Xu Hướng 10/2023 # Reading &Amp; Writing Part 7 (Viết Đoạn Ngắn Kể Chuyện Theo 03 Bức Tranh Được Cho) # Top 17 Xem Nhiều | Acevn.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Reading &Amp; Writing Part 7 (Viết Đoạn Ngắn Kể Chuyện Theo 03 Bức Tranh Được Cho) # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Reading &Amp; Writing Part 7 (Viết Đoạn Ngắn Kể Chuyện Theo 03 Bức Tranh Được Cho) được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Với bài thi Cambridge Flyers theo format mới nhất được Cambridge English Assessment đưa ra từ năm 2023, yêu cầu về kỹ năng viết được đòi hỏi cao hơn. Trong phần cuối – Part 7 của bài thi Reading & Writing, học sinh được yêu cầu viết một đoạn văn dài 20 từ hoặc hơn, để nói về 3 bức tranh được cho. Trong bài viết Chuyên gia khảo thí của Cambridge University Press hướng dẫn làm tốt phần thi Reading & Writing Part 7 của A2 Flyers, TiengAnhK12 đã hướng dẫn chi tiết các bước để làm phần thi này. Trong bài viết này, TiengAnhK12 sẽ giới thiệu chi tiết về cách chấm điểm và cung cấp các đề thi mẫu.

I. Hướ

ng dẫn cách làm bài Cambridge Flyers Reading – Writing Part 7:

1. Nhiệm vụ:

Thí sinh viết 1 câu chuyện ngắn dựa trên 3 bức tranh.

Ví dụ:

2. Cách giải quyết:

Thí sinh nên viết nhiều hơn 20 từ nhưng không nên viết quá nhiều từ bởi nó đồng

nghĩa với việc có thể mắc nhiều lỗi hơn. Thí sinh có thể viết bên dưới dòng kẻ, nếu cần nhưng chất lượng phải được ưu tiên so với số lượng.

Thí sinh nên dành thời gian quan sát bức tranh trước để hiểu nội dung câu chuyện. 

Thí sinh sau đó sẽ viết 1 hoặc 2 câu về mỗi bức tranh và xem xét cách thức kết nối các sự kiện xảy ra trong tranh 1 với các sự kiện xảy ra trong tranh 2 và 3.

thời quá khứ. Ví dụ: “An astronaut arrived on

Thí sinh có thể kể câu chuyện của mình ở. Ví dụ: “An astronaut arrived on

a strange planet. He talked to an alien”. Ngoài ra, thí sinh cũng có thể dùng thời hiện tại tiếp diễn như thể đang mô tả bức tranh. Ví dụ: “An astronaut is arriving on a strange planet. He is talking to an alien”.

Thí sinh nên kiểm tra cẩn thận câu trả lời của mình sau khi hoàn thành. Nếu muốn

chỉnh sửa gì đó, phải làm càng gọn ghẽ càng tốt.

Phần này có tổng số điểm là 5.

3. Bài mẫu:

One day there was an astronaut who visited the moon. He met an alien. The astronaut was very hungry so he asked the alien for food. The alien agreed and he had food with the alien and lived happily ever after.

4. Cách chấm điểm

Điểm

Tiêu chí chấm điểm

5

Thí sinh mô tả được tiến trình của sự việc – chúng liên kết với nhau một cách rõ ràng

Câu chuyện được kể phải dựa trên cả 3 bức tranh 

Người đọc chỉ cần nỗ lực ở mức tối thiểu để có thể hiểu được câu chuyện mà thí sinh kể.

4

Thí sinh mô tả được tiến trình của sự việc – một vài ý trong đó liên kết với nhau một cách rõ ràng

Câu chuyện được kể phải dựa trên cả 3 bức tranh 

Người đọc chỉ cần nỗ lực một chút là có thể hiểu được câu chuyện mà thí sinh kể.

3

Thí sinh mô tả được tiến trình của sự việc và câu chuyện đề cập tới ít nhất một trong 3 bức tranh

HOẶC

Thí sinh mô tả được tiến trình của sự việc và đề cập tới cả 3 bức tranh nhưng gây khó khăn đáng kể cho người đọc trong việc thấu hiểu nội dung câu chuyện mà thí sinh kể (người đọc phải đọc nhiều hơn 1 lần mới hiểu).

2

Câu trả lời của thí sinh gồm ít nhất 1 cụm từ rõ ràng về mặt ý nghĩa.

1

Câu trả lời của thí sinh gồm một số từ tiếng Anh mà người đọc có thể hiểu được.

0

Thí sinh không làm hoặc đưa ra câu trả lời hoàn toàn vô nghĩa.

II. Bộ đề ôn luyện Reading & Writing part 7 (viết đoạn) trong bài thi Cambridge Flyers và đáp áp mẫu:

Đáp án mẫu:

The boys are playing football in a field. A dog is pushing the ball with its nose. It wants to play football! The dog has scored a goal!

Dịch: Các cậu bé đang chơi bóng trên sân cỏ. Một con chó đang đẩy quả bóng bằng mũi. Nó muốn chơi bóng đá! Con chó đã ghi một bàn thắng!

Đáp án mẫu:

Jane and Sally were in the kitchen to make some biscuits when their baby brother watched them. The girls were in the living room and played the computer game. The baby was in the kitchen and ate all the biscuits. The girls were very angry when they saw that.

Dịch: Jane và Sally ở trong bếp để làm một ít bánh quy trong khi em trai của họ quan sát họ. Các cô gái ở phòng khách và chơi trò chơi máy tính. Cậu bé ở trong bếp và ăn hết bánh quy. Các cô gái đã rất tức giận khi họ thấy điều đó.

Đáp án mẫu:

A woman is putting a cake in the oven. Now, she is sleeping in a chair. It looks like the cake is burning. The woman wakes up and takes the cake out of the oven. The cake is black and she is sad.

Dịch: Một người phụ nữ đang cho bánh vào lò nướng. Bây giờ, cô ấy đang ngủ trên ghế. Có vẻ như bánh bị cháy. Người phụ nữ thức dậy và lấy bánh ra khỏi lò. Bánh có màu đen và cô ấy rất buồn.

Đáp án mẫu:

Betty and her Grandpa went on a boat trip together one day. While they were sailing, they saw a dolphin. It was unhappy because it had a plastic bag on its head. Grandpa pulled the bag off the dolphin. The dolphin was happy again and Betty and her grandpa were pleased, too. 

Dịch: Betty và ông của cô bé đã đi chơi thuyền vào một ngày nọ. Khi đang chèo thuyền, họ nhìn thấy một con cá heo. Nó trông không vui vì nó có một cái túi ni lông trên đầu. Ông kéo chiếc túi ra khỏi con cá heo. Con cá heo đã vui vẻ trở lại và Betty và ông của cô cũng hài lòng.

Đáp án mẫu:

Holly’s class is visiting a factory and the children look bored. The manager meets them at the entrance and gives them gloves and caps to wear. When he takes the children inside, they’re all surprised. It’s a chocolate and biscuit factory! The children see how the machines make them, and before they leave, they take some of their favourite snacks with them. They’re all excited now. 

Dịch: Cả lớp của Holly đang đi thăm một nhà máy và lũ trẻ trông có vẻ buồn chán. Người quản lý gặp họ ở lối vào và đưa cho họ găng tay và mũ để đội. Khi anh đưa bọn trẻ vào trong, tất cả đều ngạc nhiên. Đó là một nhà máy sản xuất sô cô la và bánh quy! Những đứa trẻ xem cách máy móc làm ra chúng, và trước khi rời đi, chúng mang theo một số món ăn nhẹ yêu thích. Hiện tại tất cả đều hào hứng.

 

Đáp án mẫu:

One day, William decided to play golf with his grandfather. But when he hit the ball very hard, it landed on a pond. A friendly duck saw the ball and pushed it back to William. He was very pleased.

Dịch: Một ngày nọ, William quyết định chơi gôn với ông của mình. Nhưng khi cậu đánh quả bóng với lực rất mạnh, nó đã rơi xuống một cái ao. Một chú vịt thân thiện đã nhìn thấy quả bóng và đẩy nó lại cho William. Cậu bé rất hài lòng.

Đáp án mẫu:

The man was taking a photo of mokeys. When he sat down on the bench next to them, a monkey in the cage suddenly took the camera from him. He was surprised. The monkeys was playing with the camera in the cage and the man did not know how to take it back.

Dịch: Người đàn ông đang chụp ảnh những chú khỉ. Khi anh ấy ngồi xuống chiếc ghế bên cạnh chúng, thì đột nhiên 1 con khỉ trong chuồng lấy chiếc máy ảnh của anh. Anh ấy rất nhạc nhiên. Những chú khỉ đang chơi đùa cùng với máy ảnh trong chuồng và người đàn ông không biết làm thế nào để lấy lại nó.

Đáp án mẫu:

Michael is exploring in a forest. It is a lovely day and he’s very happy. Then he sees a beautiful spotted butterfly and takes a picture of it. When he goes back home, he wins a competition with that photo. He’s so pleased!

Dịch: Michael đang khám phá trong một khu rừng. Đó là một ngày đẹp trời và cậu thấy rất hạnh phúc. Sau đó, cậu nhìn thấy một con bướm đốm xinh đẹp và chụp ảnh nó. Khi cậu trở về nhà, cậu đã chiến thắng một cuộc thi với bức ảnh đó. Cậu ấy rất hài lòng!

Đáp án mẫu:

Jim went camping with his dad, but they didn’t have any water so he went to a stream to get some. A swan got very angry when she saw Jim, because her nest was near the water. Jim took some water and ran back to his dad. Everyone was happy then. 

Dịch: Jim đã đi cắm trại với bố mình, nhưng họ không có nước nên cậu đã đi đến một con suối để lấy một ít nước. Một con thiên nga đã rất tức giận khi nhìn thấy Jim, vì tổ của nó ở gần mặt nước. Jim lấy một ít nước và chạy lại chỗ bố. Mọi người đều cảm thấy vui.

Đáp án mẫu:

When Sarah and Oliver woke up on Sunday, they looked out the window and saw that it was snowing. They got dressed and went outside to play. They built a beautiful snowman and threw snowballs at each other. They were very happy.

Dịch: Khi Sarah và Oliver thức dậy vào Chủ nhật, họ nhìn ra ngoài cửa sổ và thấy tuyết đang rơi. Họ mặc quần áo và ra ngoài chơi. Họ xây một người tuyết thật đẹp và chơi ném bóng tuyết. Họ đã cảm thấy rất hạnh phúc.

