Bạn đang xem bài viết Mã Ngành Dịch Vụ Logistics được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong đó hoạt động Logisitcs được phân loại như sau:
7. Dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau: Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải.
17. Các dịch vụ khác do thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics và khách hàng thỏa thuận phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Luật thương mại.
Để đăng ký và hoạt động lĩnh vực nay, Quý doanh nghiệp có thể tham khảo một số mã ngành được tra cứu theo hệ thống kinh tế Việt Nam như sau:
Một số điều kiện quan trọng để hoạt động ngành logistics
Điều 4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
1. Thương nhân kinh doanh các dịch vụ cụ thể thuộc dịch vụ logistics quy định tại Điều 3 Nghị định 163/2017/NĐ-CP phải đáp ứng các điều kiện đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật đối với dịch vụ đó.
2. Thương nhân tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh logistics bằng phương tiện điện tử có kết nối mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác, ngoài việc phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với các dịch vụ cụ thể quy định tại Điều 3 Nghị định 163/2017/NĐ-CP, còn phải tuân thủ các quy định về thương mại điện tử.
3. Điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ logistics:
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện, quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ là thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới được cung cấp dịch vụ logistics theo các điều kiện sau:
a) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển (trừ vận tải nội địa):
– Được thành lập các công ty vận hành đội tàu treo cờ Việt Nam hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%. Tổng số thuyền viên nước ngoài làm việc trên các tàu treo cờ quốc tịch Việt Nam (hoặc được đăng ký ở Việt Nam) thuộc sở hữu của các công ty này tại Việt Nam không quá 1/3 định biên của tàu. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó thứ nhất phải là công dân Việt Nam.
– Công ty vận tải biển nước ngoài được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp.
b) Trường hợp kinh doanh dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển (có thể dành riêng một số khu vực để cung cấp các dịch vụ hoặc áp dụng thủ tục cấp phép tại các khu vực này), được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%. Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
c) Trường hợp kinh doanh dịch vụ xếp dỡ container thuộc các dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 50%.
d) Trường hợp kinh doanh dịch vụ thông quan thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước. Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
đ) Trường hợp kinh doanh các dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau: Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước.
e) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường thủy nội địa, dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường sắt, được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 49%.
g) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường bộ, được thực hiện thông qua hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc được thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không quá 51%. 100% lái xe của doanh nghiệp phải là công dân Việt Nam.
h) Trường hợp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không.
i) Trường hợp kinh doanh dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật
– Đối với những dịch vụ được cung cấp để thực hiện thẩm quyền của Chính phủ được thực hiện dưới hình thức doanh nghiệp trong đó có vốn góp của nhà đầu tư trong nước sau ba năm hoặc dưới hình thức doanh nghiệp trong đó không hạn chế vốn góp nhà đầu tư nước ngoài sau năm năm, kể từ khi nhà cung cấp dịch vụ tư nhân được phép kinh doanh các dịch vụ đó.
– Không được kinh doanh dịch vụ kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho các phương tiện vận tải.
– Việc thực hiện dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật bị hạn chế hoạt động tại các khu vực địa lý được cơ quan có thẩm quyền xác định vì lý do an ninh quốc phòng.
4. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế có quy định khác nhau về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics, nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại một trong các điều ước đó.
LTL rất hân hạnh cung cấp cho Quý khách hàng các nội dung Mã ngành dịch vụ logistics nhằm mục đích tham khảo như trên.
Thủ tục thành lập công ty giao nhận
Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí cho các thắc mắc và trường hợp cụ thể của mình.
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư
Công ty TNHH Tư Vấn & Đầu Tư LTL
Mail: tuvanltl@gmail.com
Mã Ngành 5629 Dịch Vụ Ăn Uống Khác
Mã ngành 5629 Dịch vụ ăn uống khác
Mã ngành 5629 Dịch vụ ăn uống khác như Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể..Bạn cần thông tin chi tiết hơn hãy xem bào viết
Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể.
