Bạn đang xem bài viết Đề Cương Ôn Tập Lý Sinh được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Mình xin chia sẻ đến các bạn sinh viên đề cương ôn tập môn lý sinh của trường đại học y dược Huê.
Đề cương lí sinh được định dạng dưới file word rất tiện cho việc học và thi.
Ảnh chụp màn hình đề cương:
Trích một số câu trong đề cương:
2. Các nguyên lý nhiệt động lực học và ứng dụng lên cơ thể sốnga. Nguyên lý 1 nhiệt động học:– Nguyên lý 1 nhiệt động học áp dụng ĐL bảo toàn W vào các hệ nhiệt động học.– Các cách phát biểu:+ Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi, nó chỉ chuyển từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.+ Trong 1 quá trình nếu năng lượng ở dạng này biến đi thì năng lượng ở dạng khác sẽ xuất hiện với lượng hoàn toàn tương đương với giá trị của năng lượng ban đầu.+ Nhiệt lượng truyền cho hệ, dùng làm tăng nội năng của hệ và biến thành công thực hiện bởi lực của hệ đặt lên môi trường ngoài.+ Không thể chế tạo động cơ vĩnh cửu loại I. Phần định tính: NL không mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác Phần định lượng: Giá trị NL vẫn bảo toàn khi chuyển từ dạng NL này sang dạng NL khác.
LINK TẢI: filedecuonglysinhyhoc
Bài viết được đăng bởi: https://www.ykhoa247.com/
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Mọi thông tin trên trang web chỉ mang tính chất tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.
Chia sẻ ngay!
0
Shares
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 1 Lớp 6 Môn Địa Lý
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Địa lý
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 6
Đề cương ôn tập học kì 1 – Địa lý 6
Câu 1: Trình bày vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất.
– Trái Đất có hình cầu.
– Có 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời: Sao Thuỷ, sao Kim, Trái đất, sao Hoả, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương, Diêm Vương
– Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời
Câu 2: Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc có đặc điểm như thế nào?
* Kinh tuyến: là đường nối cực Bắc đến cực Nam Trái đất có độ dài bằng nhau.
– Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến 0o, đi qua đài thiên văn Grin- Uyt (ngoại ô Luân Đôn – nước Anh)
– Kinh tuyến đối diện vớ kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180
*Vĩ tuyến: Là những đường vĩ tuyến vuông góc với kinh tuyến.
– Vĩ tuyến gốc được đánh sồ 0 còn được gọi là đường xích đạo
* Quả địa cầu
– 181 vĩ tuyến
– 360 kinh tuyến
Câu 3: Trên quả địa cầu nếu cứ 10 o ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? nếu cứ 10 o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam?
– Nếu cứ 10 o ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả là 36 kinh tuyến.
– Nếu cứ 10 o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì:
+ Nửa cầu Bắc có 9 vĩ tuyến Bắc.
+ Nửa cầu Nam có 9 vĩ tuyến Nam.
Câu 4: Tỷ lệ bản đồ là gì?
– Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất.
* Bản đồ có tỉ lệ 1/1.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
5 cm x 1.000.000 cm = 5.000.000 cm
5.000.000 cm = 50 km
* Bản đồ có tỉ lệ 1/6.000.000 thì 4 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
4 cm x 6.000.000 cm = 24.000.000 cm
24.000.000 cm = 240 km
* Bản đồ có tỉ lệ 1/4.000.000 thì 2 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
2 cm x 4.000.000 cm = 8.000.000 cm
8.000.000 cm = 80 km
* Bản đồ có tỉ lệ 1/ 2.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
5 cm x 2.000.000 cm = 10.000.000 cm
10.000.000 cm = 100 km
* Bản đồ có tỉ lệ 1/2.000.000 thì 3 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
3 cm x 2.000.000 cm = 6.000.000 cm
6.000.000 cm = 60 km
Câu 5: Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ
– Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến.
* Kinh tuyến: Đầu phía trên chỉ hướng Bắc, đầu phía dưới chỉ hướng Nam.
* Vĩ tuyến: Đầu bên trái chỉ hướng Tây, đầu bên phải chỉ hướng Đông.
Câu 6: Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của trái đất?
– Trái đất tự quay một vòng quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông trong 24 giờ.
