Xu Hướng 12/2023 # Tổng Hợp Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 10 Đầy Đủ Và Mới Nhất # Top 21 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 10 Đầy Đủ Và được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

      Trong chương trình Toán lớp 10,  các bạn học sinh đã bắt đầu làm quen với những khái niệm mở đầu của chương trình toán THPT. Tuy nhiên, đến cuối năm học,  kì thi cuối năm sắp tới gần mà nhiều bạn vẫn chưa chưa tìm được một bộ bài tập trắc nghiệm nào tổng hợp lại tất cả các chương của Toán 10 để ôn luyện. Để giúp các em hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học, chúng tôi xin giới thiệu tài liệu tổng hợp bài tập trắc nghiệm toán 10. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm trải đều chương trình toán 10, phù hợp với tất cả các đối tượng học sinh từ trung bình yếu đến khá giỏi.  Hy vọng đây sẽ là một tài liệu bổ ích giúp các em nắm vững các dạng toán lớp 10 và hoàn thành thật tốt bài kiểm tra cuối năm sắp tới.

Tuyển tập bài tập trắc nghiệm toán 10 Kiến Guru sắp giới thiệu sẽ chia làm 2 phần: Đại số và Hình học. Trong đó:

   + Đại số gồm 4 chương: mệnh đề – tập hợp, hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, phương trình và hệ phương trình, bất đẳng thức – bất phương trình, cung và góc lượng giác.

   + Hình học gồm 3 chương: vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng, phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.

I. Bài tập trắc nghiệm toán 10 Phần Đại số

1. Mệnh đề – Tập hợp

Trong phần này, chúng ta sẽ ôn tập lại các bài tập trắc nghiệm toán 10 xoay quanh  những nội dung: mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp (giao, hợp, hiệu, phần bù), các tập hợp số.

Câu 1: Cho 2 tập hợp A = {x € R/(2x – x2)(2×2 – 3x -2) = 0}, B = {n € N/3<n2<30}, chọn mệnh đề đúng?

A. A ∩ B = {2,4}

B. A ∩ B = {2}

C. A ∩ B = {5,4}

D. A ∩ B = {3}

Câu 2: Mệnh đề nào sau là mệnh đề sai?

A. ∀n € N thì n ≤ 2n

C. ∃n € N : n2 = n

Câu 3: Cho A = (-5; 1], B = [3; + ), C = (-∞ ; -2) câu nào sau đây đúng?

Câu 4: Cho 2 tập hợp A = , B = , chọn mệnh đề sai

Câu 5: Tập hợp D = {-∞;2]∩(-6;+∞) là tập nào sau đây?

A. (-6;2]

B. (-4;9]

C. (∞;∞)

D. [-6;2]

Câu 6:  Tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} có bao nhiêu tập hợp con gồm 2 phần tử? 

A. 30

B. 15

C. 10

D. 3

Câu 7: Cho A=(–∞;–2]; B=[3;+∞) và C=(0;4). Khi đó tập (AB)C là:

A. [3;4].

B. (–∞;–2](3;+∞).

C. [3;4). 

D. (–∞;–2)[3;+∞).

Câu 8: Cho tập hợp Hãy chọn khẳng định đúng.

A. A có 6 phần tử

B. A có 8 phần tử

C. A có 7 phần tử

D. A có 2 phần tử

Câu 9: Lớp 10A có 7 HS giỏi Toán, 5 HS giỏi Lý, 6 HS giỏi Hoá, 3 HS giỏi cả Toán và Lý, 4 HS giỏi cả Toán và Hoá, 2 HS giỏi cả Lý và Hoá, 1 HS giỏi cả 3 môn Toán , Lý, Hoá . Số HS giỏi  ít nhất một môn (Toán, Lý , Hoá ) của lớp 10A là:

A. 9

B. 10

C. 18

D. 28

2. Hàm bậc hai và hàm bậc nhất

Các dạng bài tập trắc nghiệm toán 10  thường gặp trong chương 2 là : Tìm TXĐ của hàm số, xét tính chất chẵn, lẻ, các bài toán về đồ thị hàm bậc nhất ( đường thẳng) và đồ thị hàm bậc hai ( parabol).

Câu 1: Khẳng định nào về hàm số y = 3x + 5 là sai:

A.Đồng biến trên R

B. Cắt Ox tại

C. Cắt Oy tại (0;5)

D. Nghịch biến R

Câu 2: TXĐ của hàm số là:

A. Một kết quả khác

B. R{3}

C. [1;3) ∪ (3;+∞)

D. [1;+∞)

Câu 3: Hàm số nghịch biến trên khoảng

A. (-∞;0)

B. (0;+∞)

C. R{0}

D. R

Câu 4: TXĐ của hàm số là:

A. (-∞;1]

B. R

C. x ≥ 1

D. ∀x ≠ 1

Câu 5: Đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(0;-3); B(-1;-5). Thì a và b bằng

A. a = -2; b = 3

B. a = 2; b = 3

C. a = -2; b = -3

D.a = 1; b = -4

Câu 6: Với những giá trị nào của m thì hàm số y = -x3 + 3(m2-1)x2 + 3x là hàm số lẻ:

