Xu Hướng 12/2023 # Đáp Thi Quốc Tịch Mỹ 2023 (Phần 2) # Top 20 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Đáp Thi Quốc Tịch Mỹ 2023 (Phần 2) được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trắc nghiệm công dân được hỏi miệng và giám khảo của Cơ Quan Quốc Tịch Và Di Trú (USCIS) sẽ hỏi ứng viên nhập tịch tới 10 trong số 100 câu. Ứng viên phải trả lời đúng 6 trên 10 câu hỏi để được đậu phần nhập tịch này.

COLONIAL PERIOD AND INDEPENDENCE – THỜI KỲ THUỘC ĐỊA VÀ ĐỘC LẬP

58. What is one reason colonists came to America? Một trong những lý do khiến người di dân thời thuộc địa tới Mỹ Châu là gì?

freedom: tự do

political liberty: tự do chính trị

religious freedom: tự do tôn giáo

economic opportunity: cơ hội kinh tế

practice their religion: hành xử tôn giáo của mình

escape persecution: tránh sự áp bức

59. Who lived in America before the Europeans arrived? Những ai sống tại Mỹ trước khi người Âu Châu tới?

American Indians: Thổ dân châu Mỹ

Native Americans: Thổ dân Hoa Kỳ

60. What group of people was taken to America and sold as slaves? Nhóm người nào được mang tới Mỹ Châu và bán làm nô lệ?

Africans: người Phi Châu

people from Africa: người từ Phi Châu

61. Why did the colonists fight the British? Tại sao những người thuộc địa chống lại người Anh?

because of high taxes (taxation without representation): vì thuế má cao (phải đóng thuế mà không có người đại diện)

because the British army stayed in their houses (boarding, quartering): vì quân đội Anh đồn trú trong nhà của họ (ở trọ, làm trại binh)

because they didn’t have self-government: vì người di dân thời thuộc địa không có chính quyền tự trị

62. Who wrote the Declaration of Independence? Ai viết Bản Tuyên Ngôn Độc Lập?

(Thomas) Jefferson

63. When was the Declaration of Independence adopted? Bản Tuyên Ngôn Độc Lập được thông qua lúc nào?

July 4, 1776 – 4 Tháng Bảy 1776

64. There were 13 original states. Name three. Có 13 tiểu bang nguyên thủy. Cho biết ba tiểu bang.

New Hampshire-Massachusetts-Rhode Island-Connecticut-New York-New Jersey-Pennsylvania-Delaware-Maryland-Virginia-North Carolina-South Carolina-Georgia

65. What happened at the Constitutional Convention? Việc gì xảy ra tại Đại Hội Lập Hiến (Constitutional Convention)?

The Constitution was written. Soạn thảo Hiến Pháp.

The Founding Fathers wrote the Constitution. Các nhà lập quốc soạn thảo Hiến Pháp.

66. When was the Constitution written? Hiến Pháp được soạn thảo khi nào?

1787

(James) Madison

(Alexander) Hamilton

(John) Jay

Publius

68. What is one thing Benjamin Franklin is famous for? Một việc gì làm Benjamin Franklin nổi tiếng?

U.S. diplomat: nhà ngoại giao Hoa Kỳ

oldest member of the Constitutional Convention: thành viên già nhất của Đại Hội Lập Hiến

first Postmaster General of the United States: Tổng Giám Đốc Bưu Điện đầu tiên của Hoa Kỳ

writer of “Poor Richard’s Almanac”: tác giả cuốn “Poor Richard’s Almanac”

started the first free libraries: khởi công xây các thư viện miễn phí đầu tiên của Hoa Kỳ

69. Who is the “Father of Our Country”? Ai được gọi là cha đẻ của nước Mỹ?

(George) Washington

70. Who was the first President? Ai là Tổng Thống đầu tiên?*

(George) Washington

LỊCH SỬ HOA KỲ NHỮNG NĂM 1800

71. What territory did the United States buy from France in 1803? Hoa Kỳ mua địa hạt nào của Pháp vào năm 1803?

the Louisiana Territory – Địa hạt Louisiana

72. Name one war fought by the United States in the 1800s. Tên một trong những cuộc chiến Hoa Kỳ tham chiến những năm 1800.

