I. Giới thiệu chung
Tên trường: Đại học Sư Phạm Hà Nội
Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
Mã trường: SPH
Loại trường: Công lập
Các hệ đào tạo: Sau đại học – Đại học
Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành
Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024.3862 1504
Email: tuyensinh@uneti.edu.vn
Website: https://hnue.edu.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Các ngành tuyển sinh
1.1 Các ngành năng khiếu
Ngành Sư phạm Âm nhạc
Mã xét tuyển: 7140221
Môn thi: + Môn 1: Hát, hệ số 2 (thí sinh hát 02 bài hát, 01 bài dân ca và 01 ca khúc) + Môn 2: Thẩm âm – Tiết tấu, hệ số 1 (2 mẫu Thẩm Âm và 2 mẫu Tiết tấu)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 260
Ngành Sư phạm Mỹ thuật
Mã xét tuyển: 7140222
Môn thi: + Môn 1 (240p): Hình họa chì, hệ số 2 (vẽ tượng bán thân người, vẽ bằng bút chì đen trên giấy trắng, khổ giấy A1, tương đương (59×84) cm) + Môn 2 (240p): Trang trí, hệ số 1 (vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A2, tương đương (40×60) cm)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 283
Ngành Giáo dục thể chất
Mã xét tuyển: 7140206
Môn thi: + Môn 1: Bật xa, hệ số 2 + Môn 2: Chạy 100m, hệ số 1
Chỉ tiêu tuyển sinh: 418
1.2 Các ngành xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu và điểm thi tốt nghiệp THPT 2020
Ngành Giáo dục mầm non
Mã xét tuyển: 7140201A
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)
Chỉ tiêu: 200
Ngành Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh
Mã xét tuyển: 7140201B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)
Chỉ tiêu: 40
Ngành Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh
Mã xét tuyển: 7140201C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)
Chỉ tiêu: 40
1.3 Các ngành đào tạo giáo viên
Lưu ý: Khi đăng ký xét tuyển thí sinh cần ghi rõ trong hồ sơ tên ngành đào tạo, tổ hợp xét tuyển và mã ngành tương ứng với tổ hợp xét tuyển.
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), tổ hợp Toán, Vật lí, Hóa học (A00)
Cần ghi rõ: Tên ngành: SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) ; Mã ngành: 7140209B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hóa học ; Mã tổ hợp: A00
Ngành Sư phạm Toán học
Mã xét tuyển: 7140209A
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 450
Ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
Mã xét tuyển: 7140209B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 15
Ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
Mã xét tuyển: 7140209D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 20
Ngành Sư phạm Vật lí
Mã xét tuyển: 7140211A
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 204
Ngành Sư phạm Vật lí
Mã xét tuyển: 7140211B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 100
Ngành Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
Mã xét tuyển: 7140211C
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 12
Ngành Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)
Mã xét tuyển: 7140211D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 25
Ngành Sư phạm Ngữ văn
Mã xét tuyển: 7140217C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 274
Ngành Sư phạm Ngữ văn
Mã xét tuyển: 7140217D
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 140
Ngành Giáo dục Tiểu học
Mã xét tuyển: 7140202A
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 167
Ngành Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh
Mã xét tuyển: 7140202D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 100
Ngành Giáo dục Đặc biệt
Mã xét tuyển: 7140203C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 57
Ngành Giáo dục Đặc biệt
Mã xét tuyển: 7140203D
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 58
Ngành Sư phạm Tin học
Mã xét tuyển: 7140210A
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 145
Ngành Sư phạm Tin học
Mã xét tuyển: 7140210B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 75
Ngành Sư phạm Hóa học
Mã xét tuyển: 7140212A
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 360
Ngành Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)
Mã xét tuyển: 7140212B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 40
Ngành Sư phạm sinh học (Môn Sinh học hệ số 2)
Mã xét tuyển: 7140213B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 291
Ngành Sư phạm sinh học (Môn Sinh học hệ số 2)
Mã xét tuyển: 7140213D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 100
Ngành Sư phạm Công nghệ
Mã xét tuyển: 7140246A
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 250
Ngành Sư phạm Công nghệ
Mã xét tuyển: 7140246C
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 130
Ngành Sư phạm Lịch sử
Mã xét tuyển: 7140218C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 160
Ngành Sư phạm Lịch sử
Mã xét tuyển: 7140218D
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 31
Ngành Sư phạm Địa lí
Mã xét tuyển: 7140219B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Địa (C04)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 90
Ngành Sư phạm Địa lí
Mã xét tuyển: 7140219C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 180
Ngành Giáo dục công dân
Mã xét tuyển: 7140204B
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 90
Ngành Giáo dục công dân
Mã xét tuyển: 7140204C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 91
Ngành Giáo dục chính trị
Mã xét tuyển: 7140205B
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 98
