Chi Phí Đi Định Cư Úc / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Acevn.edu.vn

Chi Phí Định Cư Úc

1. Định cư Úc cần bao nhiêu tiền?

Khi lên kế hoạch định cư Úc, hẳn câu hỏi đầu tiên của bạn sẽ là: Mức sống ở đó như thế nào, chi tiêu trung bình trong một tháng hết khoảng bao nhiêu. Để có thể trả lời câu hỏi “Định cư Úc cần bao nhiêu tiền?” trước hết bạn cần phải biết những khoản chi nào đang chờ đợi bạn khi quyết định sinh sống tại đất nước này.

Úc là một quốc gia phát triển, tuy nhiên chi phí sinh hoạt ở đây không quá đắt đỏ như các nước u Mỹ khác. Mọi người khi định cư ở Úc thường quan tâm nhiều đến phí sinh hoạt mà bỏ qua một loại phí cũng rất quan trong khác đó là chi phí xin visa. Vì thế trước khi hoạch định các khoản chi phí khác hãy tìm hiểu kĩ về chi phí xin visa tại Úc để có tính toán phù hợp. Với các diện visa khác nhau thì chi phí lại khác nhau.

Diện bảo lãnh đoàn tụ gia đình (Visa 143 và Visa 173): Với diện này số tiền xin visa rơi vào khoảng trên 27.000 AUD với Visa 173 và trên 45.000 AUD với visa 143.

Diện đầu tư định cư (Visa 188): Với diện định cư này, nhà đầu tư cần đầu tư tối thiểu 1.5 triệu AUD tại một tiểu bang vùng lãnh thổ tại Úc.

Diện du học sinh: Số tiền để xin visa và xét duyệt hồ sơ rời vào khoảng 2000 AUD.

Visa định cư diện tay nghề: Số tiền xin visa và xét duyệt hồ sơ khoảng trên 4000 AUD.

Tiếp theo, bạn hãy tìm hiểu về các loại chi phí sinh hoạt khi sinh sống tại đất nước này. Có ba loại chi phí sinh hoạt cơ bản mà bất kỳ ai muốn định cư Úc đều cần tính đến đó là:

Chi phí sinh hoạt hàng ngày

Chi phí di chuyển, vận chuyển

Chi phí sử dụng các dịch vụ tiện ích

Chi phí sinh hoạt hàng ngày tại Úc

Ở bất kỳ đất nước nào thì mức sống cũng phụ thuộc rất lớn vào khu vực sinh sống, là thành thị hay nông thôn, là trung tâm thành phố hay vùng ngoại ô. Và Úc không phải là một ngoại lệ. Chi phí sinh hoạt tại các thành phố phát triển năng động như Sydney, Melbourne hay Perth đều cao hơn ở các khu vực khác. Sydney có thể nói là thành phố đắt đỏ nhất tại Úc với chi phí sinh hoạt hàng tháng vào khoảng 3000 AUD, trong đó bao gồm các loại phí như tiền thuê nhà, nhu yếu phẩm, ăn uống và chi tiêu cho giải trí. Với cùng những khoản chi đó, nếu sống ở Melbourne, bạn sẽ mất khoảng 2100 AUD mỗi tháng và ở các thành phố lớn khác như Perth, Brisbane, Adelaide, Canberra, Gold Coast là khoảng 1900 – 2000 AUD. Cụ thể các loại phí sinh hoạt như sau:

Tiền thuê nhà: 400 – 1,500 AUD/tháng

Nhu yếu phẩm và ăn uống: 320 – 800 AUD/tháng

Điện, gas: 240 – 400 AUD/tháng

Giải trí: 200 – 400 AUD/tháng

Chi phí di chuyển, vận chuyển tại Úc

Việc di chuyển hoặc vận chuyển hàng hóa có thể sẽ tốn một khoản phí khá lớn, vì vậy xem xét cẩn thận nhu cầu cá nhân có thể sẽ giúp bạn tiết kiệm được một khoản đáng kể. Trong trường hợp bạn sống ở các thành phố lớn, bạn có thể tiết kiệm bằng cách sử dụng hệ thống giao thông công cộng như xe bus, tàu điện với mức phí khoảng 200 AUD/tháng. Nếu muốn chủ động hơn trong quá trình di chuyển, bạn có thể sử dụng ô tô riêng với mức phí khoảng 500 AUD/tháng.

Chi phí sử dụng các dịch vụ tiện ích tại Úc

Đối với các tiện ích thiết yếu như Internet, điện thoại, bạn có thể tham khảo mức giá của nhiều nhà cung cấp khác nhau để lựa chọn dịch vụ có mức giá tiết kiệm nhất. Thông thường, cước điện thoại và Internet ở Úc rơi vào khoảng 150 – 250 AUD/tháng.

