Bạn đang xem bài viết Đề Kiểm Tra Cuối Hk1 Toán Lớp 1 Năm 2022 được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 1 năm học 2019 – 2020 theo thông tư 22. Có đáp án và biểu điểm.
ĐỀ THI HK1 TOÁN 1 – SỐ 1:
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TOÁN LỚP 1 NĂM HỌC 2019-2020 – ĐỀ SỐ 1:
ĐỀ THI HK1 TOÁN 1 – SỐ 2:
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TOÁN LỚP 1 NĂM HỌC 2019-2020 – ĐỀ SỐ 2:
*Trắc nghiệm: 4,5đ
Câu 1: 0,5 đ chọn đúng ý b
Câu 2: 0,5đ chọn đúng ý c
Câu 3: 0,5đ chọn đúng ý c
Câu 4: 0,5đ chọn đúng ý a
Câu 5: 0,5đ chọn đúng ý c
Câu 6: 1đ Điền đúng mỗi chỗ 0,25đ
Câu 7: 0,5đ chọn đúng ý a
Câu 8: 0,5 chọn đúng ý c
*Tự luận:5,5đ
Câu 1: 2đ Không đặt tính trừ nửa số điểm cho mỗi phép tính
Câu 2: 0,5đ Điền đúng số hình 0,5đ
Câu 3: 2đ Điền đúng mỗi ý 0,5 đ
Câu 4: 1đ Viết đúng phép tính thích hợp với tranh 1đ
ĐỀ THI HK1 TOÁN 1 – SỐ 3:
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TOÁN LỚP 1 NĂM HỌC 2019-2020 – ĐỀ SỐ 3:
Bài 1: (1 điểm) Viết số thích hợp vào ô trống?
– Viết được 4 số đạt 0,5 viết được 8 số đạt: 1 điểm
Bài 2: (1 điểm) chọn đúng ý a
Bài 3: Tính: (0,5 điểm) chọn đúng ý b
Bài 4: Tính (1,5 điểm)
Đúng 1 phép tính đạt 0,5 điểm
Bài 5: (2 điểm)
Điền đúng kết quả mỗi bài đạt 1 điểm
Bài 6: (2 điểm) đúng 1 phép tính đạt 0,5 điểm
Bài 7: (1 điểm)
Viết được: 6+ 1 =7
Bài 8: (1 điểm)
Có 5 hình vuông.
ĐỀ THI HK1 TOÁN 1 – SỐ 4:
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TOÁN LỚP 1 NĂM HỌC 2019-2020 – ĐỀ SỐ 3:
Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Môn Toán Lớp 8 Thái Bình
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018THÀNH PHỐ THÁI BÌNHMÔN: TOÁN 8Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề)
Bài 1(1,0 điểm)
Chọn một chữ cái đứng trước đáp án đúng và đầy đủ nhất:
1. Thu gọn biểu thức (x + y) 2 – (x – y) 2 được kết quả là:
2. Giá trị của phân thức (x + 2) / (x 2 – 4) không xác định tại các giá trị của biến x là:
3. Tam giác vuông cân có độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng √2 cm thì độ dài cạnh góc vuông của tam giác đó bằng:
4. Xét 4 khẳng định sau:
a) Biểu thức x2 + ax + 4 là bình phương của một tổng khi a = 2
b) Dư trong phép chia đa thức y3 – y2 + 3y – 2 cho đa thức y2 + 1 là 2y – 1
c) Hình thang có hai góc bằng nhau là hình thang cân
d) Hai đỉnh M và P của hình thoi MNPQ đối xứng với nhau qua đường thẳng NQ.
5. Trong 4 khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?
Bài 2 (3,0điểm)
1.Phân tích đa thức thành nhân tử:
Tìm x biết: x2 – x + 0,25 = 0
Chứng minh giá trị biểu thức (m – 1)2 – (m2 + 1) (m – 3) – 2m là số nguyên tố với mọi giá trị của m.
