Xu Hướng 3/2023 # Kinh Nghiệm Xin Visa Kết Hôn Úc # Top 7 View | Acevn.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Kinh Nghiệm Xin Visa Kết Hôn Úc # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Kinh Nghiệm Xin Visa Kết Hôn Úc được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Visa kết hôn Úc và những thông tin cần biết

Visa kết hôn Úc được ký hiệu là visa 300 dành cho những người đang chuẩn bị kết hôn và định cư tại Úc, loại visa này cho phép bạn sang Úc và ở lại đây không quá 9 tháng, trong thời gian 9 tháng đó bắt buộc bạn phải làm đám cưới với người bảo lãnh. Bạn có thể làm việc, học tập, sinh sống và hưởng các quyền lợi tại Úc, tuy nhiên không phải đối tượng nào sắp kết hôn cũng có thể áp dụng visa này. Bạn có thể xem một số điều kiện để xin visa 300 mà chính phủ Úc đưa sau đây:

– Người bảo lãnh phải là công dân Úc hoặc thường trú tại Úc.

– Người bảo lãnh có ý định kết hôn với người xin visa.

– Người bảo lãnh chưa bảo lãnh quá 02 người khác vào Úc theo diện tương đương hoặc theo diện vợ/chồng.

– Người bảo lãnh không phải là đối tượng được bảo lãnh theo diện này trong vòng 05 năm trở lại đây.

– Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người xin visa và người bảo lãnh là mối quan hệ tiền hôn nhân trung thực cần:

+ Tờ tường trình do người xin visa và người bảo lãnh cùng viết kể chi tiết về mối quan hệ của mình.

+ Bằng chứng liên lạc thường xuyên trong một thời gian dài giữa 2 bên ví dụ như thư tay, thư điện tử, bill điện thoại, tin nhắn mạng xã hội… Lưu ý các giấy tờ này phải được sắp xếp theo thứ tự thời gian.

+ Ảnh chụp của 2 người trong thời gian bên nhau và được chụp trong những dịp trọng đại như lễ đính hôn, cầu hôn, lễ cưới, lễ ra mắt… Những tấm ảnh này phải được sắp xếp theo thứ tự thời gian, nếu trong ảnh có sự xuất hiện của những người khác thì phải có ghi chú để giải thích là bạn bè, họ hàng, anh em, đồng nghiệp…

+ Bằng chứng cho việc sống chung (nếu có): người xin visa đăng ký tạm trú cho người bảo lãnh trong thời gian họ ở Việt Nam.

+ Bằng chứng chứng minh tài chính chung (nếu có): người xin visa và người bảo lãnh cùng gửi tiết kiệm tại ngân hàng, cùng mua bảo hiểm nhân thọ…

– Người xin visa phải có ý định kết hôn với người bảo lãnh.

– Người xin visa có người bảo lãnh là công dân hoặc thường trú lâu dài tại Úc.

– Người xin visa có mối quan hệ có thực với người bảo lãnh và phải có các tài liệu để chứng minh.

– Người xin visa phải thỏa mãn các điều kiện về sức khỏe và lý lịch cá nhân theo đúng quy định của chính phủ Úc.

– Người xin visa là người từ 18 tuổi trở lên.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần hỗ trợ các loại giấy tờ thủ tục xin visa kết hôn Úc hay visa đi bất kỳ nơi đâu với mục đích du lịch, công tác, thăm người thân, du lịch… Hãy liên hệ ngay đến đại lý Vietnam Booking, bạn sẽ được các nhân viên chuyên nghiệp và tận tình của chúng tôi hỗ trợ. Không chỉ giúp bạn có một bộ hồ sơ hoàn chỉnh để có khả năng đậu visa cao, chúng tôi còn tư vấn cho bạn những thông tin du lịch hữu ích để chuyến đi của bạn trở nên vui vẻ, thu vị, tiết kiệm và hoàn hảo hơn.

Kinh Nghiệm Xin Visa Du Học Úc

Kinh nghiệm xin Visa Du học Úc

1. Phỏng vấn du học Úc xin visa để làm gì?

Nhìn chung,cách xin visa du học Úc cũng khá tương tự như xin visa du học Mỹ, và quy trình phỏng vấn du học Úc sau khi đã nộp các giấy tờ cần thiết cũng nhằm mục đích kiểm tra thông tin, năng lực, trình độ ngoại ngữ của người xin visa.

