đại trà

Ngoài các phương pháp dạy học đã được giới thiệu trong Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực quý Thầy/Cô còn biết các phương pháp dạy học nào khác để phát triển phẩm chất và năng lực trong môn Toán? Chia sẻ kinh nghiệm sử dụng một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trong môn Toán ở THCS Phương pháp dạy học tích cực 2023 – 2023

.

Trả lời

10 câu hỏi trắc nghiệm hỗ trợ 100% trong 60s

10 câu hỏi lựa chọn, ghép nối

Đánh giá nội dung 3 (Tính vào công thức điểm)

Kế hoạch bài dạy cuối khóa Toán học (Bổ sung thêm phương pháp dạy học phù hợp)

Bản sao của TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC.docx

Bản sao của TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC.docx

Môn toán thcs bài tính chất 3 đường trung tuyến 

Tải xuống

ID bài viết: ABC15102015

Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Mô Đun 2 Môn Toán

Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô đun 2 môn Toán bao gồm đáp án 20 câu trắc nghiệm môn Toán trong Chương trình tập huấn Mô đun 2GDPT 2023 để phát triển năng lực nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên và đáp ứng Chương trình GDPT mới, giúp thầy cô nhanh chóng hoàn thiện bài tập khảo sát cuối khóa bồi dưỡng Module 2 của mình. 1. Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất:

D. Phương pháp dạy học môn Toản góp phân hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ải, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm với những biểu hiện cụ thể như tỉnh kỉluật, kiên trì, chủ động, linh hoạ, độc lập; hứng thú và niêm tin trong học tập.

3. Định hướng chung trong dạy học phát triển năng lực toán học cho HS trong Chương trình môn Toán 2023 là:

A. Năng lực được hình thành và phát triển thông qua hoạt động học tập va trải nghiệm ca nhân.

B. Tăng cường tính ứng dụng, gắn kết giữa nội dung môn Toản với đời sông thực tế.

C. Việc rèn luyện phương pháp học tập có ý nghĩa quan trọng.

4. Chọn phát biểu không là đặc điểm cơ bản của dạy học phát triên năng lực, phâm chât môn Toán là:

C. Tập trung vào đánh giá sự phát triển NL học tập môn toán của người học bằng nhiều hình thức: tự đánh giá, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì, đánh giả thông qua sản phẩm của HS…. Tăng cường quan sát, nhận xét cụ thể bằng lời, động viên, giúp HS tự tin, hứng thú, tiễn bộ trong học tập môn Toán

5. Một trong những yêu câu của dạy học phát triển năng lực, phẩm chất môn Toán là:

A. Chọn lựa và tổ chức nội dung DH không chỉ dựa vào tính hệ thống, logic của khoa học toánhọc mà ưu tiên những nội dung phủ hợp trình độ nhận thức của HS tiểu học, thiết thực với đời sống thực tế hoặc có tính tích hợp, liên môn, góp phần giúp HS hình thành, rèn luyện và làmchủ các “kỹ năng sống”.

6. Một trong những yêu cầu cần đạt của năng lực:

B. Nhận biết được vấn để cần giải quyết và nêu được thành câu hỏi.

7. Yêu cầu cần đạt của năng lực mô hình hoá toán học của HS cấp Tiểu học là:

C. Lựa chọn được các phép toán, công thức số học, sơ đô, bảng biểu, hình vẽ để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng của tình huỗng xuất hiện trong bài toán thực tiễn đơn giản.

8. Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:

C. Sử dụng được ngôn ngữ toản học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.

9. Những năng lực nào sau đây không phải là năng lực thành tố của năng lực toán học:

B. Năng lực giao tiếp và hợp tác

10. Chọn đáp án đúng:

A. Mục tiêu dạy học theo phát triển năng lực phải làm rõ được hai yêu tô cơ bản là quá trình và kết quả

11. ” „. là những hoạt động của học sinh, dưới sự tổ chức và hướng dân của giáo viên, huy động đồng thời kiên thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập”

C. Dạy học tích hợp

14. ……….hướng tới việc học sinh được thực hành, được khám phá và thử nghiệm trong quá trình học tập”