A. m = -1

B. m = 1

C. m = ±1

D. một kết quả khác.

Câu 7: Đường thẳng dm: (m – 2)x + my = -6 luôn đi qua điểm

A. (2;1)

B. (1;-5)

C. (3;1)

D. (3;-3)

Câu 8: Hs đồng biến trên R nếu

A. một kết quả khác.

B. 0 < m < 2

C. 0 < m ≤ 2

Câu 9: Cho hai đường thẳng d1: y = 2x + 3; d2: y = 2x – 3 . Khẳng định nào sau đây đúng:

A.d1

B. d1 cắt d2

C. d1 trùng d2

D. d1 vuông góc d2

Câu 10: Hàm số nào trong các hàm số sau là hàm số chẵn

Câu 11:

A. 0 và 8

B. 8 và 0

C. 0 và 0

D. 8 và 4

Câu 12: TXĐ D của hàm số là:

A. [-3;1]

B. [-3;∞)

C. x € (-3;+∞)

D. [-3;1)

Câu 13: TXĐ D của hàm số là:

A. R

B. R{2}

C. (-∞;2]

D. [2;∞)

Câu 14: Hàm số nào trong các hàm số sau không là hàm số chẵn

Câu 15: Đường thẳng d: y = 2x – 5 vuông góc với đường thẳng nào trong các đường thẳng sau:

Câu 16: Biết rằng  parabol y = ax2 + bx + c đi qua ba điểm A(0,-1),B(1,-1),C(-1,1). Khi đó giá trị của a, b và c là:

Câu 17: Biết rằng  parabol y = ax2 + bx có đỉnh là điểm I(2,-2) . Khi đó giá trị của a và b là:

3. Phương trình và hệ phương trình

Trong chương 3, chúng ta sẽ ôn tập giải phương trình : bậc nhất, bậc hai, pt chứa dấu  giá trị tuyệt đối, pt có chứa căn thức và các dạng toán tìm tham số để phương trình thỏa mãn  điều kiện cho trước.

Câu 1. Điều kiện xác định và số nghiệm của phương trình là

A. 0 < x < 5 và phương trình có 1 nghiệm

B. 0 ≤ x ≤ 5 và phương trình vô nghiệm

C. 0 < x < 5 và phương trình có 2 nghiệm

D. 0 ≤ x ≤ 5 và phương trình có 1 nghiệm

Câu 2. Giải phương trình

A. x = 3

B. x = 4

C. x = –2

D. x = –2;  x = 4

Câu 3. Tìm giá trị của m để phương trình (m² + 2m – 3)x = m – 1 có nghiệm duy nhất

A. m ≠ 1; m ≠ –3

B. m ≠ 1

C. m ≠ –3

D. m = 1; m = –3

Câu 4. Cho phương trình x² – 2(m – 1)x + m – 4 = 0 có nghiệm x1 = 2. Nghiệm còn lại là

A. x2 = –1

B. x2 = –2

C. x2 = 1

D. x2 = –1/2

Câu 6. Tìm giá trị của m để phương trình x² + 3x + m + 2 = 0 có hai nghiệm âm phân biệt

A. –2 < m < 1

B. –2 < m < 2

C. –2 < m < 1/4

D. –1 < m < 1/2

Câu 7. Tìm giá trị của m để phương trình x² – 2(m – 1)x + m + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 0

B. 1 < m < 3

D. m < –1 hoặc 3 < m

Câu 8. Tìm giá trị của m để phương trình x² – 4x + m + 1 = 0 có 2 nghiệm cùng dấu

A. –1 < m < 3

B. 1 < m < 3

Câu 9. Giải phương trình = 1 – 2x

A. –1 và -2

B. 1/2

C. –1 và 1/2

D. –1

Câu 10. Giải phương trình = 3

A. 2 và 5

B. 2 và -2

C. –1 và 3

D. –2 và  7

A. 0

B. 1

C. 2

D. 4

A. 1 ≤ x ≤ 2

B. x = 1/2

C. x = 3/4

D. x = 0

Câu 13. Cho phương trình 2x² + 2(m – 1)x + m² – 1 = 0. Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn biểu thức A = (x1 – x2)² đạt giá trị lớn nhất

A. m = 1

B. m = 2

C. m = –1

D. m = 3

Câu 13. Cho hệ phương trình . Tìm giá trị lớn nhất của m để hệ phương trình có nghiệm

A. m = 1

B. m = 2

C. m = 4

D. m = 6

4. Bất đẳng thức, bất phương trình

Trong tài liệu bài tập trắc nghiệm toán 10, chương bất đẳng thức- bất phương trình giữa một vai trò vô cùng quan trọng vì kĩ năng xét dấu sẽ theo suốt chúng ta chương trình Toán  THPT. Ở đây, chúng sẽ luyện tập các dạng toán về dấu của nhị thức bậc nhất, tam  thức bậc hai và áp dụng chúng để giải bất phương trình bậc nhất và bất phương trình bậc hai.

1. Trong các bất đẳng thức sau, bất đẳng thức nào đúng với mọi x:

A.  x2 – 2 < 0

2. Với mọi số dương. Bất đẳng thức nào sau đây sai

4. Cặp bất phương trình tương đương là:

5. Hệ bất phương trình có tập nghiệm là:

6. Nhị thức luôn âm trong khoảng nào sau đây:

7. Tập nghiệm bất phương trình: là:

8.Biểu thức: có dấu âm khi:

9. Tập nghiệm của bất phương trình

10. Nghiệm của bất phương trình là:

11.TXĐ của hs là 

12. Biểu thức luôn dương khi

13. Bất phương trình có tập nghiệm là:

14. Bất phương trình có tập nghiệm là:

15. Tìm để bất phương trình vô nghiệm?

A. m = 1

B. m = 3

C. m = 1

D. m = 2

5. Cung và góc lượng giác

1. Cho . Điều khẳng định nào sau đây đúng?

2. Đổi sang radian góc có số đo .

