Xu Hướng 10/2023 # Tất Tần Tật Về Học Bổng Chính Phủ Úc # Top 12 Xem Nhiều | Acevn.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Tất Tần Tật Thông Tin Về Học Bổng Chính Phủ Úc # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tất Tần Tật Về Học Bổng Chính Phủ Úc được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Tìm hiểu về học bổng chính phủ

Học bổng chính phủ có sự khác biệt so với các loại học bổng thông thường ở chỗ học bổng này sử dụng ngân sách của chính phủ. Trong khi đó, những loại học bổng khác được quỹ trường, ngân quỹ của các tổ chức từ thiện, cá nhân có tầm ảnh hưởng tạo ra. Ngoài ra, học bổng chính phủ còn bị giới hạn về địa lý và nhóm đối tượng hướng đến do chỉ áp dụng ở những quốc gia, vùng lãnh thổ nhất định.

Học bổng áp dụng ở những quốc gia, lãnh thổ nhất định (Nguồn: ducanhduhoc)

2. Học bổng chính phủ Úc (Australia Awards Scholarships)

Nhằm hỗ trợ Việt Nam trở thành nước công nghiệp hóa vào năm 2023, đáp ứng nhu cầu phát triển và nâng cao nguồn nhân lực, chính phủ Úc dành tặng học bổng toàn phần dành cho công dân Việt Nam theo học bậc sau đại học (Thạc sĩ) tại các trường uy tín của Úc dưới hình thức ngắn hạn và dài hạn. Đây cũng được coi là hành động tăng cường liên kết, hợp tác giữa hai nước.

Học bổng được Chương trình Phát triển Nhân lực Việt Nam – Úc thay mặt Bộ Ngoại giao và Thương mại (DFAT) Úc quản lý. Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam là tổ chức đối tác đại diện cho chính phủ Việt Nam trong chương trình học bổng chính phủ Úc.

Nhóm ngành và trường hợp được ưu tiên xét duyệt học bổng này là:

Quản trị và Phát triển Kinh tế (Kinh tế học, Cạnh tranh, Thương mại Quốc tế, Chính sách công, Quản lý Tài chính công, Tài chính Doanh nghiệp, Luật hòa nhập Kinh tế, Khởi nghiệp Kinh doanh và Sáng tạo Đổi mới).

Giao thông (Quản lý và Tài chính Dự án, Dự báo Giao thông, Kỹ thuật Giao thông Vận tải, Biện pháp Bảo vệ Xã hội và Môi trường, Quy hoạch Giao thông Đô thị, Quy hoạch Giao thông Tổng thể, Hợp tác Công tư, Kinh tế Giao thông, An toàn và Kiểm toán Đường bộ).

Nước và Vệ sinh (Quản lý nước, Kỹ thuật Thủy lợi, Chất lượng và các Hệ thống Cung cấp nước, Nước và Nước thải).

Giáo dục (Quản lý Giáo dục, Quản lý Giáo dục Nghề nghiệp).

Bình đẳng giới (Giới và Phát triển, Nghiên cứu về phụ nữ).

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Quản lý Kinh tế Nông nghiệp, Kinh tế học Nông nghiệp, Phát triển Nông thôn, Quản lý Du lịch Bền vững).

Ổn định Khu vực và Nhân quyền (Công pháp Quốc tế, Luật nhân quyền Quốc tế).

Khuyết tật.

Biến đổi khí hậu.

Học bổng chính phủ có nhiều ngành học để bạn lựa chọn (Nguồn: kenhtuyensinh)

Lưu ý, học bổng chính phủ Úc không cấp cho người theo học các ngành/chương trình sau: MBA, Công nghệ Thông tin, Y khoa, Dược, Truyền thông, Báo chí, Tuyên truyền.

3. Đối tượng nhận học bổng

Chính quyền địa phương cấp tỉnh (trừ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ)

Chứng chỉ IELTS 4.5 và không có thành phần dưới 4.0 (không yêu cầu tại thời điểm nộp hồ sơ)

Ứng viên có hoàn cảnh khó khăn:

Ứng viên khuyết tật

Ứng viên đến từ các huyện nghèo

Chứng chỉ IELTS 4.5 và không có thành phần dưới 3.5 (không yêu cầu tại thời điểm nộp hồ sơ)

Đang học tập/công tác tại:

Các trường đại học tỉnh/thành phố (trừ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ và Hải Phòng)

Các viện nghiên cứu

Các tổ chức phi chính phủ của Việt Nam

Các công ty Việt Nam

Chứng chỉ IELTS 5.5 và không có thành phần dưới 5.0 (yêu cầu tại thời điểm nộp hồ sơ)

Cơ quan trung ương

Các trường/cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Chứng chỉ IELTS 5.0 và không có thành phần dưới 4.5 (yêu cầu tại thời điểm nộp hồ sơ)

Các trường đại học ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế và Cần Thơ

Các tổ chức phi chính phủ quốc tế, các tổ chức của Liên Hợp Quốc, các đại sứ quán

Chứng chỉ IELTS 6.5 và không có thành phần dưới 6.0 (yêu cầu tại thời điểm nộp hồ sơ)

Tuy nhiên, gần đây có một vài sự thay đổi trong các yêu cầu của học bổng chính phủ Úc 2023 như sau:

Ứng viên làm việc trong cơ quan trung ương và cao đẳng giáo dục nghề nghiệp phải có điểm IELTS 5.0 (không kỹ năng nào dưới 4.5) tại thời điểm nộp hồ sơ xin học bổng.

