Đại Học Thủ Đô Tuyển Sinh Đợt 2 / Top 16 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Acevn.edu.vn

Đại Học Thủ Đô Tuyển Sinh Bổ Sung Đợt 3 Năm 2023

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội tổ chức đăng kí xét tuyển bổ sung trình độ đại học; trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non hệ chính quy năm 2023 (đợt 3)

1. Chỉ tiêu tuyển sinh, điều kiện đăng kí xét tuyển

Lưu ý:

– Môn in đậm là môn được nhân hệ số 2.

– Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên nếu có.

– Tổ hợp KHXH gồm các môn: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân.

– Tổ hợp KHTN gồm các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học.

– Thí sinh có thể đăng ký thay thế môn tiếng Anh bằng các môn tiếng Trung Quốc tiếng Pháp/ tiếng Nhật Bản để có tổ hợp môn thi tương ứng. Đối với các ngành sư phạm, điểm xét tuyển của thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023.

3. Hình thức đăng kí xét tuyển

Từ 8h00 ngày 15/10/2023 đến 17h00 ngày 16/10/2023, thí sinh đến nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển tại trường, theo địa chỉ: Phòng Quản lý đào tạo và Công tác học sinh sinh viên, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội, số 98 Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

– Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu). Tải mẫu đăng ký xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

– Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (bản chính). Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời, hoặc tương đương (bản sao).

– Học bạ THPT, hoặc tương đương (bản sao).

Thí sinh có thể xem nội dung chi tiết tại các thông báo khác tại website trường Đại học Thủ đô Hà Nội: http://tuyensinh.hnmu.edu.vn.

Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội Tuyển Sinh Năm 2023

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (là Trường Công lập, trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội), là Trường Đại học đầu tiên và duy nhất trực thuộc UBND TP Hà Nội, nằm trong hệ thống Đào tạo giáo dục Quốc dân Việt Nam. Trường là một trong số ít những được đánh giá thuộc tốp đầu trong hệ thống các Trường Đại học trong toàn quốc với những ưu thế nổi trội như: có đội ngũ cán bộ, giảng viên có kinh nghiệm, có quy trình đào tạo tương đối hoàn chỉnh, có chương trình đào tạo chất lượng cao, tiên tiến hiện đại, đào tạo theo hướng song ngành, đa ngành, đa lĩnh vực .v.v.

Hệ Đại học, Cao đẳng của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội đã đang và luôn khẳng định bề dầy truyền thống và những thành tựu to lớn mà các thế hệ thầy trò của Nhà trường đã tạo dựng hôm nay. Nhà trường đã khẳng định được những đóng góp quan trọng cho nền giáo dục nước nhà với quá trình bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước. Với vị thế mới của một ngôi Trường Đại học hàng đầu của Thủ đô Hà Nội, thầy và trò Nhà trường sẽ quyết tâm phấn đấu, đổi mới để bắt kịp với các Trường Đại học hàng đầu Việt Nam và tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến của nhiều nước khác trên thế giới.

Mỗi thí sinh khi đăng ký vào hệ Đại học, Cao đẳng Sư phạm của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội cần suy nghĩ và hành động như thế nào để tiếp nối hoàn thành sứ mạng của Nhà trường là kết nối, phát triển truyền thống của Thủ đô Hà Nội ngàn năm văn hiến? Chúng ta hãy đến với Đại học Thủ đô Hà Nội để học tập rèn luyện và đóng góp cho sự phát triển chung của đất nước, vì một Trường Đại học Thủ đô Hà Nội không ngừng khẳng định ý nghĩa, vai trò của mình trong sự phát triển của Thủ đô Hà Nội.

1. Thông tin chung về Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Tên trường: Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (Mã trường: HNM)

Địa chỉ trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

Địa chỉ cơ sở 2: Xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội

Địa chỉ cơ sở 3: Số 6 Phố Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình, TP Hà Nội

Sứ mệnh: Kết nối, phát triển truyền thống của Thủ đô Hà Nội ngàn năm văn hiến bằng việc theo đuổi các hoạt động đặc thù với chất lượng vượt trội, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Thủ đô và cả nước.