Tổng hợp tất cả các loại chi phí nêu trên, có thể nhận thấy chi phí định cư Úc rơi vào khoảng 20,000 – 40,000 AUD/năm. Tuy nhiên cần phải nhấn mạnh rằng cách sống và sinh hoạt của mỗi người là khác nhau nên chi phí thực tế của các bạn có thể cao hơn hoặc thấp hơn mức trung bình nêu trên.

2. Quyền lợi của thường trú nhân Úc sau khi đã đầu tư các chi phí định cư Úc

Tự do đi lại

Thường trú nhân tại Úc có quyền xuất nhập cảnh bất cứ lúc nào họ muốn trong thời gian quy định Visa Thường trú nhân. Đặc biệt, nếu thỏa mãn các điều kiện của Luật Quốc tịch và xin được quyền công dân, tức là sở hữu hộ chiếu Úc, bạn sẽ có tấm vé thông hành đến 168 quốc gia trên thế giới mà không cần xin visa như Canada, Anh, Cộng đồng chung Châu u, Hàn Quốc, Nhật Bản,… Hơn nữa, Thường trú nhân Úc cũng có thể nhập cảnh New Zealand vào bất cứ lúc nào và không bị giới hạn.

Cơ hội nghề nghiệp

Thường trú nhân Úc có quyền làm việc tại bất cứ công ty hay lĩnh vực nào mình muốn. Bạn có quyền làm một số ngành nghề cao cấp tại Úc, thậm chí là một vị trí trong Chính phủ Úc. Đây chính là cơ hội để bạn thăng tiến trong sự nghiệp và đảm bảo tài chính cho gia đình.

Hưởng nhiều phúc lợi xã hội

Là một Thường trú nhân Úc, bạn sẽ được hưởng các đặc quyền của chương trình bảo hiểm sức khỏe do chính phủ gọi là Medicare. Theo Medicare, bạn có thể được điều trị tại một bệnh viện miễn phí công cộng và y học được trợ cấp. Ngoài ra, bạn còn được hưởng các ưu đãi như trợ cấp an sinh xã hội cho người thất nghiệp, người về hưu, sinh viên, gia đình, cha mẹ, người khuyết tật và những lợi ích khác được cung cấp bởi Cục An ninh xã hội của Úc.

Quyền về cư trú và nhập quốc tịch

Nếu thời gian sinh sống tại Úc từ 3 năm trở lên, thường trú nhân đã đủ điều kiện để xin nhập quốc tịch và hưởng đầy đủ những quyền lợi như công dân Úc. Đặc biệt, nếu thường trú nhân có con sinh ra tại Úc thì đều được công nhận là công dân Úc. Con cái dưới 18 tuổi sẽ được đi học miễn phí, trên 18 tuổi chỉ phải mức học phí thấp hơn nhiều so với du học sinh quốc tế.

Ngoài những quyền lợi kể trên, thường trú nhân Úc còn được hưởng những đặc quyền khác về kinh tế, văn hóa, giáo dục mà bất cứ ai trên thế giới cũng mong muốn.

Interimm – Đầu tư định cư Mỹ, Úc, Canada, Châu Âu

Hotline: 0931 830 838 – 0901 329 729

Interimm Việt Nam – P.705, Tầng 7, Tòa nhà Landmark, 5B Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP.HCM

Chi Phí Định Cư Úc Mới Nhất 2022

Úc là một quốc gia phát triển, tuy nhiên chi phí sinh hoạt ở đây không quá đắt đỏ như các nước Mỹ. Mọi người khi định cư ở Úc thường quan tâm nhiều đến phí sinh hoạt mà bỏ qua một loại phí cũng rất quan trong khác đó là chi phí xin visa. Vì thế trước khi hoạch định các khoản chi phí khác hãy tìm hiểu kĩ về chi phí xin visa tại Úc để có tính toán phù hợp. Với các diện visa khác nhau thì chi phí lại khác nhau.

Diện bảo lãnh đoàn tụ gia đình (Visa 143 và Visa 173): Với diện này số tiền xin visa rơi vào khoảng trên 27.000 AUD với Visa 173 và trên 45.000 AUD với visa 143.

Diện đầu tư định cư (Visa 188): Với diện định cư này, nhà đầu tư cần đầu tư tối thiểu 1.5 triệu AUD tại một tiểu bang vùng lãnh thổ tại Úc.

Diện du học sinh: Số tiền để xin visa và xét duyệt hồ sơ rời vào khoảng 2000 AUD.