C. Một công cụ trực quan để tổ chức các ý tưởng và khải niệm

15. Phát biểu nào sau đây là một trong những quan điểm cần quán triệt khi lựa chọn PPDH phát triển năng lực học sinh:

D. Dạy học theo trạm

16. Nội dung đánh giá kết quả giáo dục Toán học tập trung vào:

B. Thiết kế và tổ chức một chuỗi các hoạt động học tập cho học sinh

17. Chọn đáp án là hoạt động thực hành và trải nghiệm toán học ở tiểu học:

D. Đánh giả tốc độ học sinh giải bài tập.

A. Hoạt động ứng dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.

B. Hoạt động ngoại khoá toán học

18. Nội dung phải phù hợp và phục vụ cho việc giúp học sinh đạt được mục tiêu của bài:

D. Hoạt động giao lưu học sinh có năng khiếu toán.

19. Cấu trúc của bài học theo tiếp cận năng lực là:

A. Đúng

20. Nội dung bài học là sự cụ thể hoá nội dung chương trình môn học mà chương trình môn học có tính pháp lí nên giáo viên cân bám sát nội dung chương trinh, không dạy cho học sinh những nội dung ngoài chương trình quy định.

C. Trải nghiệm, phân tích khảm phả rút ra bài học, thực hành luyện tập, vận dụng kiến thức, kĩnăng vào thực tiễn

A. Đúng

Dinh Phương (sưu tầm)/ Nguồn: https://vndoc.com/

Đáp Án Câu Hỏi Tập Huấn Modul 2 Đại Trà

Tài liệu tập huấn modul 2 đại trà

Cập nhật 15h12 ngày 15/12/2020

Câu hỏi tập huấn modun 2 đại trà

Cập nhật 15h12 ngày 15/12/2020

Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 đại trà

Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 Môn Hóa

Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 đại trà (Phần tự luận, video) Cập nhật 18/12/2020 Chia sẻ kinh nghiệm sử dụng một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trong môn Toán ở THCS

Một số phương pháp dạy học tích cực

Phương pháp dạy học nhóm

* Bản chất

Dạy học nhóm còn được gọi bằng những tên khác nhau như: Dạy học hợp tác, Dạy học theo nhóm nhỏ, trong đó HS của một lớp học được chia thành các nhóm nhỏ, trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và hợp tác làm việc. Kết quả làm việc của nhóm sau đó được trình bày và đánh giá trước toàn lớp.

Dạy học nhóm nếu được tổ chức tốt sẽ phát huy được tính tích cực, tính trách nhiệm; phát triển năng lực cộng tác làm việc và năng lực giao tiếp của HS.

* Quy trình thực hiện

Tiến trình dạy học nhóm có thể được chia thành 3 giai đoạn cơ bản:

Làm việc toàn lớp : Nhập đề và giao nhiệm vụ

– Xác định nhiệm vụ các nhóm

– Thành lập nhóm

– Chuẩn bị chỗ làm việc

– Lập kế hoạch làm việc

– Thoả thuận quy tắc làm việc

– Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

– Chuẩn bị báo cáo kết quả.

Làm việc toàn lớp: Trình bày kết quả, đánh giá

– Các nhóm trình bày kết quả

– Đánh giá kết quả.

* Một số lưu ý

. Có rất nhiều cách để thành lập nhóm theo các tiêu chí khác nhau, không nên áp dụng một tiêu chí duy nhất trong cả năm học. Số lượng HS/1 nhóm nên từ 4- 6 HS.

. Các câu hỏi kiểm tra dùng cho việc chuẩn bị dạy học nhóm:

– Chủ đề có hợp với dạy học nhóm không?

– Các nhóm làm việc với nhiệm vụ giống hay khác nhau?

– HS đã có đủ kiến thức điều kiện cho công việc nhóm chưa?

– Cần trình bày nhiệm vụ làm việc nhóm như thế nào?

– Cần chia nhóm theo tiêu chí nào?

– Cần tổ chức phòng làm việc, kê bàn ghế như thế nào?