3. Cho thì tanα bằng: 

4. Cho . Giá trị tanα bằng

5. Một đường tròn có bán kính bằng 15 cm. Độ dài cung tròn có góc ở tâm bằng 30o là 

6. Cho đường tròn có bán kính bằng 6 cm. Số đo (đơn vị rad) của cung có độ dài bằng 3cm là

A. 3

B. 2

C. 1 

D. 0,5

7. Cho tanα = 3. Khi đó Dcó giá trị bằng

8. Đơn giản biểu thức

9. Cho . Điều khẳng định nào sau đây đúng?

A. sinα < 0

B. cosα < 0

C. tanα < 0

D. cotα < 0

II. Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Phần Hình học

1. Vectơ

Vectơ là khái niệm các em mới làm quen ở đầu chương trình lớp 10 và nó sẽ theo suốt chúng ta trong chương trình Hình học THPT. Do đó trong các bài tập trắc nghiệm toán 10 phần hình học thì các bài tập vectơ chiếm một số lượng câu hỏi lớn. Các em cần nắm vững các dạng toán về: định nghĩa vectơ, tổng hiệu hai vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng.

2, Tích vô hướng hai vectơ – ứng dụng

Câu 11:Từ một đỉnh tháp chiều cao CD = 80m, người ta nhìn hai điểm A và B trên mặt đất dưới các góc nhìn là  72o 12′  và 34o 26′ . Ba điểm A, B, D thẳng hàng. Tính khoảng cách AB ?  

A. 71m

B. 91m

C. 79m

D. 40m

Câu 12: Khoảng cách từ A đến B không thể đo trực tiếp được vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định được một điểm C mà từ đó có thể nhìn được A và B dưới một góc  560 16 ‘ . Biết CA = 200m, CB = 180m. Khoảng cách AB bằng bao nhiêu ? 

A. 163m 

B. 224m

C. 112m

D. 168m

Câu 13: Cho tam giác ABC có A( 1; –1) ; B( 3; –3) ; C( 6; 0). Diện tích ΔABC là 

A. 12

B. 6

C. 6√2

D. 9

Câu 14: Cho 4 điểm A( 1; 2) ; B( –1; 3); C( –2; –1) : D( 0; –2). Câu nào sau đây đúng 

A. ABCD là hình vuông

B. ABCD là hình chữ nhật 

C. ABCD là hình thoi

D. ABCD là hình bình hành

 

3. Phương pháp tọa độ mặt phẳng Oxy:

    

A. Δ: 3x +2y = 0

B. D: -3x + 2y -7 = 0

C. D: 3x – 2y = 0

D. D: 6x – 4y + 14 = 0

9.Cho △ABC có A(2;-1), B(4;5), C(-3;2). Viết phương trình tổng quát của đường cao BH.

A. 3x + 5y – 37 = 0

B. 3x – 5y – 13 = 0

C. 5x + 3y – 5 = 0

D. 3x + 5y – 20 = 0

10. Cho 2 điểm A(1 ; −4) , B(3 ; 2). Viết phương trình tổng quát đường trung trực của đoạn thẳng AB.

A. 3x + y + 1 = 0

B. x + 3y + 1 = 0

C. 3x − y + 4 = 0

D. x + y − 1 = 0

11.  Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn

A. x2 + y2 – x – y + 9 = 0

B. x2 + y2 – x = 0

C. x2 + y2 – 2xy – 1 = 0

D. x2 – y2 – 2x + 3y – 1 = 0

12.

         Chúng ta đã vừa hoàn thành xong bộ bài tập trắc nghiệm Toán 10. Hiện nay, toán trắc nghiệm đang là một xu hướng tất yếu vì đề thi đại học các năm đều  là 100% trắc nghiệm. Do đó, làm tốt những bài tập này sẽ giúp các em nâng cao kĩ năng làm toán trắc nghiệm. Bộ câu hỏi này được phân loại cụ thể theo từng chương, với nhiều mức độ từ cơ bản đến nâng cao, đặc biệt là nhiều bài tập  trong bộ tài liệu chắc chắn sẽ nằm trong các đề thi học kì sắp tới của các bạn học sinh lớp 10. Rất mong các em chăm chỉ ôn luyện các bài tập trên để nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm của mình và tiếp tục theo dõi những tài liệu chất lượng mà chúng tôi giới thiệu. Hy vọng, tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập lại toàn bộ kiến thức lớp 10 và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Tổng Hợp Các Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 12 Học Kì 1

Thi trắc nghiệm từ lâu đã trở nên khá quen thuộc và quan trọng đối với các bạn học sinh.Khác với tự luận, mỗi bài trắc nghiệm đòi hỏi các bạn phải vận dụng kiến thức một cách nhanh chóng hơn. Vì vậy, hôm nay Kiến Guru xin chia sẻ đến các bạn các bài tập Trắc nghiệm toán 12 học kì 1. Bài viết tổng hợp một số bài tập giải tích từng chương, đồng thời đề cập cách giải ngắn gọn cho mỗi bài. Thông qua đó, hi vọng các bạn sẽ rèn luyện khả năng giải bài cũng như tự ôn tập lại kiến thức cho chính mình, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 sắp tới. Mời các bạn tham khảo

1. Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm toán 12

Chương 1

A. Bài tập trắc nghiệm toán 12 chương 1

Bài 1: Kết luận nào sau đây về tính đơn điệu của hàm số 

    là đúng ?

A. Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 3) và (3; +∞) .

B. Hàm số luôn đồng biến trên R{3}

C. Hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; 3) và (3; +∞)

D. Hàm số luôn nghịch biến trên R{3}

Bài 2: Tìm khoảng nghịch biến của hàm số sau: y = -x4 - 2×2

A. (-∞; 0)   

B. (0; +∞)   

C. R    

D. (1; +∞)

Bài 3: Tìm m để hàm số

tăng trên từng khoảng xác định của

A.m ≥ 1   

B. m ≠ 1    

D. m ≤ 1

Bài 4: Tìm giá trị lớn nhất của m để hàm số y = x3 + 3×2 - mx – 4 đồng biến trên khoảng R?

A. m = -3   

B. m < -3   

C. m = 3    

D. m ≥ 3

Bài 5: Đồ thị hàm số

có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?

A.1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

Bài 6: Cho hàm số y = x3 - 3×2 + 1. Tích của giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số bằng bao nhiêu?

A.-6   

B. -3   

C. 3   

D. 4

Bài 7: Tìm m để hàm số y = x3 - 2mx2 + m2x – 2 đạt cực tiểu tại x = 1

A.m = -1    

B. m = 1   

C. m = 2   

D. M = -2

A. y= -8x – 1    

B. y = -8x + 1   

C. y = -24x – 3    

D. y = -x/8 + 1

B. Trắc nghiệm toán 12 chương 1 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án

Hướng dẫn giải

Bài 1:

Tập xác định: D = R{3}

Đạo hàm:     

Do đó, hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; 3) và (3; +∞)

Chọn C.

Bài 2:

y = -x4 - 2×2 ⇒ y’ = -4×3 - 4x = -4x(x2 + 1)

Do đó, hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0; +∞)   

Chọn B.

Bài 3:

Tập xác định :  D=R/{1}

Điều kiện để hàm số tăng trên từng khoảng xác định khi :

Chọn A. 

Bài 4:

y’ = 3×2 + 6x – m

Điều kiện để hàm số đã cho đồng biến trên R khi và chỉ khi:

y’ = 3×2 + 6x – m ≥ 0 ∀ x ∈ R

⇔ Δ = 9 + 3m ≤ 0 ⇔ m ≤ -3

Vậy giá trị lớn nhất của m để hàm số đã cho đồng biến trên R là m = -3.

Chọn A.

Kiến thức bổ sung:

Như vậy, khi xét đến tính đồng biến hoặc nghịch biến của một hàm số bất kì xác định trên tập K. Ta làm theo các bước sau:

B1: Tính đạo hàm.

B2: Xét dấu của đạo hàm vừa tính, nếu đạo hàm không âm trên (a;b) thì hàm số đã cho đồng biến trên (a;b) và ngược lại, nếu đạo hàm không dương thì hàm số đã cho nghịch biến trên (a;b).

B3: Kết luận với hàm đã cho ban đầu.

Bài 5:

* Phương trình x2 - x + 3 = 0 vô nghiệm

Phương trình x2 - 4mx – 3 = 0 có a.c < 0

nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Suy ra, đồ thị hàm số đã cho có 2 đường TCĐ.

Lại có:

Do đó, đồ thị hàm số đã cho có 1 TCN là y = 1.

Vậy đồ thị của hàm số đã cho có tất cả 3 đường tiệm cận.

Chọn C

Bài 6:

Do đó, tích của giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số đã cho là: 1.(-3) = – 3.

Chọn B.

Bài 7:

Ta có:

Để hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x=1 khi và chỉ khi:

Chọn B.

Bài 8:

Ta có:

Lấy y chia cho y’ ta được:

Giả sử đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị là: M(x1; y1) và N(x2; y2).

⇒y'(x1)=0; y'(x2)=0

⇒y(x1) = -8×1 - 1; y(x2) = -8×2 - 1

Suy ra, phương trình đường thẳng MN là: y = -8x – 1

Đường thẳng này song song với đường thẳng y = – 8x +1

Chọn B.

2. Tổng hợp các bài trắc nghiệm toán 12

Chương 2

Có đáp án

A. Bài tập trắc nghiệm toán 12 chương 2

Bài 1: Rút gọn biểu thức

Bài 2: Khẳng định nào sau đây sai?

A. log1 = ln1                                   C. 10(log5) = log50

B. log100 + 3 = log105                  D. log100 + log0,01 = 0

Bài 3: Tính giá trị biểu thức

A. -1   

B. 1 

C. 10   

D. 1/10

Bài 4: Giải phương trình 1000000x = 10

A. x = log6   

B. x = 1/5    

C. x = 1/6   

D. x = -6

Bài 5: Cho phương trình log5(x + 4) = 3 . Nghiệm của phương trình này nằm trong khoảng nào sau đây?