Với cán bộ các cơ quan trung ương:

Phải có 2 năm kinh nghiệm làm việc liên tục và phù hợp tại cơ quan hiện tại.

Phải nộp thư giới thiệu có chữ ký và dấu của cơ quan cùng hồ sơ.

Không nộp đơn xin học thạc sĩ nghiên cứu (chương trình này chỉ dành cho giảng viên hoặc cán bộ nghiên cứu làm việc tại trường đại học, học viện, cao đẳng).

4. Cách xin học bổng chính phủ Úc

Ứng viên nhận bổng chính phủ Úc được tuyển chọn bởi đại diện Đại sứ quán Úc và Bộ Giáo dục – Đào tạo Việt Nam. Sau khi vượt qua vòng sơ tuyển, bạn sẽ phải tham gia phỏng vấn. Ứng viên được chọn trên các yếu tố:

Kết quả học tập.

Phẩm chất cá nhân và nghiệp vụ.

Sự phù hợp giữa khoá học được lựa chọn với công việc hiện tại và/hoặc mục tiêu nghề nghiệp.

Khả năng đóng góp cho sự phát triển của Việt Nam.

Tố chất và tiềm năng lãnh đạo.

Học bổng mang đến cho bạn cơ hội học tập tại nước Úc xinh đẹp (Nguồn: healthymummy)

5. Lưu ý khi xin học bổng

Học bổng chính phủ có tính ràng buộc cao. Điều kiện tiên quyết của loại học bổng này là yêu cầu sinh viên phải cam kết sẽ về nước sau khi kết thúc chương trình học bởi. Mục tiêu của học bổng chính phủ thường là giúp quốc gia đối tác cải thiện nguồn nhân lực có kiến thức và kỹ năng xây dựng, phát triển đất nước. Đây cũng là điều bạn cần cân nhắc nếu đích đến là tìm kiếm cơ hội việc làm, định cư ở Úc.

Song Anh (Tổng hợp)

Tất Tần Tật Về Học Bổng Chính Phủ Úc

1. Australia Awards Scholarships là gì?

Australia Awards Scholarships là học bổng quốc tế uy tín được Chính phủ Australia trao cho các công dân Việt Nam theo học các chương trình Thạc sĩ tại các trường đại học của Australia. Các ứng viên được đánh giá dựa trên trình độ chuyên môn, năng lực cá nhân, thành tích học tập và khả năng ảnh hưởng tới những thách thức về phát triển tại Việt Nam.

Học bổng được Chương trình Phát triển Nhân lực Việt Nam – Úc thay mặt Bộ Ngoại giao và Thương mại (DFAT) Úc quản lý. Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam là tổ chức đối tác đại diện cho chính phủ Việt Nam trong chương trình học bổng này.

2. Nhóm ngành và trường hợp được ưu tiên xét duyệt học bổng

Quản trị và Phát triển Kinh tế (Kinh tế học, Cạnh tranh, Thương mại Quốc tế, Chính sách công, Quản lý Tài chính công, Tài chính Doanh nghiệp, Luật hòa nhập Kinh tế, Khởi nghiệp Kinh doanh và Sáng tạo Đổi mới).

Giao thông (Quản lý và Tài chính Dự án, Dự báo Giao thông, Kỹ thuật Giao thông Vận tải, Biện pháp Bảo vệ Xã hội và Môi trường, Quy hoạch Giao thông Đô thị, Quy hoạch Giao thông Tổng thể, Hợp tác Công tư, Kinh tế Giao thông, An toàn và Kiểm toán Đường bộ).

Nước và Vệ sinh (Quản lý nước, Kỹ thuật Thủy lợi, Chất lượng và các Hệ thống Cung cấp nước, Nước và Nước thải).

Giáo dục (Quản lý Giáo dục, Quản lý Giáo dục Nghề nghiệp).

Bình đẳng giới (Giới và Phát triển, Nghiên cứu về phụ nữ).

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Quản lý Kinh tế Nông nghiệp, Kinh tế học Nông nghiệp, Phát triển Nông thôn, Quản lý Du lịch Bền vững).

Ổn định Khu vực và Nhân quyền (Công pháp Quốc tế, Luật nhân quyền Quốc tế).

Khuyết tật.

Biến đổi khí hậu.

3. Giá trị của học bổng này là bao nhiêu?

Học bổng chính phủ Australia là học bổng toàn phần. Vì vậy, bạn sẽ nhận được các quyền lợi sau

Học phí

Vé máy bay khứ hồi: vé máy bay hạng phổ thông khứ hồi với chặng bay thẳng

Xin thị thực: Chi phí xin thị thực và khám sức khỏe để xin thị thực

Chương trình (khóa học) nhập môn học thuật

Tiền trợ cấp sinh hoạt ban đầu

Tiền hỗ trợ chi phí sinh hoạt định kỳ

Bảo hiểm y tế cho sinh viên quốc tế

Hỗ trợ học tập bổ sung: sử dụng để hỗ trợ học viên trong quá trình học tập để hoàn thành tốt chương trình học tập

Đào tạo tiếng Anh tiền du học (nếu cần): Ứng viên được học bổng Chính phủ Australia có điều kiện có thể được đào tạo tiếng Anh toàn thời gian kéo dài tới 12 tháng nếu cần, tại Đại học Quốc tế RMIT Vietnam. Học viên sẽ được trợ cấp sinh hoạt phí trong thời gian tham gia khóa học.