War of 1812: Chiến tranh 1812

Mexican-American War: Chiến tranh Hoa Kỳ – Mexico

Civil War: Nội chiến

Spanish-American War: Chiến tranh Hoa Kỳ – Tây Ban Nha

73. Name the U.S. war between the North and the South. Tên gọi của cuộc chiến trên đất Hoa Kỳ giữa miền Bắc và miền Nam là gì.

the Civil War: Nội chiến

the War between the States: Chiến tranh giữa các Tiểu Bang

74. Name one problem that led to the Civil War. Cho biết một vấn đề đưa tới cuộc nội chiến.

slavery: vấn đề nô lệ

economic reasons: các vấn đề kinh tế

states’ rights: quyền lợi của các tiểu bang

75. What was one important thing that Abraham Lincoln did? Một điều quan trọng mà Abraham Lincoln làm là gì?

freed the slaves (Emancipation Proclamation): giải phóng nô lệ (Tuyên Ngôn Giải Phóng)

saved (or preserved) the Union: giải cứu (hoặc bảo tồn) đoàn kết Quốc Gia

led the United States during the Civil War: lãnh đạo Hoa Kỳ trong Cuộc Nội Chiến

76. What did the Emancipation Proclamation do? Tuyên Ngôn Giải Phóng làm gì?

freed the slaves: giải phóng nô lệ

freed slaves in the Confederacy: giải phóng nô lệ thuộc tập hợp (nhóm) các tiểu bang ly khai miền Nam

freed slaves in the Confederate states: giải phóng nô lệ ở các tiểu bang miền Nam

freed slaves in most Southern states: giải phóng nô lệ ở đa số các tiểu bang miền Nam

77. What did Susan B. Anthony do? Bà Susan B. Anthony làm gì?

fought for women’s rights: tranh đấu cho quyền phụ nữ

fought for civil rights: 

tranh đấu cho dân quyền

RECENT AMERICAN HISTORY AND OTHER IMPORTANT HISTORICAL INFORMATION – LỊCH SỬ ĐƯƠNG ĐẠI CỦA HOA KỲ VÀ NHỮNG THÔNG TIN LỊCH SỬ QUAN TRỌNG KHÁC

78. Name one war fought by the United States in the 1900s. Cho biết một cuộc chiến mà Hoa Kỳ tham dự vào thập niên 1900.

World War I

World War II

Korean War

Vietnam War

(Persian) Gulf War – Chiến tranh Vùng Vịnh (Ba Tư)

79. Who was President during World War I? Ai là Tổng Thống trong Thế Chiến Thứ Nhất?

(Woodrow) Wilson

80. Who was President during the Great Depression and World War II? Ai là Tổng Thống trong thời kỳ Khủng Hoảng Kinh Tế và Thế Chiến Thứ Hai?

(Franklin) Roosevelt

81. Who did the United States fight in World War II? Trong Thế Chiến Thứ Hai, Hoa Kỳ chiến đấu chống các nước nào?

Japan, Germany, and Italy

82. Before he was President, Eisenhower was a general. What war was he in? Trước khi trở thành Tổng Thống, Eisenhower là tướng lãnh. Ông đã chiến đấu trong cuộc chiến nào?

World War II

83. During the Cold War, what was the main concern of the United States? Trong thời kỳ Chiến Tranh Lạnh, quan tâm chính của Hoa Kỳ là gì?

Communism – Chủ Nghĩa Cộng Sản

84. What movement tried to end racial discrimination? Phong trào nào tìm cách chấm dứt sự phân biệt chủng tộc?

civil rights (movement) – (phong trào) dân quyền

85. What did Martin Luther King, Jr. do?* Martin Luther King, Jr. đã làm gì?*

fought for civil rights: tranh đấu cho dân quyền

worked for equality for all Americans: hoạt động nhằm mang lại bình đẳng cho mọi người Mỹ

86. What major event happened on September 11, 2001, in the United States? Biến cố lớn lao nào xảy ra vào ngày 11 tháng 9 năm 2001 tại Hoa Kỳ?