Đáp án mẫu:

Sarah and Helen were in a running race. They were nearly at the finish when Helen fell and hurt her knee. Sarah stopped and helped Helen get up. They walked together and everyone clapped when they finished the race. 

Dịch: Sarah và Helen đang trong một cuộc thi chạy. Họ đã gần về đích thì Helen ngã và bị đau đầu gối. Sarah dừng lại và giúp Helen đứng dậy. Họ đi về cùng nhau và mọi người vỗ tay khi họ kết thúc cuộc đua.

Đáp án mẫu:

A police officer found a tortoise lying on its back in the park. The tortoise couldn’t get up so the police officer picked it up. Then, he took it home with him and gave it some water. The tortoise was happy with his new family. 

Dịch: Một người cảnh sát thấy một con rùa nằm ngửa trong công viên. Con rùa không thể lật người lại nên cảnh sát đã nhấc nó lên. Sau đó, anh ấy mang nó về nhà và cho nó uống nước. Con rùa sống hạnh phúc với gia đình mới của mình. 

Đáp án mẫu:

On a sunny day, there were a girl playing drums and her brother watching TV next to her. However, it was so noisy that he couldn’t hear the programme. He broke the drum and gave his sister a guitar. She was very happy. Then, she continued to play the guitar and her brother still couldn’t watch TV because of its noise. 

Dịch: Vào một ngày nắng, có một cô bé đang chơi trống và anh trai của cô bé thì đang xem ti vi ở bên cạnh. Tuy nhiên, nó ồn đến nỗi cậu bé không thể nghe được chương trình trên ti vi. Cậu bé đập vỡ trống và đưa cho em gái cây đàn ghi ta. Cô bé rất vui. Sau đó cô bé tiếp tục chơi đàn và cậu bé thì vẫn không thể xem ti vi được vì tiếng ồn đó. 

Đáp án mẫu:

The boy went out with his friend and brought along a green yellow scarf. But when it was windy and cold, he didn’t put it on. When he came back home, he didn’t know that he dropped it in front of the house. Because not wearing it in cold weather, he was sick. His mom saw the scarf and brought it back to him. 

Dịch: Cậu bé đi ra ngoài với bạn và mang theo một chiếc khăn màu vàng xanh. Nhưng khi trời trở gió và lạnh, cậu không quàng khăn. Khi trở về nhà, cậu không biết rằng mình đã đánh rơi khăn ở trước nhà. Vì không quàng khăn trong thời tiết lạnh nên cậu bé bị ốm. Mẹ cậu đã nhìn thấy chiếc khăn và mang trả lại cho cậu. 

Đáp án mẫu:

Vicky looked under her bed for her football socks. She looked in the kitchen but she could not find them. She went into the garden and saw her dog with the socks in his mouth.

Dịch: Vicky tìm đôi tất đá bóng của mình dưới gầm giường. Cô bé tìm cả trong bếp nhưng không thấy. Vicky đi ra vườn và phát hiện cún cưng của mình đang ngoạm tất trong miệng.

Đáp án mẫu số 1:

A boy in the desert is frightened by a monster. Then he sees it is a camel. Finally, he rides a camel. 

Dịch: Một cậu bé trong sa mạc sợ hãi bởi một con quái vật. Rồi cậu bé nhận ra nó là lạc đà. Cuối cùng, cậu cũng cưỡi một con lạc đà.

Đáp án mẫu số 2:

A boy in the desert thought he saw a monster. But it wasn’t a monster, it was actually some camels. A man invited the boy to ride on one of the camels.

Dịch: Một cậu bé trên sa mạc nghĩ rằng mình đã nhìn thấy một con quái vật. Nhưng nó không phải là một con quái vật, nó thực ra là vài con lạc đà. Một người đàn ông đã mời cậu bé cưỡi trên một trong những con lạc đà.

Đáp án mẫu:

Three students and their teacher are wearing helmets and firefighter’s jackets at the fire station. But then they have to take them off just as the firefighter spays the water in the fire engine, so they get wet. But they have a lot of fun. After that, they say goodbye to him to come back to school. 

Dịch: Ở trạm cứu hỏa, ba học sinh và cô giáo đang đội mũ bảo hiểm và mặc áo bảo hộ của lính cứu hỏa. Nhưng sau đó, họ phải cởi những bộ trang phục đó ra ngay khi chú lính cứu hỏa phun nước trong xe cứu hỏa nên họ đều bị ướt. Nhưng họ rất vui. Sau đó, họ chào tạm biệt chú lính cứu hỏa để quay trở lại trường. 

Đáp án mẫu số 1:

A little girl is giving her plant some water, but the goat eats it! Her big sister puts another plant in the garden and closes the gate. In the morning, the little sister is very happy!

Dịch: Một cô bé tưới nước cho cây hoa trong vườn, nhưng chú dê đã ăn mất rồi. Chị cô bé trồng một cây khác và đóng cửa lại. Sáng hôm sau, cô bé cảm thấy rất vui!

Đáp án mẫu số 2:

A little girl waters a little plant in the garden. A goat comes through the open gate and eats it! Her sister is angry. She puts another plant in the ground and closes the gate. In the morning, the little girl is surprised. “Look at my lovely big plant! It has grown a lot!”, she says.

Dịch: Một cô bé tưới nước cho cây hoa nhỏ trong vườn. Một chú dê đi qua cổng và ăn mất cây! Chị gái cô bé rất giận, bèn trồng một cây khác rồi đóng cửa lại. Sáng hôm sau, cô bé vô cùng bất ngờ. “Hãy nhìn cây hoa lớn đáng yêu của em này. Nó lớn nhanh quá đi!”, cô bé thốt lên.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ đề

Cambridge Flyers 2023 Test 22 – Reading & Writing

Đáp án mẫu số 1:

A boy and his mum are clapping for an actor on stage. Now they are waiting at the theatre door. They are all taking a photo together.

Dịch: Một cậu bé cùng mẹ vỗ tay cổ vũ cho nữ diễn viên trên sân khấu. Giờ thì 2 mẹ con đang đứng đợi ngoài cửa rạp hát. Họ cùng nhau chụp 1 tấm hình.

Đáp án mẫu số 2:

David and his mum were at the theatre. There was a famous actor dressed as a queen on stage. Everybody loved her and they all clapped a lot. Then Mum and David went to wait for the actor at the stage door. When she came out thay all took a photo together. David was very happy.

Dịch: David và mẹ đang ở trong nhà hát. Có một diễn viên nổi tiếng mặc trang phục nữ hoàng diễn trên sân khấu. Mọi người đều yêu mến cô ấy và cùng vỗ tay cổ vũ rất nhiều. Sau đó, mẹ và David đứng đợi ở lối vào dành cho diễn viên nhà hát. Khi cô ấy bước ra, họ cùng nhau chụp 1 bức ảnh. David vô cùng vui sướng.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ đề

Cambridge Flyers 2023 Test 21 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

Frank and Sophia went for a picnic in the park. They put everything on a blanket. They had lots of food and drink, like juice and cake and sandwiches. They played tennis and while they were playing, an eagle camde down and took their cake.

Dịch: Frank và Sophia cùng đi picnic trong công viên. Hai bạn bày mọi đồ đã chuẩn bị lên một tấm trải. Có rất nhiều đồ ăn, đồ uống, như nước trái cây, bánh ngọt, bánh mỳ sandwich. Cả hai cùng chơi quần vợt và trong lúc đó, một con đại bàng bay tới, quắp chiếc bánh tha đi.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ đề

Cambridge Flyers 2023 Test 20 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

Jill and Oliver had tickets to go to see a rock music concert. They arrived at the stadium but Jill could not find her ticket. Then a boy found her ticket on the floor and Jill was happy.

Dịch: Jill và Oliver có vé xem một buổi nhạc rock. Cả hai tới sân vận động nhưng Jill tìm mãi không thấy vé của mình. Sau đó, một cậu bé đã phát hiện ra chiếc vé rơi dưới đất và Jill cảm thấy rất vui.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ đề

Cambridge Flyers 2023 Test 19 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

Sophia was walking along the road and she saw some money on the path. She took the money to a police officer. The man who owned the money came running and the police officer said thank you to her.

Dịch: Sophia đang đi bộ trên đường thì phát hiện một xấp tiền rơi. Cô bé trao số tiền đó cho một cô cảnh sát. Người đàn ông làm rơi tiền chạy đến và cô cảnh sát đã nói lời cảm ơn Sophia.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ

đề

Cambridge Flyers 2023 Test 18 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

Oliver really enjoyed watching car racing. On Saturday there was a big race. Oliver went to the race. It was good and his favourite driver won. He was very excited. Then Oliver had an invitation to sit in the racing car. He was very happy and his sister took a photo of him with the driver.

Dịch: Oliver rất thích xem đua xe ô tô. Có một cuộc đua lớn hôm thứ 7. Oliver đã tới xem. Cuộc đua rất hay và tay đua yêu thích của Oliver đã giành chiến thắng. Cậu bé cảm thấy vô cùng phấn khích. Sau đó, Oliver được mời ngồi vào chiếc xe đua. Cậu cực kỳ vui sướng và chị Oliver đã chụp cho cậu 1 bức ảnh với tay đua quán quân.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ

đề

Cambridge Flyers 2023 Test 17 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

A little girl was walking with her mother in a park. They saw a hungry dog. The girl and her mother took the dog home. They gave the dog some food. The family decided to keep the dog.

Dịch: Một cô bé đang đi dạo trong công viên cùng mẹ. Hai người nhìn thấy một chú chó đang đói lả. Cô bé và mẹ đưa chú chó về nhà, cho chú ăn. Cả gia đình quyết định nhận nuôi chú chó.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ

đề

Cambridge Flyers 2023 Test 16 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

A boy wanted to post something at the post office. When he was inside the post office he looked inside his bag. There was no letter in it. He went home and found it on the floor in his bedroom.

Dịch: Một cậu bé muốn gửi thư ở bưu điện. Khi bước vào bên trong, cậu nhìn vào chiếc túi của mình. Không có lá thư nào trong đó. Cậu bé về nhà và phát hiện lá thư nằm trên sàn phòng ngủ.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ

đề

Cambridge Flyers 2023 Test 15 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

A woman made a cake. She put it in the oven. She went into another room and spoke to her friend on the phone. She forgot her cake and when she came back to the kitchen the cake was (burned and) black!

Dịch: Một người phụ nữ đang làm bánh. Cô đặt bánh vào trong lò rồi đi sang phòng khác để nói chuyện với bạn trên điện thoại. Cô quên béng mất chiếc bánh và khi trở lại bếp, cô phát hiện bánh đã bị cháy đen!