Trợ cấp nghiên cứu thực địa: dành cho học viên học Thạc sĩ nghiên cứu hoặc Thạc sĩ tín chỉ nhưng có hợp phần bắt buộc là nghiên cứu thực địa.

Hỗ trợ học viên khuyết tật: Học viên khuyết tật có thể được hỗ trợ những chi phí hợp lý khác trong quá trình học tập tại Australia.

4. Điều kiện & đối tượng được nhận học bổng: Đối tượng xét học bổng Chính phủ Úc AAS

Học bổng Chính phủ Úc AAS dành cho nhiều nhóm ứng viên khác nhau, mỗi nhóm ứng viên có yêu cầu khác nhau về điều kiện học vấn cũng như kinh nghiệm làm việc. Hiện nay, có 5 nhóm đối tượng chính được nhận học bổng này gồm có:

Nhóm 1: Nhóm ứng viên khó khăn: ứng viên người khuyết tật, ứng viên đến từ các huyện nghèo.

Nhóm 2: Nhóm ứng viên từ chính quyền địa phương cấp tỉnh (trừ Hà Nội, chúng tôi Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ).

Nhóm 3: Nhóm ứng viên làm việc tại các cơ quan trung ương, trường/cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

Nhóm 4: Nhóm ứng viên làm việc tại các trường Đại học tỉnh/thành phố, các viện nghiên cứu, các tổ chức phi chính phủ của Việt Nam, các công ty Việt Nam.

Nhóm 5: Nhóm ứng viên viên làm việc tại các trường Đại học ở Hà Nội, chúng tôi Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ, các tổ chức phi chính phủ quốc tế, các tổ chức Liên Hợp Quốc, các đại sứ quán.

Điều kiện nộp đơn xin học bổng Chính phủ Úc AAS:

Công dân Việt Nam đang sống và làm việc tại Việt Nam.

Không kết hôn/đính hôn hoặc sống như vợ chồng với người mang quốc tịch Úc, New Zealand hoặc thường trú lâu dài tại 2 quốc gia này.

Không phải nhân sự thuộc biên chế quân đội.

Không mang quốc tịch hoặc quyền cư trú dài hạn tại quốc gia khác ngoài Việt Nam.

Không xin học bổng Úc dài hạn khác.

Ứng viên rời khỏi Úc một thời gian bằng hai lần tổng thời gian học tập tại Úc.

Thuộc về 1 trong 5 nhóm đối tượng nhóm ứng viên.

Cam kết trở lại Việt Nam ít nhất 2 năm sau khi học xong.

Ít nhất 2 năm kinh nghiệm sau khi tốt nghiệp Đại học (1 năm đối với ứng viên khó khăn).

Điểm trung bình tốt nghiệp là 6.0 đối với nhóm 1, 6.5 đối với nhóm 2 và 7.0 đối với nhóm 3, 4, 5.

Điều kiện về IELTS còn hiệu lực, ứng viên có thể nộp các chứng chỉ khác tương đương như TOEFL iBT, PTE Academic.

Nhóm 1

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ, IELTS 4.5, điểm thành phần không dưới 3.5

Nhóm 2

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ, IELTS 4.5, điểm thành phần không dưới 4.0

Nhóm 3

Nộp IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, IELTS 5.0, điểm thành phần không dưới 4.5

Nhóm 4

Nộp IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, IELTS 5.5, điểm thành phần không dưới 5.0

Nhóm 5

Nộp IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, IELTS 6.5, điểm thành phần không dưới 6.0

5. Hồ sơ & cách xin học bổng ASS Hồ sơ đăng ký học bổng Chính phủ Úc AAS

Để tăng cơ hội được nhận học bổng Chính phủ Úc AAS, các bạn phải nộp đầy đủ giấy tờ:

Một bản sao công chứng bằng cấp chính quy

Một bản dịch công chứng bằng cấp chính quy (nếu không phải bằng tiếng Anh)

Một bản sao công chứng bảng điểm chính quy

Một bản dịch công chứng bảng điểm chính quy (nếu không phải bằng tiếng Anh)

Một bản sao công chứng giấy tờ chứng minh quốc tịch (hộ chiếu HOẶC CMND)

Một bản sao công chứng giấy khai sinh gốc

Một bản dịch công chứng giấy khai sinh gốc

Một bản sao công chứng hợp đồng làm việc để chứng minh kinh nghiệm làm việc

Một bản Lý lịch tự thuật dán ảnh 4×6 đóng dấu của cơ quan hiện tại hoặc trước đây

Một (1) thư giới thiệu học thuật đối với tất cả các ứng viên Thạc sỹ hệ tập trung

Hai (2) thư giới thiệu học thuật đối với ứng viên Thạc sỹ nghiên cứu và Tiến sĩ

Một bản tóm tắt đề cương nghiên cứu đối với ứng viên bậc Tiến sĩ và Thạc sĩ nghiên cứu

Bằng chứng việc ứng viên đã liên lạc với giáo sư hướng dẫn đối với các ứng viên Thạc sỹ nghiên cứu và Tiến sĩ

Giấy chứng nhận thành tích/giải thưởng ở cấp Quốc gia hoặc giấy khen toàn khóa bậc Đại học (nếu có)

Ứng viên là người khuyết tật được chứng nhận phải nộp bằng chứng về khuyết tật

Ứng viên là người có hoàn cảnh khó khăn phải nộp bằng chứng về tình trạng khó khăn nếu chưa được cung cấp trong các tài liệu bổ sung, ví dụ như bảng điểm trung học phổ thông.