A. (100; 125)   

B. (10; 20)   

C. (200; 250)   

D. (125; 150)

B. Bài tập trắc nghiệm toán 12 chương 2 có đáp án và hướng dẫn giải.

Đáp án 

Hướng dẫn giải 

Bài 1:

Ta có:

Chọn A

Bài 2:

* log1 = ln1 = 0

* log100 + 3 = 2 + 3 = 5 = log105

* 10(log5) = log510 ≠ log50

* log100 + log0.01 = log102 + log10-2 = 2 + (-2) = 0

Do đó, khẳng định B sai

Bài 3:

Bài 4:

1000000x = 10 ⇔ 106x = 10 ⇔ 6x = 1 ⇔ x = 1/6

Bài 5:

Ta có: x ∈ (100; 125)

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 93 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất

1. VBT Toán lớp 5 Bài 93: Luyện tập chung  1.1. Bài 1 trang 7 VBT Toán 5 Tập 2: 

Trong bốn hình sau, chỉ ra một hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại :

Hình…………………..

Phương pháp giải

Tính diện tích các hình theo các công thức bên dưới, sau đó so sánh kết quả với nhau :

– Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

– Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

– Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

– Diện tích hình thoi = độ dài đường chéo thứ nhất × độ dài đường chéo thứ hai : 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích các hình :

Hình A : 4,5 ⨯ 4,5 = 20,25cm2

Hình B : 9 ⨯ 6,3 = 56,7cm2

Hình C : 9 ⨯ 12,6 : 2 = 56,7 cm2

Hình D : 13,5 ⨯ 8,4 : 2 = 56,7cm2

Vậy khoanh vào hình A.

1.2. Bài 2 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2: 

Tính diện tích hình tam giác biết:

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :

…………………………………………………………..

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:

…………………………………………………………..

c. Độ dài đáy 4/5 m, chiều cao 5/8 m là:

…………………………………………………………..

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích hình tam giác có :

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :

Diện tích hình tam giác là : 10 ⨯ 8 : 2 = 40cm2

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:

2,2dm = 22cm

Diện tích hình tam giác là : 22 ⨯ 9,3 : 2 = 102,3cm2

c. Độ dài đáy 4/5 m, chiều cao 5/8 m là:

Diện tích hình tam giác là : 

1.3. Bài 3 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2: 

Diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (xem hình vẽ bên) ?

Phương pháp giải:

– Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

– Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.

– Hiệu hai diện tích = Diện tích hình thang ABCD – Diện tích hình tam giác MDC

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích tam giác MDC :

6,8 ⨯ 2,5 : 2 = 8,5 (cm2)

Diện tích hình thang ABCD :

(=12,5 (cm2)

Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là :

12,5 – 8,5 = 4cm2

Đáp số : 4cm2

1.4. Bài 4 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2: 

Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm ?

Phương pháp giải:

– Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu và hình chữ nhật mới theo công thức :

Diện tích = chiều dài chiều rộng.

– Để tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ ta tìm thương giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ, sau đó nhân thương tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.

– Tìm số phần trăm tăng thêm ta lấy tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ trừ đi 100%.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu là :

16 ⨯ 10 = 160 (m2)

Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới là :

16 + 4 = 20 (m)

Diện tích của hình chữ nhật mới là :

20 ⨯ 10 = 200 (m2)

Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là :

200 : 160 = 1,25 = 125%

Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên :

125% – 100% = 25%

Đáp số : 25%

2. File tải hường dẫn giải VBT Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2):

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2) file DOC

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2) file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 77 (Tập 1) Đầy Đủ Nhất

1. Giải VBT Toán lớp 5 bài 77 (Tập 1) 1.1. Bài 1 trang 94 VBT Toán 5 Tập 1: 

Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tìm số học sinh thích tập hát của lớp 5A.

Phương pháp giải:

Muốn tìm số học sinh thích tập hát ta lấy số học sinh cả lớp chia cho 100 rồi nhân với 75 hoặc lấy số học sinh cả lớp nhân với 75 rồi chia cho 100.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Số học sinh thích tập hát của lớp 5A là:

=24 (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh

1.2. Bài 2 trang 94 VBT Toán 5 Tập 1: 

Lãi suất tiết kiệm của một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiềm gửi lần tiền lãi là bao nhiêu đồng?

Phương pháp giải:

– Tính số tiền lãi sau 1 tháng, tức là tìm 0,5% của 3 000 000 đồng, lấy 3 000 000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5 hoặc lấy 3 000 000 nhân với 0,5 rồi chia cho 100.

– Số tiền cả tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng = tiền gửi + tiền lãi.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Sau một tháng số tiền lãi là:

=15000 (đồng)

Sau một tháng số tiền gửi lần tiền lãi là:

3000000 + 15000 = 3015000 (đồng)

Đáp số: 3015000 đồng

1.3. Bài 3 trang 94 VBT Toán 5 Tập 1: 

Một vườn cây có 1200 cây. Tính nhẩm và điền kết quả vào chỗ chấm:

(Gợi ý: Để tính 50% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 2)

a) 50% số cây là: ………………….

b) 25% số cây là: ………………….

c) 75% số cây là: ………………….

Phương pháp giải:

– Tính 50% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 2.

– Tính 25% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 4.

– Tính 75% số cây ta có thể lấy 50% số cây cộng với 25% số cây.

