Xu Hướng 9/2023 # Quy Định Mới Về Sức Khoẻ Thi Bằng Lái Xe 2023 # Top 9 Xem Nhiều | Acevn.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Quy Định Mới Về Sức Khoẻ Thi Bằng Lái Xe 2023 # Top 9 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Quy Định Mới Về Sức Khoẻ Thi Bằng Lái Xe 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bộ Y tế và Bộ Giao thông Vận tải ban hành tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe lần này đã mở rộng và tạo điều kiện cho nhiều đối tượng. Bộ Y tế và Bộ GTVT vừa ban hành Thông tư liên tịch số 24/2023/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ cho người lái xe

Tải về mẫu giấy khám sức khoẻ mới nhất tại đây.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2023. Các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe áp dụng cho người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 4132/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.Bỏ quy định về cân nặng, thể lực, chiều cao, vòng ngực…

Theo tiêu chuẩn sức khỏe mới cho người lái xe đã bỏ quy định về cân nặng, thể lực, chiều cao, vòng ngực. Các tiêu chuẩn mới về sức khỏe được chia theo các chuyên khoa gồm tâm thần, thần kinh, mắt, tai – mũi – họng, cơ – xương – khớp, hô hấp, thuốc và các chất hướng thần khác…

Tiêu chuẩn sức khỏe cho người lái xe cũng chia theo 3 nhóm:

Hạng A1 (xe máy 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3).

Hạng B1 (ôtô chở người dưới 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn);

Hạng lái xe A2, A3, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE…

Thông tư quy định, những người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.

Cụ thể:

Người lái xe hạng A1 bị một trong các các dị tật như:

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

Thị lực nhìn xa hai mắt dưới 4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính),

Còn một mắt nhưng thị lực dưới 4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)

Đang rối loạn tâm thần cấp;

Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi;

Cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng)…

– Người lái xe hạng B1 có một trong các dị tật sau cũng không được điều khiển xe:

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 6 tháng;

Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý: thị lực nhìn xa hai mắt dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

Nếu còn một mắt, thị lực dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Song thị (kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính).

Cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

– Với những người lái xe các hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE:Thông tư liên tịch quy định những người có một trong các dị tật sau không được điều khiển xe:

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng;

Rối loạn tâm thần mạn tính;

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt dưới 8/10 hoặc mắt kém dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

Tật khúc xạ có số kính: trên + 5 diop hoặc trên – 8 diop;

Các bệnh chói sáng, quáng gà;

Cụt hoặc mất chức năng 2 ngón tay của 1 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 1 bàn chân trở lên.

Với các trường hợp có vấn đề về sức khoẻ – mang những dị tật trên – chính đương sự phải tới trực tiếp Sở GTVT nơi muốn đăng kí học, để Sở GTVT có công văn gửi qua Sở Y tế tiến hành khám chính xác.

Các cơ sở đào tạo, tổ chức sát hạch không còn thẩm quyền chuyển hồ sơ của người bị khuyết tật lên Sở như trước đây nữa.

Danh sách 36 Cơ sở y tế – Bệnh viện đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe do Sở Y tế TPHCM quản lý – cập nhật tháng 11/2023

1. Bệnh viện Nguyễn Tri Phương – 468 Nguyễn Trãi, Phường 8, Quận 5

2. Bệnh viện Nhân dân Gia Định – 1A Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh.

3. Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi – đường Nguyễn Văn Hoài, Ấp Bàu Tre, Xã Tân An Hội, Củ Chi.

