Bạn đang xem bài viết Điểm Chuẩn Trường Sĩ Quan Chính Trị 2023 Chính Thức được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Sĩ quan chính trị lấy bao nhiêu điểm? Điểm thi vào trường sĩ quan chính trị, điểm chuẩn sĩ quan chính trị qua các năm là bao nhiêu? Hay điểm xét tuyển trường sĩ quan chính trị có cao không? đang là những câu hỏi thường gặp khi mỗi mùa tuyển sinh Đại học, cao đẳng sắp đến.
1. Điểm chuẩn Sĩ Quan Chính Trị 2023
1.1. Điểm chuẩn LCH xét theo điểm thi THPT 2023
Thí sinh Nam miền Nam – C00: 27 điểm (Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 9,00.)
Thí sinh Nam miền Bắc – C00: 28,50 điểm
Thí sinh Nam miền Nam – A00: 24.65 điểm
Thí sinh Nam miền Bắc – A00: 25,90 điểm
Thí sinh Nam miền Nam – D01: 23,25 điểm
Thí sinh Nam miền Bắc – D01: 24,30 điểm
Điểm chuẩn trường sĩ quan chính trị năm 2023 chính thức
1.2. Kết quả xét tuyển thẳng năm 2023 của đại học Chính trị
Ngoài điểm chuẩn đại học sĩ quan chính trị 2023 theo điểm thi tốt nghiệp thì trường cung xét tuyển thẳng, kết quả như sau:
Căn cứ Quyết định của Trưởng ban Tuyển sinh Bộ Quốc phòng về việc tuyển thẳng vào đào tạo đại học hệ quân sự năm học 2023 – 2023, đối với thi sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và thí sinh đạt giải các cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, Trường Sĩ quan Chính trị (Trường Đại học Chính trị) thông báo kết quả xét tuyển thẳng năm 2023 như sau:
Kết quả xét tuyển thẳng năm 2023 của trường Sĩ Quan Chính Trị
Căn cứ Công văn số 31/TSQS-NT ngày 15 tháng 9 năm 2023 của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng về mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học, cao đẳng quân sự vào các trường trong Quân đội năm 2023, trường sĩ quan chính trị tuyển sinh 2023 thông báo mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học quân sự năm 2023 như sau:
Điểm sàn trường Sĩ quan chính trị – Đại học chính trị năm 2023
– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2023 theo quy định của Bộ GD & ĐT
– Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP);
2. Xem điểm chuẩn Sĩ Quan Chính Trị 2023
– Mã ngành 7310202 – Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh Nam miền Bắc – A00: 22.6 điểm
+ Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,60.
+ Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,50.
– Mã ngành 7310202 – Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh Nam miền Bắc – C00: 26.5 điểm
+ Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 7,50.
+ Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử = 10,00.
– Mã ngành 7310202 – Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh Nam miền Bắc – D01: 22.4 điểm
– Mã ngành 7310202 – Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh Nam miền Nam – A00: 20.75 điểm
– Mã ngành 7310202 – Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh Nam miền Nam – C00: 24.91 điểm
– Mã ngành 7310202 – Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước – Thí sinh Nam miền Nam – D01: 21.35 điểm
Bảng điểm chuẩn trường Sĩ quan chính trị 2023
3. Tra cứu điểm chuẩn Đại học Chính Trị 2023
Mã ngành 7310202 – Thí sinh Nam miền Bắc – C00, A00, D01: 25.75 điểm (Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 8,50.)
Mã ngành 7310202 – Thí sinh Nam miền Nam – C00, A00, D01: 24 điểm (Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 7,00.)
Mã ngành 7310202 – Thí sinh Nam miền Bắc – C00, A00, D01 – 18.35 điểm (Điểm môn Toán ≥ 6,60)
Mã ngành 7310202 – Thí sinh Nam miền Nam – C00, A00, D01 – 19.65 điểm
Mã ngành 7310202 – Thí sinh Nam miền Bắc – C00, A00, D01 – 21.05 điểm
Mã ngành 7310202 – Thí sinh Nam miền Nam – C00, A00, D01 – 19.8 điểm
Qua nội dung trên các bạn đã nắm rõ trường sĩ quan chính trị lấy bao nhiêu điểm năm 2023 và các năm trước được chúng tôi cập nhật đầy đủ và sớm nhất đến các bạn.