Đào tạo các ngành nghề mà Hà Nội có nhu cầu ở trình độ Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ và Tiến sĩ nhằm cung cấp nhân tài cho Thủ đô Hà Nội và cho đất nước, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa Thủ đô; đào tạo giảng viên, cán bộ nghiên cứu cho các cơ sở đào tạo do Hà Nội quản lý và các cơ sở giáo dục Đại học, cơ sở nghiên cứu khác.

Nghiên cứu khoa học nhằm phát triển khoa học – công nghệ và giải quyết các vấn đề thực tiễn do kinh tế – xã hội của Thủ đô Hà Nội đặt ra, tham gia tư vấn các vấn đề chiến lược, chính sách và các giải pháp phát triển khoa học – công nghệ, giáo dục – đào tạo, kinh tế – xã hội cho lãnh đạo Thành phố Hà Nội và các quận, huyện của Thủ đô, kết hợp chặt chẽ đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất, dịch vụ khoa học và công nghệ.

Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức ngành giáo dục – đào tạo và hành chính cơ sở theo yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu công tác; đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn nhằm thực hiện các dịch vụ chuyển giao khoa học công nghệ, đặc biệt chú trọng các lĩnh vực có sử dụng công nghệ cao, hiệu quả kinh tế lớn, hình thành thế mạnh của kinh tế Thủ đô ở một số lĩnh vực trọng điểm trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa Thủ đô Hà Nội.

Góp phần nâng cao trình độ dân trí, bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc, bản sắc Thủ đô Hà Nội.

Hợp tác với các trường Đại học, Viện nghiên cứu trong và ngoài nước về các lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, trước hết là với các trường Đại học trong nước và khu vực.

2. Điểm chuẩn 3 năm gần nhất

Năm 2023: kết hợp thi tuyển (các ngành năng khiếu) và xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia và Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức.

Năm 2023: Kết hợp thi tuyển (các ngành năng khiếu) và xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia; một số ngành đào tạo xét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc THPT.

Năm 2023: Dựa trên ngưỡng điểm sàn sư phạm của Bộ GD&ĐT, nhà trường đưa ra mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển và kết hợp thi tuyển (các ngành năng khiếu) và xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia; một số ngành đào tạo xét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc THPT.

Điểm trúng tuyển của 3 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia và đã nhân đôi môn chính – môn in đậm)

3. Thông tin Đại học Thủ đô Hà Nội tuyển sinh năm 2023

1. Phạm vi tuyển sinh

– Tuyển sinh trong toàn quốc tất cả các ngành đào tạo.

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên, chỉ thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội mới được hưởng các chính sách ưu tiên về học phí, học bổng… theo quy định của nhà nước nếu trúng tuyển.

– Đối với một số ngành đào tạo, sau khi trúng tuyển, thí sinh có thể đăng ký để tham gia chương trình đào tạo đại trà hoặc các chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE), chương trình đào tạo khác nếu có.

2. Phương thức tuyển sinh và thời gian nhận hồ sơ đăng ký:

Phương thức 1: sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức năm 2023.

– Thí sinh nộp hồ sơ tại các điểm nhận hồ sơ theo quy định của Sở GD&ĐT.

– Thí sinh khai Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng (theo mẫu của Bộ GD&ĐT). Lưu ý: tại mục đăng ký nguyện vọng xét tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào trường Đại học Thủ đô Hà Nội (mã trường: HNM). Thí sinh có thể được đăng ký nhiều nguyện vọng vào các ngành thuộc trường Đại học Thủ đô Hà Nội.

– Thí sinh có thể tra cứu thông tin tuyển sinh của trường trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT thituyensinh.vnvà nhập mã trường HNM vào ô tìm kiếm.