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) 50% số cây là: 600 cây

b) 25% số cây là: 300 cây

c) 75% số cây là: 900 cây

1.4. Bài 4 trang 94 VBT Toán 5 Tập 1: 

Giá thành một chiếc bàn là 500 000 đồng, trong đó tiền vật liệu chiếm 60%, còn lại là tiền công. hỏi tiền công đóng chiếc bàn đó là bao nhiêu đồng?

Phương pháp giải:

– Tính tiền vật liệu để đóng chiếc bàn tức là tìm 60% của 500 000 đồng ta có thể lấy 500 000 chia cho 100 rồi nhân với 60 hoặc lấy 500 000 nhân với 60 rồi chia cho 100.

– Tìm số tiền công = giá bán của chiếc bàn – tiền vật liệu.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tiền vật liệu là: = 300000 (đồng)

Tiền công đóng chiếc tủ là: 500000 – 300000 = 200000 (đồng)

Đáp số: 200 000 đồng

2. File tải hướng dẫn giải VBT Toán lớp 5 bài 77 (Tập 1):

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 77 (Tập 1) file DOC

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 77 (Tập 1) file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 80 Đầy Đủ Nhất

Giải Vở bài tập Toán Lớp 5 (Tập 1) trang 79, 80 đầy đủ nhất

Giải Vở bài tập Toán Lớp 5 trang 75, 76 (Tập 1) đầy đủ nhất

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 78: Luyện tập đầy đủ nhất

1. Giải VBT Toán lớp 5 Bài 80: Luyện tập Giải Toán về tỉ số phần trăm 1.1. Bài 1 trang 98 VBT Toán 5 Tập 1: 

a) Tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25:

21 : 25 = ……………………………….

b) Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm của người đó chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của cả hai người?

Phương pháp giải:

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương hai số đó, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) Tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25:

21 : 25 = 0,84 = 84%

b) Tỉ số phần trăm của số sản phẩm của người thứ nhất so với tổng sản phẩm:

546 : 1200 = 0,455 = 45,5%

1.2. Bài 2 trang 98 VBT Toán 5 Tập 1: 

a) Tìm 34% của 27kg:

b) Một cửa hàng bỏ ra 5 000 000 đồng tiền vốn và đã lãi 12%. Tính số tiền lãi

Phương pháp giải:

Muốn tìm a% của số B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100, sau đó ghi đơn vị đo vào (nếu có).

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) Tìm 34% của 27kg

27 × 34 : 100 = 9,18 (kg)

b) Tiền lãi:

5000000 : 10 × 12 = 600000 (đồng)

Đáp số: 600 000 đồng

1.3. Bài 3 trang 98 VBT Toán 5 Tập 1:

a) Tìm một số biết 35% của nó là 49:

………………………………………

b) Một cửa hàng đã bán được 123, 5l nước mắm và bằng 9,5% số nước mắm cửa hàng có trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu lít nước mắm?

Phương pháp giải:

Muốn tìm một số khi biết a% của số đó là B ta có thể lấy B chia cho a rồi nhân với 100 hoặc lấy B nhân với 100 rồi chia cho a, sau đó ghi đơn vị đo vào (nếu có).

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tìm một số biết 35% của nó là 49:

49 : 35 × 100 =140

Số lít nước mắm của cửa hàng trước khi bán:

123, 5 : 9,5 × 100 =1300 (lít)

1.4. Bài 4 trang 99 VBT Toán 5 Tập 1: 

Trong bảng sau, cột thứ nhất ghi số a, cột thứ hai ghi số b, cột thứ ba ghi tỉ số phần trăm của hai số a và b. Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

– Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương hai số đó, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

– Muốn tìm a% của số B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100, sau đó ghi đơn vị đo vào (nếu có).

– Muốn tìm một số khi biết a% của số đó là B ta có thể lấy B chia cho a rồi nhân với 100 hoặc lấy B nhân với 100 rồi chia cho a, sau đó ghi đơn vị đo vào (nếu có).

Hướng dẫn giải chi tiết:

Suy ra dạng của bài toán:

Dòng thứ hai: Tìm số a

19 × 27 : 100 = 5,13

Dòng thứ ba: Tìm số b

324 : 48 × 100 = 675

Dòng thứ nhất: Tìm tỉ số phần trăm của 36,96 và 42 là:

36,96 : 42 = 0,88 = 88%

2. File tải hướng dẫn giải bài tập – VBT Toán lớp 5 Bài 80:

Hướng dẫn giải VBT Toán lớp 5 bài 80 file DOC

Hướng dẫn giải VBT Toán lớp 5 bài 80 file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Tổng Hợp Kinh Nghiệm Xin Học Bổng Canada Đầy Đủ Nhất

1. Tổng hợp tất cả các bước2. Tìm học bổng du học Canada ở đâu?3. Các bước cần làm khi nộp đơn xin vào trường đại học Canada4. Hồ sơ giấy tờ xin học bổng cần chú ý– Academic records và transcript (Hồ sơ học tập và Bảng điểm)– Điểm GMAT/ GRE/TOFFLE/IELST– Xin thư giới thiệu từ các giáo sư uy tín– Kinh nghiệm làm việc– Study Plan – Kế hoạch học tập

CÁCH TÌM HỌC BỔNG DU HỌC Ở CANADA CHI TIẾT

1 – Tất cả các bước để săn học bổng du học Canada

Bước 1: Tìm học bổng

Bước 2: Chọn lọc các loại học bổng tại các quốc gia, trường phù hợp nhu cầu và mong muốn của mình. Kiểm tra độ tin cậy và uy tín của nơi cấp học bổng qua các trang web chính phủ, các diễn đàn du học sinh.