Terrorists attacked the United States: 

Bọn khủng bố tấn công Hoa Kỳ.

87. Name one American Indian tribe in the United States. Kể tên một bộ lạc da đỏ tại Mỹ.

Cherokee-Navajo-Sioux-Chippewa-Choctaw-Pueblo-Apache-Iroquois-Creek-Blackfeet-Seminole-Cheyenne-Arawak-Shawnee-Mohegan-Huron-Oneida-Lakota-Crow-Teton-Hopi-Inuit

INTEGRATED CIVICS – TỔNG HỢP VỀ KIẾN THỨC CÔNG DÂN

88. Name one of the two longest rivers in the United States. Cho biết một trong hai con sông dài nhất ở Hoa Kỳ.

Missouri (River) Mississippi (River)

89. What ocean is on the West Coast of the United States? Biển nào ở bờ biển phía Tây Hoa Kỳ?

Pacific (Ocean) Thái Bình Dương

90. What ocean is on the East Coast of the United States? Biển nào ở bờ biển phía Đông Hoa Kỳ?

Atlantic (Ocean) Đại Tây Dương

91. Name one U.S. territory. Cho biết một lãnh thổ hải ngoại của Hoa Kỳ.

Puerto Rico-U.S. Virgin Islands. Quần Đảo Virgin-American Samoa

Đảo Samoa. Northern Mariana Islands-Quần Đảo Bắc Mariana. Guam-Đảo Guam

92. Name one state that borders Canada. Cho biết một trong những tiểu bang ráp ranh Canada.

Maine-New Hampshire-Vermont-New York-Pennsylvania-Ohio-Michigan-Minnesota-North Dakota-Montana-Idaho-Washington-Alaska

93. Name one state that borders Mexico. Cho biết một trong những tiểu bang ráp ranh Mexico.

California-Arizona-New Mexico-Texas

94. What is the capital of the United States? Thủ đô của Hoa Kỳ tên gì?

Washington, D.C.

95. Where is the Statue of Liberty? Tượng Nữ Thần Tự Do ở đâu?

New York (Harbor) – (Hải Cảng) New York

Liberty Island – Đảo Liberty

96. Why does the flag have 13 stripes? Tại sao lá cờ Hoa Kỳ có 13 lằn gạch?

because the stripes represent the original colonies. bởi vì các lằn này tượng trưng cho 13 tiểu bang thuộc địa đầu tiên

97. Why does the flag have 50 stars? Tại sao lá cờ Hoa Kỳ có 50 ngôi sao?

because there are 50 states. 

bởi vì có 50 tiểu bang

98. What is the name of the national anthem? Tên bài quốc ca Hoa Kỳ là gì?

The Star-Spangled Banner

99. When do we celebrate Independence Day? Ngày nào là ngày Lễ Độc Lập?

Ngày 4 tháng 7

100. Name two national U.S. holidays. Cho biết hai ngày lễ quốc gia của Hoa Kỳ.

New Year’s Day: Tết Tây

Martin Luther King, Jr. Day: Ngày Sinh của Martin Luther King, Jr.

Presidents’ Day: Ngày Các Tổng Thống

Memorial Day: Lễ Chiến Sĩ Trận Vong (Memorial Day)

American Plus Group

Tư vấn Mua bán nhà bên Mỹ & Định cư Mỹ – Canada – Châu Âu

Liên hệ: Tầng 18.09, Tòa nhà OT2 – Sài Gòn Royal, 34 – 35 Bến Vân Đồn, Phường 12, Quận 4

Hotline: 091 390 4477 – 094 806 4444

Fanpage: facebook.com/muanhamy.vn

Like this:

Like

Loading…

Related

Kỳ Thi Quốc Tịch Mỹ

Kỳ thi Quốc tịch Mỹ

1. Quốc tịch Mỹ – Kỳ thi được mong đợi

2. Trước kỳ thi

2.1. Chuẩn bị thật tốt cho bài thi:

2.2. Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết:

Khi đi phỏng vấn thi quốc tịch Mỹ, đương đơn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu của Sở Di trú và Nhập tịch Mỹ như: Thư mời phỏng vấn, hình tiêu chuẩn visa Mỹ, chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu, giấy khai sinh của đương đơn và người bảo lãnh, giấy đăng ký kết hôn… Nếu không mang đủ giấy tờ, trường hợp của đương đơn có thể bị từ chối hoặc chậm giải quyết.