4. Bệnh viện Quận Thủ Đức – 29 Phú Châu, Phường Tam Phú, Quận Thủ Đức

5. Bệnh viện Quận 1 – 388 Hai Bà Trưng, Phường Tân Định, Quận 1.

6. Bệnh viện Quận 2 – 130 Lê Văn Thịnh, phường Bình Trưng Tây, Quận 2.

7. Bệnh viện Quận 5 – 642 A Nguyễn Trãi, Phường 11, Quận 5.

8. Bệnh viện Quận 6 – 02D Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6.

9. Bệnh viện Quận 7 – 101 Nguyễn Thị Thập, Phường Tân Phú, Quận 7.

10. Bệnh viện Quận 8 – 82 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8

11. Bệnh viện Quận 9 – 387 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9.

12. Bệnh viện Quận 10 – 571 đường Sư Vạn Hạnh, Phường 13, Quận 10.

13. Bệnh viện Quận 11 – 72 đường số 5, Cư xá Bình Thới, phường 8, Quận 11.

14. Bệnh viện Quận 12 – 111 đường TCH 21, phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12.

15. Bệnh viện quận Bình Thạnh – 112 A-B Đinh Tiên Hoàng, Phường 1, Quận Bình Thạnh.

16. Bệnh viện quận Gò Vấp – 212 Lê Đức Thọ, Phường 15, Quận Gò vấp.

17. Bệnh Viện huyện Nhà Bè – 281A Lê Văn Lương ấp 3, xã Phước Kiểng, Huyện Nhà Bè.

18. Bệnh viện quận Phú Nhuận – 274 đường Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 8, Quận Phú Nhuận.

19. Bệnh viện quận Tân Bình – 605 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình.

20. Bệnh viện quận Tân Phú – số 609-611 đường Âu Cơ, phường Phú Trung, Quận Tân Phú.

21. Bệnh Viện Huyện Củ Chi – 1307 Tỉnh Lộ 7, ấp Chợ Cũ 2, Xã An Nhơn Tây, Huyện Củ Chi

22. Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Số 42, quốc lộ 22, Ấp chợ, Xã Tân Phú Trung, Củ Chi.

23. Bệnh viện Đa khoa An Sinh – 10 Trần Huy Liệu, Phường 12, Quận Phú Nhuận.

24. Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn – số 60-60A, Phan Xích Long, Phường 1, Quận Phú Nhuận.

25. Phòng khám đa khoa thuộc Trung tâm Y tế quận Tân Phú – 83/1 Vườn Lài, Phường Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú và 265 Tân Quy, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú

26. PKĐK vệ tinh (thuộc bệnh viện quận Thủ Đức) – 43 đường Bình Chiểu, phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM.

27. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty Cổ phần Vigor Anbis Japan – Lầu 2, Tòa nhà Miss Áo dài, số 21 Nguyễn Trung Ngạn, Phường Bến Nghé, Quận 1.

28. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Lab Group International Việt Nam – 75 Phạm Viết Chánh, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1.

29. Phòng khám đa khoa thuộc chi nhánh Công ty TNHH phòng khám đa khoa Sài Gòn – Trung tâm khám bệnh số 2 – 132 Lý Thái Tổ, Phường 2, Quận 3.

30. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Trung tâm Y khoa Hoàng Khang – 285 Bà Hom, Phường 13, Quận 6.

31. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Sky – 156-158 Lâm Văn Bền, P. Tân Quy, Quận 7, TP.HCM.

32. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Quốc tế Nhân Hậu – 522-524 Nguyễn Chí Thanh, Phường 7, Quận 10.

33. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Bắc Sài Gòn – VN Clinic – 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, Quận Gò Vấp.

34. Phòng khám đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn thuộc Chi nhánh Công ty Cổ phần bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn – 4 A Hoàng Việt, phường 4, Quận Tân Bình.

35. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Một thành viên Thương mại – Dịch vụ Y tế Tân Bình – Lô II-6, Cụm 2, Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú.

36. Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Y khoa Ngọc Tâm – 320 Điện Biên Phủ, phường 11, Quận 10.

Dạy Lái Xe An Toàn sẽ cập nhật thường xuyên các cơ sở bệnh viện đủ điều kiện khám sức khoẻ lái xe tại TPHCM

Các Quy Định Mới Về Thi Bằng Lái Xe Máy Năm 2023

Giấy phép A1 có được lái bằng SH theo dự thảo luật sửa đổi không?

Sở giao thông vận tải đã chính thức công bố bộ đề thi mới và các quy định mới cho thi kì thi sát hạch lái xe máy hạng A1. Cũng vì vậy mà nhiều bạn lo sợ rằng mình chạy SH, EX phải thi lại bằng lái xe mới. Điều này có đúng không? Mời các bạn theo dõi chi tiết trong bài viết ngay sau đây.

Điểm mới trong kì thi sát hạch lái xe máy hạng A1 năm 2023

Theo dự thảo Luật giao thông đường bộ sửa đổi, sẽ có tổng cộng 17 hạng giấy phép lái xe, trong đó có 4 hạng được quy định không thời hạn và 13 hạng có thời hạn. Đáng lưu ý là bằng lái xe máy thông dụng nhất là hạng A1 đã được dự thảo thay đổi và ảnh hưởng đáng kể.