Thực ra xin visa du học Úc quy trình cũng đơn giản hơn các nước khác, nếu hồ sơ của bạn hoàn toàn đạt yêu cầu, bạn thậm chí không cần phải thực hiện phỏng vấn và có ngay thị thực. Tuy vậy, một số trường hợp thông tin cung cấp không minh bạch, trình độ ngoại ngữ chưa đủ đảm bảo thì một cuộc phỏng vấn với bên đại diện của Tổng Lãnh sự quán, Đại sứ quán Úc… là rất cần thiết và quan trọng.

Trong buổi phỏng vấn, bên đại diện của Tổng Lãnh sự, Đại sứ quán Úc sẽ đưa ra một số câu hỏi từ đơn giản đến khá phức tạp về các thông tin cá nhân, mục đích du học, lý do chọn trường, dự định cho kế hoạch học tập và làm việc …

2. Những câu hỏi phỏng vấn du học Úc thường gặp

– Vì sao chọn du học Úc mà lại không chọn các quốc gia khác để du học?

Với câu hỏi này, bạn nên đưa ra đúng lý do mà mình chọn du học Úc, có thể vì yêu thích, nơi có nhiều trường Đại học danh giá, cơ hội học tập và phát triển sự nghiệp, nhiều trường Đại học có Học bỏng, học phí và mức chi phí sinh hoạt vừa phải, có người thân sinh sống tại Úc….

Đừng trả lời với thái độ bâng quơ, xem thường, không nghiêm túc để phỏng vấn viên hiểu được thực sự lý do chính đáng của bạn khi đến Úc

– Tại sao bạn lại chọn trường Đại học này để học tập? Và lý do bạn chọn ngành học này là vì điều gì?

Ngoài ra, bên đại diện cũng sẽ hỏi bạn những câu hỏi về lý do chọn trường, chọn ngành. Bạn nên giải đáp thắc mắc cho người phỏng vấn được hiểu về nguyên nhân là bởi bạn yêu thích ngành học này, trường Đại học ( Cao đẳng) Úc ban cho là nơi có chất lượng giảng dạy bạn ưng ý nhất…

Đừng nên dùng những câu trả lời mang tính chất cá nhân và không chuyên nghiệp như vì bố mẹ ép buộc, chọn ngẫu nhiên…

– Kế hoạch của bạn khi sang Úc học tập và sau khi học xong là gì?

Một dạng câu hỏi được áp dụng nhiều nhất trong các buổi phỏng vấn khác. Hầu hết các nhân viên đại diện cho cơ quan cấp thị thực của Úc đều mong muốn bạn có những lý do rõ ràng cho mục đích học tập tại Úc, kế hoạch học tập đại đây cũng như những dự định về sau này. Họ cần đảm bảo lý do bạn đi du học là nghiêm túc, chính đáng.

Hãy trình bày rõ ràng những dự định bạn đã vạch ra cũng như những kế hoạch lập nghiệp trong tương lai, bởi một câu trả lời “không biết nữa” sẽ khiến bên phỏng vấn thất vọng rất nhiều về bạn sau những câu hỏi bạn đã vượt qua được.

KHUYẾN CÁO QUAN TRỌNG 1/ VIET GREEN VISA – DU LỊCH XANH CHỈ THU TIỀN DỊCH VỤ TƯ VẤN VISA TOÀN CẦU BẰNG TIỀN MẶT CÓ PHIẾU THU VÀ CHỮ KÝ XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM ĐỐC hoặc ƯU TIÊN CHUYỂN KHOẢN vào:

CHỦ TÀI KHOẢN: LÊ TIẾN DŨNG

SỐ TÀI KHOẢN DUY NHẤT: 0021000033333

TẠI VIETCOMBANK, CHI NHÁNH HÀ NỘI

( Anh Lê Tiến Dũng là Tổng giám đốc của Du Lịch Xanh / Viet Green Visa ) 2/ TUYỆT ĐỐI KHÔNG TRẢ TIỀN MẶT HOẶC KHÔNG CHUYỂN KHOẢN CHO BẤT KỲ NHÂN VIÊN / NGƯỜI NÀO HẾT TRONG/NGOÀI CÔNG TY CHÚNG TÔI khi chưa có ỦY QUYỀN từ Tổng giám đốc Viet Green Visa. NẾU NGƯỢC LẠI, CHÚNG TÔI KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG, KẾT QUẢ DỊCH VỤ VISA CŨNG NHƯ TIỀN BẠC CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG. 3/ CHÚNG TÔI CAM KẾT HOÀN 100% TIỀN DỊCH VỤ, KHÔNG BAO GỒM PHÍ ĐẠI SỨ QUÁN, DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG. QUYỀN LỢI NÀY CHỈ ÁP DỤNG KHI QUÝ KHÁCH THỰC HIỆN ĐÚNG Ở ĐIỀU KHUYẾN CÁO SỐ 1

4/ Viet Green Visa làm việc theo ĐÚNG CHUẨN QUY TRÌNH TƯ VẤN VÀ THỰC HIỆN DỊCH VỤ VISA đi nước ngoài cho Quý khách một cách chuyên nghiệp – minh bạch – uy tín

Quảng Bình & Miền Trung: 64 Hoang Dieu Str, Dong Hoi City, Quang Binh

THAM KHẢO THÊM CÁC TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC – VIET GREEN VISA

Những Visa Định Cư Úc Theo Diện Kết Hôn

Úc là một trong những đất nước có nền giáo dục phát triển, điều kiện sống thuộc hàng nhất nhì thế giới. Người Úc thân thiện, cuộc sống, môi trường sống thanh bình. Đó chính là lý do khiến cho nhiều người mong muốn được di dân đến Úc để học tập và sinh sống. Việc được định cư Úc cũng là niềm mơ ước của mọi người. Trong số đó, định cư Úc theo diện kết hôn hiện ngày càng trở nên phổ biến. Việc định cư ở Úc theo diện kết hôn cho phép vợ/chồng (chính thức hoặc sống chung không có hôn thú) của công dân, công dân New Zealand, thường trú nhân Úc được bảo lãnh đến Úc sinh sống cùng.

Hiện nay có 3 loại định cư Úc theo diện kết hôn là Visa 300, Visa 309/100 dành cho diện kết hôn ngoài nước Úc và Visa 820/801 dành cho diện kết hôn trong nước Úc.

C hi phí xinvisa là $7,715cho đương đơn chính, chi phí cho người phụ thuộc trên 18 tuổi là $3,86, chi phí cho người phụ thuộc dưới 18 tuổi là $1,935. Thông thường, visa bảo lãnh diện đính hôn có thời gian chờ dao động từ 10-14 tháng. Hoặc có thể lâu hơn, tùy vào lượng hồ sơ và Bộ Di Trú Úc áp dụng thời gian xét duyệt tại thời điểm đó.

Visa này cho phép bạn đến Úc sống với tư cách là vợ chồng với người bạn đời của mình. Để xin được visa, bạn cần có bằng chứng để chứng minh mối quan hệ hôn thú của bạn với người bảo lãnh là thật và tiếp diễn. Những bằng chứng mà lãnh sự quán Úc sẽ xem xét để đánh giá về mối quan hệ của bạn nằm trong 4 tiêu chí sau: Khía cạnh tài chính, khía cạnh xã hội, khía cạnh chia sẻ trách nhiệm nhà cửa và sự cam kết của hai bạn đối với nhau.Bạn và vợ/chồng của bạn phải sống chung với nhau, hoặc nếu có chia cách thì chỉ là chia cách tạm thời. Bạn cần phải vuợt qua những yêu cầu về việc kiểm tra sức khỏe và pháp lý mà luật di trú Úc đưa ra.