3. Trong ngày thi

3.1. Đến sớm 15 phút:

Hầu hết các tòa nhà nơi diễn ra các cuộc phỏng vấn nhập quốc tịch Mỹ đều yêu cầu thí sinh phải đi qua khu vực kiểm tra an ninh. Vì thế, đương đơn nên đến sớm khoảng 15 phút để có đủ thời gian kiểm tra an ninh và có tâm lý thoải mái khi phỏng vấn.

3.2. Ăn mặc lịch sự:

3.3.Trả lời rõ ràng:

Trong khi phỏng vấn, nếu nhân viên phỏng vấn đọc câu hỏi quá nhỏ hay quá nhanh khiến bạn không nghe, không hiểu được thì thì hãy mạnh dạn yêu cầu họ nhắc lại câu hỏi để trả lời cho đúng. Bên cạnh đó, khi trả lời, ứng viên cần trả lời chính xác, rõ ràng và chậm rãi để người phỏng vấn nghe rõ câu trả lời.

3.4. Luôn trung thực:

Hãy nhớ ứng viên đã tuyên thệ sẽ thành thực trong khi phỏng vấn. Vì thế, hãy luôn nói sự thật trong suốt cuộc phỏng vấn và những gì khai báo trong đơn xin nhập quốc tịch Mỹ. Nếu bị phát hiện nói dối, Cơ quan di dân và nhập tịch có thể từ chối hồ sơ của ứng viên hoặc nếu ứng viên đã được cấp Certificate of Citizenship rồi thì vẫn bị tước bỏ quốc tịch.

4. Sau kỳ thi

Sau khi Sở Di trú chấp thuận hồ sơ xin quốc tịch Mỹ, ứng viên phải tham dự buổi lễ tuyên thệ trung thành với nước Mỹ. Tuy nhiên, nếu vì những giới hạn về thể xác hay trí tuệ khiến ứng viến không hiểu rõ ý nghĩa lời tuyên thệ thì sẽ được miễn thủ tục này.

Những công dân mới nhập tịch sẽ phải tuyên thệ trung thành với nước Mỹ

Sau khi tuyên thệ, bạn sẽ nhận được Giấy nhập tịch (Certificate of Citizenship) nên không còn cần đến Thẻ Xanh (Permanent Resident Card) nữa và phải hoàn trả Thẻ Xanh lại cho Sở Di trú. Sau khi có Giấy nhập tịch, bạn nên làm hộ chiếu (passport) càng sớm càng tốt và dùng hộ chiếu làm giấy tờ chứng minh cho quốc tịch của mình. Bạn không nên mang theo Giấy nhập tịch trong người vì nếu làm mất bạn có thể mất cả năm để xin lại.

USIS

128 Câu Hỏi Thi Quốc Tịch Mỹ Năm 2023 Kèm Đáp Án

Sở hữu quốc tịch Mỹ là mơ ước của nhiều người. Do đó, để giúp Anh Chị ôn luyện lại kiến thức cho kỳ thi quốc tịch Mỹ, USIS Group xin cập nhật 128 câu hỏi kèm theo đáp án của bộ đề mới mà Sở Di trú và Nhập tịch Mỹ đã thông báo thay đổi hồi giữa tháng 11/2023. Câu 1. What is the form of government of the United States? Hình thức của chính phủ Hoa Kỳ là gì?

Trả lời: Republic – Cộng Hòa

Câu 2. What is the supreme law of the land? Luật cao nhất của quốc gia là gì?

Trả lời: (U.S.) Constitution – Hiến pháp Hoa Kỳ

Câu 3. Name one thing the U.S. Constitution does. Hãy kể một điều hiến pháp Hoa Kỳ thực thi.

Trả lời: Forms the government – Thành lập chính phủ

Câu 4. The U.S. Constitution starts with the words “We the People.” What does “We the People” mean? Hiến pháp Hoa Kỳ bắt đầu bằng những từ “Chúng ta – người dân”. “Chúng ta – người dân” có nghĩa là gì?