– Chia bề mặt TĐ làm 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng là giờ khu vực
– Một khu vực giờ: 150
– Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7.
Câu 7: Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
– Trái Đất có dạng hình cầu nên chỉ được chiếu sáng một nửa, nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm
– Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang đông nên khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt có ngày và đêm
Câu 8: Sự chuyển động của trái đất quanh Mặt trời ra các mùa như thế nào?
– TĐ chuyển động quanh mặt trời theo hướng từ Tây sang Đông trên một quỹ đạo có hình Elíp gần tròn.
– Thời gian TĐ chuyển động quanh mặt trời trọn 1 vòng hết 365 ngày 6 giờ.
– Khi chuyển động quanh quỹ đạo trục của TĐ bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và luôn hướng về 1 phía, nên 2 nửa cầu bắc và nam luân phiên nhau chúc và ngả về phía mặt trời, sinh ra các mùa.
– Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc.
* Mùa Xuân: Từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6
* Mùa Hạ: Từ 22 tháng 6 đến 23 tháng 9
* Mùa Thu: Từ 23 tháng 9 đến 22 tháng 12
* Mùa Đông: Từ 22 tháng 12 đến 21 tháng 3
Câu 9: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Lớp vỏ có vai trò gì đối với đời sống và hoạt động của con người?
* Cấu tạo của vỏ trái đất: Gồm 3 lớp
+ Lớp vỏ
+ Lớp trung gian
+ Lớp lõi
* Lớp vỏ có vai trò quan trọng vì nơi tồn tại của các thành phần khác của trái đất như: Nước, không khí, sinh vật… và của xã hội loài người
Câu 10: Bình nguyên là gì? Có mấy loại bình nguyên? Thế nào là châu thổ?
* Bình nguyên là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m
– Có hai loại đồng bằng:
+ Đồng bằng bồi tụ ở của các con sông lớn gọi là châu thổ
+ Đồng bằng bào mòn
– Đồng bằng thuận lợi cho trồng cây lương thực, thực phẩm
Ngoài đề cương ôn thi học kì 1 lớp 6, các em học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 6 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi học kì 1 lớp 6 này được ra từ các trường THCS trên toàn quốc. Với việc ôn thi học kì 1 qua đề thi cũ, các em sẽ có thêm kiến thức và kinh nghiệm trước khi bước vào kì thi chính thức. Chúc các em học tốt.
Theo chúng tôi
Đề Cương Ôn Tập Học Kì I Môn Sinh Lớp 10
— ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH LỚP 10 – Câu 1: Trình bày đặc điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Trả lời: ¶ Giống nhau: Gồm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, chất tế bào và nhân hoặc vùng nhân. ¶ Khác nhau: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Sống ở tế bào vi khuẩn Chưa có nhân hoàn chỉnh, không có màng nhân. Không có hệ thống nội màng và các bào quan bao bọc. Kích thước nhỏ hơn tế bào nhân thực. Không có khung xương định hình tế bào. Có ở tế bào động vật, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. Nhân được bao bọc bởi lớp màng chứa NST và nhân con. Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt. Kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ. Có khung xương định hình tế bào. Câu 2: Phân biệt con đường vận chuyển qua các màng. Trả lời: ¶ Các con đường vận chuyển qua màng sinh chất: Vận chuyển thụ động (bị động). Vận chuyển chủ động (sự vận chuyển tích cực). Xuất bào, nhập bào. ¶ Phân biệt vận chuyển thụ động và chủ động: Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động 1. Nguyên nhân Do sự chênh lệch về nồng độ. Do nhu cầu của tế bào. 2. Nguyên lí Vận chuyển các phần tử từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cùng chiều với gradien nồng độ. Vận chuyển các chất qua màng ngược với gradien nồng độ. 3. Năng lượng Không tiêu tốn năng lượng. Tiêu tốn năng lượng và cần Prôtêin đặc hiệu. 4. Prôtêin màng Không cần. Cần có. 5. Kết quả Làm cân bằng nồng độ. Không làm cần bằng nồng độ. 6. Tính chất phổ biển Thứ yếu. Là phương thức vận chuyển chủ yếu. ¶ Phân biệt xuất bào và nhập bào: - Giống nhau: + Là phương thức vận chuyển chủ động. + Đều là hình thức vận chuyển chất lớn ra vào tế bào bằng cách biến đổi hình dạng của màng sinh chất và tiêu thụ năng lượng. - Khác nhau: + Nhập bào: là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào. + Xuất bào: Là phương thức tế bào vậ chuyển các chất ra khỏi tế bào. Câu 3: Khái niệm về chuyển hóa vật chất - chuyển hóa năng lượng qua tế bào. ATP - đồng tiền năng lượng. Trả lời: ¶ Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống. ¶ ATP - đồng tiền năng lượng: * Cấu trúc: Gồm 3 thành phần: Bazơ nitơ Ađênin, Đường Ribôzơ và 3 nhóm Photphat. Có 2 liên kết cao năng photphat ngoài cùng. * Chức năng: Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào (75%). Vận chuyển các chất qua màng. Sinh công cơ học. Câu 4:Enzim và vai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất. Trả lời: Chuyển hóa vật chất là phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong cơ thể gồm quá trình đồng hóa và dị hóa. 1. Enzim và cơ chế tác động của enzim: ¶ Khái niệm: Chất xúc tác sinh học được sinh ra trong cơ thể sống, tăng tốc độ phản ứng và không bị biến đổi sau phản ứng. ¶ Cấu trúc: Bản chất: Prôtêin. Mỗi enzim có một trung tâm hoạt động: Khe lõm vào trên mặt của enzim. + Cấu trúc tương thích với cơ chất. + Mối liên kết với cơ chất (là chất xúc tác bởi enzim). ¶ Cơ chế tác động: Enzim + cơ chất → phức hợp enzim - cơ chất → sản phẩm trung gian → sản phẩn + enzim. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng hoạt hóa (năng lượng khởi động phản ứng xảy ra) → Tạo các sản phẩm trung gian. ¶ Đặc tính enzim: Hoạt hóa mạnh. Tính chuyên hóa cao: Mỗi enzim chỉ xúc tác cho một chất nhất định. Ví dụ: Urêaza chỉ phân hủy urê mà không phân hủy chất khác. Có sự phối hợp hoạt động của các enzim.0 ¶ Các nhân tố ảnh hưởng: Nhiệt độ. Độ pH. Nồng độ cơ chất. Nồng độ enzim. Chất ức chế và chất hoạt hóa. 2. Vai trò: Xúc tác cho quá trình chuyển hóa. Điều hòa các quá trình chuyển hóa vật chất bằng cơ chế: + Chất ức chế đặc biệt. + Chất hoạt hóa. + Ức chế ngược: là kiểu điều hòa trong đó sản phẩn của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế, làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu của con đường chuyển hóa. Câu 5: Hô hấp tế bào là gì? Phân biệt các giai đoạn hô hấp tế bào. Trả lời: ¶ Hô hấp tế bào là quá trình ôxi hóa các nguyên liệu hữu cơ tạo thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. ¶ Các giai đoạn của hô hấp tế bào: 2 hình thức. Hô hấp hiếu khí (có oxi). Hô hấp kỵ khí (không có oxi). *Hô hấp hiếu khí: Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyển electron hô hấp Vị trí Xảy ra ở tế bào chất. Chất nền ti thể. Màng trong ti thể. Nguyên liệu Glucôzơ 2 phân tử axit piruvic. 2 axêty CoA. Điện tử được chuyển từ NADH và FADH2. Sản phẩm 2 phân tử axit piruvic (C3H4O3). 