Hạng A0: dành cho xe có dung tích dưới 50cc

Hạng A1: dành cho xe có dung tích từ 50-125cc ( trước đây là từ 50-175cc)

Hạng A: dành cho xe có dung tích từ 125cc trở lên. Cụ thể như các xe: Honda SH 150, Air Blade 150, Honda winer, yamaha exciter 135, Yamaha NVX,…

Phần thi lý thuyết lái xe ở các hạng cũng có nhiều thay đổi:

Thi sát hạch lái xe Hạng A1: Phần thi gồm 25 câu hỏi, thời gian làm bài 19 phút. Thí sinh trả lời đúng 21/25 là qua phần thi. Tăng số lượng câu ôn tập từ 150 câu lên đến 200 câu.

Thi sát hạch lái xe Hạng A: Phần thi gồm 25 câu hỏi, thời gian làm bài 19 phút. Thí sinh trả lời đúng 23/25 là qua phần thi. Tăng số lượng câu ôn tập từ 365 câu lên đến 450 câu.

Câu trả lời sẽ chỉ có 1 đáp án đúng duy nhất thay vì có câu hỏi có thể có 2 đáp án như bộ đề cũ.

Đồng thời bổ sung thêm các câu hỏi điểm liệt trong mỗi đề thi.

Hồ sơ thi bằng lái xe máy gồm những gì

Hồ sơ đăng kí thi bằng lái xe máy gồm có:

1 bản photo cmnd

2 ảnh thẻ 3×4 ( nền xanh, không đeo kính, tóc tai gọn gàng)

Lệ phí đăng kí thi

Ảnh thẻ sẽ được in lên thẻ Pet khi sở GTVT trả bằng cho các bạn

Độ tuổi để tham gia thi bằng lái xe máy

Theo điều 60, khoản 1 luật giao thông đường bộ quy định: người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô 2 bánh, 3 bánh có dung tích từ 50cm3 trở lên. Vì vậy mà đủ 18 tuổi trở lên thì các bạn mới được thi bằng lái xe máy.

Một số trung tâm có thể nhận trước các bạn chưa đủ 18, tuy nhiên khi trả bằng thì sở GTVT sẽ đối soát và bao giờ đủ 18 tuổi các bạn mới được trả bằng ( Theo quy định là đủ cả ngày, tháng, năm ).

Quy trình thi bằng lái xe máy của bộ GTVT năm 2023 Bước 1: đăng kí thi sát hạch bằng lái xe máy

Sau khi đăng kí hồ sơ và nộp tiền đầy đủ, các bạn sẽ được trung tâm báo lịch đi học.

Bước 2: Học lý thuyết và thực hành

Thông thường, theo quy định của bộ GTVT thì các bạn phải học đủ 1 tháng tại 1 trung tâm có uy tín. Nhưng hiện nay đa phần các trung tâm đều rút ngắn thời gian học lại chỉ trong 1-2 buổi, còn lại để cho các bạn tự học và ôn tập tại nhà

Bước 3: Đi thi

Tới ngày đi thi, các bạn cần mang theo chứng minh nhân dân bản gốc cùng với 1 cây bút, đến đúng sân thi như các thầy đã thông báo để tham dự kì thi sát hạch bằng lái xe. Kì thi gồm có 2 phần:

Thi lý thuyết

Đề thi có 25 câu với 19 phút làm bài trên máy tính, các bạn trả lời được 21/25 là đủ điểm đỗ. Tất cả các bài thi đều được máy chấm điểm và các bạn sẽ biết điểm ngay.

Các bạn có thể thi thử online tại: Phần mềm thi thử bằng lái A1 Online

Khi thi đỗ thì các bạn sẽ được tập trung và chuyển qua phần thi thực hành.

Thi thực hành

Trong bài thi thực hành, các bạn sẽ trải qua 4 phần thi gồm: vòng số 8, đường thẳng, đường quanh co và đường nhấp nhô.

Trong 4 phần thi này thì có nhiều bạn hay trượt nhất tại phần vòng số 8 do các lỗi: đi ngược vòng số 8, phi cả 2 bánh ra khỏi vòng, chống cả 2 chân xuống đất, phi vào bàn ban giám khảo,… Vì vậy mà các bạn chỉ cần chú ý 1 chút là sẽ qua phần thi này.

Các bạn có thể xem video bên dưới để hiểu rõ hơn.