Trả lời: Self-government – Chế độ tự trị

Câu 5. How are changes made to the U.S. Constitution? Những thay đổi trong hiến pháp Hoa Kỳ được thực hiện bằng cách nào?

Trả lời: Amendments – Tu chính án

Câu 6. What does the Bill of Rights protect? Luật dân quyền bảo vệ điều gì?

Trả lời: (The basic) rights of people living in the United States. Những quyền cơ bản của những người sống ở Hoa Kỳ.

Câu 7. How many amendments does the U.S. Constitution have? Hiến pháp Hoa Kỳ có bao nhiêu tu chính án?

Trả lời: Twenty-seven – Hai mươi bảy

Câu 8. Why is the Declaration of Independence important? Vì sao bản tuyên ngôn độc lập lại quan trọng?

Trả lời: It says America is free from British control. – Vì nó cho biết Hoa Kỳ được tự do khỏi sự kiểm soát của Anh Quốc.

Câu 9. What founding document said the American colonies were free from Britain? Văn kiện nào nói rằng các thuộc địa của Mỹ được tự do khỏi Anh Quốc?

Trả lời: Declaration of Independence – Tuyên ngôn độc lập

Câu 10. Name two important ideas from the Declaration of Independence and the U.S. Constitution. Kể ra hai ý quan trọng từ bản tuyên ngôn độc lập và hiến pháp Hoa Kỳ. Trả lời:

Equality – Bình đẳng

Liberty – Tự do

Câu 11. The words “Life, Liberty, and the pursuit of Happiness” are in what founding document? Những từ “Cuộc sống, Tự do và Mưu cầu hạnh phúc” nằm trong văn kiện thành lập nào?

Trả lời: Declaration of Independence – Tuyên ngôn độc lập

Câu 12. What is the economic system of the United States? Hệ thống kinh tế của Hoa Kỳ là gì?

Capitalism – Kinh tế tư bản

Free market economy – Nền kinh tế thị trường tự do

Câu 13. What is the rule of law? Thượng tôn pháp luật là gì?

Trả lời: Everyone must follow the law. – Mọi người phải tuân theo luật pháp.

Câu 14. Many documents influenced the U.S. Constitution. Name one. Nhiều tài liệu nào ảnh hưởng đến hiến pháp Hoa Kỳ? Hãy kể ra 1 tài liệu.

Trả lời: Declaration of Independence – Tuyên ngôn độc lập

Câu 15. There are three branches of government. Why? Có 3 nhánh trong chính phủ. Tại sao?

Trả lời: Checks and balances – Kiểm soát lẫn nhau

Câu 16. Name the three branches of government. Kể tên 3 nhánh của chính phủ.

Trả lời: Legislative, executive, and judicial – Lập pháp (quốc hội), Hành pháp (tổng thống), Tư pháp (tối cao pháp viện)

Câu 17. The President of the United States is in charge of which branch of government? Tổng thống Hoa Kỳ phụ trách nhánh nào trong chính phủ?

Trả lời: Executive branch – Nhánh hành pháp

Câu 18. What part of the federal government writes laws? Bộ phận nào của chính phủ liên bang ban hành luật pháp?

Trả lời: (U.S.) Congress – Quốc hội Hoa Kỳ

Câu 19. What are the two parts of the U.S. Congress? Lưỡng viện của quốc hội Hoa Kỳ là gì?

Trả lời: Senate and House (of Representatives) – Thượng và hạ nghị viện

Câu 20. Name one power of the U.S. Congress Kể ra 1 quyền của quốc hội Hoa Kỳ.

Trả lời: Writes laws – Viết luật

Câu 21. How many U.S. senators are there? Có bao nhiêu thượng nghị sĩ liên bang?

Trả lời: One hundred (100) – Một trăm

Câu 22. How long is a term for a U.S. senator? Một nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ là bao lâu?

Trả lời: Six (6) years – Sáu năm

Câu 23. Who is one of your state’s U.S. senators now? Hiện nay ai là một trong những thượng nghị sĩ tiểu bang của bạn.