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ

đề

Cambridge Flyers 2023 Test 14 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

One day a man’s computer stopped working. He was very angry. He phoned a computer engineer because he wanted someone to repair his computer. That afternoon the computer engineer came to his house and repaired the computer. The man thanked the engineer.

Dịch: Một ngày kia, chiếc máy tính của một chàng trai bị hỏng. Anh rất bực mình, bèn gọi cho một nhân viên kỹ thuật máy tính để sửa máy cho mình. Buổi chiều hôm đó, nhân viên kỹ thuật tới nhà và sửa chiếc máy tính. Chàng trai cảm ơn anh nhân viên.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ

đề

Cambridge Flyers 2023 Test 13 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

A man lost a letter. He tried to find it everywhere in the house and looked under the armchair. He asked his wife about it, but she didn’t know where it was. Suddenly, they saw their dog with the letter in his mouth! They were very happy that they found it.

Dịch: Một người đàn ông làm mất lá thư. Anh cố gắng tìm kiếm khắp nơi trong nhà, nhìn xuống cả bên dưới chiếc ghế. Sau đó, anh hỏi vợ nhưng cô ấy không biết lá thư ở đâu. Đột nhiên, họ phát hiện cún cưng của mình đang ngậm lá thư trong miệng. Cả hai đều rất vui vì đã tìm ra lá thư.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ

đề

Cambridge Flyers 2023 Test 12 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

A woman left her keys in her house. Her friend broke a window and they got inside. But a police officer came to the house because he thought someone wanted to steal some things from the house.

Dịch: Một người phụ nữ bỏ quên chìa khóa trong nhà. Bạn cô ấy đã phá cửa sổ và cả hai vào trong. Nhưng một cảnh sát tiến về phía ngôi nhà bởi anh ta nghĩ có kẻ trộm đột nhập.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ

đề

Cambridge Flyers 2023 Test 11 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

A boy had a bird in a cage. One night he dreamt of birds that were flying. The next day he opened the bird’s cage. The bird flew away and the boy was happy.

Dịch: Một cậu bé có nuôi chú chim nhỏ trong lồng. Một đêm, cậu mơ thấy những đàn chim bay liệng. Ngày hôm sau, cậu bé mở cửa lồng. Chú chim bay vút đi và cậu bé cảm thấy thật vui.

Đề thi Flyers – Viết đoạn

: Trích từ

đề

Cambridge Flyers 2023 Test 10 – Reading & Writing

Đáp án mẫu:

A boy sees a nice big toy train in a shop window but he doesn’t have the money to buy it and he is very unhappy. The boy goes to his mother and asks her if she can give him the money. His grandfather gives him the money and they go and buy the toy train from the shop.

Dịch: Một cậu bé nhìn thấy đoàn tàu đồ chơi khổng lồ qua tấm kính cửa hiệu nhưng cậu không đủ tiền mua nên rất buồn. Cậu bé tới gặp mẹ, hỏi xem mẹ có thể cho cậu ít tiền không. Ông cậu cho cậu số tiền đó. Cả hai cùng đi đến cửa hiệu và mua đoàn tàu đồ chơi.

Được thiết kế chuyên sâu cho học sinh lớp 1-12 có nhu cầu chuẩn bị cho các bài thi tiếng Anh, TiengAnhK12 là hệ thống ôn luyện sử dụng tri thức chuyên gia và công nghệ phân tích thông minh để tối ưu hóa tiến trình ôn luyện. Khác với các khóa học luyện thi online hoặc các trang cho tải/làm đề trắc nghiệm online thông thường, TiengAnhK12:

Phân tích tỉ mỉ phạm vi yêu cầu của từng bài thi, đưa ra hệ thống ngân hàng câu hỏi và bộ đề mô phỏng phong phú,

Ghi nhận và phân tích trình độ thực tế mà từng học viên thể hiện trong quá trình ôn luyện,

Đưa ra các con số và gợi ý định hướng trọng tâm ôn luyện, giúp người học nhanh chóng phát hiện được các chỗ hổng của mình so với chuẩn mực yêu cầu của kỳ thi, và lấp nhanh tối đa các chỗ hổng đó.

ĐỀ THI THỬ FLYERS ONLINE

LUYỆN THI FLYERS THEO TỪNG DẠNG BÀI

LUYỆN THI FLYERS THEO TỪNG CHỦ ĐIỂM

Reading Challenge 1 2Nd – Answer Key / Reading

1 Reading Challenge 1 2nd Answer Key Unit 1 1. I would like to stay in the Ice Hotel. I think it is The Ice Hotel a unique place. 2. The most unusual place that I have heard of Pre- Reading ( answers will vary) is this Ice Hotel. 1. It is winter in the photo. I know that because I 3. An interesting place I have visited is Bangkok can see a lot of ice. in Thailand. I saw many amazing palaces and 2. I think this hotel must be in a cold place. temples there. 3. I think this hotel is special because it is made of ice. Grammar Are you into skiing? Vocabulary Preview Of course, all of these hotels are made of ice. 1. c 2. f 3. b 4. e 5. d 6. a Vocabulary and Idiom Review Reading Comprehension 1. b 2. b 3. d 4. a 5. b 1. b 2. d 3. c 4. b 5. b 6. a 7. d 8. b 9. c 10. b Idiomatic Expressions 1. check in 2. am into 3. made (out) of Summary 1. unique 2. freezing 3. Surprisingly 4. fantastic 5. cozy Listening 1. d 2. d 3. b Discussion ( answers will vary). 1 Reading Challenge 1 2nd Answer Key 3.

2 The first sandwich was made with bread and Unit 2 meat. Food Firsts Discussion ( answers will vary). Pre- Reading ( answers will vary) 1. My favorite foods from other countries are 1. My favorite food is Cajun chicken salad. Tom Yang soup and fried noodles. Tom Yang 2. The most unusual food I have eaten is fried soup is from Thailand and fried noodles are from insects. Hong Kong. 3. I can cook many kinds of dishes, from 2. Some traditional foods from Canada are spaghetti to steak. barbequed salmon and steak. 3. One untrue story people believe is that Vocabulary Preview spaghetti was first made in Italy. In fact, noodles 1. f 2. c 3. b 4. a 5. e 6. d were first made in China. Reading Comprehension Grammar 1. d 2. b 3. a 4. d 5. b Cooks of wealthy English families during the time of Richard I were making curry dishes. Idiomatic Expressions The Persians were eating round, flat bread with 1. Dig in cheese in the 500s. 2. find out 3. catching on Vocabulary and Idiom Review 1. d 2. d 3.

3 C 4. a 5. d Summary 6. d 7. b 8. a 9. c 10. b 1. 1377 2. Wealthy 3. Created 4. 500s 5. Introduced 6. 1891. Listening 1. Mike found Janet surfing the Internet. 2. Lord Montagu was the Earl of Sandwich. 2 Reading Challenge 1 2nd Answer Key 1. Using the letters of the alphabet, the WMO. makes a list of names that includes both male and female names. Unit 3 2. The lists are made of names that start with Hurricane Who? different letters, but the lists do not include names beginning with the letters Q, U, X, Y, and Pre- Reading ( answers will vary) Z. 1. A hurricane is a big storm with high winds and 3. Asian countries name hurricanes using a list lots of rain. of words that includes flowers, animals, trees, 2. I think hurricanes usually occur along the and other similar things. coasts of continents. They always start out in the ocean. Listening 3. We usually get hurricanes in my country in the 1. [ ] True [ ] False spring and in the fall. There may be five or six 2. [ ] True [ ] False each season.

4 3. [ ] True [ ] False Vocabulary Preview Discussion ( answers will vary). 1. d 2. b 3. c 4. e 5. a 6. f 1. I think non-human names are better for cyclones. It’s more interesting that way. Reading Comprehension 2. I have never experienced a tropical cyclone. 1. c 2. c 3. c 4. d 5. b 3. Winter is the worst season in my country, and summer is the best season. Idiomatic Expressions 1. make up Grammar 2. keeps up with Tropical cyclones are called typhoons in Asia 3. keep an eye out for and hurricanes in North and South America. The World Meteorological Organization decides Summary what names will be used. (Possible answers ). Vocabulary and Idiom Review 3 Reading Challenge 1 2nd Answer Key 1. c 2. a 3. d 4. a 5. c 3. produces 4. shut down 6. c 7. a 8. b 9. a 10. b 5. butterflies Listening 1. c 2. b 3. d Unit 4 Discussion ( answers will vary). How Did Those Get in There? 1. The last time I was nervous was during a piano performance for a contest. My body Pre- Reading ( answers will vary) reacted to my nervousness by making me go to 1.

5 When I have to speak in front of my class, I the bathroom a lot before my performance. get very nervous. 2. To reduce stress, I read comic books or listen 2. My legs are affected by this feeling. They to music. become very weak and shaky. 3. Any situation where I have to do something or 3. Related to this feeling, I think of rabbits say something in front of a lot of people gives because they always seem nervous to me. me butterflies in my stomach. Vocabulary Preview Grammar 1. f 2. a 3. b 4. e 5. d 6. c Cortisol speeds up the way the stomach works, which makes these people feel sick. Reading Comprehension Stepping out onto the stage will also help those 1. c 2. c 3. b 4. c 5. a butterflies fly away. Idiomatic Expressions Vocabulary and Idiom Review 1. get rid of 1. d 2. c 3. a 4. a 5. b 2. play a role in 6. c 7. b 8. b 9. c 10. a 3. shut down Summary 1. respond 2. normal 4 Reading Challenge 1 2nd Answer Key Summary 1. position 2. wake up 3. still 4. antennae 5. respond to 6. loud Listening 1.

6 An interesting thing about the New Zealand weta is that it freezes every night. Unit 5 2. The man learned that the New Zealand weta A Bug’s Sleep is related to crickets. 3. The man found out about the New Zealand Pre- Reading ( answers will vary) weta in his biology class. 1. I don’t think insects sleep. They don’t have a big enough brain to need sleep. Discussion ( answers will vary). 2. Maybe an insect is very still and quiet if it 1. I think we need sleep to rest our brains and sleeps. bodies. 3. I usually need 7-8 hours of sleep. If I don’t get 2. One experiment could be to measure enough sleep, I get angry very easily. changes in the brain activity of insects. If their brain activity changes when they are still, maybe Vocabulary Preview they are sleeping. 1. a 2. c 3. d 4. e 5. f 6. b 3. I know that insects have no bones or lungs. Reading Comprehension Grammar 1. c 2. d 3. c 4. c 5. a Additionally, they don’t wake up easily when hearing noises or seeing light. Idiomatic Expressions However, they start to move around when louder 1.