Phương thức 2: sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT (học bạ)

– Nhận hồ sơ từ ngày 28/6 đến hết ngày 22/7/2023 tại trường.

– Thí sinh nộp bản sao Học bạ THPT, kinh phí xét tuyển (30.000đ/ nguyện vọng) và Phiếu đăng ký xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (theo mẫu trên website: http://hnmu.edu.vn) trực tiếp tại trường ĐH Thủ đô Hà Nội hoặc qua đường bưu điện.

Phương thức 3: sử dụng kết quả thi môn năng khiếu kết hợp kết quả kỳ thi THPT quốc gia (đối với các ngành Giáo dục mầm non; Giáo dục thể chất):

– Nhận hồ sơ thi năng khiếu từ ngày 20/04/2023 đến hết ngày 25/06/2023.

– Thời gian thi dự kiến: ngày 04-05/07/2023.

– Thí sinh nộp Phiếu đăng ký thi môn năng khiếu (theo mẫu) và lệ phí thi môn năng khiếu (300.000đ/hồ sơ) trực tiếp tại trường ĐH Thủ đô Hà Nội.

– Công tác thu hồ sơ được thực hiện trong giờ hành chính tại Phòng Đào tạo, cơ sở 1 trường ĐH Thủ đô Hà Nội, số 98 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).

3. Quy định tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

– Các đối tượng tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT;

– Tuyển thẳng học sinh trường THPT chuyên có kết quả học tập 3 năm đạt loại Giỏi và Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên;

– Tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt từ bậc 3 trở lên theo Khung tham chiếu Châu Âu.

– Tuyển thẳng thí sinh có thành tích thi đấu thể thao cấp quốc gia, quốc tế vào ngành Giáo dục thể chất trình độ cao đẳng.

4. Tổ hợp môn xét tuyển các ngành (phụ lục 1) 5. Lịch trình tuyển sinh các môn năng khiếu (phụ lục 2)

Nội dung chi tiết thí sinh xem Đề án tuyển sinh năm 2023 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Thủ đô Hà Nội: http://hnmu.edu.vn

Thí sinh sẽ được tư vấn và trả lời các câu hỏi tại fanpage của trường theo địa chỉ: https://www.facebook.com/hnmu.edu.vn/

Phụ lục 1: Tổ hợp các môn xét tuyển và ngành xét tuyển 2. Trình độ cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên

Ghi chú:

– (*): Gồm có chương trình đào tạo đại trà và chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng

– (**): Gồm có chương trình đào tạo đại trà; chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng; chương trình đào tạo chuyên ngành Giáo dục Tiểu học – Tiếng Anh.

– (***): Gồm các chương trình đào tạo đại trà; chương trình đào tạo Sư phạm tiếng Anh bậc Mầm non; chương trình đào tạo Sư phạm tiếng Anh bậc Trung học cơ sở.

– Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia: môn in đậm là môn được nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên nếu có.

– Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập ở THPT (học bạ):

+ Điểm xét tuyển = điểm trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển năm lớp 10 + điểm trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển năm lớp 11 + điểm trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 + điểm ưu tiên nếu có.

+ Nhóm KHXH gồm kết quả các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.

+ Nhóm KHTN gồm kết quả các môn học: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.

+ Điểm Trung bình chung của nhóm ở cả 3 năm học đạt từ 6.0. Môn in đậm là môn phải có điểm trung bình 3 năm học đạt từ 6.0 trở lên. Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên.

– Đối với các ngành có môn năng khiếu, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu tương đương ở trường khác để xét tuyển vào ĐH Thủ đô Hà Nội (nộp trước ngày 10/7/2023).

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Phụ lục 2: Lịch trình tuyển sinh các môn năng khiếu

1. Thời gian đăng ký dự thi: 2. Các môn thi năng khiếu:

Từ ngày 20/04/2023 đến hết ngày 25/06/2023. Công tác thu hồ sơ được thực hiện trong giờ hành chính tại cơ sở 1 trường ĐH Thủ đô Hà Nội, số 98 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, HN (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).