Trả lời: xem đáp án tại https://www.senate.gov/senators/states.htm

Lưu ý:

District of Columbia residents and residents of U.S. territories should answer that D.C. (or the territory where the applicant lives) has no U.S. senators.

Cư dân của Quận Columbia và cư dân của các lãnh thổ Hoa Kỳ nên trả lời rằng D.C. (hoặc lãnh thổ nơi người nộp đơn sinh sống) không có thượng nghị sĩ Hoa Kỳ.

Câu 24. How many voting members are in the House of Representatives? Hạ nghị viện có bao nhiêu dân biểu?

Trả lời: Four hundred thirty-five (435) – Bốn trăm ba mươi lăm

Câu 25. How long is a term for a member of the House of Representatives? Một nhiệm kỳ của thành viên hạ nghị viện (viện dân biểu) là bao lâu?

Trả lời: Two (2) years – Hai năm

Câu 26: Why do U.S. representatives serve shorter terms than U.S. senators? Tại sao nhiệm kỳ của dân biểu ngắn hơn nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ?

Trả lời: To more closely follow public opinion – Để theo sát ý kiến dư luận hơn

Câu 27. How many senators does each state have? Mỗi tiểu bang có bao nhiêu thượng nghị sĩ?

Trả lời: Two (2) – Hai

Câu 28. Why does each state have two senators? Vì sao mỗi tiểu bang đều có 2 thượng nghị sĩ?

Trả lời: Equal representation (for small states) – Để có sự đại diện bằng nhau (giữa các tiểu bang)

Câu 29. Name your U.S. representative. Hãy kể tên vị dân biểu của bạn.

Trả lời: xem đáp án tại https://www.house.gov/representatives

Lưu ý:

Residents of territories with nonvoting Delegates or Resident Commissioners may provide the name of that Delegate or Commissioner. Also acceptable is any statement that the territory has no (voting) representatives in Congress.

Cư dân ở các nơi có Đại Biểu “không có quyền biểu quyết” hoặc Đại Biểu Thường Trú có thể nói tên người đó. Cũng có thể trả lời là vùng đó không có đại diện có quyền biểu quyết tại Quốc Hội.

Câu 30. What is the name of the Speaker of the House of Representatives now? Tên của chủ tịch hạ nghị viện hiện nay là ai?

Trả lời: xem tên chủ tịch hạ nghị viện gov/citizenship/testupdates

Câu 31. Who does a U.S. senator represent? Thượng nghị sĩ đại diện cho ai?

Trả lời: Citizens of their state – Công dân trong tiểu bang của họ

Câu 32. Who elects U.S. senators? Ai bầu chọn thượng nghị sĩ?

Trả lời: Citizens from their state – Công dân trong tiểu bang của họ

Câu 33. Who does a member of the House of Representatives represent? Thành viên của hạ nghị viện đại diện cho ai?

Trả lời: Citizens in their district – Công dân trong quận của họ

Câu 34. Who elects members of the House of Representatives? Ai bầu chọn các thành viên của hạ nghị viện?

Trả lời: Citizens from their (congressional) district – Công dân trong quận của họ

Câu 35. Some states have more representatives than other states. Why? Một vài tiểu bang có nhiều dân biểu hơn tiểu bang khác. Tại sao?

Trả lời: (Because) some states have more people – Bởi vì một vài tiểu bang có dân số nhiều hơn các tiểu bang khác

Câu 36. The President of the United States is elected for how many years? Tổng thống Hoa Kỳ được bầu chọn cho nhiệm kỳ bao nhiêu năm?

Trả lời: Four (4) years – Bốn năm

Câu 37. The President of the United States can serve only two terms. Why? Tổng thống Hoa Kỳ chỉ được làm 2 nhiệm kỳ. Tại sao?

Trả lời: To keep the president from becoming too powerful – Để tránh trường hợp tổng thống quá quyền lực (tu chính án thứ 22)

Câu 38. What is the name of the President of the United States now? Tên của tổng thống Hoa Kỳ hiện nay là ai?

Trả lời: xem tên tổng thống Hoa Kỳ hiện nay tại gov/citizenship/testupdates

Câu 39. What is the name of the Vice President of the United States now?* Tên của phó tổng thống Hoa Kỳ hiện nay là ai?