Bước 4: Nhận bằng lái xe

Sau khi thi đỗ thì 1 tuần sau là các em sẽ được trả bằng. Các em có thể đến trực tiếp văn phòng trung tâm để nhận hoặc trung tâm sẽ gửi bưu điện cho các bạn.

Lệ phí học và thi bằng lái xe máy năm 2023

Lệ phí thi bằng lái xe máy theo chuẩn bộ GTVT sẽ gồm có:

Lệ phí đăng kí hồ sơ: 350.000 vnđ

Lệ phí thi lý thuyết+ thực hành: 90.000 vnđ

Lệ phí in thẻ và cấp phát bằng – thẻ PET: 135.000 vnđ

Lệ phí khám sức khỏe: 170.000 vnđ

Lưu ý: Khi đi thi, các bạn thi đỗ xong xuôi hết rồi mới phải đóng các khoản 90.000 vnđ + 135.000 vnd kia. Nếu trượt thì sẽ không phải đóng.

Ngoài ra, 1 số trung tâm nhận hỗ trợ các phần thi lý thuyết hoặc thực hành sẽ thu thêm 100.000-200.000 vnđ tùy trung tâm.

Báo giá rẻ, sau đó khi các bạn đăng kí xong sẽ cầm tiền mà chạy trốn. Đây là một trường hợp các bạn rất hay gặp khi đăng kí qua những đối tượng cò, trung tâm ma nên tiền mất tật mang là điều rất khó tránh khỏi.

Vẽ ra các khoản chi không có thực để thu thêm tiền. Ví dụ phí quản lý bằng lái, phí tài liệu,… Đây mà 1 trường hợp mà rất nhiều các bạn hay “dính” nên cần hỏi rõ tất cả các khoản phí trước khi đăng kí tại bất kì trung tâm nào.

Giải đáp những thắc mắc về bằng lái xe máy Lệ phí đăng kí hồ sơ kia là gì vậy?

Đây là lệ phí mà trung tâm hoặc nhà trường sẽ nộp thay cho học viên lên sở GTVT, sau khi nộp xong lệ phí, hồ sơ của các bạn sẽ được nộp lên sở GTVT. 1 tuần sau đó các bạn sẽ được xếp lớp học lý thuyết. Khi đi học lý thuyết các thầy sẽ thông báo cho lịch thi.

Thông thường là sau 1-2 tuần khi học xong thì các bạn sẽ được đi thi. Khi thi xong thì sau 1 tuần là các bạn sẽ được trả bằng. Như vậy quy trình từ lúc đăng kí thi cho đến lúc lấy bằng nó rơi vào khoảng 1 tháng.

Giấy phép A1 có được lái bằng SH theo dự thảo luật sửa đổi không?

Theo dự thảo Luật giao thông đường bộ sửa đổi mình đã trình bày ở trên thì hạng A1 dành cho các xe có dung tích từ 50-125cc ( trước đây là từ 50-175cc), hạng A: dành cho xe có dung tích từ 125cc trở lên

Theo như dự thảo mới này thì các bạn đi SH hay các dòng xe có dung tích từ 125 trở lên sẽ phải thi lại bằng lái xe hạng A ( trước đây hay gọi là A2 ).

Tuy nhiên dự thảo này mới được công bố chứ chưa được triển khai. Mà nếu có triển khai cũng sẽ có thêm 6-12 tháng để người dân có đủ thời gian học và thi bằng lái xe mới.

5

/

5

(

3

bình chọn

)

Học Bằng Lái Xe Fc Và Quy Định Mới Nhất Về Điều Kiện Thi Bằng Fc

Đối với những ai đang có dự định học bằng lái xe FC để có thể đáp ứng tốt cho công việc của mình thì có không ít người vẫn chưa biết làm thế nào để nâng giấy phép lái xe hạng FC và quy trình thi sát hạch hạng FC như thế nào? Mời bạn xem tiếp phần sau đây để có thêm thông tin cần thiết.

TRƯỜNG DẠY LÁI XE Ô TÔ TẠI TPHCM

Chuyên đào tạo bằng lái ô tô hạng B1, B2, C , D, E cấp tốc

KHOÁ HỌC GẦN NHẤT: TỪ 03/04/2023 ĐẾN 03/07/2023

Học bằng lái xe hạng FC và thi như thế nào?