Ngành Giáo dục chính trị
Mã xét tuyển: 7140205C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 99
Ngành Sư phạm tiếng Anh (Tiếng Anh hệ số 2)
Mã xét tuyển: 120
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 7140231
Ngành Sư phạm tiếng Pháp (Môn Ngoại ngữ hệ số 2)
Mã xét tuyển: 7140233D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 54
Ngành Sư phạm tiếng Pháp (Môn Ngoại ngữ hệ số 2)
Mã xét tuyển: 7140233C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 15
Ngành Quản lý giáo dục
Mã xét tuyển: 7140114C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 44
Ngành Quản lý giáo dục
Mã xét tuyển: 7140114D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 22
Ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh
Mã xét tuyển: 7140208
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 62
1.4 Các ngành đào tạo ngoài sư phạm
1.4.1 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 2
Ngành Toán học
Mã xét tuyển: 7460101B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 60
Ngành Toán học
Mã xét tuyển: 7460101D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 40
Ngành Văn học
Mã xét tuyển: 7229030C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 70
Ngành Văn học
Mã xét tuyển: 7229030D
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 28
Ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Mã xét tuyển: 7760103C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 25
Ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Mã xét tuyển: 7760103D
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 25
1.4.2 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1, 2 và 3
Ngành Hóa học
Mã xét tuyển: 7440112
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 100
Ngành Sinh học (Môn Sinh học hệ số 2)
Mã xét tuyển: 7420101B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 80
Ngành Sinh học (Môn Sinh học hệ số 2)
Mã xét tuyển: 7420101D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 20
Ngành Công nghệ thông tin
Mã xét tuyển: 7480201A
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 120
Ngành Công nghệ thông tin
Mã xét tuyển: 7480201B
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 41
Ngành Việt Nam học
Mã xét tuyển: 7310630C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 81
Ngành Việt Nam học
Mã xét tuyển: 7310630D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 65
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Mã xét tuyển: 7810103C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 61
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Mã xét tuyển: 7810103D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 76
Ngành Ngôn ngữ Anh (Môn Tiếng Anh hệ số 2)
Mã xét tuyển: 7220201
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 60
Ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
Mã xét tuyển: 7229001A
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hoá học (A00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 8
Ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
Mã xét tuyển: 7229001C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 58
Ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
Mã xét tuyển: 7229001D
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 33
Ngành Chính trị học
Mã xét tuyển: 7310201B
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 24
Ngành Chính trị học
Mã xét tuyển: 7310201C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 24
Ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
Mã xét tuyển: 7310401C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 50
Ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
Mã xét tuyển: 7310401D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 35
Ngành Tâm lý học giáo dục
Mã xét tuyển: 7310403C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 25
Ngành Tâm lý học giáo dục
Mã xét tuyển: 7310403D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 13
Ngành Công tác xã hội
Mã xét tuyển: 7760101C
Tổ hợp xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 100
Ngành Công tác xã hội
Mã xét tuyển: 7760101D
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
Chỉ tiêu tuyển sinh: 44
2. Phương thức xét tuyển
2.1 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và hạnh kiểm mỗi kì đạt Khá trở lên
Hình thức đăng ký và thời gian theo quy định của Bộ GD&ĐT
Tiêu chí xét tuyển: Xét tổng điểm 3 môn thi (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 – nếu có) từ cao xuống thấp tới hết chỉ tiêu. Nếu xét tuyển theo phương thức 2 hoặc phương thức 3 còn thừa chỉ tiêu thì sẽ chuyển chỉ tiêu sang phương thức 1 hoặc phương thức 4 tùy theo ngành đào tạo.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Nhóm ngành Khoa học giáo dục & Đào tạo giáo viên: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên đạt 16 điểm trở lên
2.2 Phương thức 2 (XTT2)
1/ Học sinh đội tuyển cấp tỉnh (thành phố) hoặc của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
2/ Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh (thành phố) ở bậc THPT
3/ Học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh
4/ Có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế đạt từ 6.0 đối với IELTS hoặc 61 đối với TOEFL iBT hoặc 600 đối với TOEIC trở lên. Chứng chỉ Tiếng Pháp DELF từ B1 trở lên hoặc TCF≥300, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS≥950. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 20/07/2020).