Trả lời: xem tên phó tổng thống Hoa Kỳ tại gov/citizenship/testupdates

Câu 40. If the president can no longer serve, who becomes president? Nếu tổng thống không còn làm việc được nữa, ai sẽ trở thành tổng thống?

Trả lời: The Vice President (of the United States) – Phó tổng thống Hoa Kỳ

Câu 41. Name one power of the president. Kể tên 1 quyền của tổng thống

Trả lời: Vetoes bills – Phủ quyết các dự thảo luật

Câu 42. Who is Commander in Chief of the U.S. military? Ai là tổng tư lệnh quân đội?

Trả lời: The President (of the United States) – Tổng thống Hoa Kỳ

Câu 43. Who signs bills to become laws? Ai ký dự thảo luật thành luật?

Trả lời: The President (of the United States) – Tổng thống Hoa Kỳ

Câu 44. Who vetoes bills? Ai có quyền phủ quyết các dự luật?

Trả lời: The President (of the United States) – Tổng thống Hoa Kỳ

Câu 45. Who appoints federal judges? Ai bổ nhiệm các thẩm phán liên bang?

Trả lời: The President (of the United States) – Tổng thống Hoa Kỳ

Câu 46. The executive branch has many parts. Name one. Cơ quan hành pháp có 3 bộ phận. Kể tên 1 bộ phận.

Trả lời: President (of the United States) – Tổng thống

Câu 47. What does the President’s Cabinet do? Nội các của tổng thống làm gì?

Trả lời: Advises the President (of the United States) – Cố vấn cho tổng thống

Câu 48. What are two Cabinet-level positions? Kể ra 2 chức vụ trong hàng nội các? Trả lời:

Secretary of Defense – Bộ trưởng bộ quốc phòng

Vice President (of the United States) – Phó tổng thống

Câu 49. Why is the Electoral College important? Tại sao đại cử tri (cử tri đoàn) là quan trọng?

Trả lời: It decides who is elected president. – Họ sẽ quyết định ai làm tổng thống.

Câu 50. What is one part of the judicial branch? Một bộ phận của ngành tư pháp là gì?

Trả lời: Supreme Court – Tối cao pháp viện (tòa án liên bang)

Câu 51. What does the judicial branch do? Ngành tư pháp làm gì?

Trả lời: Explains laws – Giải thích luật lệ

Câu 52. What is the highest court in the United States?* Tòa án cao nhất ở Mỹ là gì?

Trả lời: Supreme Court – Tối cao pháp viện

Câu 53. How many seats are on the Supreme Court? Có bao nhiêu vị trí trong tối cao pháp viện?

Trả lời: Nine (9) – Chín

Câu 54. How many Supreme Court justices are usually needed to decide a case? Cần bao nhiêu thẩm phán của tối cao pháp viện để quyết định 1 vụ xử?

Trả lời: Five (5) – Năm

Câu 55. How long do Supreme Court justices serve? Thẩm phán tối cao pháp viện làm việc bao lâu?

Trả lời: (For) life – Suốt đời (đến khi nghỉ hưu)

Câu 56. Supreme Court justices serve for life. Why? Các thẩm phán của tối cao pháp viện được bổ nhiệm suốt đời. Vì sao?

Trả lời: To be independent (of politics) – Để độc lập với chính trị

Câu 57. Who is the Chief Justice of the United States now? Chánh án hiện nay của Hoa Kỳ là ai?

Trả lời: xem đáp án tại gov/citizenship/testupdates

Câu 58. Name one power that is only for the federal government. Kể ra một quyền chỉ dành cho chính phủ liên bang.

Trả lời: Print paper money – In tiền giấy

Câu 59. Name one power that is only for the states. Kể ra một quyền chỉ dành cho tiểu bang.

Trả lời: Give a driver’s license – Cấp giấy phép lái xe

Câu 60. What is the purpose of the 10th Amendment? Mục đích của tu chính án thứ 10 là gì?

Trả lời: (It states that the) powers not given to the federal government belong to the states or to the people. – Những quyền không được trao cho chính phủ liên bang là thuộc về các tiểu bang hoặc người dân.