Bài 3. (2,5điểm)
1. Cho biểu thức P = (a3 – 1)/(a2 – a). Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức P tại a = -2
2. Với x ≠ ± 2. Chứng minh đẳng thức: [ x/(2 + x) – 1/(x – 2) – (x + 3)/(4 – x2)] : [(x2 – 3)/(4 – x2) + 1] = – (x – 1)2
Bài 4 (2,5điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, có D là trung điểm của BC. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của D trên AB và AC.
Chứng minh AD = EF
Gọi K là điểm đối xứng với D qua E. Chứng minh ba đường thẳng AD, EF, KC đồng quy
Bài 5 (1,0điểm)
Cho hình bình hành ABCD. Điểm E nằm giữa hai điểm C và D. Gọi M là giao điểm của AE và BD. Gọi diện tích tam giác ABM là S1, diện tích tam giác MDE là S2, diện tích tam giác BCE là S3. So sánh S1với S2+ S3
Cho x và y là hai số thực thỏa mãn x2+ y2= 1. Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M = x5 + 2y
Đề Thi Hk1 Môn Toán Lớp 3 Có Lời Giải
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 có lời giải giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HK1 Toán lớp 3.
– Sắp xếp theo thứ tự của đề bài.
Cách giải :
a) Đ – S
b) S – Đ
Câu 2. Phương pháp giải :
– Đặt tính : Viết các số theo cách đặt tính cột dọc, chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.
Cách giải :
a) S; Đ; S
b) Đ; S; S
c) S; S; Đ.
Câu 3. Phương pháp giải :
Đội A : 417m
Đội B : 435m
Cả hai : …m?
Muốn tìm lời giải ta lấy số mét đường đội A làm được cộng với số mét đường đội B đã làm được.
Cách giải :
Cả hai đội làm được số mét đường là :
417 + 435 = 852 (m)
Đáp số : 852 m.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 4. Phương pháp giải :
– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.
Cách giải :
Phương pháp giải :
– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.
Cách giải :
a)
$ displaystyle begin{array}{l}x+132=454,,,,,,,,,,,,x=454-132,,,,,,,,,,,,x=322end{array}$
Vậy điền vào các ô trống lần lượt là : Đ; S; S.
b)
$ displaystyle begin{array}{l}x-213=326,,,,,,,,,,,,x=326+213,,,,,,,,,,,,x=539end{array}$
Cần điền vào ô trống lần lượt là : Đ; S; S.
Câu 5. Phương pháp giải :
Muốn tìm số bị trừ thì ta lấy hiệu cộng số trừ.
– So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Cách giải :
a) 400 + 8 = 408
c) 120 − 20 < 100 + 1
d) 998 = 900 + 90 + 8
Câu 7. Phương pháp giải :
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.
Khối Ba : 352 học sinh
Khối Ba ít hơn khối Hai : 28 học sinh
Khối Hai : … học sinh ?
Muốn tìm số học sinh của khối Hai ta lấy 352 cộng với 28.
Cách giải :
Khối lớp Hai có số học sinh là:
352 + 28 = 380 (học sinh)
Đáp số: 380 học sinh.
Câu 9. Phương pháp giải :
– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Cách giải :
a)
$ displaystyle begin{array}{l}x-132=368,,,,,,,,,,,,x=368+132,,,,,,,,,,,,x=500end{array}$
b)
$ displaystyle begin{array}{l}x+208=539,,,,,,,,,,,,x=539-208,,,,,,,,,,,,x=331end{array}$
Câu 10. Phương pháp giải :
– Xác định các đại lượng trong bài toán, giá trị đã biết và yêu cầu của bài toán.
– Tìm độ dài của mảnh vải trắng : Lấy độ dài của mảnh vải xanh cộng với 32m.
– Tìm độ dài của cả hai mảnh vải : Lấy độ dài mảnh vải xanh cộng với độ dài mảnh vải trắng vừa tìm được.