2 ATP. 2 NADH. 2 axêty CoA. 4 CO2. 6 NADH. 2 ATP. 2 FADH2. 10 NADH 2 FADH2. £ ATP = 2ATP + 2 ATP + 34 ATP = 38 ATP. * Hô hấp kỵ khí (lên men rượu, lên men lactic). Câu 6: Quang tổng hợp là gì? Cơ chế 2 pha của quang tổng hợp. Trả lời: ¶ Quang tổng hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ, lấy năng lượng từ ánh sáng mặt trời đã được sặc tố quang hợp hấp thụ. ¶ Cơ chế 2 pha: Pha sáng Pha tối ü Bản chất. ü Điều kiện. ü Sản phẩm. - Ôxi hóa nước. - Ánh sáng. - O2, ATP, NADP. F Là pha oxi hóa nước nhờ năng lượng ánh sáng → tạo O2, giải phóng vào khí quyển và ATP, NADP cho pha tối. - Khử CO2. - Không cần ánh sáng, nhiệt độ. - Chất hữu cơ. F Là quá trình khử CO2 nhờ năng lượng ATP và lực khử NADPH do pha sáng cung cấp để tổng hợp chất hữu cơ. * Pha sáng: Vị trí: Hạt grana. 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: Quang lí. + Giai đoạn 2: Quang hóa. ž Quang phân ly nước: ž Tạo chất khử: ž Tổng hợp ATP: * Pha tối: Vị trí: Chất nền stroma. Xảy ra theo chu trình Cavin của thực vật C3. 3 giai đoạn. + Giai đoạn 1: Cố định CO2. + Giai đoạn 2: Khử. + Giai đoạn 3: Tái sinh chất nhận, tạo sản phẩm. Câu 7: Hãy nêu mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. Trả lời: Quang hợp và hô hấp có chung nhiều sản phẩm trung gian (ATP, NADH, CO2) và nhiều hệ enzim. Sản phẩm của quá trình quang hợp là Oxi và chất hữu cơ cũng cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp Sản phẩm của quá trình hô hấp là CO2 và H2O cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp. ð Quang hợp là tiền đề của quá trình hô hấp và ngược lại. Câu 8: So sánh hai quá trình nguyên phân và giảm phân. Trả lời: ¶ Giống nhau: Đều nhân đôi ADN trước khi vào phân bào. Đều phân thành 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. NST đều trải qua sự biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, Đều có thoi phân bào. Hình thành thoi vô sắc. Đều tạo ra NST con. Màng nhân và nhân con đều biến mất cho đến gần cuối. ¶ Khác nhau: Nguyên phân Giảm phân Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. Một lần phân bào tạo thành 2 tế bào con. Số NST giữ nguyên: 1 tế bào 2n cho ra 2 tế bào 2n. Một lần sao chép ADN, một lần chia. Các nhiễm sắc thể tương đồng không bắt cặp. Không trao đổi chéo. Tâm động chia ở kì giữa. Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen của tế bào mẹ. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín. 2 lần phân bào tạo thành 4 tế bào con. Số NST giảm một nữa: 1 tế bào 2n cho ra 4 TB n. Một lần sao chép ADN, hai lần chia. Các NST tương đồng bắt cặp ở kì trước I. Ít nhất 1 lần trao đổi chéo cho 1 cặp tương đồng. Tâm động chia ở kì giữa II. Tạo ra sự đa dạng trong các sản phẩm của giảm phân. { VẬN DỤNG KIẾN THỨC GIẢI THÍCH MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG { Câu 1: Tại sao khi rửa rau sống, cho nhiều muối thì rau thường bị ê? Trả lời: Nếu khi rửa rau sống ta cho một lượng vừa phải thì rau sẽ diệt được vi khuẩn (vì nồng độ muối cao hơn nồng độ rau, theo cơ chế thẩm thấu và thẩm tách thì muối từ bên ngoài đi vào bên trong làm cho vi khuẩn từ trong rau đi ra, vi khuẩn đi ra gặp môi trường muối, VK chưa tiếp thu kịp thời ® VK chết). Còn nếu ta cho quá nhiều muối vào thì nồng độ chất tan môi trường ngoài cao hơn bên trong tế bào rau , gọi là môi trường ưu trương, chất tan sẽ nhanh chóng khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao (bên ngoài) vào bên trong tế bào rau, đồng thời nước trong tế bào rau cũng khuyếch tán từ trong tế bào rau ra ngoài để đảm bảo đủ thể tích khi lượng chất tan bên ngoài vào chiếm trong tế bào. Do đó, rau bị mất nước nên héo đi nhanh chóng. Câu 2: Vì sao bón phân cho cây quá nhiều, cây sẽ bị héo và chết? Trả lời: Nếu ta bón phân cho cây với mực độ phù hợp thì cây sẽ sống nhưng nếu ta bón quá nhiều phân cho cây thì nồng độ chất tan ở đất sẽ cao hơn ở rễ và thế nước ở rễ cao hơn thế nước trong đất, theo cơ chế thẩm thấu và thẩm tách nước trong rễ sẽ đi ra và chất tan trong đất sẽ đi vào do đó cây không hút nước được ® cây héo và chết. Câu 3: Vì sao ngâm mơ, mận trong đường sau một thời gian mơ nhỏ lại có vị ngọt còn nước có vị chua thanh? Trả lời: Khi ngâm mơ, mận vào đường, theo cơ chế khuếch tán thì sau một thời gian nước vận chuyển từ trong mơ, mận đi ra; đường từ ngoài đi vào trong; các axit trong mơ, mận có nồng độ cao hơn ngoài nên vận chuyển từ trong ra ngoài. Câu 4: Loại tế bào nào không có nhân?Vì sao? Trả lời: ¶ Tế bào hồng cầu không có nhân vì: Hồng cầu vận động nhiều, vận chuyển O2 và CO2. Cung cấp năng lượng. Lõm hai mặt ® tăng diện tích tiếp xúc. Liên tục được thay thế các hồng cầu mới hoạt động mạnh hơn. Câu 5: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. Trả lời: ¶ Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực. Gồm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, chất tế bào và nhân hoặc vùng nhân. ¶ Khác nhau: Tế bào động vật Tế bào thực vật Không có thành xenlulôzơ, dị dưỡng. Không có lục lạp. Có trung thể. Không có không bào. - Có thành xenlulôzơ, tự dưỡng. Có lục lạp. Không có trung thể. Không bào lớn giữ vai trò quan trọng. Câu 6: Tại sao tinh bột và xenlulôzơ đều có cấu tạo từ các đơn phân là glucôzơ những chúng lại khác nhau về tính chất? Hãy giải thích sự khác nhau đó. Trả lời: Vì tinh bột chưa được chuyển hóa thành đường đa nên có cấu trúc phức tạp còn xenlulôzơ là đường đa và có dạng mạch thẳng. Câu 7: Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? Trả lời: ATP có liên kết cao năng giữa nhóm photphat ngoài cùng → Dễ dàng phá vở và giải phóng một lượng lớn năng lượng. ATP cung cấp năng lượng cho tất cả mọi hoạt động sống của tế bào. Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào không được cung cấp oxi? Trả lời: Nếu tế bào không được cung cấp oxi → phản ứng cuối cùng tạo thành nước không thực hiện được → tế bào bị ức chế → cơ thể thực hiện được quá trình đường phân → lên men tạo axit lactic gây đau cơ. Câu 9: Tại sao NST co xoắn cực đại ở kì giữa và tháo xoắn tối đa ở kì sau ở nguyên phân? Trả lời: Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại để dễ dàng di chuyển. Tháo xoắn tối đa ở kì sau để dễ tiếp xúc với enzim → nhân đôi ADN. Câu 10: Tại sao bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu trong nguyên phân? Trả lời: Vì nhiễm sắc thể nhân đôi ở kì trung gian và phân chia đồng đều ở kì sau. Câu 11: Điểm khác nhau cơ bản trong sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật được thể hiện như thế nào trong nguyên phân? Trả lời: Tế bào động vật hình thành rãnh phân cắt tại mặt phẳng xích đạo của tế bào chất thắt sâu dần từ ngoài vào trong cho đến khi đứt làm đôi. Tế bào thực vật do có thành xenlulôzơ cứng, chắc nên xuất hiện vách ngăn từ trong ra ngoài.