– Không tổ chức sơ tuyển.

– Các môn thi:

3. Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu:

Ngành Giáo dục mầm non: Năng khiếu mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), Năng khiếu mầm non 2 (Hát).

Ngành Giáo dục Thể chất: Năng khiếu TDTT 1 (Bật xa tại chỗ), Năng khiếu TDTT 2 (Nhanh khéo). Yêu cầu thể hình cân đối: Nam cao từ 1,60m, nặng từ 45 kg; Nữ cao từ 1,52m, nặng từ 40 kg trở lên.

4. Thời gian tổ chức thi các môn năng khiếu:

– Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu);

– 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau).

6.Lệ phí xét tuyển và thi tuyển các môn năng khiếu:

– 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.

– Thời gian thí sinh nhận thẻ dự thi các môn năng khiếu: từ ngày 02/07 đến hết ngày 03/07/2023. Thí sinh có thể xem số báo danh, thời gian, địa điểm thi trên website và nhận thẻ dự thi khi đến thi.

– Thời gian thí sinh dự thi các môn năng khiếu: từ ngày 04/07 đến ngày 05/07/2023 (dự kiến).

5. Địa điểm dự thi các môn năng khiếu: cơ sở 1 trường Đại học Thủ đô Hà Nội (số 98 phố Dương Quảng Hàm, quận Cầu Giấy, Hà Nội).

– Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng nộp phí: 30.000 đồng/hồ sơ.

– Thí sinh đăng ký thi tuyển các môn năng khiếu: 300.000 đồng/ hồ sơ

Tuyển sinh Trung cấp Cao đẳng, Đại học, Liên thông, Văn bằng 2

Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội

Cập nhật: 22/10/2023

A. GIỚI THIỆU

Tên trường: Đại học Thủ đô Hà Nội

Tên tiếng Anh: Hanoi Metropolitan University (HMU)

Mã trường: HNM

Loại trường: Công lập

Hệ đào tạo: Đại học – Cao đẳng – Ngắn hạn

Địa chỉ:

Địa chỉ trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

Địa chỉ cơ sở 2: Số 131 thôn Đạc Tài, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội

Địa chỉ cơ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội

SĐT: (+84) 24.3833.0708 – (+84) 24.3833.5426

Email: daotao@gmail.com – banbientap@hnmu.edu.vn

Website: http://hnmu.edu.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/hnmu.edu.vn/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 I. Thông tin chung

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

Thời gian nộp hồ sơ: Dự kiến từ ngày 15/5/2023 đến 30/6/2023.

Các đợt bổ sung:

+ Đợt 1: từ ngày 22/8/2023 đến 15/9/2023.

+ Đợt 2: từ ngày 20/9/2023 đến 10/10/2023.

+ Đợt 3: từ ngày 20/10/2023 đến 20/11/2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong toàn quốc tất cả các ngành đào tạo.

Đối với các ngành đào tạo giáo viên, chỉ thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội mới được hưởng các chính sách ưu tiên về học phí, học bổng… theo quy định của nhà nước nếu trúng tuyển.

4. Phương thức tuyển sinh 4.1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 bậc THPT.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (tính đến thời điểm nộp hồ sơ còn thời gian sử dụng theo quy định).

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT a. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT

– Các ngành đào tạo giáo viên: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

– Các ngành đào tạo khác: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường quy định.

b. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập kỳ 1 lớp 12 bậc THPT

– Các ngành đào tạo giáo viên:

+ Trình độ đại học:

Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên.

Thí sinh phải tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

+ Trình độ cao đẳng:

Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển từ 6.5 trở lên.

Thí sinh phải tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

– Các ngành đào tạo khác: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT.

c. Đối với phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định

– Thí sinh đáp ứng các yêu cầu của diện xét tuyển thẳng theo quy định.