Visa định cư diện tay nghề: Số tiền xin visa và xét duyệt hồ sơ khoảng trên 4000 AUD.

Tiếp theo, bạn hãy tìm hiểu về các loại chi phí sinh hoạt khi sinh sống tại đất nước này. Có ba loại chi phí sinh hoạt cơ bản mà bất kỳ ai muốn định cư Úc đều cần tính đến đó là:

Chi phí sinh hoạt hàng ngày

Chi phí di chuyển, vận chuyển

Chi phí sử dụng các dịch vụ tiện ích

Sydney có thể nói là thành phố đắt đỏ nhất tại Úc với chi phí sinh hoạt hàng tháng vào khoảng 3000 AUD, trong đó bao gồm các loại phí như tiền thuê nhà, nhu yếu phẩm, ăn uống và chi tiêu cho giải trí. Với cùng những khoản chi đó, nếu sống ở Melbourne, bạn sẽ mất khoảng 2100 AUD mỗi tháng và ở các thành phố lớn khác như Perth, Brisbane, Adelaide, Canberra, Gold Coast là khoảng 1900 – 2000 AUD. Cụ thể các loại phí sinh hoạt như sau:

Tiền thuê nhà: 400 – 1,500 AUD/tháng

Nhu yếu phẩm và ăn uống: 320 – 800 AUD/tháng

Điện, gas: 240 – 400 AUD/tháng

Giải trí: 200 – 400 AUD/tháng

Trong trường hợp bạn sống ở các thành phố lớn, bạn có thể tiết kiệm bằng cách sử dụng hệ thống giao thông công cộng như xe bus, tàu điện với mức phí khoảng 200 AUD/tháng.

Nếu muốn chủ động hơn trong quá trình di chuyển, bạn có thể sử dụng ô tô riêng với mức phí khoảng 500 AUD/tháng.

Tổng hợp tất cả các loại chi phí nêu trên, có thể nhận thấy chi phí định cư Úc rơi vào khoảng 20,000 – 40,000 AUD/năm. Tuy nhiên cần phải nhấn mạnh rằng cách sống và sinh hoạt của mỗi người là khác nhau nên chi phí thực tế của các bạn có thể cao hơn hoặc thấp hơn mức trung bình nêu trên.

Ngoài những quyền lợi kể trên, thường trú nhân Úc còn được hưởng những đặc quyền khác về kinh tế, văn hóa, giáo dục mà bất cứ ai trên thế giới cũng mong muốn.

TOP trường du lịch Khách sạn tại Úc có mức học phí vừa phải và cơ hội phát triển nghề nghiệp cao

Du học VNPC hướng dẫn chứng minh tài chính du học Úc 2019

Chi phí du học Úc như thế nào ở bậc THPT, Đại học và Thạc sỹ?

Du học Úc có đắt không?

Tổng hợp các loại chi phí du học Úc 2019

Cơ hội vàng cho điểm đến lý tưởng du học Úc không IELTS, không chứng minh tài chính

Du học Úc 2019 hết bao nhiêu?

Cập nhật danh sách các trường Úc miễn chứng minh tài chính mới nhất 2018

Du học đa quốc gia: Cơ hội sở hữu bằng cấp Anh – Úc – Mỹ với học phí chưa đến 130 triệu

Du học Úc THPT 2019: Thời điểm vàng du học chỉ từ 260 triệu VND

Du học Úc 2019 trọn gói chỉ từ 300 triệu

Review một số trường Đại học ở Úc có mức học phí vừa phải

Du học Úc không IELTS, không chứng minh tài chính, lộ trình vàng dẫn lối thành công

Hầu hết mọi người không biết điều này nên đã bị mất rất nhiều tiền khi đi du học Úc

Du học Úc bậc THPT không cần IELTS, không chứng minh tài chính dẫn lối thành công cho học sinh Việt!

Chi Phí Hằng Ngày Khi Định Cư Ở Úc

Khi bắt đầu cuộc sống định cư ở Úc, bạn sẽ cần phải dành thời gian để theo dõi chi phí sinh hoạt hàng ngày của mình để có thể cân đối các khoản thu chi. Cũng như bất kỳ nước nào trên thế giới, nếu bạn di chuyển đến các khu vực lớn hơn và nổi tiếng hơn, bạn có thể sẽ thấy rằng mọi thứ đắt hơn nhiều so với khi bạn chọn sinh sống ở các vùng vắng vẻ hơn. Các thành phố lớn như Sydney, Melbourne và Brisbane sẽ có giá cả đắt đỏ hơn nhiều so với những nơi ít được biết đến hơn mà quần chúng vẫn chưa khám phá. Khi tính ra chi phí sinh hoạt hàng ngày của bạn, có một số điều bạn cần phải tính đến.