Ứng viên nhận bổng chính phủ Úc được tuyển chọn bởi đại diện Đại sứ quán Úc và Bộ Giáo dục – Đào tạo Việt Nam. Sau khi vượt qua vòng sơ tuyển, bạn sẽ phải tham gia phỏng vấn. Ứng viên được chọn trên các yếu tố:

Kết quả học tập.

Phẩm chất cá nhân và nghiệp vụ.

Sự phù hợp giữa khóa học được lựa chọn với công việc hiện tại và/hoặc mục tiêu nghề nghiệp.

Khả năng đóng góp cho sự phát triển của Việt Nam.

Tố chất và tiềm năng lãnh đạo.

Mục tiêu của học bổng chính phủ thường là giúp quốc gia đối tác cải thiện nguồn nhân lực có kiến thức và kỹ năng xây dựng, phát triển đất nước. Đây cũng là điều bạn cần cân nhắc nếu đích đến là tìm kiếm cơ hội việc làm, định cư ở Úc.

♦◊ Đại học Sydney mở rộng danh sách THPT Việt Nam được tuyển thẳng ♦◊ Ngành nghề của tương lai – Giáo dục và Chăm sóc Mầm non ⇒⇐ Trường dạy trí tuệ nhân tạo tốt nhất Úc 2023 và học bổng cao ⇒⇐ Úc – Chương trình thí điểm đưa du học sinh quay trở lại học tập là gì? ♦◊ Ngành nghề của tương lai – Kỹ thuật tự động hóa công nghiệp ♦◊ Úc không chỉ là 1 điểm đến du học an toàn mà còn nhiều điều thú vị hơn

Hay gửi đến email: thanhadongco@gmail.com; hoặc gọi điện thoại trực tiếp đến 0975 950 259 – 0901 32 21 32 – 0909 88 44 87 để được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí.

TAD cung cấp DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC MIỄN PHÍ về: khóa học, trường, xin học bổng; giúp hoàn thiện thủ tục và hồ sơ xin Visa ÚC, CANADA, MỸ, THỤY SỸ, SÍP, PHILIPPINES.

TAD sẽ giúp bạn nhận được THÔNG TIN HỮU ÍCH và GIẢI PHÁP DU HỌC HIỆU QUẢ.

Tất Tần Tật Thông Tin Về Học Bổng Chính Phủ Úc (Australia Awards Scholarships)

1. Australia Awards Scholarships là gì?

Australia Awards Scholarships là học bổng quốc tế uy tín được Chính phủ Australia trao cho các công dân Việt Nam theo học các chương trình Thạc sĩ tại các trường đại học của Australia. Các ứng viên được đánh giá dựa trên trình độ chuyên môn, năng lực cá nhân, thành tích học tập và khả năng ảnh hưởng tới những thách thức về phát triển tại Việt Nam.

Học bổng được Chương trình Phát triển Nhân lực Việt Nam – Úc thay mặt Bộ Ngoại giao và Thương mại (DFAT) Úc quản lý. Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam là tổ chức đối tác đại diện cho chính phủ Việt Nam trong chương trình học bổng này.

2. Nhóm ngành và trường hợp được ưu tiên xét duyệt học bổng

Quản trị và Phát triển Kinh tế (Kinh tế học, Cạnh tranh, Thương mại Quốc tế, Chính sách công, Quản lý Tài chính công, Tài chính Doanh nghiệp, Luật hòa nhập Kinh tế, Khởi nghiệp Kinh doanh và Sáng tạo Đổi mới).

Giao thông (Quản lý và Tài chính Dự án, Dự báo Giao thông, Kỹ thuật Giao thông Vận tải, Biện pháp Bảo vệ Xã hội và Môi trường, Quy hoạch Giao thông Đô thị, Quy hoạch Giao thông Tổng thể, Hợp tác Công tư, Kinh tế Giao thông, An toàn và Kiểm toán Đường bộ).

Nước và Vệ sinh (Quản lý nước, Kỹ thuật Thủy lợi, Chất lượng và các Hệ thống Cung cấp nước, Nước và Nước thải).

Giáo dục (Quản lý Giáo dục, Quản lý Giáo dục Nghề nghiệp).

Bình đẳng giới (Giới và Phát triển, Nghiên cứu về phụ nữ).

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Quản lý Kinh tế Nông nghiệp, Kinh tế học Nông nghiệp, Phát triển Nông thôn, Quản lý Du lịch Bền vững).

Ổn định Khu vực và Nhân quyền (Công pháp Quốc tế, Luật nhân quyền Quốc tế).

Biến đổi khí hậu.

Lưu ý: học bổng chính phủ Úc không cấp cho người theo học các ngành/chương trình sau: MBA, Công nghệ Thông tin, Y khoa, Dược, Truyền thông, Báo chí, Tuyên truyền.

3. Giá trị của học bổng này là bao nhiêu?

Học bổng chính phủ Australia là học bổng toàn phần. Vì vậy, bạn sẽ nhận được các quyền lợi sau

Vé máy bay khứ hồi: vé máy bay hạng phổ thông khứ hồi với chặng bay thẳng

Xin thị thực: Chi phí xin thị thực và khám sức khỏe để xin thị thực

Chương trình (khóa học) nhập môn học thuật

Tiền trợ cấp sinh hoạt ban đầu

Tiền hỗ trợ chi phí sinh hoạt định kỳ

Bảo hiểm y tế cho sinh viên quốc tế

Hỗ trợ học tập bổ sung: sử dụng để hỗ trợ học viên trong quá trình học tập để hoàn thành tốt chương trình học tập

Đào tạo tiếng Anh tiền du học (nếu cần): Ứng viên được học bổng Chính phủ Australia có điều kiện có thể được đào tạo tiếng Anh toàn thời gian kéo dài tới 12 tháng nếu cần, tại Đại học Quốc tế RMIT Vietnam. Học viên sẽ được trợ cấp sinh hoạt phí trong thời gian tham gia khóa học.