– Các ngành đào tạo giáo viên:

+ Trình độ đại học: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

+ Trình độ cao đẳng: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

– Các ngành khác: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT.

d. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế

– Các ngành đào tạo giáo viên:

+ Trình độ đại học: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

+ Trình độ cao đẳng: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

– Các ngành khác: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét thẳng

5. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm học 2023 – 2023 đối với hệ đại học chính quy như sau:

– Hệ đại học chính quy:

+ Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 360.000 VNĐ/ tín chỉ.

+ Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 300.000 VNĐ/ tín chỉ.

– Hệ cao đẳng chính quy:

+ Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 300.000 VNĐ/ tín chỉ.

+ Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 245.000 VNĐ/ tín chỉ.

II. Các ngành tuyển sinh

Điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Thủ đô Hà Nội các năm trước như sau:

1. Hệ đại học Ghi chú:

– Điểm trúng tuyển năm 2023 được tính theo thang điểm 40.

– Điểm trúng tuyển năm 2023 xét theo học bạ THPT: thí sinh đã tốt nghiệp THPT và điểm xét tuyển đối với thí sinh chưa tốt nghiệp THPT (đợt 1).

2. Hệ cao đẳng

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội Lễ tốt nghiệp sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội Ngày hội văn hóa giao thông của sinh viên trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com

Đại Học Thủ Đô Hà Nội Thông Báo Tuyển Sinh 2023

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội là một cơ sở đào tạo công lập được thành lập năm 1959, là tiền thân của trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội.

Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển trường luôn là một trong những cơ sở đào tạo uy tín ở bậc đại học,cao đẳng, trung cấp được Bộ Giáo dục cũng như xã hội đánh giá cao. Trường có nhiệm vụ đào tạo, bồi dương nguồn nhân lực đa ngành đa lĩnh vực và nghiên cứu khoa học ứng dụng vào thực tế.

Năm 2023, Đại học Thủ đô Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

I. Khu vực tuyển sinh

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội tuyển sinh trên địa bàn cả nước

II. Hình thức tuyển sinh

Nhà trường có 3 hình thức tuyển sinh, thí sinh có thể chọn một trong 3 hình thức để đăng kí xét tuyển

Hình thức 1: Xét tuyển bằng bài thi đánh giá năng lực

Thí sinh đăng kí hình thức này sẽ sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực do đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức để xét tuyển

Hình thức 2: Xét tuyển bằng điểm thi THPT quốc gia 2023

Thí sinh đăng kí hình thức này sẽ dùng kết quả thi THPT quốc gia tại cụm thi do trường đại học chủ trì để xét tuyển

Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển vào trường phải đảm bảo đượ c mức điểm đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và không có điểm nào trong tổ hợp môn xét tuyển dưới 1,0 điểm

Hình thức 3: Xét tuyển và thi năng khiếu

Thí sinh đăng kí hình thức này sẽ dùng kết quả kì thi THPT quốc gia đối với những môn văn hóa và sẽ thi môn năng khiếu tại trường.

III. Thời gian đăng kí xét tuyển MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ Phòng Quản Lý Đào Tạo – Đại Học Thủ Đô Hà Nội

Địa chỉ: Số 98 Phố Dương Quảng Hàm – Cầu Giấy – Hà Nội

Điện thoại: (04) 38 333 231

Website: http://daihocthudo.edu.vn/

Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Thủ Đô Hà Nội Năm 2023

I. Giới thiệu chung

Tên trường: Đại học Thủ Đô Hà Nội

Tên tiếng Anh: Hanoi Metropolitan University (HNMU)

Mã trường: HNM

Loại trường: Công lập

Trực thuộc: UBND Thành phố Hà Nội

Các hệ đào tạo: Sau đại học – Đại học – Cao đẳng

Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành

Địa chỉ: Số 98 Phố Dương Quảng Hàm, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ sở 2: Đường 131 thôn Đạc Tài, Xã Mai Đình, Sóc Sơn, Hà Nội