7 Come out of noised are made. 2. moves around 3. For example Vocabulary and Idiom Review 1. c 2. a 3. b 4. d 5. c 5 Reading Challenge 1 2nd Answer Key 6. b 7. b 8. b 9. a 10. b Summary (Possible answers ). 1. Tiger won the World Golf Championships before he turned 25, setting the record as the youngest player to ever win all four championships. 2. Tiger wants to help others who can’t play golf because he was helped by so many people as a child. Unit 6 3. Tiger created the Tiger Woods Foundation so Tiger’s Tale that golf would be open to everyone. Pre- Reading ( answers will vary) Listening 1. Jack Nicklaus is a famous golfer. 1. [ ] True [ ] False 2. The special thing about Tiger Woods is that 2. [ ] True [ ] False he is very young, but successful. 3. [ ] True [ ] False 3. A role model is someone who I want to act like. Discussion ( answers will vary). 1. I don’t like to play golf. I think it is a little Vocabulary Preview boring. 1. a 2. b 3. e 4. c 5. f 6. d 2. I enjoy playing badminton or basketball.

8 3. If I had lots of money, I would give some to Reading Comprehension my family, give some to charity, and put the rest 1. b 2. c 3. a 4. c 5. c in the bank. Idiomatic Expressions Grammar 1. lend, a hand Tiger Woods started playing golf professionally 2. holds the record for in 1996. 3. looks up to Because many people helped Tiger as a child, he wants to lend a hand to others now. 6 Reading Challenge 1 2nd Answer Key 1. on a daily basis Vocabulary and Idiom Review 2. agree with 1. c 2. d 3. b 4. a 5. c 3. set up 6. d 7. d 8. b 9. b 10. a Summary 1. set up 2. reports 3. balanced 4. responsibility 5. agrees with Listening Unit 7 1. b 2. c 3. d Not the Normal News Discussion ( answers will vary). Pre- Reading ( answers will vary) 1. I usually read news reports online. 1. One thing in the news over the past few days 2. My favorite news magazine is News Today was the death of a famous singer in my country. because its articles are easy to read. 2. The information in this article was sad and a 3.

9 I know about a television program that only little scary because the singer died from a reports entertaining stories, mostly about the medical accident. lives of movie stars. 3. One funny story that I heard recently was about some research related to pets and how Grammar pets can control their owners. Newspapers always seem to report about the bad things happening in society. Vocabulary Preview HappyNews gets fan mail from its readers on a 1. f 2. a 3. c 4. d 5. e 6. b daily basis. Reading Comprehension Vocabulary and Idiom Review 1. b 2. c 3. a 4. d 5. a 1. a 2. b 3. d 4. b 5. a 6. c 7. c 8. c 9. b 10. b Idiomatic Expressions 7 Reading Challenge 1 2nd Answer Key Summary 1. finishes 2. start up 3. perfect 4. machine 5. give up 6. successfully Listening 1. The speaker says that the older brother flew in the Wright Flyer. 2. The distance that the Wright Flyer went was 51 meters. Unit 8 3. That is about the distance from the front of the The Wright Way to Fly plane to the back. Pre- Reading ( answers will vary) Discussion ( answers will vary).

10 1. I think that the Wright brothers made the first 1. Thomas Edison is also a famous inventor. airplane. They are famous because they flew. 2. My father enjoys making things. He likes to 2. The Wright brothers were from the US. make furniture. 3. I think they lived about 100 years ago. 3. I last flew in an airplane last summer. I visited my family in New Zealand. Vocabulary Preview 1. f 2. b 3. c 4. d 5. e 6. a Grammar Instead of sitting in class and Reading , they Reading Comprehension wanted to work and make things, like machines. 1. c 2. d 3. c 4. d 5. b Then the brothers decided to make their glider into a flying machine. Idiomatic Expressions 1. give up Vocabulary and Idiom Review 2. break down 1. b 2. a 3. c 4. a 5. a 3. start up 6. a 7. c 8. c 9. a 10. c 8 Reading Challenge 1 2nd Answer Key 1. got around 2. posing as 3. in the hands of Summary (Possible answers ). 1. Mitnick, who was sent to prison, decided to use his skills to set up a computer security firm. 2. Mitnick believes the biggest danger to security these days is the people using the programs.

Cấu Trúc Phần Reading Ielts

Bài thi Reading IELTS có cấu trúc khác tùy thuộc vào mục đích của học viên DU học hoặc làm việc định cư ở nước ngoài tương ứng với phần thi IELTS Reading Học Thuât và IELTS READING Tổng Quát.

Bài viết chủ yếu đưa ra thông tin chung để các bạn Luyện Thi IELTS nắm được cơ bản bài thi và có chiến lược ôn tập cho từng phần hiệu quả.

Dù bạn sắp thi phần nào đi nữa thì việc ôn luyện và cải thiện khả năng đọc của bạn trong IELTS là rất quan trọng, trong phần này bạn sẽ phải đối mặt với rất nhiều cấu trúc phúc tạp và các từ vựng khó.

Mục đích của bài viết này để đưa ra 1 số kĩ năng cơ bản và cách thực hiện để xử lý từng loại bài.

Cả 2 phần thi sẽ được đánh giá dựa vào các tiêu chí sau:

Reading for gist

Reading for main ideas

Reading for detail

Understanding inferences and implied meaning

Recognising a writers opinions

Attitudes and purpose

Following the development of an argument

Academic Reading

General Reading

60 minutes  40 questions

60 minutes  40 questions

3 readings

3 readings

Texts from journals, magazines, books, newspapers

General interest texts written for non-specialist audience

Texts related to everyday life, work & general interest

IELTS READING Học Thuật

Phần Thi IELTS Reading Học Thuật sẽ kéo dài 60’ với 40 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm.

Phần Đọc

Có ba đoạn với tổng số từ khoảng 2,150-2,750. Các bài đọc này sẽ được lấy từ các tạp chí, sách , và báo chí.

Sẽ có ít nhất một đoạn đọc đưa ra 1 vấn đề gây tranh cãi theo hướng logic. Một đoạn mô tả dạng đồ thị, biểu đồ minh họa.

Nếu trong bài đọc có 1 phần nào đó thiên về thuật ngữ chuyên môn mà có thể học viên không biết, thì các bạn sẽ được cung cấp 1 glossory diễn giải nghĩa của những từ vựng này.  Độ khó của bài đọc sẽ tăng dần về sau.

Phần câu hỏi

Phần hướng dẫn rõ ràng và dễ dàng  bằng các ví dụ về những câu hỏi lạ. Phần đọc và câu hỏi được in chung trong 1 tờ giấy, bạn có thể viết lên để ghi nhớ và làm bài nhưng sau đó bạn không được phép mang đề thi về.

Bạn phải trả lời tất cả các câu hỏi vào phiếu trả lời trong 60 phút – Nếu các bạn viết ra giấy nháp thì phải điền vào trước thời gian đó. Vì phần thi này không cho thêm thời gian để bạn viết lại vào giấy nộp bài.

Các câu hỏi sẽ không được sắp theo tuần tự như bài đọc, cuộc thi sẽ kiểm tra khả năng đọc hiểu của bạn, 1 số câu hỏi được đưa lên trước và số khác lại nằm ở vị trí sau tùy thuộc vào loại câu hỏi.

Đây là những loại câu hỏi mà bạn có thể gặp trong các kì thi IELTS:

short-answer questions

multiple choice

sentence completion

notes/summary/diagram/flow chart/table completion

choosing a heading for a paragraph

identification of writer’s views/claims – yes, no or not given

identification of information – true, false or not given

classification

matching lists/phrases.

IELTS READING TỔNG QUÁT

Cũng như bài thi IELTS học thuật, phần thi đọc tổng quát kéo dài 60’  với 40 câu hỏi , và 1 câu trả lời đúng được 1 điểm .

Phần đọc

Bài đọc có khoảng 2,150-2,750 từ , các đoạn về sau mức độ khó sẽ tăng dần.

Phần một :

Phần hai :

Phần ba :

Câu hỏi:

Các câu hỏi có thể bạn sẽ gặp trong phần thi IELTS Reading tổng quát :

short-answer questions

multiple choice

sentence completion

notes/summary/diagram/flow chart/table completion

choosing a heading for a paragraph

identification of writer’s views/claims – yes, no or not given

identification of information – true, false or not given

classification

matching lists/phrases.

Trung Tâm Luyện Thi IELTS Net

Cô Vân: 0907770003 – 08.62953613

Email : luyenthiielts.net@gmail.com

26 Đường số 4, P15, Gò Vấp, TP.HCM

Reading And Writing – Level 1 – Fall 2013

Syllabus of Level 1 – Reading and Writing Fall 2013 – Friday

WEEK 1 – 9/20

Reading

Part 1: Doing cloze 71. Do You Want It or Not? Charity (n): hội từ thiện Offer (v): tặng She called him up a week later: Cô ta gọi cho anh ta một tuần sau đó. For free: miễn phí Pick up (v): lấy

Part 2: Answer the questions 1. Bald Eagle 2. What is a Bank?