Nguyên tắc xét tuyển:
Xét lần lượt theo 3 điều kiện trên, nếu còn chỉ tiêu xét lần lượt xuống theo từng điều kiện tới hết chỉ tiêu.
Các thí sinh thuộc đối tượng thuộc điều kiện 2 tới 4 sẽ xét tổng điểm TB cả năm lớp 10, 11 và 12 của môn hoặc tổ hợp môn THPT theo quy định mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên nếu có)
2.3 Xét học bạ (XTT3)
Điều kiện đăng ký xét học bạ: Xem quy định cụ thể ở mục 3 phía dưới.
Các ngành thuộc nhóm khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Tốt nghiệp THPT năm 2020 có hạnh kiểm mỗi kì đạt Tốt và 3 năm học sinh giỏi. Riêng ngành Sư phạm tiếng Pháp nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi; ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại Giỏi
Các ngành ngoài sư phạm: Tốt nghiệp THPT năm 2020 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên
Ưu tiên cộng điểm xét tuyển đối với các thí sinh có bài luận đạt kết quả tốt
Nguyên tắc xét tuyển:
Xét tổng điểm trung bình cả năm lớp 10, 11 và 12 của môn hoặc tổ hợp các môn học theo qui định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có). Trước hết xét các thí sinh thuộc đối tượng XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của mục 2.2, sau đó xét đến các thí sinh đối tượng XTT3
Xét tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11 và 12 của môn học
Ưu tiên cộng điểm hoặc xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt
2.4 Xét tuyển kết hợp
Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Các ngành áp dụng: Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ bậc THPT đạt Khá trở lên.
3. Điều kiện đăng ký xét tuyển
3.1 Với các ngành tổ chức thi năng khiếu
Ngoài các điều kiện về hạnh kiểm ở trên, thí sinh cầm đảm bảo các điều kiện sau đây:
Có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên
Đối với ngành giáo dục thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT
Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT
Ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng cụ thể: Nam cao 1m60, nặng 45kg trở lên, nữ cao 1m55, nặng 40kg trở lên
Tổng điểm thi (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên nếu có) đạt 16.5 trở lên
Ngành Sư phạm Âm nhạc: Dự thi các môn năng khiếu năm 2020 ngành Âm nhạc và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 4 trường: Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam; Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương
Ngành Sư phạm Mỹ thuật: Dự thi các môn năng khiếu năm 2020 ngành Mỹ thuật và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 4 trường: Đại học Mỹ thuật Việt Nam; Đại học Mỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh; Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội; Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương
Ngành Giáo dục thể chất: dự thi các môn năng khiếu năm 2020 ngành Giáo dục thể chất và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 5 trường: Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội; Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh; Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
3.2 Các ngành xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu và điểm thi tốt nghiệp THPT 2020
Ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh: Ngoài việc dự thi các môn văn hóa trong kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 sẽ phải đăng ký thi và dự thi thêm các môn năng khiếu tổ chức tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển.
Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non – Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:
Nội dung 1: Hát
Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm
Điểm thi năng khiếu là điểm TBC của 2 môn trên, thí sinh không dự thi đủ cả 2 nội dung trên không tính điểm để xét tuyển.