Trợ cấp nghiên cứu thực địa: dành cho học viên học Thạc sĩ nghiên cứu hoặc Thạc sĩ tín chỉ nhưng có hợp phần bắt buộc là nghiên cứu thực địa.

Hỗ trợ học viên khuyết tật: Học viên khuyết tật có thể được hỗ trợ những chi phí hợp lý khác trong quá trình học tập tại Australia.

4. Điều kiện & đối tượng được nhận học bổng:

Đối tượng xét học bổng Chính phủ Úc AAS

Học bổng Chính phủ Úc AAS dành cho nhiều nhóm ứng viên khác nhau, mỗi nhóm ứng viên có yêu cầu khác nhau về điều kiện học vấn cũng như kinh nghiệm làm việc. Hiện nay, có 5 nhóm đối tượng chính được nhận học bổng này gồm có:

– Nhóm 1: Nhóm ứng viên khó khăn: ứng viên người khuyết tật, ứng viên đến từ các huyện nghèo.

– Nhóm 2: Nhóm ứng viên từ chính quyền địa phương cấp tỉnh (trừ Hà Nội, chúng tôi Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ).

– Nhóm 3: Nhóm ứng viên làm việc tại các cơ quan trung ương, trường/cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

– Nhóm 4: Nhóm ứng viên làm việc tại các trường Đại học tỉnh/thành phố, các viện nghiên cứu, các tổ chức phi chính phủ của Việt Nam, các công ty Việt Nam.

– Nhóm 5: Nhóm ứng viên viên làm việc tại các trường Đại học ở Hà Nội, chúng tôi Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ, các tổ chức phi chính phủ quốc tế, các tổ chức Liên Hợp Quốc, các đại sứ quán.

Điều kiện nộp đơn xin học bổng Chính phủ Úc AAS:

– Công dân Việt Nam đang sống và làm việc tại Việt Nam.

– Không kết hôn/đính hôn hoặc sống như vợ chồng với người mang quốc tịch Úc, New Zealand hoặc thường trú lâu dài tại 2 quốc gia này.

– Không phải nhân sự thuộc biên chế quân đội.

– Không mang quốc tịch hoặc quyền cư trú dài hạn tại quốc gia khác ngoài Việt Nam.

– Không xin học bổng Úc dài hạn khác.

– Ứng viên rời khỏi Úc một thời gian bằng hai lần tổng thời gian học tập tại Úc.

– Thuộc về 1 trong 5 nhóm đối tượng nhóm ứng viên.

– Cam kết trở lại Việt Nam ít nhất 2 năm sau khi học xong.

– Ít nhất 2 năm kinh nghiệm sau khi tốt nghiệp Đại học (1 năm đối với ứng viên khó khăn).

Điểm trung bình tốt nghiệp là 6.0 đối với nhóm 1, 6.5 đối với nhóm 2 và 7.0 đối với nhóm 3, 4, 5.

– Điều kiện về IELTS còn hiệu lực, ứng viên có thể nộp các chứng chỉ khác tương đương như TOEFL iBT, PTE Academic.

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ, IELTS 4.5, điểm thành phần không dưới 3.5

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ, IELTS 4.5, điểm thành phần không dưới 4.0

Nộp IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, IELTS 5.0, điểm thành phần không dưới 4.5

Nộp IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, IELTS 5.5, điểm thành phần không dưới 5.0

Nộp IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, IELTS 6.5, điểm thành phần không dưới 6.0

5. Hồ sơ & cách xin học bổng ASS

Hồ sơ đăng ký học bổng Chính phủ Úc AAS

Để tăng cơ hội được nhận học bổng Chính phủ Úc AAS, các bạn phải nộp đầy đủ giấy tờ:

– Một bản sao công chứng bằng cấp chính quy

– Một bản dịch công chứng bằng cấp chính quy (nếu không phải bằng tiếng Anh)

– Một bản sao công chứng bảng điểm chính quy

– Một bản dịch công chứng bảng điểm chính quy (nếu không phải bằng tiếng Anh)

– Một bản sao công chứng giấy tờ chứng minh quốc tịch (hộ chiếu HOẶC chứng minh thư nhân dân)

– Một bản sao công chứng giấy khai sinh gốc

– Một bản dịch công chứng giấy khai sinh gốc

– Một bản sao công chứng hợp đồng làm việc để chứng minh kinh nghiệm làm việc

– Một bản Lý lịch tự thuật dán ảnh 4×6 đóng dấu của cơ quan hiện tại hoặc trước đây

– Một (1) thư giới thiệu học thuật đối với tất cả các ứng viên Thạc sỹ hệ tập trung

– Hai (2) thư giới thiệu học thuật đối với ứng viên Thạc sỹ nghiên cứu và Tiến sĩ

– Một bản tóm tắt đề cương nghiên cứu đối với ứng viên bậc Tiến sĩ và Thạc sĩ nghiên cứu

– Bằng chứng việc ứng viên đã liên lạc với giáo sư hướng dẫn đối với các ứng viên Thạc sỹ nghiên cứu và Tiến sĩ

– Giấy chứng nhận thành tích/giải thưởng ở cấp Quốc gia hoặc giấy khen toàn khóa bậc Đại học (nếu có)

– Ứng viên là người khuyết tật được chứng nhận phải nộp bằng chứng về khuyết tật

– Ứng viên là người có hoàn cảnh khó khăn phải nộp bằng chứng về tình trạng khó khăn nếu chưa được cung cấp trong các tài liệu bổ sung, ví dụ như bảng điểm trung học phổ thông.