Writing Part 1: Building sentences Exercise 130 Exercise 131 Exercise 132

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 001

WEEK 2 – 9/27

Reading

Part 1: Reading the Bible: Announcement of the Birth of Jesus. Luke 1: 26-33

Part 2: Doing cloze 72. A Wheelchair

– Steal – stole – stolen (v): ăn cắp, đánh cắp – Wheelchair (n): xe lăn – Belong (v): thuộc về – Porch (n): cổng vòm, hành lang – Push (v): đẩy – Grab (v): chộp lấy

Part 3: Answer the questions 3. Money – Earn (v): kiếm tiền – Completing (adj): hoàn thành – household chores (n): công việc lặt vặt trong nhà – grade (n): điểm số – (v): chấm điểm – allowance (n): tiền trợ cấp, tiền tiêu vặt – come in many different forms: tồn tại ở nhiều hình thức khác nhau – specific value: giá trị riêng – trade items: trao đổi những món đồ – currency (n): tiền tệ – save (v): tiết kiệm – medical needs: dịch vụ y khoa – household items: đồ dùng trong nhà – such as: như là – turn the light on: mở đèn – air conditioning (n): máy điều hòa – heat (n): lò sưởi – cost money: tính tiền, tốn tiền

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 133 Exercise 134 Exercise 135

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 002

WEEK 3 – 10/04

Reading

Part 1: Reading the Bible Luke 17: 5-10 – Faith (n): Đức tin – To increase (v): gia tăng, tăng thêm – Mustard seed: hạt mù tạc – To uproot (v): nhổ lên, bật gốc – Servant (n): tôi tớ, đầy tớ – To plant (v): trồng cây – To plow (v): cày – To tend (v): chăn súc vật – Would rather: thích, muốn… hơn – S + would rather + not + V + O – Jim would rather go to class tomorrow than today: Jim thích tới lớp ngày mai hơn hôm nay. – Jim would rather not go to class tomorrow: Jim không thích tới lớp ngày mai. – Would he not rather say to him: Liệu ông chủ không muốn nói với anh ta… hơn? – Grateful (adj): biết ơn – To command (v): ra lệnh – Unprofitable (adj): không sinh lợi, chẳng ích lợi gì, vô dụng – To be obliged: bị bắt buộc…

Part 2: Doing cloze 73. Let Me Drive – The radio was on: radio đang bật – Accident (n): tai nạn – Happen (v): xảy ra – Freeway (n): đường cao tốc – Two people were dead: 2 người đã chết – Careful (adj): cẩn thận – Never be in a hurry (adj): đừng bao giờ vội vã – pay attention to: chú ý đến…

Part 3: Answer the questions 4. Hummingbirds – Hummingbird (n): chim ruồi – weigh less than even a penny: cân nặng thậm chí còn nhẹ hơn một đồng xu – at barely more than two inches long: chỉ dài hơn 2 inch – Unlike most birds: không giống như hầu hết các chú chim – iridescent (adj): óng ánh, ngũ sắc – feather (n): bộ lông (chim) – glitter (v): lấp lánh – dazzling (adj): sáng chói – … Mother Nature could dream up: … thiên nhiên có thể tạo ra – bill (n): mỏ chim – insert into (v): đưa vào trong, – fit (v): hợp, vừa – fly (v): bay – nectar (n): mật hoa – Hummingbirds are also unique among bird species: chim ruồi là loài duy nhất trong số những loài chim… – Attract (v): thu hút, hấp dẫn, lôi kéo – Feeder (n): thức ăn – Fill (v): chứa đầy

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 136 Exercise 137 Exercise 138

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 003

WEEK 4 – 10/11

Reading

Part 1: Reading the Bible Luke 17: 11-19 – Leper (n): người cùi – Journey (v, n): hành trình, chuyến đi – To stand at a distance: đừng ở đàng xa – To raise one’s voice: lên tiếng, cất tiếng – Priest (n): tư tế, linh mục – To be cleansed: được sạch – To heal (v): chữa lành – To glorify (v): chúc tụng – Foreigner (n): người nước ngoài, dân ngoại bang

Part 2: Doing cloze 74. Where’s My Money? – owe (v): nợ – borrow (v): mượn – pay Jack back: trả lại cho Jack

Part 3: Answer the questions 5. The Color Green – nature (n): thiên nhiên – grass (n): cỏ – leaf (n): một chiếc lá – leaves (plural noun): những chiếc lá – tree (n): cây lớn (cây thân gỗ) ≠ plant (n): thực vật, cây nhỏ – Frog (n): con ếch, nhái – grasshopper (n): châu chấu – Turtle (n): con rùa – mix (v): trộn lẫn – primary (adj): đầu tiên – secondary (adj): thứ hai – harm (v): làm hại, gây hại – movement to make products: hoạt động để tạo ra sản phẩm – Green products are often those made from recycled materials: sản phẩm xanh thường được làm ra từ vật liệu tái chế

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 139 Exercise 140 Exercise 141

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 004

WEEK 5 – 10/18

Reading

Part 1: Reading the Bible Luke 18: 1-8 – Widow (n): Bà goá – Persistent (adj): Cố chấp, kiên định, dai dẳng – Parable (n): dụ ngôn – To become weary: trở nên mỏi mệt – Judge (n): thẩm phán, quan toà – Neither feared God nor respected anyone: Chẳng sợ Thiên Chúa cũng không tôn trọng ai. – Human being = Human (n): con người – To render (v): Trả lại, dâng, nộp – A just decision: một phán quyết công bằng – Adversary (n): kẻ thù, đối phương – To keep + Ving – keep bothering: cứ quấy rầy – Dishonest (adj): bất lương – To pay attention to (v): chú ý tới – To secure (v): bảo vệ, che chở – Chosen ones: những người được tuyển chọn, kẻ được chọn – To call out to (v): kêu cầu

Part 2: Doing cloze 75. It’s Not the Money – The brothers don’t speak to each other: 2 anh em không nói chuyện với nhau – fight (v): đánh nhau ; (n): cuộc chiến, mâu thuẫn – Money can bring people together: tiền có thể đem mọi người lại gần nhau. – Money can tear people apart: Tiền có thể tách mọi người ra xa nhau. – tear (v): xé, làm rách – principle (n): nguyên tắc – truth (n): sự thật – work hard: làm việc chăm chỉ, tích cực – lie (v): nói dối

Part 3: Answer the questions 6. The United States – It is the third largest in the whole world: Nó lớn thứ ba trên toàn thế giới – It is located in a continent called North America: Nó nằm ở lục địa Bắc Mĩ – continent (n): lục địa – touch (v): gần, kề, sát bên, liền, giáp với – mountain (n): núi – wide (adj): rộng lớn – plain (n): đồng bằng – desert (n): sa mạc – hill (n): đồi – river (n): sông – lake (n): hồ – volcanoe (n): núi lửa – rainforest (n): rừng nhiệt đới – state (n): bang – not connected to the other states: không liên kết với những bang khác – chain of islands: quần đảo

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 142 Exercise 143 Exercise 144

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 005

WEEK 6 – 10/25

* Test 1

Reading

Reading the Bible Luke 18: 9-14 – Pharisee (n): người biệt phái – Tax Collector (n): người thu thuế – To be convinced of oneself: vững tin vào chính mình – Righteous (adj): công chính – Righteousness (n): sự công chính – The temple area (n): khu vực đền thờ – To take up one’s position: vào chỗ của mình – The rest of humanity (n): những người còn lại – Greedy (adj): tham lam – Adulterous (adj): ngoại tình – To fast (v): chay tịnh, ăn chay – To pay tithes: nộp thuế thập phân 1/10 – To raise one’s eyes to: ngước mắt lên – To beat one’s breast: đấm ngực – To be merciful to = to have mercy on… xin thương xót… – The latter: người sau – The former: người trước – To exalt (v): tự cao, nâng mình lên – To humble (n): khiêm tốn, hạ mình

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 145 Exercise 146

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 006

WEEK 7 – 11/01

Reading

Part 1: Reading the Bible Luke 19: 1-10 To intend (v): dự tính, dự định To name (v): đặt tên, gọi tên Chief (n): thủ lĩnh, trưởng Wealth (n): sự giàu có – Wealthy (adj): giàu có The crowd (n): đám đông – Crowded (adj): đông đúc To be short in stature: lùn, thấp Sycamore tree (n): cây sung In order: để To come down (v): xuống To grumble (v): cằn nhằn, càm ràm Behold: này đây, đây, chú ý Possession (n): tài sản, của cải To extort something from someone: lấy cái gì của ai Salvation (n): ơn cứu độ, sự cứu độ, ơn cứu rỗi Descendent (n) = offspring = children: con cháu The Son of Man: Con Người (chỉ Chúa Giêsu)

Part 2: Doing cloze 76. Meet Halfway – motel (n): khách sạn cạnh đường cho khách có ô tô. – clerk (n): thư ký văn phòng – vacant (adj): trống, rỗng – But the night is half over: nhưng đã quá nửa đêm – price (n): giá tiền – there is one condition: có một điều kiện – one-half: 1/2 , một nửa – hot and cold water faucet: vòi nước nóng lạnh – cable TV: truyền hình cáp – channel: kênh truyền hình

Part 3: Answer the questions 7. Redwood Trees – magnificent (adj): tráng lệ, nguy nga, lộng lẫy, rất đẹp – Redwood tree: cây gỗ đỏ – temperature: nhiệt độ – misty rains: mưa phùn – dense fog: sương mù dày đặc – allow (v): cho phép – grow (v): lớn lên, phát triển – The oldest of these trees can grow to over 300 feet tall: những cây già nhất có thể cao đến hơn 300 feet (feet là đơn vị đo độ dài của Anh ; 1 feet = 0, 3048 m) – rise – rose – risen (v): mọc lên – the Statue of Liberty: tượng Nữ thần tự do – preserve (v): giữ gìn, bảo tồn, duy trì – giant (adj): to lớn, khổng lồ – surrounding areas: những vùng lân cận, khu vực lân cận

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 147 Exercise 148 Exercise 149

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 007

WEEK 8 – 11/08

Reading

Part 1 : Reading the Bible Luke 20: 27-38 – Resurrection (n): sự sống lại – Sadducee (n): người Sa-đốc – To come forward (v): tiến về phía, tiến đến – To take a wife: lấy vợ – To raise up descendants: gần dựng dòng dõi – Childless (adj): không con – To marry a woman (man): cưới vợ, lấy chồng – Marriage (n): hôn nhân – The children of this age: con cái thế hệ này – To deem worthy (v): cho rằng, nghĩ rằng có giá trị – The coming age = the age to come: thế giới mai sau, đời sau – The dead: kẻ chết – The living: người sống – The children of God: con cái Thiên Chúa – The ones who will rise: những người sẽ sống lại – To make known (v): mặc khải – To be alive: còn sống – Scribe (n): luật sĩ – No longer dare to ask: không còn dám hỏi nữa

Part 2: Doing cloze 77. God Wants Good People – Heaven (n): thiên đàng, thiên đường – Leave (v): để lại, bỏ lại – Earth (n): trái đất – Devil (n): ma quỷ – next to (prep.): bên cạnh – fire (n): lửa – coal (n): than – heavy (adj): nặng, nặng nề – bucket (n): thùng, xô – The devil makes them carry heavy buckets of black coal: ma quỷ bắt họ mang những xô nặng đầy than đen. – pour (v): đổ vào – Then they refill the big buckets with more coal: sau đó họ lại chất đầy than vào những xô lớn – refill (v): làm đầy lại – rest (v): nghỉ ngơi

Part 3: Answer the questions 8. Penguins – Penguin (n): chim cánh cụt – Penguins are among the most popular of all birds: Chim cánh cụt là loài phổ biến nhất trong số các loài chim. – the South Pole: Nam cực – the North Pole: Bắc cực – the continent of Antarctica: châu Nam cực – wild (adj): hoang dã – There are many different kinds of penguins: có nhiều loại chim cánh cụt khác nhau – none of them can fly: không con nào có thể bay. – have to (v): phải (làm điều gì đó) – be able to (v): có thể, có khả năng – survive (v): tồn tại, sống – the Earth’s coldest and windiest conditions: điều kiện gió mạnh nhất và lạnh nhất trên trái đất. – thick layers of fat to protect them from the bitter cold: lớp mỡ dày để bảo vệ chúng khỏi cái lạnh buốt giá – habitat (n): môi trường sống – watch out (v): đề phòng, cảnh giác – predator (n): động vật ăn thịt – Even in their freezing cold habitats, penguins still have to watch out for predators such as killer whales and seals: ngay cả trong môi trường sống băng giá, chim cánh cụt vẫn phải cảnh giác với những động vật ăn thịt như cá voi và hải cẩu.