Xem Chi tiết nội dung ở đây

Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 đại trà ( phần trắc nghiệm, ghép nối) Phần 1 nối, ghép các phần tương ứng Phần 2. Điền hoặc chọn từ thích hợp vào chỗ trống – Đáp án modul 2 đại trà 10 câu Phân tích kế hoạch dạy học Đáp án video modul 2 đại trà 10 câu hỏi trắc nghiệm hỗ trợ 100% trong 60s

Những bài viết hay về ngày 20-11

10 câu hỏi lựa chọn, ghép nối

Đáp Án Trắc Nghiệm Tập Huấn Mô Đun 1 Chương Trình Tập Huấn Sgk Mới Môn Tiếng Việt Trên Chương Trình Tổng Thể

A. Hình thành và phát triển cho HS những phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm; bồi đưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách và phát triển cá tính.

B. Giúp HS khám phá bản thân và thế giới xung quanh, thấu hiểu con người, có đời sống tâm hồn phong phú, có quan niệm sống và ứng xử nhân vẫn.

C. Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói, nghe; phát triển tư duy hình tượng và tư duy logic,

D. Góp phần giúp HS phát triển các năng lực chung như năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo; năng lực tính toán; năng lực công nghệ thông tin,…

A. Các kết quả nghiên cứu về giáo dục học, tâm lí học và phương pháp dạy học Ngữ văn hiện đại;

B. Các thành tựu nghiên cứu về văn học, ngôn ngữ học và kí hiệu học; thành tựu văn học Việt Nam qua các thời kì khác nhau;

C. Kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Ngữ văn của Việt Nam, đặc biệt từ đầu thế kỷ XXI đến nay và xu thể quốc tế trong phát triển CT nói chung, CT môn Ngữ văn nói riêng những năm gần đây, nhất là CT của những quốc gia phát triển;

D. Điều kiên kinh tế – xã hội và truyền thông văn hoá

A. Dựa trên mục đích phát triển kiến thức cho học sinh

B. Sắp xếp tác phẩm văn học theo trục thời gian và thể loại.

C. Dựa trên hệ thống kiến thức của lĩnh vực Văn học và ngôn ngữ.

C. Lấy việc rèn luyện các kĩ năng giao tiếp (đọc, viết, nói và nghe) làm trục chính xuyên suốt cả ba cấp học.

Câu 4. Chọn phương án đúng nhất: Tính mở của chương trình Ngữ văn 2023 không thể hiện ở:

A. Quy định chi tiết các nội dung giáo dục.

B. Định hưởng thống nhất những nội dung giáo dục cốt lỗi.

C. Định hướng chung các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh.

D. Phát triển chương trình là quyền chủ động và trách nhiệm của địa phương và nhà trường.

Câu 5. Chọn phương án đúng nhất: Mục tiêu cụ thể của chương trình Ngữ văn 2023 được quy định ở mỗi cấp học là:

A. Trang bị kiến thức và kĩ năng. Trang bị kiến thức và giáo dục kĩ năng sống.

B. Trang bị kiến thức và giáo dục kĩ năng sống.

C. Trang bị kiến thức và giáo dục tư tưởng tình cảm.

D. Trang bị kiến thức, phát triển năng lực, giáo dục tư tưởng tình cảm.

A. Năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ.

B. Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

C. Năng lực giao tiếp hợp tác và nắng lực văn học.

D. Năng lực tự chủ và tự học và năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.

A. Bảo đảm kế thừa và phát triển các CT Ngữ văn đã có.

B. Bảo đảm đầy đủ các tác phẩm bắt buộc và các tác phẩm bắt buộc lựa chọn.

C. Bảo đảm tỉ lệ hợp lí giữa văn bản văn học với văn bản nghị luận và văn bản thông tin.

A. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp về mục tiêu phát triển năng lực.

B. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp, gồm: các mục tiêu năng lực và ngữ liệu

c. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp, gồm: kiến thức, kĩ năng, thái độ.

D. Yêu cầu cần đạt của mỗi lớp, gồm: hoạt động đọc, viết, nỏi và nghe; kiến thức (tiếng Việt, văn học); ngữ liệu.

A. Ngữ âm và chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp ngôn ngữ.

B. Ngữ âm và chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, các phong cách ngôn ngữ.

C. Ngữ âm và chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và sự phát triển ngôn ngữ.

D. Từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và sự phát triển ngôn ngữ.

A. Những vấn để chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học); các thể loại văn học; các yếu tỏ của tác phẩm văn học; một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam.