1. Điều kiện thi bằng lái xe FC

Để học bằng lái xe FC thì các tài xế đã có bằng lái xe hạng C, D, E và có đủ thâm niên cũng như số kilômét lái xe an toàn theo quy định (3 năm và 50.000km lái xe an toàn do tổ chức cơ quan, công ty xác nhận thông tin), có thời gian liên tục điều khiển ô tô đầu kéo đủ 2 năm trở lên, được miễn tham gia khóa học lý thuyết tại các cơ sở đào tạo lái xe, miễn sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành lái xe trên đường. Thế nhưng, đối tượng này phải dự sát hạch thực hành lái xe trong hình theo nội dung quy trình sát hạch lấy bằng lái xe FC.

Các lái xe có giấy phép lái xe hạng C, D, E nhưng chưa đủ thâm niên và số kilômét lái xe an toàn theo quy định, hiện đang lái ô tô đầu kéo nếu muốn học bằng lái xe FC thì phải tham gia học lý thuyết, thực hành tại cơ sở dạy lái xe cũng như phải thi sát hạch hai nội dung này.

2. Nâng hạng bằng lái xe FC có học lý thuyết không?

Về cơ bản, các lái xe sẽ phải học liên tục trong 1 tháng để có thể thi bằng lái xe FC. Tuy nhiên, tùy theo từng trường hợp, các lái xe sẽ có chương trình học và thi khác nhau. Cụ thể

Các tài xế đã có bằng lái xe hạng C, D, E và có đủ thâm niên cũng như số kilômét lái xe an toàn theo quy định (3 năm và 50.000km lái xe an toàn), có thời gian liên tục điều khiển ô tô đầu kéo đủ 2 năm trở lên, được miễn tham gia khóa học lý thuyết tại các cơ sở đào tạo lái xe, miễn sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành lái xe trên đường. Thế nhưng, đối tượng này phải dự sát hạch thực hành lái xe trong hình theo nội dung quy trình sát hạch lái xe FC.

Các lái xe có bằng lái C, D, E có đủ thâm niên và số kilômét lái xe an toàn theo quy định, nhưng thời gian liên tục lái ô tô đầu kéo chỉ từ 1 năm đến dưới 2 năm, được miễn học lý thuyết tại các cơ sở đào tạo lái xe nhưng phải tham dự sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe theo nội dung, quy trình thi bằng lái xe hạng FC.

Các lái xe có giấy phép lái xe hạng C, D, E có đủ thâm niên và số kilômét lái xe an toàn nhưng có thời gian liên tục lái ô tô đầu kéo dưới 1 năm, được miễn học thực hành, nhưng phải học lý thuyết tại cơ sở đào tạo lái xe và phải tham dự sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe theo nội dung, quy trình sát hạch lái xe hạng FC.

Các lái xe có giấy phép lái xe hạng C, D, E nhưng chưa đủ thâm niên và số kilômét lái xe an toàn theo quy định, hiện đang lái ô tô đầu kéo phải tham gia học lý thuyết, thực hành tại cơ sở dạy lái xe cũng như phải thi sát hạch hai nội dung này.

Thông tư mới cũng sửa đổi tăng thời hạn của một loại giấy phép lái xe khác như: giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm (quy định hiện hành là 5 năm); giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 5 năm (quy định hiện hành là 3 năm).

TRƯỜNG DẠY LÁI XE TIẾN THÀNH CHUYÊN TUYỂN SINH CÁC KHÓA HỌC BẰNG LÁI XE Ô TÔ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI TPHCM

Tiến Thành là địa điểm lựa chọn học lái xe TIN TƯỞNG của các học viên nổi tiếng Showbiz Việt: Hoa hậu Mai Phương Thúy; Ca sĩ – nhạc sĩ Vũ Cát Tường; MC – ca sĩ Ngô Kiến Huy; Ca sĩ – diễn viên Khổng Tú Quỳnh; Người mẫu Trương Nam Thành… đã học và nhận bằng lái tại Trường dạy lái xe Tiến Thành

Mình đã học lái xe ô tô tại Tiến Thành. Sẽ giới thiệu bạn qua đây học!

Trường dạy lái xe Tiến Thành

Tôi rất hài lòng sau khi học lái xe ô tô tại Trường này.

Trường này dạy ok.

Mình mới lấy bằng ở đây xong nè 🙂

Ms. Quỳnh Hương – phòng chăm sóc khách hàng

Tòa nhà 45, Bùi Đình Túy, P. 26, Quận Bình Thạnh, TPHCM.