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 150 Exercise 151 Exercise 152

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 008

WEEK 9 – 11/15

Reading

Part 1: Reading the Bible Luke 21: 5-19 Destruction of the temple: sự sụp đổ của đền thờ Foretold (n): lời tiên báo To be adorned with… được trang hoàng bằng Costly stones and votive offerings: đá đắt tiền và lễ vật quý A stone upon another stone: hòn đá nào chồng lên hòn đá nào to be thrown down: bị tàn phá The sign of the end: dấu hiệu ngày sau cùng (ngày tận thế) To be about to happen: sẽ (sắp) xảy ra To be deceived: bị lừa dối To come in my name: đến nhân danh Ta Wars and insurrections: chiến tranh và loạn lạc (nổi dậy) To rise against…: nổi lên chống lại… Earthquake (n): động đất Famine (n): nạn đòi Plague (n): ôn dịch Persecution (n): sự bắt bớ To seize and persecute (v): hành hạ và bắt bớ To hand someone over to: bắt và giao nộp ai cho, nộp ai cho Synagogue (n): hội đường Because of my name: vì danh Ta, vì danh Thầy Your giving testimony (n): việc làm chứng của các con Wisdom (n): sự khôn ngoan Adversary (n): kẻ thù To be handed over by someone: bị bắt và giao nộp bởi ai đó To put someone to death: giết ai đó, làm cho ai đó phải chết By your perseverance you will secure your lives: vì sự bền đỗ, kiên tâm bền chí các con sẽ cứu được mạng sống.

Part 2: Doing cloze 78. Earthquake – Earthquake (n): động đất – Feel – felt – felt (v) : cảm thấy – Last (v): kéo dài – Second (n): giây – The whole house shook: cả căn nhà đều rung chuyển – Shake – shook – shaken (v): rung, lắc – Go (went) off: tắt – light (n): bóng điện, bóng đèn – Scared / scary (adj): sợ, hoảng sợ, khiếp sợ – It was as if a giant hand had shaken her house: dường như có một cánh tay khổng lồ đã rung chuyển căn nhà. – The lights came back on: đèn sáng trở lại – Damage (n): thiệt hại ; (v): gây thiệt hại – No one was hurt: không ai bị thương

Part 3: Answer the questions 9. Blue Whale – Whale (n): cá voi – Planet (n): hành tinh – Blue Whales are way larger than the largest dinosaur that ever lived: cá voi xanh lớn hơn loài khủng long lớn nhất đã từng sống. – Dinosaur (n): khủng long – longer than three school buses put together: dài hơn ba chiếc xe buýt cộng lại. – Huge (adj): to lớn, khổng lồ – Tiny (adj): nhỏ xíu, bé tí – Creatures (n): sinh vật – Shrimp (n): con tôm – filter the water out of plates in its mouth called baleen: nó lọc nước qua một tấm chắn trong miệng được gọi là tấm sừng hàm.

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 153 Exercise 154 Exercise 155

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 009

WEEK 10 – 11/22

Reading

Part 1: Reading the Bible Luke 23: 35-43 – The people (n): dân chúng – To stand by (v): đứng gần, đứng ngay bên – The ruler (n): nhà chức trách, người lãnh đạo, – To sneer at him (v): cười nhạo ngài, phỉ bang ngài – The chosen one, the Messiah of God (n): Kẻ được tuyển chọn, Đấng Mêsia của TC – To jeer at him (v): chế diễu – Inscription (n): câu viết, câu khắc – Criminal (n): tên tội phạm – To rebuke someone (v): khiển trách ai đó – No fear of God (n): chẳng sợ TC – To be subject to (v): phải chịu, phải gánh lấy, phải theo – To condemn (v): kết án – condemnation (n): sự kết án – The sentence (n): việc kết án – To receive corresponds to…: nhận xứng với… – Paradise (n): Heaven, the world to come, everlasting life… Thiên đàng, sự sống đời sau, sự sống đời đời

Part 2: Doing cloze 79. A Patient Mom – Far away: cách xa – Miss (v): nhớ – Waitress (n): nữ phục vụ, bồi bàn nữ ; waiter (n): bồi bàn nam – Grandson (n): cháu trai – Granddaughter (n): cháu gái – She wanted May to bring her children back to China: bà ta muốn May đưa những đứa con của May trở về Trung Quốc. – Be patient: hãy kiên nhẫn – Hurry up: nhanh lên

Part 3: Answer the questions 10. American Revolution – Battle (n): trận đánh, cuộc chiến – the American Revolution (n): cuộc cách mạng Mỹ – occur (v): xảy ra, xảy đến – colonist (n): thực dân – The American colonists were very angry about numerous taxes issued by the British king: thực dân Mỹ rất giận về việc đóng thuế nhiều cho quốc vương Anh. – Issue (v): đưa ra – the Declaration of Independence (n): bản Tuyên ngôn độc lập – outline (n): dàn ý – intention (n): ý định, mục đích – separate from (v): tách rời, tách biệt khỏi – maintain (v): duy trì – control (v): điều khiển, kiểm soát – vow (v): thề, nguyện – war (n): chiến tranh – last (v): kéo dài – The war lasted eight long years: chiến tranh kéo dài 8 năm. – win – won – won (v): chiến thắng – important (adj): quan trọng – such as: như là – hero (n): anh hùng – emerge (v): nổi lên, xuất hiện – surrender (v): đầu hàng – a new nation was born: một quốc gia mới được thành lập

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 156 Exercise 157 Exercise 158

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 010

WEEK 11 – 11/29

Reading

Part 1: Reading the Bible Matthew 24: 37-44 – For as it was …., so it will be…: Như đã xảy ra…thế nào, thì cũng sẽ … – Flood (n): lũ lụt, hồng thuỷ – Marrying and giving in marriage: cưới vợ và lấy chồng (gia đình gả con gái) – Ark (n): Tàu ông Nôe – To carry them all away: mang tất cả ra đi – To grind (v): xay, nghiến răng – Mill (n): cối xay – Stay awake! Hãy tỉnh thức – Be sure of this: Hãy biết chắc điều này là – To expect (v): mong đợi

Part 2: Doing cloze 80. He Will Work for Gas – gas station (n): trạm xăng dầu, cây xăng – owner (n): người chủ – count (v): đếm – Can you put gas in a car?: bạn có thể đổ xăng cho xe không? – “There is just one problem,”: có một vấn đề – “I cannot pay you with money.”: tôi không thể trả lương cho anh bằng tiền – Pay (v): trả tiền, trả lương, thanh toán – Gasoline = gas = petrol (n): xăng dầu – It’s a deal: đó là một thỏa thuận

Part 3: Answer the questions 11. Buffalo – Buffalo (n): con trâu – Herd (n): bầy, đàn (vật nuôi) – Roam (v): đi lang thang – Plain (n): đồng bằng – Essential (adj): cần thiết, thiết yếu, cốt yếu, chủ yếu – Society (n): xã hội – The great herds of buffalo that roamed the plains were essential for all parts of Sioux life and society: Những đàn trâu lớn đi lang thang các vùng đồng bằng là cần thiết cho tất cả các phần của cuộc sống và xã hội Sioux. – For most Sioux villages: đối với hầu hết các làng Sioux – Before the introduction of the horse: trước khi biết đến ngựa – Warrior (n): quân nhân, chiến sĩ, chiến binh – Hunt (v): săn bắt – By dressing up as wolves as: bằng cách mặc đồ giống như sói – Trick (v): đánh lừa – Cliff (n): vách đá – Ledge (n): bờ vực – They would also dress up in buffalo skins and make crying sounds like a baby buffalo: họ cũng mặc da trâu và làm những tiếng kêu khóc như những con trâu con. – Skin (n): da – Investigate (v): điều tra, dò la – Kill (v): giết chết – Spear (n): giáo mác – Arrow (n): mũi tên – Indians (n): người Ấn độ – Entire (adj): toàn bộ – following a kill: sau khi giết – Hide (n): da (thú) – Tepee (n): lều vải (của người da đỏ) – Moccasins (n): giày da đanh (của thổ dân Bắc-mỹ) – Robe (n): áo choàng – hair (n): lông – horn (n): sừng – Children fashioned sleds out of buffalo ribs: Trẻ con tạo mẫu xe trượt tuyết bằng xương trâu. – buffalo fat (n): mỡ trâu – glue (n): keo, hồ dán – buffalo meat (n): thịt trâu – provide (v): cung cấp – collect (v): tập hợp lại, thu gom lại – dry (v): phơi khô – pound (v): giã, nghiền – pemmican (n): chà bông – sort of like modern-day beef jerky): giống như khô bò ngày nay

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 159 Exercise 160 Exercise 161

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 011

WEEK 12 – 12/06

* Test 2

Reading

Part 1 : Reading the Bible Mt 3: 1-12 – To preach (v): rao giảng, giảng dạy – To repent (v): sám hối – Repentance (n): sự sám hối – The kingdom of heaven: nước trời – To be at hand!: …gần đến – To cry out (v): hô lên, kêu lên – Camel’s hair (n): long lạc đà – Leather belt (n): dây thắt lưng bằng da – Locust (n): châu chấu – Wild honey (n): mật ong rừng – Whole region (n): toàn vùng – To baptize (v): rửa tội – Baptism (n): phép rửa tội – To acknowledge (v): thú nhận, nhận biết, thừa nhận – To produce good fruit = to bear good fruit: sinh trái tốt – To presume (v): cho là, coi như là – To raise up children: gầy dựng dòng dõi, gầy dựng con cháu – Ax (n): rìu – Winnowing fan (n): quạt rê lúa – Threshing floor (n): sân đập lúa – Barn (n): kho – Chaff (n): trấu – Unquenchable fire (n): lửa không hề tắt

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 162 Exercise 163 Exercise 164

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 012

WEEK 13 – 12/13

Reading

Part 1 : Reading the Bible Matthew 11: 2-11 – Messenger (n): thông điệp, sứ giả – John the Baptist: Gioan Tẩy Giả – To hear of (v): nghe về – The one who is to come: đấng sẽ đến – Blind (adj): mù; the blind: kẻ mù, người mù – Lame (adj): què; the lame: kẻ què, người què – Poor (adj): nghèo; the poor: kẻ nghèo, người nghèo – Dead (adj): chết; the dead: kẻ chết, người chết – To testify (v): làm chứng – Testimony (n): lời chứng – To go off (v): đi khỏi – Royal palace (n): hoàng cung – Prophet (n): ngôn sứ – To suffer (v): chịu đau khổ – Violence (n): bạo lực – Violent (adj): bạo lực; the violent: kẻ bạo quyền, bạo lực

Part 2: Christmas song

O come, all ye faithful, / Joyful and triumphant, O come ye, O come ye to Bethlehem; Come and behold him, / Born the King of angels;

O come, let us adore him, / O come, let us adore him, O Come, let us adore him, / Christ the Lord.