B. Những vấn đề chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học); các thể loại văn học; các yếu tố của tác phẩm văn học.

C. Những vấn đề chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học); các thể loại văn học; một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam.

D. Những vấn để chung về văn học (chủ yếu là lí luận văn học): các thể loại văn học; các yếu tố của tác phẩm văn học; hệ thống chuyên đề học tập.

A. Ưu tiên những nội dung giáo dục tiêu biểu của văn học thế giới.

B. Ưu tiên sử dụng những kiến thức xã hội vào giờ dạy học Ngữ văn.

C. Đưa lĩnh vực kiến thức môn học khác vào trong hoạt động dạy học Ngữ văn.

D. Xác định mỗi liên hệ nội môn giữa đọc, viết, nói và nghe; biết tận dụng các cơ hội để lồng ghép hợp lí vào giờ học theo các yêu cầu giáo dục liên môn

A. Các hành vi, việc làm, cách ửng xử, những biểu hiện về thái độ, tình cảm của học sinh khi đọc, viết, nói và nghe.

C. Kiểm tra bài cũ với việc yêu cầu học sinh ghi nhớ và tái hiện về nội dung, chủ để của văn bản.

D. Việc yêu cầu học sinh lập dàn ý và trình bày về một ý tưởng cho trước.

A. Nội dung giáo dục của chương trình Ngữ văn 2023.

B. Phương pháp giáo dục của chương trình Ngữ văn 2023.

C. Kiểm tra, đánh giá của chương trinh Ngữ văn 2023.

D. Quy trình tổ chức dạy học của chương trình Ngữ văn 2023.

A. Quy định các nội dụng dạy học cụ thể cho từng lớp, từng cấp.

B. Hướng tới mục tiêu hình thành kiến thức cho học sinh.

C. Xác định các mạch kiến thức và kĩ năng cơ bản.

D. Nội dụng sách giáo khoa là pháp lệnh của chương trình.

A. Đề cao kiến thức của môn học.

B. Đề cao tính chất thực hành của môn học.

C. Đề cao tính chất nhân văn của môn học.

D. Đề cao tính chất công cụ và thẩm mĩ – nhân văn của môn học.

A. Tuân thủ định hướng lớn của CT tổng thể;

B. Theo định hướng mở; dựa trên một trục thống nhất từ tiểu học đến THPT (đọc, viết, nói và nghe);

C. Kế thừa và phát triển; dựa trên các cơ sở lí luận và thực tiễn.

D. Dựa trên những thành tựu nghiên cứu về văn học, sự phát triển kinh tế – xã hội, kinh nghiệm xây dựng CT quốc tế từ xưa đến nay.

B. Khoa học, kỹ thuật thay đối rất nhanh;

C. Quốc hội yêu cầu thực hiện một CT và nhiều SGK.

D. Phát triển được kiến thức, kỹ năng của học sinh.

A. Mục tiêu chung của GD phổ thông,

B. Mục tiêu chung của từng cấp, mục tiêu của môn học;

C. Cơ sở khoa học của bộ môn Ngữ văn (văn học và ngôn ngữ); kế thừa CT hiện hành; yêu cầu trong CT của một số nước.

D. Sự phát triển của văn học trong nước.

A. Văn bản phải phục vụ trực tiếp cho việc dạy học phát triển năng lực;

B. Phải phù hợp với tâm lí lứa tuổi của HS; tiêu biểu, đặc sắc, chuẩn mực về ngôn ngữ, văn hóa, tư tưởng, tỉnh cảm…;

C. Phản ánh được những thành tựu đặc sắc về tư tưởng và văn học nghệ thuật của dân tộc và tinh hoa của văn hóa thể giới.

D. Phản ánh sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội trên thế giới và Việt Nam.

Câu 20. Những điểm mới của CTGDPT môn Ngữ văn là gì?

A. Mục tiêu; cách tiếp cận/thiết kế CT; nội dụng dạy học

B. Nội dung cốt lõi, kiến thức và kĩ năng

C. Mục tiêu chung của từng cấp, mục tiêu của môn học;

D. Phản ánh sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội trên thế giới và Việt Nam.

Tăng Xuân Sơn @ 19:10 22/07/2020 Số lượt xem: 4970