Trường Đại Học Chính Trị (Tên Quân Sự: Trường Sĩ Quan Chính Trị)
********* TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ
– Địa chỉ: Xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội;
- Điện thoại: 069 597 627;
– Website: http://www.daihocchinhtri.edu.vn.
– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2023 theo quy định của Bộ GD & ĐT;
– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương);
– Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP);
– Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh;
– Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường;
– Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của tổ hợp xét tuyển và theo khu vực phía Nam, phía Bắc;
– Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
1) Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Sử cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.
3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Địa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển. Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định.
– Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam – Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh;
– Tuyển 03 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 28 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ngoài Quân đội.
Xem Điểm Chuẩn Học Viện Biên Phòng 2023 Chính Thức Mới Nhất
→ Xem Điểm Chuẩn 18 Trường Quân Đội Năm 2023 Mới Nhất
→ Xem Điểm Chuẩn Học Viện Quân Y (Đại học Y – Dược Lê Hữu Trác) Năm 2023
→ Xem Điểm Chuẩn Trường Sĩ quan Không Quân Năm 2023 Mới Nhất
1. Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 trường Học viện Biên PhòngChỉ tiêu tuyển sinh năm 2023 của trường Học viện Biên Phòng như sau:
Một số nội dung quan trọng trong thông tin tuyển sinh của trường HVBP năm học 2023-2023 như sau:
– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo quy định của Bộ GD & ĐT.
– Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP).
– Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (Nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.
– Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của tổ hợp xét tuyển và theo khu vực: Phía Bắc từ tỉnh Quảng Bình trở ra; phía Nam từ tỉnh Quảng Trị trở vào, xác định đến từng quân khu.
– Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền hoặc từng quân khu. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh.
– Tuyển 02 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài.
Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ như các năm trước.
2. Điểm chuẩn Học viện Biên Phòng năm 2023
2.1. Điểm chuẩn trường Học viện Biên Phòng 2023 xét theo điểm thi
Trường HVBP đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023, cụ thể như sau:
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam miền Bắc – A01: 24,70 điểm
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam miền Bắc – C00: 28,50 điểm (Điểm môn Văn ≥ 8,250; Điểm môn Sử ≥ 9,75; Điểm môn Địa ≥ 10;)
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT Huế) – A01: 27 điểm
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT Huế) – C00: 27 điểm
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 5 – A01: 25,40 điểm
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 5 – C00: 27 điểm (Điểm môn Văn ≥ 8,25.)
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 7 – A01: 20,40 điểm
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 7 – C00: 26,25 điểm (Điểm môn Văn ≥ 8.)
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 9 – A01: 22,25 điểm
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 9 – C00: 27,50 điểm
→ Đề thi THPT quốc gia 2023 môn Toán có đáp án
→ Đề thi THPT Quốc Gia 2023 môn Văn có đáp án
→ Đáp Án Đề Thi Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 Mới Nhất
Điểm chuẩn Học viện Biên Phòng 2023 chính thức
2.2. Điểm sàn Học viện Biên Phòng năm 2023Hội đồng Tuyển sinh Học viện Biên phòng thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển, tuyển sinh quân sự ĐHBP năm 2023 (Đào tạo sĩ quan cấp phân đội trình độ đại học) của Học viện như sau:
TT
TỔ HỢP A01
TỔ HỢP C00
Miền Bắc
Miền Nam
Miền Bắc
Miền Nam
1
18
17
18
17
Mức điểm trên gồm tổng điểm 3 (Ba) môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực; không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm từ 1,00 (Một) điểm trở xuống.
3. Xem điểm chuẩn trường Học viện Biên Phòng 2023
Mã ngành 7380101 – Luật – miền Bắc với thí sinh Nam – A01: 23.15 điểm
Mã ngành 7380101 – Luật – miền Bắc với thí sinh Nam – C00: 26.75 điểm (Điểm môn Văn ≥ 8,00.)