Theo quy định về luật định cư thì visa định cư Úc 309 gồm có 2 giai đoạn là tạm thời và vĩnh viễn. Visa 309 là một visa tạm trú cho phép bạn ở tại Úc trong lúc chờ quyết định visa 100 – visa thường trú. Trong đó thì người nộp đơn chỉ cần nộp mẫu đơn theo đúng quy định và đóng lệ phí một lần duy nhất. Sau khoảng thời gian 2 năm mà nếu đương đơn vẫn còn sinh sống với người bảo lãnh thì sẽ được cấp visa định cư vĩnh viễn và lúc này đương đơn sẽ có cơ hội để trở thành thường trú nhân tại Úc. Với Visa này, bạn được sinh sống, học tập và làm việc tại Úc nhưng không được hưởng trợ cấp của chính phủ Úc. Bạn được tham gia chương trình chăm sóc sức khỏe của chính phủ. Sau khi visa định cư Úc 309 kết thúc thì đương đơn có thể rời khỏi hoặc quay lại Úc bao nhiêu lần tùy ý.

Với visa này bạn được quyền lợi sau:

Được phép bảo lãnh người thân để trở thành thường trú nhân tại Úc.

Được phép tự do ra vào lãnh thổ Úc trong thời gian 5 năm kể từ ngày được cấp visa.

Trong một số trường hợp thì đương đơn có thể được hưởng trợ cấp an sinh xã hội.

Sau khi hết hạn visa tạm thời và có quyết định xác nhận visa vĩnh viễn thì đương đơn được phép sinh sống, học tập và làm việc lâu dài tại Úc và đây cũng chính là cơ hội để đương đơn nhập quốc tịch Úc.

Phí xin visa định cư Úc 309 gồm

Lệ phí visa: 7.160 AUD

Phí nộp hồ sơ cho người đi cùng từ 18 tuổi trở lên: 3.585 AUD.

Phí nộp hồ sơ cho người đi cùng dưới 18 tuổi: 1.795 AUD.

Thời gian xét duyệt hồ sơ visa 309/100 dao động từ 10-12 tháng. Đối với hồ sơ 820/801 nộp trong nước thì thời gian có thể lên đến 25 tháng.

:

Người bảo lãnh đã từng bảo lãnh quá 2 lần theo diện vợ chồng hoặc hôn thê

Trong 5 năm qua, người bảo lãnh đã từng bảo lãnh diện vợ chồng hoặc hôn thê

Trong 5 năm qua, người bảo lãnh được bảo lãnh sang Úc dưới diện vợ/chồng hoặc hôn thê, ngoại trừ: Vợ/chồng trước của người bảo lãnh đã chết hoặc bỏ người bảo lãnh, để rơi những đứa con cho người bảo lãnh; Người bảo lãnh và đương đơn có con chung; Bạn chứng minh được quan hệ vợ/chồng và người bảo lãnh đã rải qua hơn 2 năm.

3) Visa 820/801

Những trường hợp bị từ chối visa 309

Visa 801/820 là visa dạng định cư cho vợ/ chồng/ bạn đời chưa kết hôn của người đã có thường trú (permanent resident), quốc tịch (citizenship) ở Úc hay là công dân của New Zealand và nộp trong nước Úc. Bạn phải có bằng chứng chứng minh mối quan hệ của hai bạn là thật dựa trên các tiêu chí về tài chính, xã hội, trách nhiệm, cam kết với nhau, am hiểu rõ thông tin đời sống cá nhân của nhau. Nếu hai bạn không vượt qua được câu hỏi của bộ di trú thì hồ sơ xin visa 801/820 sẽ hoàn toàn bị từ chối.

Để có được visa thường trú nhân, bạn phải trải qua hai bước. Trước hết bạn phải được cấp visa tạm trú (visa 820). Bạn sẽ làm hồ sơ nộp xin cả hai loại visa (820 + 801) cùng một lúc và trả một loại phí chung. Khi được cấp visa tạm trú 820, bạn sẽ đủ điều kiện để được xem xét cho visa 801 hai năm kể từ ngày nộp hồ sơ visa. Bạn sẽ phải tiếp tục mối quan hệ với người bảo lãnh và cung cấp thêm giấy tờ thông tin.

Điều kiện để nộp visa 820 là gì?

Tuổi: Bạn phải trên 18 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ.

Mối quan hệ: Bạn phải là vợ/chồng hoặc đang trong quan hệ với một công dân hoặc thường trú nhân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện.