Chi phí thực phẩm

Cách tốt nhất để tiết kiệm tiền cho thực phẩm là mua các sản phẩm sản xuất trong nước. Tham quan chợ của những người nông dân, mua những thức ăn mà thị trấn hoặc thành phố sản xuất được và ăn uống như người dân địa phương. Bạn có thể đảm bảo rằng nếu người dân địa phương đang sử dụng một siêu thị nào đó nhiều thì nó có thể sẽ là nơi có giá cả tốt nhất và nếu một nhà hàng có sự xuất hiện đầy đủ của người dân địa phương, không có nghi ngờ gì rằng ở đây họ được phục vụ mức giá hợp lí với những thức ăn ngon nhất. Nếu bạn đang sống ở một điểm đến du lịch, hãy thử và tránh các quán xá nổi tiếng vì giá cả ở đây sẽ cao hơn so với bình thường.

Khi nói đến việc phân loại điện thoại di động và internet của bạn, hãy đảm bảo rằng bạn xác nhận rằng bạn sẽ thực sự nhận được dịch vụ trước khi bạn thực hiện các cam kết. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn di chuyển đến một vùng nông thôn. Điều tệ nhất mà bạn có thể nhận được là sẽ phải trả một khoản £50 một tháng trên một dịch vụ mà bạn thậm chí không có thời gian để tận hưởng.

Vận chuyển

Thuế và bảo hiểm

Có một số yếu tố sẽ ảnh hưởng đến chi phí hàng ngày mà bạn phải khi định cư ở Úc. Sẽ có một số thứ sẽ rẻ hơn và những thứ khác mà bạn không tin tưởng vào giá cả – tất cả là làm nghiên cứu của bạn và tìm ra cách bạn có thể sống nhờ ngân sách mà bạn và gia đình bạn có. Luôn luôn theo dõi các khoản chi phí khi bạn lần đầu tiên di cư, điều này sẽ giúp bạn quản lý tiền của bạn và giúp bạn sống với phương tiện tài chính của bạn.

Chi Phí Sinh Hoạt Khi Định Cư Úc Là Bao Nhiêu?

Về chỗ ở

Các lựa chọn chính có thể là nhà ở sinh viên, ở chung hoặc lưu trú nhà dân. Khác với Việt Nam, tiền thuê nhà ở Úc thường được tính theo tuần với chi phí dao động trung bình cho mỗi sinh viên ở mức $100 – $250. Cụ thể:

Khách sạn bình dân/nhà khách – $400 – $600/tuần (đây thường là lựa chọn ngắn hạn của sinh viên trong thời gian tìm chỗ ở dài hạn)

Nhà chung – $100 – $250/tuần

Ký túc xá – $250 – $500/tuần

Ở cùng với người bản xứ – $235 – $325/tuần (dành cho người dưới 16 tuổi cần người giám hộ)

Nội trú – $11,000 – $22,000/năm

Ăn uống – $80 – $280/tuần

Gas, điện – $35 – $140/tuần

Điện thoại, Internet – $20 – $55/tuần

Đi lại (giao thông công cộng)* – $15 – $35/tuần

Giải trí/vui chơi – $80 – $150/tuần

*Với sinh viên hay người cao tuổi, người được ưu tiên, thì lựa chọn phương tiện công cộng là tối ưu vì giá dịch vụ ưu đãi ở mức 50% – 70% so với các đối tượng khác theo từng bang.

Luôn dẫn đầu trong danh sách các nhóm thành phố đáng sống nhất thế giới, Úc tự hào có hệ thống phương tiện công cộng đơn giản, rộng khắp và đáng tin cậy. Các thành phố lớn đều có hệ thống giao thông vô cùng tiện ích nối trung tâm với vùng ngoại ô xung quanh. Các loại phương tiện công cộng đa phần đều hoạt động đến tận khuya với lịch trình cụ thể và trạm dừng phù hợp cho nhiều lựa chọn khác nhau. Mỗi thành phố đều đưa vào sử dụng các loại thẻ tích hợp cho nhiều phương tiện công cộng khác nhau từ đường bộ (bus/xe điện), đường sắt (tàu lửa) cho đến đường thủy (phà). Chi phí trung bình vào khoảng $40 – $60/tuần.