Mã ngành 7380101 – Luật – Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT Huế) – A01: 23.65 điểm
Mã ngành 7380101 – Luật – Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT Huế) – C00: 20.5 điểm
Mã ngành 7380101 – Luật – Thí sinh nam Quân khu 5 – A01: 18.9 điểm
Mã ngành 7380101 – Luật – Thí sinh nam Quân khu 5 – C00: 26 điểm
Mã ngành 7380101 – Luật – Thí sinh nam Quân khu 7 – A01: 16.25 điểm
Mã ngành 7380101 – Luật – Thí sinh nam Quân khu 7 – C00: 24.75 điểm (Điểm môn Văn ≥ 7,00.)
Mã ngành 7380101 – Luật – Thí sinh nam Quân khu 9 – A01: 17.75 điểm
Mã ngành 7380101 – Luật – Thí sinh nam Quân khu 9 – C00: 25 điểm (Điểm môn Văn ≥ 7,50.)
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam miền Bắc – A01: 21.85 điểm (Điểm môn Toán ≥ 8,20.)
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam miền Bắc – C00: 26.5 điểm (Điểm môn Văn ≥ 7,50.)
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT Huế) – A01: 23.45 điểm
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT Huế) – C00: 25 điểm
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 5 – A01: 19.3 điểm
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 5 – C00: 24.75 điểm (Điểm môn Văn ≥ 6,25.)
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 7 – A01: 22.65 điểm
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 7 – C00: 24 điểm (Điểm môn Văn ≥ 6,25.)
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 9 – A01: 20.55 điểm
Mã ngành 7860214 – Biên phòng – Thí sinh nam Quân khu 9 – C00: 25 điểm
Bảng điểm chuẩn trường Học Viện Biên Phòng năm 2023 và 2023
4. Tra cứu điểm chuẩn HVBP 2023
Mã ngành 7860214 – Ngành Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc – A01: 21.15 điểm
Mã ngành 7860214 – Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) – A01: 16.85 điểm
Mã ngành 7860214 – Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 5 – A01: 19 điểm
Mã ngành 7860214 – Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 7 – A01: 20.6 điểm
Mã ngành 7860214 – Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 9 – A01: 18.35 điểm
Mã ngành 7860214 – Ngành Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc – C00: 26 điểm (Tiêu chí phụ: Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,50 trúng tuyển. – Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,00, điểm môn Sử ≥ 7,25, điểm môn Địa ≥ 9,00 trúng tuyển.)
Mã ngành 7860214 – Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) – C00: 25.25 điểm
Mã ngành 7860214 – Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 5 – C00: 24 điểm (Điểm môn Văn ≥ 8,50)
Mã ngành 7860214 – Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 7 – C00: 23.25 điểm
Mã ngành 7860214 – Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 9 – C00: 24 điểm (Điểm môn Văn ≥ 7,00)
Mã ngành 7380101 – Ngành luật Thí sinh Nam miền Bắc – A01: 17 điểm
Mã ngành 7380101 – Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) – A01: 17.65 điểm
Mã ngành 7380101 – Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 7 – A01: 20 điểm
Mã ngành 7380101 – Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 9 – A01: 18.75 điểm
Mã ngành 7380101 – Ngành luật Thí sinh Nam miền Bắc – C00: 24.5 điểm (Tiêu chí phụ: Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,50 trúng tuyển. – Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 6,75, điểm môn Sử ≥ 8,25, điểm môn Địa ≥ 9,00 trúng tuyển.)