Người bảo lãnh: Bạn phải được vợ/chồng của mình đứng ra bảo lãnh và người bảo lãnh phải trên 18 tuổi

Sức khoẻ và nhân cách: Bạn phải đáp ứng các yêu cầu về sức khoẻ và nhân cách

Nợ chính phủ: Bạn phải hoàn tất hoặc có kế hoạch trả hết nợ với chính phủ Úc nếu có

Visa: Bạn không được có bất cứ visa nào bị từ chối hay bị huỷ khi đang trên nước Úc.

Điều kiện để nộp visa 801 là gì?

Bạn phải có visa 820 tạm trú

Bạn phải tiếp tục mối quan hệ với người bảo lãnh trừ khi mối quan hệ kết thúc vì trường hợp đặc biệt

Bạn phải tuân thủ luật pháp Úc trong thời gian sở hữu visa 820 tạm trú

Chi phí cho visa 820/ 801 là bao nhiêu?

Nếu như bạn đang trong một mối quan hệ lâu dài từ trước khi bạn nộp hồ sơ visa, visa thường trú nhân 801 sẽ được cấp cùng lúc với visa 820.

Từ 7,160 đô Úc

Nếu bạn có Visa Hôn Nhân Tương Lai (300) – từ 1,195 đô Úc

Người phụ thuộc dưới 18 tuổi – từ 1,795 đô Úc

Người phụ thuộc trên 18 tuổi – từ 3,585 đô Úc

Phí kiểm tra sức khỏe và sinh trắc học của người nộp đơn từ 150 đô Úc

Phí Kiểm tra của Cảnh sát (police check) dành cho người bảo trợ – từ 50 đô Úc

Bạn chỉ trả một phí bao gồm phí cho cả visa thường trú và tạm trú. Bạn sẽ trả phí này khi bạn nộp đơn. Trong đa số các trường hợp, phí nộp đơn visa không được hoàn trả, thậm chí khi bạn rút đơn, hoặc khi visa bị từ chối.

Tìm Hiểu Visa 189 Úc Và Kinh Nghiệm Xin Visa Ở Úc

Australia (Úc) đang là nơi định cư mà nhiều người mong muốn hướng đến. Hiện nay, Úc đang cấp visa 189 – visa định cư Úc diện tay nghề độc lập. Đây là visa thường trú cho những người lao động có tay nghề cao muốn đến Úc làm việc và sinh sống dựa theo thang điểm mà họ đạt được.

1. Visa 189 Úc là gì?

Định cư Úc visa 189 là loại visa dành cho những người lao động có tay nghề cao muốn đến và định cư tại Úc.

Dựa theo thang điểm di trú points test được đánh giá tại cơ quan Úc, diện này sẽ không bao gồm bảo lãnh .

2. Điều kiện để được định cư Úc visa 189

Để được định cư Úc visa 189 bạn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau thì mới có cơ hội sinh sống và làm việc tại đất nước này:

Bạn sẽ nhận được lời mời nộp hồ sơ nếu bạn đủ điều kiện.

Bạn phải chứng minh được ngành nghề làm việc có trong mục ưu tiên trung và dài hạn.

Bạn đã được thẩm định năng lực ngành nghề phù với với vị trí ứng tuyển.

Bạn dưới 45 tuổi.

Bạn có bằng tiếng Anh Ielts, điểm mỗi phần phải được 6.0.

Phải cố gắng để đạt điểm số tối thiểu trong thang đánh giá.

Những người có thể cùng nộp đơn xin visa:

Chồng chính thức hoặc chưa chính thức với nguyên đơn.

Con đẻ hoặc con riêng của vợ và chồng.

Người thân phụ thuộc khác.

Bạn cũng nên chú ý làm đúng và đủ để không mất thời gian làm lại các giấy tờ này.

Sau khi được định cư Úc visa 189 thì mọi công dân sẽ được hưởng những quyền lợi nhất định của người dân ÚC.

3. Những quyền lợi được hưởng khi có visa 189

Khi bạn đã được cấp visa, bạn sẽ được hưởng những quyền lợi như sau:

Được hưởng bảo hiểm sức khoẻ và các quyền lợi như các công dân Úc khác.

Được hưởng trợ cấp phúc lợi xã hội từ năm thứ 3 trở đi.

Được quyền bảo lãnh người thân qua Úc khi đã có đủ điều kiện.