BẠN HỌC ĐƯỢC GÌ TẠI TRƯỜNG TIẾN THÀNH – CHƯƠNG TRÌNH DẠY CHẤT LƯỢNG CAO

– Trong giai đoạn này các bạn sẽ được học các kỹ năng lái xe ô tô ban đầu và lý thuyết lái xe về luật giao thông bao gồm: phối hợp chân côn, chân thắng, chân ga,các thao tác đánh lái, vào số nóng / số nguội, căn lề vạch, tim đường… Đảm bảo BIẾT LÁI XE NGAY trong buổi học đầu tiên.

– Học nhanh phần luật giao thông đường bộ (Các bạn chỉ cần học 2 buổi – với bảng mẹo phần lý thuyết dễ nhớ ” Học là đậu NGAY ” chỉ dành cho học viên tham gia học lái xe ô tô Tiến Thành), hoặc các bạn có thể học lý thuyết tại nhà: trường sẽ hỗ trợ miễn phí sách, đĩa phần mềm và mẹo học lý thuyết cho học viên.

– Tập lái xe ô tô căn bản (thực hành các thao tác căn bản trên xe và lái ô tô trên các đoạn đường vắng).

Giai đoạn 2: rèn luyện và nâng cao kỹ năng lái xe ô tô

– Trong giai đoạn này học viên sẽ ôn lại và rèn luyện các thao tác lái xe căn bản đã học (giai đoạn 1)

– Tập lái xe ô tô trong sa hình thi bằng lái (giáo viên sẽ hướng dẫn các bước để hỗ trợ cho bạn thi sát hạch đạt kết quả tốt nhất).

– Thực hành lái xe ngoài đường trường thực tế (giúp bạn vững tay lái sau khóa học lái xe tại trung tâm).

– Thực hành tập lái xe trên tại bãi thi đạt chuẩn sát hạch của SỞ GTVT 10.000m2 giúp các bạn tự tin nhất khi thi sát hạch.

Học lái xe ô tô Biết Lái Xe Ô tô NGAY Chỉ Trong 1 Giờ Tập Lái Duy Nhất Tại Trường Dạy Lái Xe Tiến Thành. Mời các bạn xem Clip dạy lái xe thực tế của Trường chúng tôi!

Bước 1: Các Thao Tác Lái Xe Ô tô Căn Bản – GV Hướng Dẫn (3 phút 41 giây)

học bằng lái xe fc

học bằng lái xe hạng fc, giấy phép lái xe fc

học lái xe bằng f, điều kiện thi bằng lái xe fc

hoc bang lai xe oto hang fc, Bang lai xe oto hang fc

nâng dấu c lên fc, bằng lái hạng fc

quy định về giấy phép lái xe hạng fc, bằng fc lái được xe gì

nâng giấy phép lái xe hạng fc, học bằng fc ở đâu

bằng fc bao nhiêu tuổi, bằng fc là gì

thi bằng lái xe fc, học nâng dấu lên bằng fc

Bang lai xe o to hang FC, Hoc lai xe o to hang FC

Huong dan hoc lai xe o to bang FC

Học Bằng Lái Xe FC Và Điều Kiện Thi Bằng Lái Xe FC Như Thế Nào?

Điều Kiện Về Độ Tuổi Thi Bằng Lái Xe A1 Theo Quy Định Mới Nhất

Điều kiện về độ tuổi thi bằng lái xe A1

Xin chào luật sư tư vấn.. Em muốn hỏi điều kiện về độ tuổi thi bằng lái xe A1. Cho em hỏi là em đủ 18 tuổi mà chưa đủ ngày tháng vậy em có thi được bằng lái xe A1 không ạ. Nếu được thì hồ sơ em cần chuẩn bị là gì ạ? Thời gian đào tạo và lệ phí sát hạch quy định thế nào? Em cảm ơn anh chị ạ.

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT quy định như sau

“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

1. Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.”

Mặt khác, khoản 1 Điều 60  Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định như sau:

“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe

1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;”

Như vậy, theo quy định trên thì người đủ 18 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe A1. Đủ tuổi được đề cập đến theo quy định của pháp luật là phải đủ cả ngày, tháng, năm. 

Với trường hợp của bạn, bạn chưa đủ ngày, tháng thì bạn sẽ không đủ điều kiện để thi bằng lái xe A1.

Thứ hai: Về hồ sơ thi bằng lái xe A1

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe

1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:

b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.”