Mã ngành 7380101 – Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) – C00: 27.75 điểm
Mã ngành 7380101 – Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 5 – C00: 19.25 điểm
Mã ngành 7380101 – Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 7 – C00: 18 điểm
Mã ngành 7380101 – Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 9 – C00: 16.5 điểm
→ Xem Điểm Chuẩn Trường Sĩ quan Pháo Binh Năm 2023 Mới Nhất
→ Xem Điểm Chuẩn Học Viện Hậu Cần Năm 2023 Mới Nhất
→ Xem điểm chuẩn học viện An Ninh Nhân Dân 2023 mới nhất
Trường Sĩ Quan Chính Trị (Hệ Dân Sự)
Tên trường: Trường Đại học Chính trị (Political University). – Tên khác: Trường Sĩ quan Chính trị (Political Officers College). – Địa điểm đóng quân: phường Vệ An, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh (Nhà trường đang xây dựng địa điểm đóng quân mới tại xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội). – Tạp chí của Nhà trường: Tạp chí Khoa học Chính trị quân sự (Địa chỉ: Phòng Khoa học quân sự – Trường Sĩ quan Chính trị; ĐT: 069.841.154; Email: – Website của Nhà trường: – Sứ mạng của Nhà trường: Là cơ sở đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn; cung cấp đội ngũ cán bộ chính trị, giáo viên khoa học xã hội và nhân văn, góp phần xây dựng quân đội, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; tham gia đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hợp tác quốc tế. I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH TÍCH, TRUYỀN THỐNG TIÊU BIỂU 1. Khái quát lịch sử phát triển – Ngày 14/01/1976, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quyết định 18/QĐ-QP về việc thành lập Trường Sĩ quan Chính trịtrực thuộc Bộ Quốc phòng. – Ngày 03/10/1978, Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá IV) đã ban hành Quyết định 28/QĐ-TW xác định Trường Sĩ quan Chính trị là trường Đảng tập trung trong quân đội nằm trong hệ thống đại học Mác – Lênin của quốc gia; có nhiệm vụ, đào tạo cán bộ công tác đảng, công tác chính trị (CTĐ, CTCT) cấp đại đội, bồi dưỡng giáo viên chính trị cho các nhà trường quân đội, giúp quân đội nước bạn Lào và Campuchia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chính trị cơ sở. – Ngày 16/12/1981, Bộ Quốc phòng ban hành Quyết định 418/QĐ-QP đổi tên Trường Sĩ quan Chính trị thành Trường Sĩ quan Chính trị – Quân sự. – Ngày 30/4/1992, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cấp bằng tốt nghiệp Cử nhân Cao đẳng ngành Chính trị học cho học viên tốt nghiệp của Trường Sĩ quan Chính trị – Quân sự. Đây là sự kiện đánh dấu sự hòa nhập của Nhà trường vào hệ thống các trường đại học và cao đẳng trong cả nước. – Ngày 08/8/1995, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quyết định 687/QĐ-QP, sáp nhập Trường Sĩ quan Chính trị – Quân sự vào Học viện Chính trị quân sự (trở thành cơ sở II của Học viện Chính trị quân sự). – Ngày 22/5/2008, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký Quyết định 69/2008/QĐ-BQP, “Về việc thành lập Trường Sĩ quan Chính trị trực thuộc Bộ Quốc phòng”. Theo Quyết định. Nhà trường có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chính trị cấp phân đội có trình độ đại học; đào tạo chuyển loại cán bộ chính trị cấp phân đội; đào tạo giáo viên khoa học xã hội nhân văn trình độ đại học; đào tạo sĩ quan và cán bộ chính trị cho quân đội nước ngoài khi được giao nhiệm vụ; đào tạo sĩ quan dự bị và sẵn sàng nhận, hoàn thành các nhiệm vụ khác khi được giao. – Sau 5 tháng khẩn trương xúc tiến mọi công tác chuẩn bị, từ ngày 01/11/2008, Trường Sĩ quan Chính trị chính thức hoạt động độc lập và trở thành một đơn vị đầu mối trực thuộc Quân uỷ Trung ương, Bộ Quốc phòng. – Ngày 23/12/2010, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 2344/QĐ-TTg, thành lập Trường Đại học Chính trị trên cơ sở nâng cấp Trường Sĩ quan Chính trị. – Ngày 27/4/2011, Bộ Thông tin và Truyền thông đã cấp Giấy