– Hoạt động nhượng quyền kinh doanh ăn uống, ví dụ cung cấp dịch vụ ăn uống cho các cuộc thi đấu thể thao hoặc những sự kiện tương tự trong một khoảng thời gian cụ thể. Đồ ăn uống thường được chế biến tại địa điểm của đơn vị cung cấp dịch vụ, sau đó vận chuyển đến nơi cung cấp cho khách hàng;
– Hoạt động cung cấp suất ăn công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp.
– Cung cấp suất ăn theo hợp đồng, ví dụ cung cấp suất ăn cho các hãng hàng không, xí nghiệp vận tải hành khách đường sắt…;
– Hoạt động của các căng tin và hàng ăn tự phục vụ (ví dụ căng tin cơ quan, nhà máy, bệnh viện, trường học) trên cơ sở nhượng quyền.
– Hoạt động nhượng quyền cung cấp đồ ăn uống tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự kiện tương tự;
– Bán lẻ đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
– Sản xuất đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
Chi tiết: Cung cấp suất ăn theo hợp đồng (chỉ hoạt động khi có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật)
Chi tiết: Cung cấp suất ăn công nghiệp
Chi tiết: Cung cấp suất ăn theo hợp đồng
chi tiết: cung cấp suất ăn theo hợp đồng; hoạt động của các căng tin và hàng ăn tự phục vụ trên cơ sở nhượng quyền
(trừ quán rượu, bia, quầy bar)
Chi tiết: Cung cấp suất ăn công nghiệp, suất ăn nhanh, dịch vụ ăn uống
Chi tiết: Kinh doanh dịch vụ ăn uống đầy đủ.
công ty tnhh nhất tâm hùng phúc
công ty tnhh h-angel cosmetic
công ty cổ phần đầu tư và quản lý khách sạn tnh thuận an
công ty tnhh thương mại dịch vụ và đầu tư đỗ minh
công ty tnhh thương mại và du lịch golden wings
công ty tnhh tm dv hoàng lâm
công ty cổ phần rượu vang mtd
công ty tnhh đầu tư phát triển vạn hòa
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên công nghệ ô tô ngọc bảo
Các bài viết mới
Các tin cũ hơn
Mã Ngành Cấp 4 Của Dịch Vụ Cầm Đồ Là Gì ?
Khi tiến hành đăng kí kinh doanh dịch vụ cầm đồ, chủ tiệm phải thực hiện đăng ký đúng theo mã ngành cấp 4 hoặc cấp 5 trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, dựa trên Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nội dung hệ thống ngành kinh tế tại Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của ngành nghề kinh doanh được quy định tại Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư.
Những doanh nghiệp đang có ý định kinh doanh dịch vụ cầm đồ có thể tham khảo mã ngành số 4 là 6492 – Hoạt động cấp tín dụng khác.
Những ngành nghề thuộc chuyên ngành cơ quan chức năng yêu cầu có chứng chỉ hành nghề thì khi đăng ký ngành nghề theo lĩnh vực được phép hoạt động sẽ ghi trên chứng chỉ hành nghề mà không ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh.
Tư vấn về dịch vụ cầm đồ uy tín 2020
Nếu bạn không có kinh nghiệm trong lĩnh vực này, cần có sự giúp đỡ tư vấn thì có thể liên lạc với chúng tôi – công ty tài chính Song Hùng để được tư vấn và hỗ trợ kỹ hơn trong việc xây dựng nên dịch vụ kinh doanh cầm đồ.