Điện thoại:  024 3833 0708

Email:

Website: http://hnmu.edu.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/hnmu.edu.vn/

II. Thông tin tuyển sinh 1. Các ngành tuyển sinh

Ngành Quản lý giáo dục

Mã xét tuyển: 7140114

Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D78 (Môn chính: Văn)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 20 + Khác: 20

Ngành Công tác xã hội

Mã xét tuyển: 7760101

Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D78 (Môn chính: Văn)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 30 + Khác: 10

Ngành Giáo dục đặc biệt

Mã xét tuyển: 7140203

Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D78 (Môn chính: Văn)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 60 + Khác: 20

Ngành Chính trị học

Mã xét tuyển: 7310201

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D66, D78 (Môn chính: Văn)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 30 + Khác: 10

Ngành Luật

Mã xét tuyển: 7380101

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D66, D78 (Môn chính: Văn)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 40 + Khác: 10

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã xét tuyển: 7810103

Tổ hợp xét tuyển: C00 (Văn), D01 (Văn), D15 (Anh), D78 (Anh)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 110 + Khác: 10

Ngành Quản trị khách sạn

Mã xét tuyển: 7810201

Tổ hợp xét tuyển: C00 (Văn), D01 (Văn), D15 (Anh), D78 (Anh)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 110 + Khác: 10

Ngành Việt Nam học

Mã xét tuyển: 7310630

Tổ hợp xét tuyển: C00 (Văn), D01 (Văn), D15 (Anh), D78 (Anh)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 30 + Khác: 10

Ngành Quản trị kinh doanh

Mã xét tuyển: 7340101

Tổ hợp xét tuyển: A00, D01, D90, D96 (Môn chính: Toán)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 65 + Khác: 15

Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã xét tuyển: 7510605

Tổ hợp xét tuyển: A00, D01, D90, D96 (Môn chính: Toán)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 65 + Khác: 15

Ngành Quản lý công

Mã xét tuyển: 7340403

Tổ hợp xét tuyển: A00, D01, D90, D96 (Môn chính: Toán)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 65 + Khác: 15

Ngành Ngôn ngữ Anh

Mã xét tuyển: 7220231

Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D78 (Môn chính: Anh)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 100 + Khác: 20

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã xét tuyển: 7220234

Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D78 (Môn chính: Anh)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 95 + Khác: 25

Ngành Sư phạm Toán học

Mã xét tuyển: 7140209

Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D90 (Môn chính: Toán)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 60 + Khác: 20

Ngành Sư phạm Vật lý

Mã xét tuyển: 7140211

Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D90 (Môn chính: Toán)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 20 + Khác: 10

Ngành Sư phạm Ngữ văn

Mã xét tuyển: 7140217

Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D78 (Môn chính: Văn)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 60 + Khác: 20

Ngành Sư phạm Lịch sử

Mã xét tuyển: 7140218

Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D78 (Môn chính: Văn)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 20 + Khác: 10

Ngành Giáo dục công dân

Mã xét tuyển: 7140204

Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D78 (Môn chính: Văn)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 15 + Khác: 15

Ngành Giáo dục mầm non

Mã xét tuyển: 7140201

Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, D96 (Môn chính: Anh)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 100 + Khác: 20

Ngành Giáo dục tiểu học

Mã xét tuyển: 7140202

Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, D96 (Môn chính: Anh)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 130 + Khác: 30

Ngành Toán ứng dụng

Mã xét tuyển: 7460112

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90 (Toán)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 20 + Khác: 10

Ngành Công nghệ thông tin

Mã xét tuyển: 7480201

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90 (Toán)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 70 + Khác: 10

Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã xét tuyển: 7510406

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90 (Toán)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 20 + Khác: 10

Ngành Giáo dục mầm non (Hệ cao đẳng)

Mã xét tuyển: 51140201

Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, D96 (Môn chính: Anh)

Chỉ tiêu tuyển sinh: + Thi THPT: 30 + Khác: 20

Lưu ý:

Có thể thay thế môn tiếng Anh bằng môn ngoại ngữ khác (tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Nhật)

Các chương trình chất lượng cao gồm Giáo dục tiểu học, Sư phạm Toán học, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng mỗi ngành 20 chỉ tiêu tỏng số chỉ tiêu tuyển sinh của ngành.