phép hoạt động cho Tạp chí Khoa học Chính trị quân sự của Trường Đại học Chính trị. – Ngày 29/9/2011, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị đã ban hành Quyết định 1422/QĐ-CT cho phép Trường Đại học Chính trị thiết lập trang tin điện tử trên Internet – Website Trường Đại học Chính trị. 2. Thành tích, truyền thống tiêu biểu Tính đến tháng 02/2023, Trường Đại học Chính trị đã mở hơn 200 khóa học và lớp bồi dưỡng với hơn 2 vạn học viên đào tạo chính trị viên tốt nghiệp ra trường; gần 2000 học viên đào tạo giáo viên, 67 phóng viên báo chí quân đội, gần 700 cán bộ và giáo viên chính trị cho Quân đội nhân dân cách mạng Lào và Quân đội Hoàng gia Campuchia, 266 cử nhân luật, 529 sĩ quan dự bị. Thực hiện quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ năm học 2014 – 2023, Nhà trường chính thức tổ chức tuyển sinh, đào tạo trình độ thạc sĩ. Đến tháng 02/2023, Nhà trường đã và đang đào tạo 03 khóa với tổng số 180 học viên; trong đó, khóa I – 39 học viên (Triết học: 04, Chủ nghĩa xã hội khoa học: 14, Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước: 21) đã tốt nghiệp ra trường. Từ năm 2008 đến tháng 09/2023, Nhà trường đã nghiên cứu và nghiệm thu thành công 06 đề tài cấp Bộ Quốc phòng (đang triển khai nghiên cứu 4 đề tài cấp Bộ), 41 đề tài cấp Tổng cục Chính trị và Bộ Tổng Tham mưu; 30 đề tài cấp Trường; hàng trăm đề tài, chuyên đề khoa học cấp phòng, khoa, ban, hệ, tiểu đoàn và đề tài cá nhân của cán bộ, giảng viên và học viên. Tổ chức thành công 12 hội thảo cấp Nhà trường; nghiên cứu biên soạn, in ấn, phát hành hàng trăm giáo trình, sách tham khảo, tài liệu dạy học và kỷ yếu hội thảo khoa học các cấp. Với bề dày truyền thống và những đóng góp cho sự nghiệp xây dựng Quân đội, Trường Đại học Chính trị đã được Đảng, Nhà nước, Quân đội tặng thưởng: * Đảng, Nhà nước tặng thưởng: – 01 Huân chương Quân công hạng Nhất (năm 1980). – 02 Huân chương Quân công hạng Nhì (năm 1983, 2023). – 01 Huân chương Chiến công hạng Nhì (năm 1986). – 01 Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba (năm 2010) – 09 tập thể, 73 cá nhân được tặng Huân chương Chiến công các loại; 22 đồng chí cán bộ, học viên của Nhà trường đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, trong đó Liệt sỹ Trung úy, Phan Đình Linh được truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; 03 Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân đã học tập và công tác tại Nhà trường. * Từ khi tái thành lập năm 2008 đến nay, Nhà trường vinh dự được Chính phủ, Bộ Quốc phòng, các bộ, ban ngành, đoàn thể Trung ương tặng nhiều danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng: – Chính phủ tặng thưởng: Cờ thi đua của Chính phủ (năm 2013). – Bộ Quốc phòng tặng thưởng: 03 Cờ thi đua (năm 2009, 2011, 2023); 04 Bằng khen (năm 2009, 2013, 2014, 2023). – Ban Tuyên giáo Trung ương tặng Bằng khen về hoạt động đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa (năm 2023). – Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng thưởng Bằng khen (năm 2013). – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tặng thưởng Bằng khen (năm 2023). – Tổng cục Chính trị tặng thưởng: 08 Cờ (năm 2009, 2012, 2013, 2023, 2023); 01 Bằng khen (năm 2011); Huy chương vàng Liên hoan truyền hình toàn quân lần thứ XI (năm 2023). – Bộ Tổng Tham mưu tặng thưởng: 05 Bằng khen năm (2010, 2011, 2013, 2023). – Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tặng thưởng: 02 Bằng khen (năm 2013, 2023). – Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam tặng thưởng: 05 Bằng khen (năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2023). – Hội đồng Giải thưởng tuổi trẻ sáng tạo trong Quân đội tặng thưởng: Cờ thi đua năm 2023; 03 Bằng khen (năm 2012, 2013, 2023). – Nhiều phần thưởng trong các hội thi, hội thao toàn quân. Trải qua hơn 40 năm xây dựng, phát triển, chiến đấu và trưởng thành, các