God of God, / Light of Light, Lo, he abhors not the Virgin’s womb; Very God, / Begotten, not created:

Sing, choirs of angels, / Sing in exultation, Sing, all ye citizens of heaven above; Glory to God / All glory in the highest

O come, all ye faithful, / Joyful and triumphant, O come ye, O come ye to Bethlehem; Come and behold him, / Born the King of angels

– Ye = you; Lo: kìa – Faithful (adj): trung thành; the faithful: Dân Chúa – Triumphant (adj): chiến thắng – To behold (v): chiêm ngắm – Bore born born (v): sinh ra – King of angels: Vua các thiên thần – To adore (v): thờ lạy – God of God: Thiên Chúa bởi Thiên Chúa – Light of light: Ánh sáng bởi Ánh sáng – To abhor (v): ghê tởm, chê bỏ – The Virgin’s womb: cung lòng Đức Trinh Nữ – Very God: Thiên Chúa thật – Beget begot begotten: sinh ra – Choir (n): ca đoàn – Choirs of angels: ca đoàn các thiên thần – Exultation (n): vui mừng, hân hoan – Citizens of heaven: các công dân nước trời – Glory to God: vinh danh Chúa

Bạn có thể vào chúng tôi để nghe bài này, có lời dịch trong phần lyrics phía dưới. Oh Come, All Ye Faithful

Part 3: Answer the questions The Mice in Council – Mouse (n): một con chuột – mice (n): nhiều con chuột – Council (n): hội nghị – Call a meeting: triệu tập cuộc họp – Plan (n): phương án, kế hoạch, dự định – Seem (v): có vẻ như, dường như – Hang – hung – hung (v): treo, mắc vào – Tie (v): buộc, cột

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 165 Exercise 166 Exercise 167

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 013

WEEK 14 – 12/20

Reading

Part 1 : Reading the Bible Matthew 1: 18-24 – To come about (v): diễn ra, xảy ra – To be betrothed to: đính hôn với – Since (conj): vì, vì chưng, vì lẽ rằng – To expose someone to shame: làm cho ai nhục nhã – To appear to someone: hiện ra với ai – To take Mary your wife: nhận Maria làm vợ – To conceive: cưu mang – To be conceived: được cưu mang – To name him Jesus: đặt tên Ngài là Giêsu – To take place (v): xảy ra, diễn ra – To fulfill (v): hoàn tất, làm trọn

Part 2: Christmas song (Ai giải nghĩa bài hát này được có thưởng) 12 days of Chirstmas – Mười hai ngày trong Mùa Giáng Sinh – The first, second, third, fourth, fifth, sixth… twelfth: thứ nhất… mười hai – Christmas: Lễ Giáng Sinh, Mùa Giáng Sinh – True love: người yêu – 12 Drummers Drumming: 12 người đang đánh trống – 11 Pipers Piping: 11 nhạc công đang thổi tiêu – 10 Lords a Leaping: 10 vị lãnh chúa đang nhảy (lưng tưng) – 9 Ladies Dancing: 9 quý bà đang múa – 8 Maids a Milking: 8 cô đang vắt sữa – 7 Swans a Swimming: 7 con thiên nga đang bơi – 6 Geese a Laying: 6 con ngỗng đang đẻ trứng – 5 Golden Rings: 5 chiếc nhẫn vàng – 4 Calling Birds: 4 con chim cô ly – 3 French Hens: 3 con gà mái Pháp – 2 Turtle Doves: 2 con chim cu gáy – A Partridge in a Pear Tree: 1 con gà gô trên Cây Lê Vào link sau đây để nghe bài hát Twelve Days of Christmas

Part 3: Answer the questions A Special Christmas Present – Christmas present: món quà Giáng sinh – bank account: tài khoản ngân hàng – the shopping mall: trung tâm thương mại – perfect gift: món quà hoàn hảo – brooch (n): trâm (gài đầu); ghim hoa (gài cổ áo) – jewelry (n): trang sức – Wrap (v): gói lại, bao lại – Place (v): đặt, để – look forward: mong đợi, mong chờ – scream with fright: hét lên với sự sợ hãi

Writing

Part 1: Building sentences Exercise 168 Exercise 169 Exercise 170

Part 2: Sentence Transformation English Sentence Transformation – Basic Level Test 014

WEEK 15 – 12/27

Christmas – Relax – Study Review – and Pastoral works

WEEK 16 – 1/03

* Final Test

Share this:

Facebook

Twitter

Email

Like this:

Like

Loading…

Review Collins Reading For Ielts – Cuốn Sách Luyện Reading Tại Nhà Không Nên Bỏ Lỡ

Collins Reading for IELTS

Cuốn sách Collins Reading for IELTS có gì? Tại sao lại hấp dẫn nhiều người học IELTS luyện kĩ năng đọc sử dụng nhiều đến như vậy?

1. Tổng quan sách Collins Reading for IELTS

Tên sách

Reading for IELTS

Nhà xuất bản

HarperCollins Publishers

Năm xuất bản

2011

Trình độ người học

CEF B1 ≈ IELTS 5.0-5.5

2. Review sách Collins Reading for IELTS

Từ unit 1-11 tập trung vào các dạng câu hỏi quen thuộc trong IELTS. Từ đó giúp xây dựng ngân hàng từ vựng, ý tưởng đa dạng để chinh phục IELTS.

Đầu mỗi unit sẽ có mô tả chi tiết mục đích của bài học, xác định kỹ năng, kỹ thuật và ngôn ngữ chính trong bài viết.

Unit 12 là một bài test theo format bài thi IELTS Reading giúp tổng kết lại kiến thức đã học và thực hành với bài thi thật.

Cuốn sách vẫn là Answer key giúp người học có thể tra cứu lại đáp án và học tập dễ dàng hơn.

Review sách Collins Reading for IELTS

Mỗi unit được chia thành 3 phần:

Part 2: giúp bạn làm quen các bài task trong bài thi IELTS Reading.

Part 3: phần luyện tập giúp các bạn có thể làm quen với các dạng bài quen thuộc trong IELTS Reading.

3. Hướng dẫn sử dụng Collins Reading for IELTS

Hướng dẫn sử dụng Collins Reading for IELTS PDF

Khi sử dụng cuốn sách này để học tập, các bạn nên

Thời gian học: 2-3 giờ mỗi unit, đây là thời gian mà tác giả đã thiết kế ra để người học có thể học hết được 1 unit.

Phân bổ thời gian học tập một cách đều đặn: các bạn không cần dành 1 ngày dài để học tiếng Anh, mà quan trọng nhất đó là các bạn nên phân bổ thời gian học tập mỗi ngày ra để học đều đặn. Như vậy sẽ phát huy hiệu quả tốt hơn.

Nên học các kỹ năng khác nữa: ngoài học reading thì các thí sinh có thể học song song các cuốn sách khác của bộ sách bao gồm Listening – Writing – Speaking cũng như Vocabulary.

Download sách Collins Reading for IELTS (full PDF): TẢI XUỐNG

Ielts Academic Reading Sample 65

IELTS Academic Reading Sample 65 – Making Every Drop Count Details Last Updated: Friday, 26 May 2023 13:40 Written by IELTS Mentor Hits: 103966

You should spend about 20 minutes on Questions 14-26, which are based on Reading Passage 65 on the following pages.

Question 14-20 Reading Passage 65 has seven paragraphs, A-H Choose the correct heading for paragraphs A and C-H from the list of headings below. Write the correct number, i-xi, in boxes 14-20 on your answer sheet.

List of Headings

i Scientists’ call for revision of policyii An explanation for reduced water useiii How a global challenge was metiv Irrigation systems fall into disuse v Environmental effectsvi The financial cost of recent technological improvementsvii The relevance to healthviii Addressing the concern over increasing populationsix A surprising downward trend in demand for water x The need to raise standardsxi A description of ancient water supplies

MAKING EVERY DROP COUNT

A The history of human civilization is entwined with the history of ways we have learned to manipulate water resources. As towns gradually expanded, water was brought from increasingly remote sources, leading to sophisticated engineering efforts such as dams and aqueducts. At the height of the Roman Empire, nine major systems, with an innovative layout of pipes and well-built sewers, supplied the occupants of Rome with as much water per person as is provided in many parts of the industrial world today.

B During the industrial revolution and population explosion of the 19th and 20th centuries, the demand for water rose dramatically. Unprecedented construction of tens of thousands of monumental engineering projects designed to control floods, protect clean water supplies, and provide water for irrigation and hydropower brought great benefits to hundreds of millions of people. Food production has kept pace with soaring populations mainly because of the expansion of artificial irrigation system that makes possible the growth of 40% of the world’s food. Nearly one-fifth of all the electricity generated worldwide is produced by turbines spun by the power of falling water.

C Yet there is a dark side to this picture: despite our progress, half of the world’s population till suffers, with water services inferior to those available to the ancient Greeks and Romans. As the United Nations report on access to water reiterated in November 2001, more than one billion people lack access to clean drinking water: some two and half billion do not have adequate sanitation services. Preventable water-related diseases kill an estimated 10,000 to 20,000 children every day, and the latest evidence suggests that we are falling behind in efforts to solve their problems.

D The consequences of our water policies extend beyond jeopardizing human health. Tens of millions of people have been forced to move from their homes – often with little warning or compensation – to make way for the reservoirs behind dams. More than 20% of all freshwater fish species are now threatened or endangered because dams and water withdrawals have destroyed the free-flowing river ecosystems where they thrive. Certain irrigation practices degrade soil quality and reduce agricultural productivity. Groundwater aquifers* are being pumped down faster than they are naturally replenished in part of India, China, the USA and elsewhere. And disputes over shared water resources have led to violence and continue to raise local, national and even international tensions.