Ứng viên nhận bổng chính phủ Úc được tuyển chọn bởi đại diện Đại sứ quán Úc và Bộ Giáo dục – Đào tạo Việt Nam. Sau khi vượt qua vòng sơ tuyển, bạn sẽ phải tham gia phỏng vấn. Ứng viên được chọn trên các yếu tố:

Kết quả học tập.

Phẩm chất cá nhân và nghiệp vụ.

Sự phù hợp giữa khoá học được lựa chọn với công việc hiện tại và/hoặc mục tiêu nghề nghiệp.

Khả năng đóng góp cho sự phát triển của Việt Nam.

Tố chất và tiềm năng lãnh đạo.

Cá Domino (SSDH)

Tất Tần Tật Thông Tin Về Học Bổng Du Học Của Chính Phủ Đức Năm 2023

Đối tượng ứng tuyển

Hầu hết các chương trình học bổng của chính phủ sẽ có yêu cầu cao hơn so với các trường tại Đức, do đó bạn phải có định hướng rõ ràng về kế hoạch học tập của mình mới được ứng tuyển.

Bạn cần có mục tiêu và kế hoạch học tập để được nhận học bổng Quyền lợi của du học sinh

Tương tự như những loại học bổng du học Đức khác, các bạn sẽ nhận được nhiều quyền lợi về mặt chi phí và học tập trong suốt thời gian theo học tại Đức, cụ thể:

Tùy thuộc vào chương trình học của các bạn du học sinh, mà thời gian áp dụng sẽ được kéo dài từ 12 đến 36 tháng.

Giá trị học bổng

Mỗi bậc học và ngành học khác nhau, bạn sẽ được nhận giá trị học bổng tương ứng. Các bạn sinh viên theo học bậc đại học sẽ được hỗ trợ 750 Euro hàng tháng, hoặc 1000 Euro dành cho những bạn ở bậc tiến sĩ.

Ngoài ra, các bạn còn được chi trả các khoản tiền cho bảo hiểm sức khoẻ, tai nạn và bảo hiểm trách nhiệm cá nhân.

Bên cạnh đó, trong quá trình học tập các bạn du học sinh còn được trợ cấp một khoản phí du lịch. Điều này là điểm nổi bật mà không quốc gia nào có.

Du học sinh sẽ được hỗ trợ các loại chi phí nếu được nhận học bổng Điều kiện được nhận học bổng

Các ứng viên hoàn thành yêu cầu học tập cần thiết và có thể phải hoàn thành một chương trình học tập ở Đức (kết quả trung bình cho kỳ thi đầu vào thứ ba về kỹ năng ngôn ngữ)

Các ứng cử viên có bằng cử nhân (thường là một khóa học 4 năm) trong một trong một lĩnh vực nhất định.

Ngoài ra, ứng viên còn phải cho thấy được kế hoạch học tập cụ thể của mình và trách nhiệm của bản thân đối với xã hội. Đây là một điểm mấu chốt, giúp gây ấn tượng với hội đồng tuyển sinh.

Tất Tần Tật Thông Tin Về Thang Điểm Định Cư Úc 2023

TẤT TẦN TẬT THÔNG TIN VỀ THANG ĐIỂM ĐỊNH CƯ ÚC 2023

Đánh giá tính điểm định cư là một yêu cầu bắt buộc khi xin visa diện kỹ năng tay nghề (Skilled Immigrant) và visa đầu tư 188. Qua điểm số ở từng tiêu chí, Bộ nội vụ sẽ dễ dàng sàng lọc những công dân ngoại quốc có thể mang lại lợi ích kinh tế cho đất nước. Vậy các tiêu chí trong thang điểm định cư Úc là gì? Điểm số đạt bao nhiêu thì đủ điều kiện xin visa? Bài viết sau sẽ giúp bạn có câu trả lời chính xác nhất.

Thang điểm định cư Úc có thể được xem là “thang” tỷ lệ đậu visa bởi nếu không thỏa số điểm, bạn sẽ không thể đậu visa. Vì vậy, khi muốn sang du học Úc và thường trú theo bất cứ diện nào, bạn cũng cần phải chuẩn bị sẵn sàng để thỏa số điểm di trú theo yêu cầu. Việc chuẩn bị cũng cần thời gian nên nếu bạn đọc bài viết này càng sớm thì bạn sẽ càng thuận lợi hơn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.

Thang điểm định cư Úc là gì?

Thang điểm định cư Úc là gì?