thế hệ cán bộ, giảng viên, học viên, nhân viên, chiến sĩ Nhà trường đã viết nên truyền thống: “Trung thành, sáng tạo, đoàn kết, vượt khó, dạy tốt, học tốt”. II. GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. Những nét chính về giáo dục – đào tạo a. Đối tượng đào tạo – Đào tạo cán bộ chính trị cấp phân đội. – Đào tạo giáo viên khoa học xã hội và nhân văn. – Đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh. – Đào tạo thạc sĩ các chuyên ngành KHXH&NV. b. Hình thức đào tạo: – Đào tạo chính quy tập trung dài hạn. – Đào tạo chính quy tập trung ngắn hạn. c. Trình độ đào tạo: Cao đẳng, đại học và sau đại học. d. Các chuyên ngành đang đào tạo: – Đào tạo thạc sĩ với 3 chuyên ngành: Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước (bắt đầu từ năm 2014). Hiện nay, Nhà trường đang xây dựng đề án mở rộng đào tạo thêm 02 chuyên ngành: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và Kinh tế chính trị. – Đào tạo cán bộ chính trị cấp phân đội từ thanh niên và quân nhân đã tốt nghiệp PTTH. – Đào tạo cán bộ chính trị cấp phân đội từ đối tượng cử tuyển dân tộc thiểu số. – Đào tạo cán bộ chính trị cấp phân đội từ sĩ quan đã tốt nghiệp ở các trường quân đội; Hạ sĩ quan, binh sĩ đã tốt nghiệp các trường đại học. – Đào tạo giáo viên KHXH&NV các chuyên ngành: Triết học; Lịch sử; Chính trị học; Kinh tế; Tâm lý học; Giáo dục học. – Đào tạo ngắn cán bộ chính trị cấp phân đội (chuyển loại chính trị 6 tháng). – Đào tạo cán bộ chính trị cấp phân đội cho Bộ Công an. – Hoàn thiện đại học cán bộ chính trị cấp phân đội. – Đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh. – Đào tạo cán bộ chính trị cấp phân đội cho Quân đội nhân dân Lào và Quân đội Hoàng gia Campuchia. – Bồi dưỡng nghiệp vụ CTĐ, CTCT cho các đối tượng theo chỉ tiêu. đ. Mô hình đào tạo: – Học viên tốt nghiệp các khoá đào tạo cán bộ chính trị cấp phân đội được cấp bằng Cử nhân chuyên ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước; được kết nạp đảng viên; được phong quân hàm sĩ quan; có đầy đủ phẩm chất, kiến thức, kỹ năng để đảm đương cương vị chính trị viên đại đội (hoặc chính trị viên phó đại đội), bí thư chi bộ, bí thư chi đoàn và có điều kiện phát triển lên những cấp bậc, chức vụ cao hơn. – Học viên tốt nghiệp các khóa đào tạo giáo viên khoa học xã hội và nhân văn được cấp bằng Cử nhân đúng chuyên ngành đào tạo, được kết nạp đảng viên; được phong quân hàm sĩ quan; có phẩm chất, kiến thức, kỹ năng để đảm đương cương vị giáo viên giảng dạy các môn khoa học xã hội và nhân văn ở các trường quân đội. – Học viên tốt nghiệp các khoá đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh được cấp bằng Cử nhân chuyên ngành giáo dục quốc phòng và an ninh; có phẩm chất, kiến thức, kỹ năng đảm đương cương vị giáo viên giảng dạy môn học giáo dục quốc phòng và an ninh; được ưu tiên tuyển dụng, biên chế là giáo viên giảng dạy môn giáo dục quốc phòng và an ninh ở các trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, hoặc có thể ở các trường cao đẳng, đại học. – Học viên tốt nghiệp các khoá đào tạo trình độ thạc sĩ được cấp bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành; có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực khoa học chuyên ngành và kỹ năng vận dụng vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức cách mạng trong sáng; phương pháp, tác phong công tác khoa học, khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc các ngành, chuyên ngành được đào tạo; có thể tiếp tục nghiên cứu sinh theo chuyên ngành đào tạo. 2. Khái quát hoạt động nghiên cứu khoa học – Nhà trường là trung tâm nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn có uy tín của quân đội và quốc gia. Cán bộ, giảng viên thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Học viên trong quá trình học tập tại trường được tạo điều kiện tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học