Như vậy:

Theo quy định trên, khi bạn đủ 18 tuổi ( đủ ngày, tháng, năm) bạn sẽ làm 1 bộ hồ sơ để thi bằng lái xe A1 như sau:

+) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:

 Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

 Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

 Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

 Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

+) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

Thứ ba, quy định về số giờ lý thuyết và thực hành phải học để được cấp bằng A1

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 12 Thông tư 12/2023/TT- BGTVT quy định:

“Điều 12. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);

3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng A1

Hạng A2

Hạng A3, A4

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

8

16

28

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

4

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

4

4

Kỹ thuật lái xe

giờ

2

4

4

5

Thực hành lái xe

giờ

2

12

40

Số giờ học thực hành lái xe/học viên

giờ

2

12

8

Số km thực hành lái xe/học viên

km

60

Số học viên/1 xe tập lái

học viên

5

6

Số giờ/học viên/khóa đào tạo

giờ

12

32

48

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ

12

32

80

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Số ngày thực học

ngày

2

4

10

2

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

1

3

Cộng số ngày/khóa học

ngày

2

4

11

Như vậy, theo quy định này thì thời gian đào tạo cho người học đã có hồ sơ thi giấy phép lái xe Hạng A1 là 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02). Trong đó, người có nhu cầu học lái xe sẽ phải học pháp luật giao thông đường bộ 08 giờ, kỹ thuật lái xe 02 giờ và thực hành lái xe là 02 giờ tổng cộng sẽ học trong 02 ngày.

Dịch vụ tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Thứ tư, về chi phí sát hạch và cấp giấy phép lái xe

Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (kèm theo Thông tư số 188/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định: 

Số TT

Tên phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi 

công

)

a

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

Lần/phương tiện

200.000

b

Cấp

 lại hoặc đ

i gi

y đăng ký không kèm theo biển số

Lần/phương tiện

50.000

c

Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời

Lần/phương tiện

70.000

d

Đóng lại số khung, số máy

Lần/phương tiện

50.000

2

Lệ phí cấp giấy phép lái xe

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế)

Lần

135.000

3

Phí sát h

ch lái xe

a

Đ

i với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A

1

, A2, A3, A4):

– Sát hạch lý thuyết

– Sát hạch thực hành

Lần

Lần

40.000

50.000

Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A 1 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là 40.000 đồng/lần và phí sát hạch thực hành là 50.000 đồng/lần.

Quy Định Về Việc Thi Bằng Lái Xe Máy Đúng Luật Bộ Gtvt

Theo Quy chế quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe máy của Bộ GTVT, Cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông công chính tỉnh, thành phố được phép đào tạo và tổ chức thi, cấp bằng lái xe máy, thủ tục như sau.

Đối tượng dự thi lấy Bằng lái xe máy phải có đủ các điều kiện như sau

Giấy chứng minh nhân dân trong thời hạn sử dụng.

Từ 18 tuổi trở lên (tính theo ngày, tháng, năm sinh).

Thí sinh phải có đủ sức khỏe.

Khi đăng ký nộp đủ hồ sơ thủ tục, lệ phí học, thi và cấp bằng lái xe máy

Với người nước ngoài, cần thêm giấy phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam và phải đọc, hiểu và viết được tiếng Việt.

Nộp đơn xin dự thi tại các trung tâm đào tạo lái xe (không phải lấy xác nhận của các cơ quan quản lý). Với người nước ngoài, phải có xác nhận của đại sứ quán, lãnh sự quán, thủ trưởng các tổ chức kinh tế – xã hội, nơi đang học tập, làm việc.

Giấy chứng nhận sức khỏe. Bản sao CMND hoặc hộ chiếu, 4 ảnh 3×4 cm (khi đi thi bắt buộc mang theo CMND hoặc hộ chiếu bản gốc).

Bài thi lý thuyết là trắc nghiệm, thời gian 15 phút. Thí sinh phải trả lời 20 câu hỏi, đúng từ 16 câu trở lên là đạt và được thi phần thực hành.

Trong bài thi thực hành thí sinh phải đội mũ bảo hiểm và hoàn thành bốn bài liên hoàn gồm: đi hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cầu, qua đường gồ ghề.

Thí sinh đạt cả hai phần thi lý thuyết và thực hành được công nhận trúng tuyển và sẽ nhận được bằng lái xe máy sau 10 ngày kể từ ngày nhận kết quả thi.