Thang điểm định cư Úc hay còn được xem là bài kiểm tra đầu tiên cho những ai đang có ý định sinh sống tại Úc. Các thang điểm định cư được phân bố dựa trên nhiều khía cạnh khác nhau như là trình độ chuyên môn, khả năng tiếng Anh, kinh nghiệm làm việc,…

Thang điểm định cư Úc 2023 chỉ áp dụng với những visa Úc theo diện tay nghề và thuộc diện đầu tư – kinh doanh. Với những loại visa còn lại, Bộ Di trú Úc sẽ có những chính sách định cư tại Úc và các điều kiện khác. Theo quy định của Chính phủ Úc, đương đơn phải đạt tối thiểu 65 điểm di trú nếu như muốn đăng ký hồ sơ xin visa định cư Úc.

Thang điểm định cư Úc theo diện tay nghề 2023

Với những bạn nào đang có mong muốn thường trú vĩnh viễn ở Úc, chắc chắn các bạn không thể bỏ qua cách tính điểm xin định cư Úc. Cụ thể như sau:

Thang điểm định cư Úc theo diện tay nghề 2023

Cách tính điểm định cư ở Úc theo tuổi

Độ tuổi trong thang điểm định cư Úc được đánh giá vào thời điểm đăng ký của đương đơn với cột điểm này tối đa là 30 điểm. Những người đăng ký nằm ngoài số tuổi trong thang điểm vẫn được phép nộp (tùy vào quy định của mỗi visa). Tuy nhiên, khi vượt quá số tuổi sẽ không còn được cộng điểm trong hồ sơ.

Cách tính điểm định cư ở Úc theo tuổi

Cách tính điểm tiếng Anh trong thang điểm định cư Úc 2023

Tiếng Anh luôn được biết đến là ngôn ngữ tiêu chuẩn và phổ biến nhất tại Úc. Để vượt qua “bài kiểm tra” của Bộ Di trú Úc, các bạn phải có một trình độ tiếng Anh nhất định. Nếu như các bạn vẫn còn lo sợ cho phần kiểm tra này, các bạn có thể tham khảo những chương trình tiếng Anh dành riêng cho mục đích di trú Úc tại VEM.

Cách chấm điểm định cư Úc theo trình độ tiếng Anh đối với diện tay nghề cụ thể như sau:

Tiêu chí

Điểm

IELTS 6 (6.0 mỗi kỹ năng) / OET B

0

IELTS 7 (7.0 mỗi kỹ năng) / OET B

10

IELTS 8 (8.0 mỗi kỹ năng) / OET A

20

Cách cộng điểm định cư Úc theo trình độ tiếng Anh đối với diện đầu tư – kinh doanh như sau:

Tiêu chí

Điểm

Tiếng Anh cơ bản (IELTS 5.0 tất cả kỹ năng)

5

Tiếng Anh thành thạo (IELTS 6.0 tất cả kỹ năng)

10

Lưu ý: Các bạn chỉ được tính một trong hai bảng điểm của thang điểm định cư Úc 2023. Tức là nếu như các bạn muốn nộp đơn xin visa diện đầu tư – kinh doanh thì các bạn chỉ tính điểm tiếng Anh theo bảng điểm dành riêng cho diện đầu tư – kinh doanh.

Tiêu chí về trình độ Học vấn trong bảng điểm định cư Úc

Với trình độ học vấn, các bạn chỉ được nhận tối đa 20 điểm. Để được tính điểm, các bạn cần có bằng cấp được công nhận bởi Úc hoặc là những tổ chức giáo dục uy tín.

Thang điểm định cư Úc theo diện tay nghề:

Yêu cầu bằng cấp

Điểm

20

15

Bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp thương mại từ một tổ chức giáo dục Úc.

10

10

Bảng điểm định cư Úc theo diện Đầu tư – Kinh doanh:

Yêu cầu

Điểm

5

10

Cách tính điểm kinh nghiệm làm việc và kinh nghiệm Đầu tư – Kinh doanh

Bảng điểm về kinh nghiệm làm việc của diện tay nghề:

Tiêu chí

Thời gian làm việc

Điểm

Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc

Dưới 3 năm

0

Tối thiểu 3 – dưới 5 năm (trong vòng 10 năm gần đây)

5

Tối thiểu 5 – dưới 8 năm (trong vòng 10 năm gần đây)

10

Ít nhất 8 năm (trong 10 năm gần đây)

15

Kinh nghiệm làm việc tại Úc

Dưới 1 năm kinh nghiệm

0

Tối thiểu 1 – dưới 3 năm (trong 10 năm gần đây)

5

Tối thiểu 3 – dưới 5 năm (trong 10 năm gần đây)

10

Tối thiểu 5 – dưới 8 năm (trong 10 năm gần đây)

15

Ít nhất 8 năm (trong 10 năm gần đây)

20

Bảng điểm về kinh nghiệm làm việc của diện đầu tư – kinh doanh:

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Điểm

Kinh nghiệm kinh doanh (bạn đã tổ chức 1 hoặc nhiều doanh nghiệp chính trước khi được mời nộp đơn xin thị thực).

Ít nhất 4 năm trong vòng 5 năm gần nhất

10

Ít nhất 7 năm trong vòng 8 năm gần nhất

15

Kinh nghiệm kinh doanh (ngay trước thời điểm nộp đơn, bạn đã tổ chức đầu tư đủ điều kiện ít nhất 100,000 AUD).

Ít nhất 4 năm

10

Ít nhất 7 năm

15

Cách tính điểm khả năng Tài chính trong thang điểm định cư Úc 2023

Khả năng tài chính trong thang điểm định cư Úc 2023 chỉ áp dụng đối với visa diện đầu tư – kinh doanh. Nếu như các bạn đang quan tâm đến visa 188A, 188B, 188C, 132 thì các bạn cần biết về bảng điểm bên dưới. Bộ Di trú Úc sẽ cân nhắc mức độ tài sản của các bạn, để quyết định rằng các bạn có được cấp quyền thường trú vĩnh viễn tại Úc hay không.