của Nhà trường và hoạt động Giải thưởng Tuổi trẻ sáng tạo trong quân đội. – Hàng năm, Nhà trường được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ nghiên cứu đề tài khoa học cấp Bộ và cấp cơ sở; biên soạn hệ thống giáo trình, tài liệu dạy học; tổ chức các hoạt động hội thảo khoa học; sinh hoạt học thuật; thông tin khoa học,… phục vụ giáo dục – đào tạo và xây dựng Nhà trường, xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị. – Hoạt động thông tin khoa học quân sự có nhiều đổi mới, sáng tạo, chất lượng, hiệu quả. Tăng cường hợp tác, liên kết thông tin, xây dựng tư liệu, nguồn tin. Thông tin chuyên đề phát triển vượt bậc với sự tham gia của các chuyên gia hàng đầu trong và ngoài quân đội. Tổ chức có quy mô và ấn tượng các đợt triển lãm, trưng bày sách, báo, tư liệu, giao lưu tác giả, tác phẩm, văn học nghệ thuật… Thư viện Nhà trường được trang bị cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại, hơn 250 nghìn đầu giáo trình, tài liệu, hệ thống thư viện số dùng chung, mạng MISTEN ngày càng mở rộng, phát huy hiệu quả, thu hút đông đảo bạn đọc trong và ngoài Nhà trường. – Website Nhà trường luôn hoạt động có nền nếp, đúng Luật Báo chí; có nhiều đổi mới về nội dung và hình thức; cập nhật kịp thời các hoạt động quan trọng góp phần quảng bá hình ảnh, nâng cao vị thế, uy tín của Nhà trường, ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của bạn đọc. – Công nghệ Thông tin luôn phục vụ tốt cho mọi hoạt động của Nhà trường. Hệ thống máy tính, mạng Internet và mạng LAN nội bộ (lắp đặt đến đầu mối đại đội học viên); thường xuyên duy trì đường truyền trực tuyến giữa Khu A và Khu B của Nhà trường (thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh và huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội); đảm bảo tốt an toàn, an ninh thông tin mạng, góp phần quan trọng vào thực hiện cải cách hành chính, nâng cao chất lượng các mặt công tác của Nhà trường và tham gia tích cực, có hiệu quả hoạt động đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” trên không gian mạng. III. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN LỰC VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN 1. Cơ cấu tổ chức nhân lực – Cơ cấu tổ chức của Nhà trường gồm: Ban Giám hiệu, các cơ quan chức năng, các khoa giáo viên, các đơn vị quản lý học viên, bảo đảm vừa thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học và các nhiệm vụ khác của một đơn vị quân đội. – Các đối tượng học viên được tổ chức quản lý tại các hệ, tiểu đoàn. Đội ngũ cán bộ quản lý học viên được đào tạo cơ bản, có kinh nghiệm, có khả năng tổ chức tốt các hoạt động quản lý, rèn luyện học viên theo mục tiêu, yêu cầu đào tạo. – Các khoa giáo viên được tổ chức thành 14 khoa; đội ngũ giảng viên 100% được đào tạo cơ bản, chính quy; nhiều giảng viên đã trải qua thực tế chiến đấu, quản lý, chỉ huy đơn vị huấn luyện chiến đấu; mẫu mực, nhiệt tình, trách nhiệm; 100% cán bộ, giảng viên có trình độ đại học; tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học gần 60%. 2. Triển vọng đào tạo, nghiên cứu khoa học
Mã Trường Sĩ Quan Chính Trị Và Chỉ Tiêu Tuyển Sinh 2023 Chính Xác Nhất
Trường Sĩ quan Chính trị có mã trường là LCH. Năm 2023, nhà trường tuyển sinh 639 chỉ tiêu. Trường tuyển 3 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 26 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ngoài quân đội.
Phương thức xét tuyển vào Trường Sĩ quan Chính trị năm 2023Phương thức tuyển sinh: Trường Sĩ quan Chính trị xét tuyển trên cơ sở kết quả của kì thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự kì thi THPT quốc gia năm 2023 theo qui định của Bộ GD&ĐT. Trường tuyển thí sinh nam trong cả nước.
Thí sinh đăng kí xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).
Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng kí nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường.