Ở Úc, các thành phố nhỏ như Hobart, Adelaide, Brisbane, Perth thường có chi phí sinh hoạt rẻ hơn so với thành phố lớn như Melbourne và Sydney. Sống quanh khu vực ngoại ô thành phố là một lựa chọn ít tốn kém hơn. Quý vị hoàn toàn có thể lựa chọn ở nơi gần nút giao thông công cộng với nhiều phương tiện đi lại đa dạng để tiết kiệm chi phí thuê nhà.

Sử dụng phương tiện công cộng khi định cư Úc

Phương tiện công cộng vẫn là sự lựa chọn tuyệt vời khi các bang đều có chính sách ưu đãi đặc biệt với trẻ em, học sinh, sinh viên, người cao tuổi. Lấy ví dụ gia đình có trẻ em:

Tại bang Victoria, trẻ em từ 5 đến 18 tuổi được tham gia cấp thẻ myki dành cho trẻ em. Người từ 17 đến 18 tuổi phải mang theo giấy tờ tuỳ thân do chính phủ cấp (như hộ chiếu, giấy phép lái xe) để được hưởng ưu đãi này. Mức phí cho trẻ em trong độ tuổi này chỉ bằng 50% mức phí của người lớn. Trẻ em dưới 4 tuổi được đi phương tiện công cộng hoàn toàn miễn phí.

Tại bang NSW, trẻ em từ dưới 3 tuổi được miễn phí khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Trẻ em từ 4 – 15 tuổi được hưởng ưu đãi giảm đến 80% mức phí của người lớn, với điều kiện là có đầy đủ giấy tờ tuỳ thân.

Dù lựa chọn mua xe mới hay cũ, quý vị cũng sẽ chuẩn bị rất nhiều khoản chi phí khác nhau để duy trì chiếc xe của mình.

Lời khuyên dành cho người mới định cư Úc là hãy làm quen với phương tiện giao thông công cộng để kiểm soát ngân sách trong thời gian đầu và tích luỹ thu nhập, sau đó việc trang bị cho bản thân và gia đình phương tiện cá nhân chỉ còn là vấn đề thời gian.

Thực phẩm ở Úc nhìn chung đa dạng và phong phú từ nhiều nền văn hoá khác nhau. Các loại ẩthực phẩm cơ bản như trứng, sữa, thịt, rau quả (theo mùa) luôn ở mức ổn định và hợp túi tiền khi mua sắm tại các siêu thị lớn của Úc như Coles, Woolsworth, hay Aldi. Các siêu thị này luôn có chương trình giảm giá hàng tuần với hàng trăm loại thực phm đa dạng.

Trung bình một hộ gia đình (2 người) dành khoảng $250/tuần cho chi tiêu thực phẩm. Với những gia đình có con nhỏ từ 5-14 tuổi thì mức chi tiêu cao hơn, vào khoảng $336/tuần.

Mức chi tiêu hàng tuần cho thực phẩm ở từng bang cũng có sự chênh lệch nhất định, cụ thể:

Tự nấu ăn luôn là phương án giúp quý vị tiết kiệm tiền, tốt cho sức khoẻ và đặc biệt là phù hợp với khẩu vị của bản thân. Không khó để tìm thấy các nguyên liệu chế biến cho các món ăn Việt Nam tại các khu chợ có cộng đồng người Việt sinh sống như Cabramatta ở Sydney, Inala ở Brisbane hay Springvale, Footscray ở Melbourne. Các món ăn Việt Nam ở các khu vực này khá phải chăng, dao động ở mức $5 – $10 (bánh mì, gỏi cuốn) đến $10 – $20 (phở, bún bò Huế, cơm tấm) cho một bữa ăn ngon miệng và đầy đủ thành phần, ngon như hương vị quê nhà!

Nhìn chung, chi phí sinh hoạt ở Úc thay đổi theo từng bang, khu vực và nhu cầu của từng cá nhân, hộ gia đình. Bảng điều tra quy mô lớn nhất nước Úc về chi tiêu hộ gia đình do Cục thống kê Úc ghi nhận:

Tóm lại, chi phí sinh hoạt tại Úc chiếm phần quan trọng để đảm bảo cuộc sống ở Úc suôn sẻ và thuận lợi. Việc hoạch định tài chính cho lộ trình định cư Úc là một “dự án” đầu tư thú vị cho hành trình mới phía trước.

American Plus Group

Tư vấn Mua bán nhà bên Mỹ & Định cư Mỹ – Canada – Châu Âu

Liên hệ: Tầng 18.09, Tòa nhà OT2 – Sài Gòn Royal, 34 – 35 Bến Vân Đồn, Phường 12, Quận 4

Hotline: 091 390 4477 – 094 806 4444

Fanpage: facebook.com/muanhamy.vn