Đề Cương Ôn Tập Thi Học Kì 1 Môn Sinh Học Khối 10
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC KHỐI 10 1. Nêu những đặc điểm khác biệt về cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. TẾ BÀO NHÂN SƠ TẾ BÀO NHÂN THỰC Kích thước nhỏ Kích thước lớn Nhân chưa có màng bao bọc Nhân đã có màng bao bọc nên được gọi là nhân thực hay nhân hoàn chỉnh Tế bào chất không có hệ thống nội màng Tế bào chất có hệ thống nội màng chia thành các xoang riêng biệt Tế bào chất chỉ có 1 bào quan là Ribôxôm Tế bào chất có nhiều bào quan 2. Trình bày đặc điểm của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ. Thành tế bào Màng sinh chất Tế bào chất Vùng nhân 3. Trình bày cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân thực. 4. Trình bày những thành phần cấu tạo của tế bào nhân thực có cấu trúc màng đơn. Không bào Lizôxôm 5. Trình bày những thành phần cấu tạo của tế bào nhân thực có cấu trúc màng kép. Nhân tế bào Ti thể Lục lạp 6. Trình bày cấu trúc và chức năng của các thành phần chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật. Lục lạp Thành tế bào 7. Tại sao nói: "Màng sinh chất có cấu trúc mô hình khảm động"? Cấu trúc đó có ý nghĩa gì đối với tế bào? Màng sinh chất có cấu trúc khảm vì lớp kép phôtpholipit được khảm bởi các phân tử prôtêin (trung bình cứ 15 phân tử phôtpholipit xếp liền nhau lại xen vào 1 phân tử prôtêin). Màng sinh chất có cấu trúc động vì các phân tử phôtpholipit và prôtêin có thể di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng làm cho màng sinh chất có độ nhớt giống như dầu. Điều này được thực hiện là do sự liên kết giữa các phân tử phôtpholipit là các liên kết yếu. Một số prôtêin có thể không di chuyển được hoặc ít di chuyển vì chúng bị gắn với bộ khung tế bào nằm phía trong màng sinh chất. Cấu trúc đó giúp cho màng sinh chất trao đổi chất 1 cách có chọn lọc. 8. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG GIỐNG NHAU - Đều diễn ra khi có sự chênh lệch về nồng độ chất tan giữa môi trường trong và môi trường ngoài tế bào. - Không làm biến dạng màng sinh chất. KHÁC NHAU - Các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. - Không tiêu tốn năng lượng. - Tiêu tốn năng lượng. 9. Thế nào là vận chuyển thụ động? Trình bày các kiểu vận chuyển thụ động. - Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. - Nguyên lí: Các chất vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. * Các kiểu vận chuyển thụ động a) Thẩm tách - Là sự khuếch tán các chất tan qua màng sinh chất. - Theo 2 cách: + Trực tiếp qua lớp phôtpholipit. + Qua kênh prôtêin xuyên màng. b) Thẩm thấu - Là sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng sinh chất. - Nhờ vào kênh aquaporin. 10. Thế nào là vận chuyển chủ động? Trình bày cơ chế và ý nghĩa của vận chuyển chủ động. - Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần tiêu tốn năng lượng và cần có các prôtêin vận chuyển đặc hiệu cho từng loại chất cần vận chuyển. - Cơ chế: ATP gắn vào prôtêin vận chuyển → biến đổi cấu hình prôtêin vận chuyển → liên kết được với các chất cần vận chuyển → đẩy chúng ra ngoài tế bào hoặc đưa chúng vào trong tế bào. - Ý nghĩa: tế bào có thể lấy được các chất cần thiết ở môi trường ngay cả khi nồng độ chất này thấp hơn so với ở bên trong tế bào. 11. Sự khuếch tán các chất qua màng sinh chất phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào? a) Sự chênh lệch nồng độ của chất tan ở môi trường bên trong và bên ngoài tế bào - Môi trường ưu trương: Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. Chất tan di chuyển từ môi trường bên ngoài vào môi trường bên trong tế bào. - Môi trường đẳng trương: Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào. - Môi trường nhược trương: Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. Chất tan bên ngoài tế bào không thể khuếch tán vào bên trong tế bào. b) Đặc tính lí hóa của chất tan - Các chất không phân cực, có kích thước nhỏ như CO2, O2, è khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit. - Các chất phân cực, có kích thước lớn như glucôzơ è khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng. 12. Phân biệt 3 loại môi trường ưu trương, đẳng trương, nhược trương về khái niệm, chiều di chuyển của chất tan và chiều di chuyển của nước. MÔI TRƯỜNG KHÁI NIỆM CHIỀU DI CHUYỂN CỦA CHẤT TAN CHIỀU DI CHUYỂN CỦA NƯỚC ƯU TRƯƠNG Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. Ngoài tế bàoè Trong tế bào Trong tế bào è Ngoài tế bào ĐẲNG TRƯƠNG Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào. Không di chuyển Không di chuyển NHƯỢC TRƯƠNG Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. Trong tế bào è Ngoài tế bào Ngoài tế bàoè Trong tế bào 13. Thế nào là nhập bào? Nhập bào gồm những loại nào? - Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất. - Gồm 2 loại: + Thực bào là phương thức các tế bào động vật dùng để "ăn" các tế bào. + Ẩm bào là phương thức đưa giọt dịch vào tế bào.
Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Cương Ôn Tập Lý Sinh trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!