Môn năng khiếu chỉ sử dụng kết quả thi do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để Nhà trường xét tuyển theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển hàng năm
Điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT hàng năm như sau:
Ngành/Nhóm ngành Khối 2018 2019 2020
Giáo dục mầm non M00 21.15 20.2 21.93
Giáo dục mầm son SP tiếng Anh M01 19.45 18.58 19
Giáo dục mầm son SP tiếng Anh M02 19.03 18.75 19.03
Giáo dục tiểu học D01, D02, D03 22.15 22.4 25.05
Giáo dục tiểu học SP tiếng Anh D01 21.95 22.8 25.55
Giáo dục đặc biệt B03 19.5 19.35
C00 21.75 23.5 25
D01 19.1 21.9 19.15
D02
19.15
D03
19.15
Giáo dục công dân C14 21.05 24.05
C19
19.75
C20
25.25
D66, D68, D70 17.25 18.1
D01, D02, D03 17.1 19.5
Giáo dục chính trị C14 17 20.2
C19
21.25
C20
19.25
D66, D68, D70 17.5 18.2
Giáo dục Quốc phòng và An ninh A00
19.8
C01
C00
18 21.75
Sư phạm Toán học A00 21.5 23.6 25.75
Sư phạm Toán học dạy bằng tiếng Anh A00 23.3 26.35 28
A01 23.35 26.4
D01 24.8 26 27
Sư phạm tin học A00 17.15 18.15 19.05
A01 17 18.3 18.5
D01
18.1
Sư phạm tin học dạy bằng tiếng Anh A00 22.85 24.25
A01 22.15 23.55
D01
19.55
Sư phạm Vật lý A00 18.55 20.7 22.75
A01 18 21.35 22.75
C01 21.4 19.6
Sư phạm Vật lý dạy bằng tiếng Anh A00 18.05 21.5 25.1
A01 18.35 22.3 25.1
C01 20.75 19.45
Sư phạm hóa học A00 18.6 20.35 22.5
Sư phạm hóa học dạy bằng tiếng Anh D07 18.75 21 23.75
Sư phạm Sinh học A00 17.9 18.25
B00 19.35 18.1 18.53
C13 – 18.5
D08, D32, D34
19.23
Sư phạm Sinh học dạy bằng tiếng Anh D13 17.55 24.95
D07 18.4 23.21
D08 17.8 20.25
Sư phạm Ngữ văn C00 24 24.75 26.5
D01, D02, D03 21.1 22.3 24.4
Sư phạm Lịch sử C00 22 23.5 26
D14, D62, D64 18.05 18.05
Sư phạm Địa lý A00 17.75 18.95
C04 21.55 21.25 24.35
C00 22.25 22.75 25.25
Sư phạm Tiếng Anh D01 22.6 24.04 26.14
Sư phạm tiếng Pháp D15, D42, D44 18.65 20.05 19.34
D01, D02, D03 18.6 20.01 21.1
Sư phạm Công nghệ A00 21.45 18.1 18.55
A01 20.1 18.8
C01 20.4 18.3 19.2
Quản lý giáo dục A00 17.1 18.05
C00 20.75 21.75
C20
D01, D02, D03 17.4 21.25 21.45
Sinh học A00 19.2 16
B00 17.05 16.1 17.54
C13 C04 16 19.75
D08, D32, D34
23.95
Hóa học A00 16.85 16.85 17.45
B00 – 16.25
Toán học A00 16.1 16.05 17.9
A01 16.3 16.1
D01 16.1 19.5 22.3
Công nghệ thông tin A00 16.05 16.05 16
A01 16.05 18 17.1
D01 – 17
Ngôn ngữ Anh D01 – 23.79 25.65
Triết học (Triết học Mác – Lenin) A00
16
C03 16.75 16.2
C00 16.5 16.25 17.25
D01, D02, D03 16 16.9 16.95 (D01)
Văn học C00 16 20.5 23
D01, D02, D03 16 19.95 22.8
Chính trị học C14 16.6 16.75
C19
18
D66, D68, D70 – 17.75 17.35
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) C03 16.1 19.25
C00 16 21.25 C00
D01, D02, D03 16.05 20 22.5
Tâm lý học giáo dục C03 16.4 19.7
C00 16 22 24.5
D01, D02, D03 16.05 21.1 23.8
Việt Nam học C03 C04 16.4 16.05
C00 16 19.25 21.25
D01, D02, D03 16.45 16.05 19.65 (D01)
Công tác xã hội D14, D62, D64 16.75 16
C00 16 18.75 16.25
D01, D02, D03 16 16 16.05