E At the outset of the new millennium, however, the way resource planners think about water is beginning to change. The focus is slowly shifting back to the provision of basic human and environmental needs as a top priority – ensuring ‘some for all,’ instead of ‘more for some’. Some water experts are now demanding that existing infrastructure be used in smarter ways rather than building new facilities, which is increasingly considered the option of last, not first, resort. This shift in philosophy has not been universally accepted, and it comes with strong opposition from some established water organizations. Nevertheless, it may be the only way to address successfully the pressing problems of providing everyone with clean water to drink, adequate water to grow food and a life free from preventable water-related illness.

F Fortunately – and unexpectedly – the demand for water is not rising as rapidly as some predicted. As a result, the pressure to build now water infrastructures has diminished over the past two decades. Although population, industrial output and economic productivity have continued to soar in developed nations, the rate at which people withdraw water from aquifers, rivers and lacks has slowed. And in a few parts of the world, demand has actually fallen.

G What explains this remarkable turn of events? Two factors: people have figured out how to use water more efficiently, and communities are rethinking their priorities for water use. Throughout the first three-quarters of the 20th century, the quantity of freshwater consumed per person doubled on average; in the USA, water withdrawals increased tenfold while the population quadrupled. But since 1980, the amount of water consumed per person has actually decreased, thanks to a range of new technologies that help to conserve water in homes and industry. In 1965, for instance, Japan used approximately 13 million gallons* of water to produce $1 million of commercial output; by 1989 this had dropped to 3.5 million gallons (even accounting for inflation) – almost a quadrupling of water productivity. In the USA, water withdrawals have fallen by more than 20% from their peak in 1980.

H On the other hand, dams, aqueducts and other kinds of infrastructure will still have to be built, particularly in developing countries where basic human needs have not been met. But such projects must be built to higher specifications and with more accountability to local people and their environment than in the past. And even in regions where new projects seem warranted, we must find ways to meet demands with fewer resources, respecting ecological criteria and to smaller budget.

Question 21-26Do the following statement agree with the information given in Reading Passage 65: In boxes 21-26 on your answer sheet, write

YES if the statement agrees with the claims of the writerNO if the statement contradicts the claims of the writerNOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

21 Water use per person is higher in the industrial world than it was in Ancient Rome.22 Feeding increasing populations is possible due primarily to improved irrigation systems23 Modern water systems imitate those of the ancient Greeks and Romans.24 Industrial growth is increasing the overall demand for water.25 Modern technologies have led to reduction in the domestic water consumption.26 In the future, governments should maintain ownership of water infrastructures.

Show/ Hide Answers

Get Ready For Ielts (Reading, Listening, Writing, Speaking)

Sách IELTS nào cho người mới bắt đầu?

Làm sao để tự học IELTS từ con số 0?

Mục tiêu 4.5 IELTS thì nên sử dụng tài liệu nào?

Đó là một câu hỏi mà rất nhiều bạn khi luyện thi IELTS đều hỏi các thầy cô tại Aland English. Và câu trả lời mà các thầy cô khuyên các bạn đó chính là bộ Get Ready for IELTS của nhà xuất bản Collins.

Vậy, tại sao bộ sách này là uy tín và được recommend nhiều như vậy?

#1. Bộ sách này dành cho ai?

Đa phần mọi người đều nói: Get ready for IELTS là dành cho các học sinh mất gốc muốn học IELTS.

Thực tế thì không phải vậy!

Get ready for IELTS là bộ sách được xuất bản bởi nhà xuất bản Collins đến từ Anh. Chính vì vậy mà 100% nội dung cuốn sách đều được biên soạn bằng tiếng Anh. Chính vì vậy mà nếu bạn mất gốc thì sẽ không thể học được cuốn sách này vì…. đọc không hiểu gì cả.

Vậy, cuốn sách dành cho ai?

Review + Download Get ready for IELTS – Reading: CHI TIẾT

Review + Download Get ready for IELTS – Listening: CHI TIẾT

Review + Download Get ready for IELTS – Writing: CHI TIẾT

Review + Download Get ready for IELTS – Speaking: CHI TIẾT

Để học được Get ready thì các bạn cần có một nền tảng ngữ pháp – từ vựng – phát âm khá vững đã.

Tức là các bạn cần có band 3.0 – 3.5 trước khi bắt đầu học bộ sách này.

Như vậy, các bạn cần phải có kiến thức căn bản vững mới có thể luyện thi IELTS với bộ tài liệu này.

Thế mất gốc hoàn toàn thì làm sao?

#2: Bộ sách có nội dung gì?

Yêu thích:

Từ đó, người học có thể vừa học các kỹ năng và rèn luyện thêm các phần khác nữa (nhờ học lại một phần kỹ năng khác).

Sách bao gồm:

● 12 unit tương ứng với 12 topic thường xuất hiện trong IELTS.

● Mỗi unit được phần thành 3 phần chính bao gồm: Vocabulary (hoặc Language Development) - Skill development - Exam practice. Từ đó có thể giúp người học học được rất nhiều kiến thức thường sử dụng trong IELTS.

● Sau 3 bài học sẽ có một bài Review chi tiết là các bài tập sẽ xuất hiện trong IELTS Writing hoặc Speaking. Từ đó giúp người học có thể luyện lại kiến thức một phần rõ hơn.

● Đặc biệt, trong mỗi bài học chúng ta sẽ có các phần khác nhau như Watch Out, Exam information, Exam tip cung cấp rất nhiều kiến thức khác nhau giúp người học có thể rõ ràng hơn nữa.

● Cũng giống như các đầu sách IELTS khác, Answer keys và kho từ vựng luôn nằm ở cuối sách để các bạn có thể tra cứu học tập.

Lưu ý: tất cả 4 cuốn đề được trình bày rất rõ ràng và dễ học như hình.

Giờ chúng ta đều biết cuốn sách có gì rồi.

Biết cuốn sách này dành cho ai học rồi.

Vậy, sử dụng cuốn sách này như thế nào cho hiệu quả?

#3. Học sách Get ready for IELTS hiệu quả

Sự thật,

Tự học IELTS qua sách rất khó và nhàm chán.

Các sách dạng ebook thường rất khó tập trung khi học.

1. Thời gian học tập: Mỗi unit các bạn dành 2-3 giờ để học.

Các bạn có thể phân thời gian ra học tập phù hợp với bản thân. Tuy nhiên, theo tính toán cho một bạn mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh và có nền tảng cơ bản thì để học hết một unit trong sách Get ready for IELTS cần 2-3 giờ học tập. Đối với cuốn Writing và Speaking cần dành nhiều thời gian hơn do các bạn phải luyện tập nhiều để “nhuần nhuyễn” kiến thức.

2. Nên học lại: 2-3 lần đối với mỗi unit.

Các bạn có thể học đan xen từng kỹ năng theo thứ tự là Reading – Listening – Writing rồi đến Speaking để phát huy hiệu quả và đỡ nhàm chán.

3. Nên tìm người học cùng.

Các bạn có thể tham gia cộng đồng tự học IELTS của Aland English là Group Động 8IELTS để tìm cho mình một người bạn học cùng.

#4. Chi tiết từng cuốn sách

Get Ready for IELTS Listening là cuốn sách tuyệt vời cho các bạn đang ở trình độ Pre – intermediate. Cuốn sách gồm 12 Units với topics quen thuộc thường xuất hiện trong kỳ thi IELTS như: Friends abroad, Food and Cooking, Shopping and spending…

Đặc biệt mỗi Unit trong sách được thiết kế đặc biệt, xoáy sâu vào 3 phần: Phát triển ngôn ngữ; Phát triển kỹ năng chinh phục IELTS Listening và Phần bài kiểm tra luyện tập.

Tất nhiên, cuốn sách cũng không thể thiếu được phần Đáp án, Script chi tiết giúp bạn tự học IELTS ở nhà đơn giản và hiệu quả hơn.

Với những bạn mong muốn bứt phá band điểm Reading từ 5.0 trở lên, thì không thể bỏ qua cuốn sách luyện kỹ năng IELTS Reading siêu hay ho này rồi.

Cuốn Get Ready for IELTS – Reading gồm 12 Units, sau mỗi 3 Units bài học là 1 bài Review giúp bạn tổng ôn tập lại kiến thức đã tích lũy được.

Cùng nằm trong bộ sách Get Ready for IELTS, nên mỗi Unit trong cuốn Reading cũng được chia thành 3 phần quan trọng:

Phát triển ngôn ngữ: củng cố Từ vựng, Ngữ pháp trọng tâm trong mỗi Topics

Phát triển kỹ năng: hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài IELTS Reading test

Bài kiểm tra thực hành: Kiểm tra khả năng và rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài Test

Ngoài ra, trong cuốn Reading sẽ được bổ sung thêm phần Checklist – liệt kê tóm tắt các điểm trọng tâm không thể bỏ qua trong mỗi Unit.

Cuốn sách Get Ready for IELTS Speaking của NXB Collins có bố cục và cấu trúc bài học logic cùng hướng dẫn chi tiết, quả thực là một trợ thủ đắc lực giúp bạn tự học IELTS tại nhà hiệu quả.

Các Topics trong cuốn sách này cùng khá quen mặt trong bài kiểm tra IELTS Speaking như: Family, Freetime, Hometown…

Đặc biệt, một điểm mà Aland rất thích trong sách Collins đó là sách luôn có những tip rất hữu ích, và trong cuốn Get Ready for IELTS Listening này, tác giả ghi chú lại các box thông tin cực kỳ cần thiết cho các sĩ tử:

Exam information boxes: cung cấp thông tin cơ bản về bài kiểm tra IELTS Listening.

Exam tip boxes: bật mí các mẹo, chiến lược làm bài thi cần thiết.

Watch out! Boxes: làm nổi bật các lỗi sai mà thí sinh dễ mắc phải trong bài thi.

Nếu bạn còn chưa tự tin với khả năng Viết của mình, thì tuyệt đối không được bỏ qua cuốn sách này đâu đấy. Điểm đặc trưng trong sách của Collin đó là các Tips và mẹo rất dễ áp dụng trong các bài thi thực tế, và cuốn IELTS Writing này cũng không ngoại lệ.

Tạm kết!

Như vậy, với những yếu tố trên thi Aland English tin rằng bộ sách Get ready for IELTS sẽ giúp các bạn có thể có cho mình một nền tảng tiếng Anh tốt và chinh phục điểm cao trong kỳ thi IELTS rồi đúng không nào?

Cập nhật thông tin chi tiết về Reading &Amp; Writing Part 7 (Viết Đoạn Ngắn Kể Chuyện Theo 03 Bức Tranh Được Cho) trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!