Được nhập quốc tịch sau khi hội tụ đủ các điều kiện theo luật.

4. Kinh nghiệm xin visa 189 ở Úc

4.1 Hồ sơ và thủ tục cần thiết

Để chuẩn bị cho việc xin visa đạt hiệu quả tốt, một hồ sơ đầy đủ cũng là một phần vô cùng quan trọng.

Với chính sách định cư tại Úc, đương đơn cần phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ cần thiết sau:

Sơ yếu lý lịch chi tiết là một điều vô cùng cần thiết.

Chuẩn bị đầy đủ bảng điểm, bằng cấp, giải thưởng.

Thư giới thiệu làm việc.

Chứng minh khả năng tiếng Anh bằng kết quả IELTS ( 4 phần trên 6.0).

Các chứng minh nghề nghiệp khác.

Giấy tờ đóng tiền lương hưu.

Giấy tờ nộp thuế.

Giấy thanh toán lương.

Xác nhận ngân hàng thể hiện bằng việc thanh toán lương.

Các tài liệu cá nhân: Giấy chứng nhận ly hôn (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu có), Giấy khai sinh, Hộ chiếu, Ảnh hộ chiếu.

4.2 Chi phí xin visa Úc 189

Lệ phí nộp hồ sơ xin định cư Úc visa 189 là $3,670 cho người nộp đơn.

Đối với những người phụ thuộc trên 18 tuổi, phí nộp hồ sơ là $1,835 còn chi phí này cho những người dưới 18 tuổi là $920.

Ngoài ra bạn có thể phải trả thêm những khoản phụ thu khác do những người phụ thuộc khác.

Đặc biệt là khi họ không thoả mãn các yêu cầu, nhất là về khả năng anh văn.

4.3 Quy trình tiến hành hồ sơ xin visa 189

Bạn hãy đọc và lưu ý thật kỹ để không xảy ra những sai sót.

Chỉ định một công việc nằm trong danh sách nghề định cư Úc SOL.

Kiểm tra tính điểm.

Tham gia sát hạch nghề cho công việc được chỉ định và thi đạt IELTS theo yêu cầu.

Nộp thư bày tỏ quan tâm, sau đó nhận thư mời trong vòng 6 – 12 tháng.

Nộp hồ sơ xin visa.

Phòng nhập cư kiểm tra hồ sơ.

Chờ cấp visa từ 4 – 6 tháng.

5. Những điều cần lưu ý khí xin định cư Úc visa 18

Đầu tiên, bạn có 60 ngày để nộp hồ sơ xin định cư Úc visa 189 tính từ ngày bạn nhận được thư mời (Invitation).

Thư mời này sẽ được quyết định căn cứ trên nội dung của thư bày tỏ sự quan tâm (EOI) của bạn.

Do đó hồ sơ xin visa nên phản ánh trung thực các thông tin đã cung cấp trong EOI cũng như cung cấp đầy đủ bằng chứng cho các thông tin này.

Các cơ quan chính phủ của các tiểu bang, vùng lãnh thổ có thể xem xét EOI của bạn qua SkillSelect và quyết định có bảo lãnh bạn xin visa hay không.

Bên cạnh danh sách tay nghề ưu tiên định cư chung STSOL và MLTSSL, mỗi tiểu bang, vùng lãnh thổ ở Úc để có một danh sách riêng bao gồm các ngành nghề, kĩ năng mà họ đang thiếu.

Nếu bạn được một tiểu bang,vùng lãnh thổ bảo lãnh xin visa 189, bạn phải tuân thủ một số điều kiện sau:

Duy trì việc định cư tại tiểu bang/vùng lãnh thổ đã bảo lãnh bạn trong vòng tối thiểu 2 năm đầu tiên sau khi được cấp visa 189.

Phải thông báo với chính quyền bang/vùng lãnh thổ khi bạn có ý định thay đổi chỗ ở.

Sẵn sàng hợp tác trả lời các bài khảo sát của bang/vùng lãnh thổ và cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin khi được yêu cầu.

Bài viết trên là những thông tin chi tiết và chính xác nhất về định cư Úc visa 189.

Cập nhật thông tin chi tiết về Kinh Nghiệm Xin Visa Kết Hôn Úc trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!