Cách giải :
Vải trắng dài số mét là:
208 + 32 = 240 (m)
Có tất cả số mét vải là:
208 + 248 = 448 (m)
Đáp số: 448 m.
Bộ 30 Đề Kiểm Tra 1 Tiết (Hóa Lớp 8) Lần 1
BỘ 30 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HÓA LỚP 8) LẦN 1 CÁC TRƯỜNG THCS TPHCM (NĂM 2014 - 2015) ĐỀ SỐ 1: TRẦN QUANG KHẢI, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ A, NĂM 2014 - 2015 Câu 1: (2 điểm) Dùng chữ số, kí hiệu hóa học, công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử Hiđro: Bốn nguyên tử kẽm clorua, biết trong phân tử có 1Zn và 2Cl: Hợp chất Đơn chất Câu 2: (2 điểm) Trong các công thức hóa học sau công thức nào đúng, công thức nào sai? Nếu sai sửa lại cho đúng: NaCl. ZnOH. Al2O. MgCO3. Câu 3: (2 điểm) Tìm hóa trị của nguyên tố trong các hợp chất sau: Fe trong hợp chất FeO. Zn trong hợp chất Zn(OH)2. Câu 4: (2 điểm) Hãy nêu ý nghĩa công thức hóa học: natri cacbonat Na2CO3. Câu 5: (2 điểm) Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi Ca và (PO4). ĐỀ SỐ 2: TRẦN QUANG KHẢI, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ B, NĂM 2014 - 2015 Câu 1: (2 điểm) Hãy dùng chữ số, ký hiệu hóa học, công thức hóa học diễn đạt các ý sau: Hai phân tử Nitơ: Năm phân tử mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O: Đơn chất Hợp chất Câu 2: (2 điểm) Cho biết các công thức hóa học sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng: Ag3Cl. HBr. KO. Al(SO4)2. Câu 3: (1,5 điểm) Tính hóa trị của các nguyên tố: Mg trong hợp chất MgCl2. Zn trong hợp chất Zn(NO3)2. Câu 4: (1,5 điểm) Đá vôi (canxi cacbonat) có công thức hóa học là CaCO3. Từ công thức ấy cho ta biết điều gì? Câu 5: (1,5 điểm) Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi Fe (II) và (NO3) (I). Câu 6: (1,5 điểm) Công thức hóa học của một hợp chất có dạng X(NO3)3, có phân tử khối là 213 đvC. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố. Hãy viết nhanh công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X vừa xác định được với oxi. ĐỀ SỐ 3: VÕ THÀNH TRANG, QUẬN TÂN PHÚ, NĂM 2014 - 2015 Câu 1: (1 điểm) Trình bày phương pháp tách riêng từng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát? Câu 2: (1,5 điểm) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau: Chất Công thức hóa học Phân tử khối Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo ra Đinitơpentaoxit (phân tử có 2N và 5O) Axit sunfuric (phân tử có 2H, 1S, và 4O) Câu 3: (2 điểm) Cách viết sau chỉ ý gì? 2Na. 3N2. 6Ag. 7S. Dùng chữ số và ký hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: Bốn nguyên tử cacbon. Hai nguyên tử thủy ngân. Năm nguyên tử kali. Câu 4: (1 điểm) Tính hóa trị của nguyên tố: S trong hợp chất SO3. Cu trong Cu(NO3)2. Câu 5: (1,5 điểm) Từ công thức hóa học sau đây cho ta biết gì: Khí N2. ZnCl2. Câu 6: (3 điểm) Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất: S (IV) và O. Zn và Cl. Fe (III) và (SO4). ĐỀ SỐ 4: PHAN BỘI