2. Phương thức xét tuyển 2.1 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

2.1.1 Với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên

Ngoài ra ĐH Thủ Đô mở rộng diện xét tuyển thẳng các ngành đào tạo giáo viên với học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên các tỉnh, tp vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: Ba học năm THPT chuyên của tỉnh đạt HSG hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kì thi HSG cấp tỉnh trở lên tổ chức.

Trình độ đại học: Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện là tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt 8.0 trở lên

Trình độ cao đẳng: Đảm bảo điều kiện là tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt 6.5 trở lên

2.1.2 Các ngành đào tạo khác

Đáp ứng điều kiện thuộc diện xét tuyển thẳng thuộc mục 8.1 Đề án tuyển sinh 2023 của ĐH Thủ Đô Hà Nội.

2.2 Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên có  ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT

Các ngành khác có điểm sàn theo quy định của trường ĐH Thủ Đô

2.3 Xét học bạ

2.3.1 Với các ngành đào tạo giáo viên

Trình độ đại học: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập kì 1 lớp 12 THPT. Điểm TBC các bài thi xét tuyển được quy định tối thiểu là 8.0 trở lên.

Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0

Trình độ cao đẳng: Xét dựa trên kết quả học tập kì 1 lớp 12 có điểm TBC các môn thuộc tổ hợp xét tuyển tối thiểu 6.5.

2.3.2 Các ngành còn lại

Xét dựa trên kết quả học tập kì 1 lớp 12 và có điểm xét tuyển đạt ngưỡng điểm sàn theo quy định về điểm xét tuyển học bạ của trường Đại học Thủ Đô Hà Nội

2.4 Xét chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế

Xét tuyển chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương (còn thời hạn tính tới thời điểm nộp hồ sơ)

2.4.1 Các ngành đào tạo giáo viên

Trình độ đại học: Thí sinh trúng tuyển cần đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0

Trình độ cao đẳng: Thí sinh trúng tuyển cần đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5

2.4.2 Các ngành còn lại

Đảm bảo tốt nghiệp THPT

III. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển hàng năm

Điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT hàng năm như sau:

Ngành/Nhóm ngành Năm 2023 Năm 2023 Năm 2023

Quản lý giáo dục 21.25 18 20.33

Công tác xã hội 22.25 18 18

Giáo dục đặc biệt 21.58 24.25 20

Chính trị học 19.83 18 18

Luật 29.28 20 29.25

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 30.42 18 29.93

Quản trị khách sạn 30.75 18 30.2

Việt Nam học 22.58 18 22.08

Quản trị kinh doanh 25.85 20 29.83

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 23.83 20 29.82

Quản lý công

20 18

Ngôn ngữ Anh 27.8 27.5 29.88

Ngôn ngữ Trung Quốc 27.02 28 30.02

Sư phạm Toán học 26.58 24 29.03

Sư phạm Vật lý 23.03 24 28.65

Sư phạm Ngữ văn 28.67 25.5 28.3

Sư phạm Lịch sử 21.33 23.5 20

Giáo dục công dân 22.58 25 20

Giáo dục mầm non 37.58 30.5 20

Giáo dục tiểu học 25.25 24 28.78

Toán ứng dụng 20.95 20 18

Công nghệ thông tin 23.93 20 29.2

Công nghệ kỹ thuật môi trường 20.52 23 18

Giáo dục mầm non (Cao đẳng) 29.52 27 19