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Điểm

Tài sản tài chính

Ít nhất 800,000 AUD

5

Tài sản ròng và tài sản cá nhân của bạn/ vợ/ chồng hoặc của bạn và vợ/ chồng trong 2 năm tài chính trước đó ít nhất là:

Ít nhất 1,3 triệu AUD

15

Ít nhất 1,8 triệu AUD

25

Ít nhất 2,25 triệu AUD

35

Tiêu chí về doanh thu trong bảng điểm định cư Úc

Doanh thu cũng là điểm quan trọng trong thang điểm định cư Úc khi bạn muốn xin visa định cư diện đầu tư – kinh doanh.

Chỉ tiêu

Mô tả

Điểm

Bạn có quyền sở hữu một hoặc nhiều doanh nghiệp. Doanh thu mỗi năm của 2 năm trong vòng 4 năm trước khi nộp hồ sơ:

Ít nhất 500,000 AUD

5

Ít nhất 1 triệu AUD

15

Ít nhất 1,5 triệu AUD

25

Ít nhất 2 triệu AUD

35

Những yếu tố khác trong bảng điểm định cư Úc 2023

Ngoài những yếu tố kể trên như là trình độ học vấn, tài chính, kinh nghiệm làm việc, Chính phủ Úc còn ban hành nhiều yếu tố khác để tính điểm định cư Úc.

Những yếu tố khác trong bảng điểm định cư Úc 2023

Cơ quan chỉ định của tiểu bang hay vùng lãnh thổ có thể chứng nhận dự án kinh doanh của các bạn. Dự án này phải riêng biệt và đem lại những lợi ích quan trọng cho tiểu bang, hay vùng lãnh thổ nơi mà các bạn được chỉ định. Nếu như đạt yêu cầu, các bạn sẽ được cộng 10 điểm.

Các bạn cần lưu ý, những yếu tố này sẽ được tính toán và áp dụng theo nhiều cách khác nhau, bởi còn tùy thuộc vào visa các bạn lựa chọn. Ví dụ như đối với visa 188A, 188B đương đơn cần đạt tối thiểu 65 điểm. Nhưng đối với visa 188C và visa 132, Bộ Di trú Úc lại không yêu cầu đương đơn phải đạt tối thiểu 65 điểm.

Tất Tần Tật Thông Tin Về Chương Trình Học Bổng Jds

Là công dân và đang cư trú ở Việt Nam

Độ tuổi tham gia từ 24 – 39 tuổi

Các cán bộ công chức, viên chức, giảng viên đang làm việc trong các cơ quan nhà nước hoặc trường Đại học, Cao đẳng công lập

Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm khi công tác tại các cơ quan nhà nước (đã có ít nhất 6 tháng làm việc ở cơ quan nhà nước)

Chưa từng được nhận bất kỳ học bổng nước ngoài nào khác dưới trình độ thạc sỹ

Trình độ tiếng Anh: Tối thiểu TOEFL ITP 500 (tương ứng CBT 173, Ibt 61) hoặc Ielts 5.5 (không có band nào dưới 5.0)

Một số ngành, trường đào tạo, bằng cấp và chỉ tiêu Chương trình học bổng JDS 1. Ngành Tăng cường hệ thống kinh tế thị trường – học bổng JDS 2. Phát triển mạng lưới Giao thông vận tải và Phát triển đô thị – học bổng JDS 3. Nguồn năng lượng ổn định 4. Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 5. Môi trường và Biến đổi khí hậu, Ngăn ngừa thảm họa 6. Tăng cường hệ thống pháp luật 7. Tăng cường năng lực hành chính Yêu cầu của Chương trình học bổng JDS của Nhật Bản Quá trình tuyển sinh ở Việt Nam

Miễn phí thi TOEFL ITP và kiểm tra tình trạng sức khỏe do JICE tổ chức

Hỗ trợ phí đi lại và lưu trú cho các vọng loại (lưu ý: vòng loại này chỉ dành có ứng viên hộ khẩu ngoài khu vực Hà nội) và tham gia khóa học định hướng tại Hà nội (tất cả các ứng viên tham gia)

Miễn phí chi phí xin visa

Quá trình sau khi trúng tuyển

Học phí của các cơ sở giáo dục hệ sau đại học ở Nhật

Mua vé máy bay 2 chiều Việt Nam – Nhật Bản

Chuẩn bị tiền sinh hoạt phí hàng tháng

Chuẩn bị chi phí trợ cấp ban đầu cố định để mua máy tính & tài liệu học tập

Hỗ trợ tìm nhà thuê và được miễn phí tiền đặt cọc ở Nhật

Các chi phí tham dự hội thảo trong nước Nhật Bản và quốc tê

Chi phí khi vận chuyển đồ đạc về Việt Nam sau khi hoàn thành xong khóa học

Đóng bảo hiểm y tế trong thời gian sống ở Nhật

TRUNG TÂM TƯ VẤN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TOÀN CẦU ACT

Địa chỉ: Số 7 – Ngõ 81 Láng Hạ – Phường Thành Công – Quận Ba Đình – Hà Nội

Hotline: 085 221 8568/ 082 666 1088

Cập nhật thông tin chi tiết về Tất Tần Tật Về Học Bổng Chính Phủ Úc trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!