Song Hùng dịch vụ cầm đồ, cầm giấy tờ là nơi tin cậy uy tín để bạn gửi gấm dịch vụ cầm đồ cũng như cầm những giấy tờ xe máy cầm cavet xe giá cao mà bạn chẳng hề phải để xe lại cho dịch vụ cầm đồ sổ đỏ, cầm đồ giá cao, cầm đồ lãi suất rẻ uy tín tại Song Hùng giữ bạn hoàn toàn khiến được và hỗ trợ nhiệt tình cũng như tư vấn tận tình tới Quý Khách:
– Hỗ trợ tư vấn hoàn toàn miễn mức giá, giúp bạn có đc lựa chọn rẻ nhất. – Luôn lắng nghe chia sẻ mang người dùng. – Luôn hình dung tiện dụng của đôi bên. – Luôn đặt uy tín lên hàng đầu đảm bảo bạn sẽ hài lòng nhất lúccầm đồ tại Song Hùng Chúng tôi. – Giải quyết hồ sơ nhanh chóng và chế tạo vốn nhanh. Còn chần chừ gì nữa mà ko shop ngay sở hữu tổ chức tín dụng Song Hùng lúc bạn sở hữu nhu cầu muốn cầm đồ , cầm cavet xe, cầm giấy tờ xe máy chính chủ giá cao lãi suất phải chăng mà không giữ xe UY TÍN nhất tại TPHCM Bình Dương . Song Hùng tiệm cầm đồ đáng tin cậy nhất của bạn. Lúc bạn buộc phải thêm thông tin cũng như để được hỗ trợ nhanh chóng các giấy tờ hoặc tư vấn về cầm cavet xe giá cao hay cam cavet xe khong giu xe nhanh chóng chính xác hiệu quả
Nếu bạn không có thời gian cầm giấy tờ xe những chiếc, bạn đọc sở hữu thể liên lạc với Song Hùng để được hỗ trợ đến tận nơi tư vấn, xem xét cầm giấy tờ sở hữu giá cả khuyến mãi. Đến có dịch vụ cầm đồ, mã ngành cấp 4 của dịch vụ cầm đồ là gì hay cũng như cầm giấy tờ ô tô xe máy lãi suất rẻ giá cao năm 2020 của Song Hùng, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ cơ bản sau:
CMND bản chỉnh
Hộ khẩu bản chính hoặc KT3 bản chính
Cavet xe nguyên bản chính
Hóa đơn tiền điện, nước tháng gần nhất
Cung cấp giấy đăng kiểm bản chính (chỉ đối sở hữu xe ô tô)
HÃY NHẤC MÁY LÊN LIÊN LẠC NGAY SONG HÙNG QUA liên hệ DƯỚI ĐÂY ĐỂ đc TƯ VẤN 24/24H nếu BẠN ĐỌC sở hữu NHU CẦU CẦM ĐỒ HOẶC kinh doanh DỊCH VỤ CẦM ĐỒ NHÉ!
Công ty TNHH TM DV ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SONG HÙNGĐịa Chỉ: 609, Lũy Bán Bích, P. Phú Thạnh – Q. Tân Phú, Tp HCMEmail: [email protected]Tell: 02862 772 771 – Hotline: 0906 122 716 – 0934 027 285
Mã Ngành Nghề Dịch Vụ Tài Chính Được Mã Hóa Theo Hệ Thống Ngành Nghề Kinh Tế Việt Nam
Mã ngành nghề dịch vụ tài chính được mã hóa theo hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam
Ngành này gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác.