Bước 3: Trung thực đánh giá năng lực bản thân và so sánh với điều kiện nhận học bổng.

Bước 4: Bổ sung các thủ tục, các kiến thức-kỹ năng còn thiếu. Nhờ thêm sự trợ giúp, kinh nghiệm của các anh chị du học sinh đi trước trên các diễn đàn du học.

Bước 5: Gửi hồ sơ xin học bổng tới các trường phù hợp, càng nhiều càng tốt.

Bước 6: Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, cập nhật thông tin và sẵn sàng tinh thần quay lại bước 1(trong trường hợp không được chọn).

Một số chương trình học bổng nổi bật của Canada

Đối với bậc THPT, các bạn học sinh cấp 3, có thể tìm hiểu thêm thông tin về học bổng của Ủy ban các trường thế giới liên kết Việt Nam (UWC Việt Nam). Hoặc một số trường Trung học Tư thục cũng có học bổng cho các bạn học sinh quốc tế nếu đủ điều kiện.

Ngoài ra, đối với bậc sau ĐH (thạc sĩ, tiến sĩ), học bổng Vanier CGS4 trị giá 50.000 CAD/năm trong 3 năm và học bổng Banting5 trị giá 70.000$/2 năm học dành cho các ứng viên có thành tích cao trong học tập, nghiên cứu và có tiềm năng, tố chất lãnh đạo từ khắp nơi trên thế giới đến Canada nghiên cứu, học tập và phát triển.

Tìm học bổng du học Canada ở đâu

Cách 1: Trên chính website của các trường, các tổ chức phi chính phủ hay của các tổ chức nghề nghiệp, tổ chức xã hội, các tập đoàn như: Microsoft, Ford, Coca Cola hay Toyota…

Cách 2: Trên các trang web về học bổng du học, như:

Cách 3: Tham gia các triễn lãm giáo dục Canada do Đại sứ quán và Tổng lãnh sự quán Canada tổ chức, với sự tham dự của đại diện của các trường đại học, cao đẳng và trung học hàng đầu Canada.

Có rất nhiều trường không công khai thông tin học bổng trên trang website, trường chỉ cung cấp thông tin cho các đối tác trực tiếp với trường. Vì vậy, để biết thông tin chính xác về học bổng, điều kiện xin học bổng bạn có thể để lại thông tin, Ngân Hà Xanh sẽ hỗ trợ chi tiết.

2 – Các bước cần làm khi nộp đơn xin vào trường đại học Canada

Tuyển chọn các trường đại học bạn có nguyện vọng được theo học

Xác định kỳ hạn nhập học của các trường đã chọn

Xác định điều kiện nhập học tiên quyết của trường

Gửi bảng điểm chính thức GMAT / GRE và TOEFL / IELTS / PTE đến trường bạn chọn.

Lấy bản điểm tại trường đại học của bạn tại Việt Nam

Chuẩn bị một bài luận cụ thể về khoa, về ngành mà bạn muốn theo học

Tải đơn apply từ trang web của trường. Bạn có thể gửi mail yêu cầu trường gửi form apply cho bạn. Môt số trường có form apply trên website để bạn điền online. Một số trường cho phép download và in form apply để điền.

Điền đơn apply, upload bảng điểm, LORs (letter of Reccomendation) và sơ yếu lý lịch, trả phí nộp đơn.

Gửi trực tiếp bảng copy của các tài liệu ở mục 7 đến trường đại học.

3 – Những chú ý cần thiết về hồ sơ xin săn học bổng du học ở Canada: Academic records và transcript (Hồ sơ học tập và Bảng điểm)

Hồ sơ học tập tại trường đại học bạn tốt nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng quyết định bạn có đủ điều kiện học các chương trình thạc sĩ tại Canada hay không. Một số trường kinh doanh yêu cầu bạn phải có hồ sơ học tập tốt. Vì vậy những sinh viên đang theo học đại học tại Việt Nam nên nỗ lực học tập ngay từ bây giờ, nhằm có một hồ sơ đẹp, sẽ gây ấn tượng với trường.

Hầu hết các trường yêu cầu điểm GPA ít nhất 3,0-3,5 (Khoảng 70% +) trong các văn bằng đại học mới đủ điều kiện apply học bổng Canada. Mỗi trường kinh doanh có yêu cầu tối thiểu của riêng trường cho các chương trình của mình, trường cũng xét linh hoạt tùy thuộc vào hồ sơ của ứng viên. Các trường đại học ở Canada có hệ thống đánh giá và đo lường điểm riêng của mình nhằm đánh giá chính xác bảng điểm của các sinh viên đến từ nhiều nước khác nhau. Vì vậy một lời khuyên cho các bạn sinh viên là đừng cố gắng chuyển điểm trong hệ thống điểm Việt Nam sang điểm của Canada, vì có thể sẽ không chính xác.

Bạn nên gửi kèm các ghi chú, bằng khen về các thứ bậc của bạn trong lớp/trường đại học, các ghi chú này sẽ cho thấy sức học của bạn so với mặt bằng chung của lớp/trường. Bạn cũng có thể cung cấp bất kỳ thông tin hoặc tài liệu khác mà bạn cảm thấy có thể giúp bạn trong quá trình nhập học.