CHÂU, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ A, NĂM 2014 - 2015 Câu 1: (2 điểm) Viết công thức hóa học của các chất, biết: Đá vôi do 1Ca, 1C và 3O liên kết với nhau: Khí hiđro do 2H liên kết với nhau: Thuốc tím do 1K, 1Mn và 4O liên kết với nhau: Axit nitric do 1H, 1N và 3O liên kết với nhau: Trong các chất trên chất nào là đơn, chất nào là hợp chất? Câu 2: (2 điểm) Tính phân tử khối của các chất sau: HNO3. Al2(SO4)3. O2. CaO. Câu 3: (2 điểm) Phát biểu quy tắc hóa trị? Tính hóa trị của: Zn trong hợp chất ZnCl2. Mg trong hợp chất Mg(NO3)2. Câu 4: (2 điểm) Một số công thức hóa học viết như sau. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng. Al2O3. KCl2. Na2(PO4). CaCl2. Câu 5: (2 điểm) Lập công thức hóa học của: Fe (III) và O. Zn và NO3. ĐỀ SỐ 5: PHAN BỘI CHÂU, ĐÊ B, QUẬN TÂN PHÚ, NĂM 2013 - 2014 Câu 1: (1 điểm) Cho các chất: nước, khí clo, axit sunfuric (2H, 1S, 3O), kim loại bạc. Viết công thức hóa học của các chất. Trong các chất trên, chất nào là hợp chất. Câu 2: (1 điểm) Tính phân tử khối của các chất sau: P2O5. Al(OH)3. Câu 3: (1 điểm) Cho các công thức hóa học. Cho biết công thức nào viết đùng, công thức nào viết sai, sửa lại. NaO. HCO3. CaPO4. Câu 4: (1 điểm) Từ công thức hóa học sau đây cho ta biết gì: 5Cl. 2H2. 8CO2. 10NaCl. Câu 5: (2 điểm) Lập công thức hóa học của: N (V) và O. Zn và NO3. Câu 6: (2 điểm) Phát biểu quy tắc hóa trị. Tính hóa trị của các nguyên tố S, Mn trong hợp chất: Al2S3. MnSO4. Câu 7: (2 điểm) Hợp chất X gồm nguyên tố kim loại R liên kết với nhóm SO4. Phân tử X nặng hơn phân tử oxi gấp 12,5 lần. Xác định nguyên tố R. Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất X. ĐỀ SỐ 6: LÊ LỢI, QUẬN TÂN PHÚ, NĂM 2014 - 2015 Câu 1: (3 điểm) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi: H và S (II). C (IV) và O. Al và Cl. Fe (II) và (PO4). Câu 2: (2 điểm) Tính hóa trị của Kali và Kẽm trong các công thức hóa học sau: KCl. Zn(NO3)2. Câu 3: (1 điểm) Cho công thức hóa học của hợp chất sau: Axit sunfuric H2SO4. Hãy nêu những gì biết được về chất đó. Câu 4: (2 điểm) Tính phân tử khối của: Lưu huỳnh đioxit: SO2. Canxi sunfi: CaSO3. Sắt (III) oxit: Fe2O3. Kali pemanganat: KMnO4. Câu 5: (1 điểm) Viết công thức hóa học của hợp chất có phân tử gồm Magie Mg lần lượt liên kết với O, Cl, nhóm (OH) và nhóm (CO3). Câu 6: (0,5 điểm) Khẳng định sau gồm hai ý "Muối ăn natri clorua được xem là chất tinh khiết (1), vì muối ăn .. (2)". Điền từ hay nhóm từ thích hợp vào ý (2) trên, sao cho: cả hai ý đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1). Câu 7: (0,5 điểm) Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và phân tử hợp chất đó nặng hơn phân tử clo 2 lần. Tìm nguyên tử khối và cho biết kí hiệu của nguyên tố X. ĐỂ DOWNLOAD ĐẦY ĐỦ (FILE WORD) VÀO LINK:
Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Kiểm Tra Cuối Hk1 Toán Lớp 1 Năm 2022 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!