– Hạng A1 cấp cho: Người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

– Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

– Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

– Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.

Quy Định Về Việc Thi Bằng Lái Xe Máy Đúng Luật Bộ GTVT

Quy Định Về Giấy Khám Sức Khỏe Học Lái Xe Ô Tô B1 B2 Mới Nhất

Giấy khám sức khỏe học lái xe b1 b2 được quy định rõ ràng trong luật giao thông đường bộ bao gồm những quy định và tiêu chuẩn nhất định, bất cứ ai muốn học lái xe đều phải đáp ứng đủ điều kiện về sức khỏe và có bộ hồ sơ khám sức khỏe hoàn toàn đầy đủ.

Theo quy định, để thi bằng lái xe máy, ô tô phải có giấy khám sức khỏe (GKSK). Tuy nhiên, trên thực tế nhiều người cho rằng, khám sức khỏe để thi lái xe hầu hết chỉ là đối phó cho đủ thủ tục trong hồ sơ.Nhưng đólà suy nghĩ hoàn toàn sai lầm của người học lái xe ô tô. Luật quy định rất rõ rang về quy định bắt buộc phải khám sức khỏe khi học lái xe các hạng.

Ông Võ Trọng Nhân, Trưởng phòng Quản lý sát hạch đào tạo và (Sở GTVT TP HCM) cho biết, Thông tư 24 là quy định bắt buộc phải có giấy khám sức khỏe của 8 chuyên khoa. Ngoài ra, Nhà nước cũng đã có quy định cụ thể về những điều kiện được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe lái xe. “Trong trường hợp học viên không đủ điều kiện như: Tàn tật, thị lực dưới 5/10, nếu hồ sơ ghi đủ điều kiện được thi lái xe, chúng tôi cũng vẫn không cho thi”, ông Nhân nói.

Giấy khám sức khỏe học lái xe

Mẫu giấy khám sức khỏe học lái xe cho những người lái xe các hạng: A1 A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE, Thông tư liên tịch của Bộ Y tế và Bộ GTVT (Thông tư số 24/2023) quy định những người có một trong các dị tật sau không được điều khiển xe: Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng; Rối loạn tâm thần mạn tính; Thị lực nhìn xa từng mắt: Mắt tốt dưới 8/10 hoặc mắt kém dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); Tật khúc xạ; Các bệnh chói sáng, quáng gà; Cụt hoặc mất chức năng 2 ngón tay của 1 bàn tay trở lên; Cụt hoặc mất chức năng 1 bàn chân trở lên.

Theo đó, người học lái xe khi đi khám sức khỏe phải qua đủ tám chuyên khoa lâm sàng (phụ nữ có thêm khoa thai sản) là tâm thần, thần kinh, mắt, tai mũi họng, tim mạch, hô hấp, cơ xương khớp và chuyên khoa nội tiết. Ở khâu khám cận lâm sàng có các xét nghiệm bắt buộc về ma túy, nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở và các xét nghiệm theo chỉ định của bác sĩ (huyết học, sinh hóa, X-quang hoặc các xét nghiệm khác…).

Đến nay chúng tôi chỉ có 95 cơ sở, trung tâm y tế có đủ các khoa, phòng, thiết bị được thực hiện khám sức khỏe lái xe theo Thông tư 24. Theo ông Võ Trọng Nhân, Trưởng phòng Quản lý đào tạo, sát hạch và cấp GPLX, Sở GTVT, trong gần 50 trường, cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn TP mới chỉ có một trường dạy lái xe đầu tư, nâng cấp phòng khám tại chỗ đủ tiêu chuẩn theo Thông tư 24.

Mời bạn đọc xem Video nói về quy định về giấy khám sức khỏe học lái xe ô tô mới nhất!

DANH SÁCH CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ chúng tôi CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KHÁM SỨC KHỎE ( cập nhật đến 21/03/2023 )

Như vậy, tính đến ngày 21/3/2023, số lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế Thành phố quản lý đủ điều kiện khám sức khỏe như sau:

Khám sức khỏe không yếu tố nước ngoài: 138 cơ sở

Khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài: 24 cơ sở

Từ khóa: , quy định giấy khám sức khỏe học lái xe, giấy khám sức khỏe học lái xe, mẫu giấy khám sức khỏe học lái xe khám sức khỏe học lái xe,

Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Mới Về Sức Khoẻ Thi Bằng Lái Xe 2023 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!