Học sinh nộp đơn xin nhập học vào chương trình MBA được yêu cầu phải nộp bảng điểm chính thức từ trường đại học bạn đã theo học với đầy đủ các chi tiết về môn học, tín chỉ và các chi tiết khác như khóa học, văn bằng, v.v.

Hầu hết các trường kinh doanh yêu cầu bảng điểm được niêm phong trong phong bì có chữ ký và con dấu chứng thực của các của cơ quan đăng ký.

Một số trường có thể yêu cầu nhiều hơn một bản sao của bảng điểm. Nếu bảng điểm là trong một ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh, phải dịch sang tiếng Anh, nếu không sẽ không được chấp nhận.

Điểm GMAT/ GRE/TOFFLE/IELST

Hầu hết các chương trình thạc sĩ tại các trường đại học Canada đều yêu cầu điểm GMAT, đây là điều kiện tối quan trọng để học thạc sĩ tại Canada. Điểm GMAT yêu cầu từ 500 ở một số trường đại học cho đến 600 ở các trường đại học hàng đầu.

TOFFLE là bắt buộc đối với sinh viên quốc tế đăng ký cho một khóa học sau đại học hoặc Đại học tại Canada. Điểm số tối thiểu được yêu cầu bởi hầu hết các trường đại học khoảng 550-600 (kiểm tra trên giấy) và 213-250 (kiểm tra trên máy tính).

Một số trường có thể chấp nhận điểm IELST thay vì TOEFL

Kinh nghiệm làm việc

Hầu hết các chương trình MBA ở Canada yêu cầu ít nhất 2-3 năm kinh nghiệm làm việc.

Một sơ yếu lý lịch chi tiết là một phần quan trọng trong hồ sơ xin học bổng du học Canada của bạn của bạn. Bao gồm tất cả các thông tin về kinh nghiệm làm việc chuyên nghiệp cùng với các chi tiết như vị trí, tổ chức, thành tựu và phạm vi công việc.

Letter of Recommendation

Thư giới thiệu đóng một vai trò quan trọng trong quá trình nhập học cho chương trình MBA.

Học sinh cần phải có thư giới thiệu (thường là theo các form bắt buộc của nhà trường) từ xếp hoặc đồng nghiệp, những người mà biết rõ bản thân bạn trong các mối quan hệ cũng như trong công việc. Bạn có thể yêu người đó cung cấp cho ví dụ cụ thể cho thấy những phẩm chất của bạn, điểm mạnh trong công việc, v.v điều này sẽ giúp ích cho hồ sơ của bạn.

Study Plan (Giải thích lý do, mục đích học tập)

Bài luận cá nhân giải thích lý do và mục đích học tập đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá. Một bài luận logic, mạch lạc, chặt chẽ sẽ gây ấn tượng với ban tuyển sinh, giúp bạn nổi trội hơn so với các ứng viên khác. Bài luận của bạn nên trình bày rõ rang lý do tại sao bạn chọn chương trình thạch sĩ, đam mê của bạn đối với ngành, mục tiêu nghề nghiệp của bạn, v.v.

Hầu hết các trường kinh doanh đều có những câu hỏi riêng cho bài luận, hoặc một số trường khác có thể yêu cầu sơ yếu lý lịch hoặc những lý do bạn chọn học một khóa học cụ thể nào đó.

Vài dòng về Ngân Hà Xanh,

Cũng như bạn, các thành viên team Ngân Hà Xanh đã từng trải qua giai đoạn tìm kiếm thông tin để lên kế hoạch du học cho bản thân. Nhưng thực tế, không có chỗ nào chia sẻ thông tin du học một cách công khai, minh bạch và thực tế. Chúng tôi hiểu rằng du học là một hành trình mà bạn cần có mục tiêu lâu dài và rõ ràng. Để lộ trình du học đầu tư được hiệu quả, bạn cần những người có kinh nghiệm và uy tín cùng đồng hành trong suốt quá trình lên kế hoạch thực hiện.

Website Ngân Hà Xanh được thành lập và vận hành bởi những thành viên: Xuyên, Sinh, Thắng, Ngân… không chỉ mong muốn đem lại cho các bạn những thông tin chính xác, khách quan mà chúng tôi mỗi ngày đều nỗ lực cải tiến và hoàn thiện công việc tư vấn, hỗ trợ trong quá trình lên kế hoạch du học cùng các bạn.

Đối với những bạn không rành công cụ trên, có thể liên hệ bằng cách gọi điện, chat, Viber, Zalo qua số 0901885300 gặp Chinh, anh Chinh sẽ hỗ trợ bạn việc lấy thông tin. Tuy nhiên, Xuyên lưu ý với bạn, mỗi ngày team đều nhận được nhiều cuộc gọi liên hệ, mỗi người gọi có nhiều câu hỏi, hãy chắc rằng bạn chuẩn bị đủ để hỏi đúng vấn đề mình quan tâm.

Thay lời team Ngân Hà Xanh,Xuyên LêNgân Hà Xanh Co-founderLàm hồ sơ du học, định cư Green VisaTel: 0901885300Email: [email protected]Địa chỉ văn phòng: 199/24 Ba Tháng Hai, Phường 11, Quận 10, HCMFacebook: facebook.com/duhocgreenvisa

Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 10 Đầy Đủ Và trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!