Qui định về điểm trúng tuyển Trường Sĩ quan Chính trịTrường Sĩ quan Chính trị qui định điểm trúng tuyển theo chỉ tiêu của tổ hợp xét tuyển và theo khu vực phía Nam, phía Bắc.
Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
1) Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Sử cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.
3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Địa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn tiêng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển.
Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
– Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam – Bắc.
Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQS BQP, Trường Sĩ quan Chính trị sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh.
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Sĩ Quan Chính Trị
Cập nhật: 27/10/2023
A. GIỚI THIỆU
Tên trường: Trường Sĩ quan Chính trị (Tên dân sự: Trường Đại học Chính trị)
Tên tiếng Anh: Political Officers College
Mã trường: LCH
Loại trường: Quân sự
Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học
Địa chỉ: xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
SĐT: 069.841.154
Email: banbtxb@gmail.com
Website: http://daihocchinhtri.edu.vn/
Facebook: chúng tôi
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 I. Thông tin chung1. Thời gian tuyển sinh
Trường Sĩ quan Chính trị chỉ nhận xét tuyển đối với những thí sinh đã qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng, đã dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với các môn thi phù hợp với tổ hợp môn thi để xét tuyển vào Trường.
Thời gian sơ tuyển: Từ ngày 01/3/2023 đến ngày 20/6/2023.
Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng.
2. Hồ sơ xét tuyển
Mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng phát hành, 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát hành.
3. Đối tượng tuyển sinh
Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm 2023); quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong Quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm 2023).
Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân).
4. Phạm vi tuyển sinh 5. Phương thức tuyển sinh 5.1. Phương thức xét tuyển
Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a) Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức
* Thí sinh tự nguyện đăng ký dự tuyển vào Trường Sĩ quan Chính trị khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của Nhà trường và Bộ Quốc phòng.
* Về chính trị, đạo đức
– Phẩm chất đạo đức tốt, là Đoàn viên Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm các quy định tại Quyết định số 126-QĐ/TW ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ Chính trị về một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;
– Quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;
– Trên cơ thể không có hình xăm, chữ xăm.
b) Tiêu chuẩn về văn hóa, độ tuổi
* Trình độ văn hóa
– Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề.
– Trường hợp thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Độ tuổi (tính đến năm dự tuyển)
– Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi;
– Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
c) Tiêu chuẩn về sức khỏe
– Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2023/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2023 của liên Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo các chỉ tiêu: thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòng ngực; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu.
+ Thể lực: Cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên;
+ Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2, nhưng chiều cao phải đạt từ 1,62 m trở lên.
– Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2023/NĐ-CP ngày 09/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiếu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, La Hủ, Pà Thẻn): Lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên (các tiêu chuẩn khác thực hiện như thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung).
d) Về hồ sơ
Mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng phát hành, 01 bộ hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát hành.
đ) Đăng ký sơ tuyển
– Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện (quận, thị xã, thành phố) trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ban TSQS cấp huyện) nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú; thí sinh là quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là Ban TSQS cấp trung đoàn);
– Khi đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Chính trị; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT;
e) Kê khai và nộp hồ sơ sơ tuyển
– Thí sinh phải tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ đăng ký sơ tuyển bằng một loại mực (xanh hoặc đen) và trực tiếp đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định tại Ban TSQS cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội) hoặc tại Ban TSQS cấp trung đoàn (đối với quân nhân đang tại ngũ);
– Trong hồ sơ đăng ký sơ tuyển TSQS, các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, nộp 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên hợp lệ, đối tượng là con thương binh, con bệnh binh, con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”, phải có bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh.v.v…
– Khi đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải mang theo giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để cán bộ thu hồ sơ đối chiếu.
5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
6. Học phí
Sinh viên không phải đóng học phí.
II. Các ngành tuyển sinhĐiểm chuẩn của Trường Sĩ quan Chính trị như sau:
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNHTrường Sĩ quan Chính trị Buổi tập võ nghệ của các chiến sĩ trường Sĩ quan Chính trị
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com
Cập nhật thông tin chi tiết về Điểm Chuẩn Trường Sĩ Quan Chính Trị 2023 Chính Thức trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!