64: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI) Ngành này gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác. Loại trừ: – Hoạt động bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội); – Bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc). 641: Hoạt động trung gian tiền tệ Nhóm này gồm: – Hoạt động của ngân hàng trung ương về xây dựng các chính sách tiền tệ, phát hành tiền, quản lý hoạt động ngoại hối, kiểm soát dự trữ quóc tế, thanh tra hoạt động của các tổ chức ngân hàng …; – Hoạt động của các đơn vị pháp nhân thường trú về lĩnh vực ngân hàng; trong đó chịu nợ trong tài khoản của mình để có được tài sản tiền tệ nhằm tham gia vào các hoạt động tiền tệ của thị trường. Bản chất hoạt động của các đơn vị này là chuyển vốn của người cho vay sang người đi vay bằng cách thu nhận các nguồn vốn từ người cho vay để chuyển đổi hoặc sắp xếp lại theo cách phù hợp với yêu cầu của người vay. 6411 – 64110: Hoạt động ngân hàng trung ương Nhóm này gồm: Hoạt động của ngân hàng trung ương như: – Phát hành tiền; – Ngân hàng của các tổ chức tín dụng (nhận tiền gửi để thực hiện thanh toán bù trừ giữa các tổ chức tín dụng; tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế); – Quản lý hoạt động ngoại hối và kiểm soát dự trữ quốc tế; – Thanh tra hoạt động ngân hàng; – Ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. 6419 – 64190: Hoạt động trung gian tiền tệ khác Nhóm này gồm: Hoạt động của các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật, các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán (trừ hoạt động cho thuê tài chính). Hoạt động của nhóm này bao gồm hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, các hiệp hội tín dụng,… Nhóm này cũng gồm: – Hoạt động của ngân hàng tiết kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện; – Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng cũng nhận tiền gửi. Loại trừ: – Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng không nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác); – Các hoạt động thanh toán và giao dịch bằng thẻ tín dụng được phân vào nhóm 66190 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu). 642 – 6420 – 64200: Hoạt động công ty nắm giữ tài sản Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức nắm giữ tài sản có của nhóm các công ty phụ thuộc và hoạt động chính của các tổ chức này là quản lý nhóm đó. Các tổ chức này không cung cấp bất kỳ dịch vụ nào khác cho các đơn vị mà nó góp cổ phần, không điều hành và quản lý các tổ chức khác. Loại trừ: Hoạt động quản lý, kế hoạch chiến lược và ra quyết định của công ty, xí nghiệp được phân vào nhóm 70100 (Hoạt động của trụ sở văn phòng). 643 – 6430 – 64300: Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân được thành lập để góp chung chứng khoán và các tài sản tài chính khác, là đại diện cho các cổ đông hay những người hưởng lợi nhưng không tham gia quản lý. Các đơn vị này thu lãi, cổ tức và các thu nhập từ tài sản khác, nhưng có ít hoặc không có nhân viên và cũng không có thu nhập từ việc bán dịch vụ. Loại trừ: – Hoạt động quỹ và quỹ tín thác có doanh thu từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ được phân vào các nhóm tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế; – Hoạt động của công ty nắm giữ tài sản được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản); – Bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội); – Quản lý các quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ). 649: Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính trừ những tổ chức được quản lý bởi các thể chế tiền tệ. Loại trừ: Bảo hiểm và trợ cấp hưu trí được phân vào ngành 65 (Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội trừ bảo đảm xã hội bắt buộc). 6491 – 64910: Hoạt động cho thuê tài chính Nhóm này gồm: Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận. Loại trừ: Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính), tương ứng với loại hàng hoá cho thuê. 6492 – 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác – Cấp tín dụng tiêu dùng; – Cấp tài chính dài hạn bởi các ngân hàng chuyên doanh; – Cho vay tiền ngoài hệ thống ngân hàng; – Cấp tín dụng cho mua nhà do các tổ chức không nhận tiền gửi thực hiện; – Dịch vụ cầm đồ. Loại trừ: – Hoạt động cấp tín dụng cho mua nhà của các tổ chức chuyên doanh nhưng cũng nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64190 ( Hoạt động trung gian tiền tệ khác); – Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính) tuỳ vào loại hàng hoá được thuê. 6499 – 64990: Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu( trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội ) Nhóm này gồm: Các trung gian tài chính chủ yếu khác phân phối ngân quỹ trừ cho vay, bao gồm các hoạt động sau đây: – Hoạt động bao thanh toán; – Viết các thỏa thuận trao đổi, lựa chọn và ràng buộc khác; – Hoạt động của các công ty thanh toán… Loại trừ: – Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính); – Buôn bán chứng khoán thay mặt người khác được phân vào nhóm 66120 (Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán); – Buôn bán, thuê mua và vay mượn tài sản cố định hữu hình được phân vào ngành 68 (Hoạt động kinh doanh bất động sản); – Thu thập hối phiếu mà không mua toàn bộ nợ được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng); – Hoạt động trợ cấp bởi các tổ chức thành viên được phân vào nhóm 94990 (Họat động của các tổ chức khác chưa được phân vào đâu).
Cập nhật thông tin chi tiết về Mã Ngành Dịch Vụ Logistics trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!