Câu 61. Who is the governor of your state now?* Thống đốc tiểu bang của bạn hiện nay là ai?

Trả lời: xem thống đốc tiểu bang của bạn tại https://www.usa.gov/states-and-territories

Lưu ý:

District of Columbia residents should answer that D.C. does not have a governor.

Cư dân vùng thủ đô Washington, D.C. phải trả lời là vùng thủ đô DC không có Thống Đốc.

Câu 62. What is the capital of your state? Thủ phủ của tiểu bang của bạn là gì?

Trả lời: xem thủ phủ của tiểu bang của bạn tại https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_capitals_in_the_United_States

Lưu ý:

District of Columbia residents should answer that D.C. is not a state and does not have a capital. Residents of U.S. territories should name the capital of the territory.

Cư dân vùng thủ đô Washington, D.C. phải trả lời là vùng DC không phải là một tiểu bang và không có thủ phủ. Cư dân các lãnh thổ của Hoa Kỳ phải cho biết thủ phủ của vùng lãnh thổ này.

Câu 63. There are four amendments to the U.S. Constitution about who can vote. Describe one of them. Có 4 sửa đổi hiến pháp Hoa Kỳ về việc ai có thể đi bầu. Hãy kể ra 1 trong 4 sửa đổi đó.

Trả lời: Citizens eighteen (18) and older (can vote). – Công dân 18 tuổi và hơn được đi bầu.

Câu 64. Who can vote in federal elections, run for federal office, and serve on a jury in the United States? Ai có thể bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử liên bang, tranh cử vào chức vụ liên bang và phục vụ trong bồi thẩm đoàn ở Hoa Kỳ?

Trả lời: U.S. citizens – Công dân Hoa Kỳ

Câu 65. What are three rights of everyone living in the United States? 3 quyền của mọi người sống ở Hoa Kỳ là gì? Trả lời:

Freedom of speech – Tự do ngôn luận

Freedom of assembly – Tự do hội họp

Freedom of religion – Tự do tôn giáo

Câu 66. What do we show loyalty to when we say the Pledge of Allegiance?* Khi nói lời tuyên thệ trung thành, chúng ta chứng tỏ sự trung thành với cái gì?

Trả lời: The United States – Hoa Kỳ

Câu 67. Name two promises that new citizens make in the Oath of Allegiance. Kể ra 2 lời hứa công dân mới sẽ hứa khi tuyên thệ. Trả lời:

Obey the laws of the United States – Tuân thủ luật pháp Hoa Kỳ.

Be loyal to the United States – Trung thành với Hoa Kỳ.

Câu 68. How can people become United States citizens? Làm sao để trở thành công dân Hoa Kỳ? Trả lời:

Naturalize – Nhập quốc tịch

Be born in the United States – Sinh ra ở Hoa Kỳ

Câu 69. What are two examples of civic participation in the United States? 2 ví dụ để tham dự vào nền dân chủ Hoa Kỳ là gì? Trả lời:

Vote – Bầu cử

Run for office – Tranh cử

Câu 70. What is one way Americans can serve their country? 1 cách để người Mỹ có thể phục vụ đất nước?

Trả lời: Vote – Bỏ phiếu bầu cử

Câu 71. Why is it important to pay federal taxes? Vì sao việc đóng thuế liên bang là quan trọng? Trả lời:

Required by law – Yêu cầu của luật pháp

Civic duty – Nghĩa vụ công dân

Câu 72. It is important for all men age 18 through 25 to register for the Selective Service. Name one reason why. Việc tất cả nam giới từ 18 đến 25 tuổi phải đăng ký nghĩa vụ quân sự là quan trọng. Kể ra 1 lý do cho điều này. Trả lời:

Required by law – Yêu cầu của luật pháp

Civic duty – Nghĩa vụ công dân

Câu 73. The colonists came to America for many reasons. Name one. Người di dân thời thuộc địa đến Mỹ vì nhiều lí do. Kể ra 1.

Trả lời: Freedom – Tự do

Câu 74. Who lived in America before the Europeans arrived?* Ai sống ở Châu Mỹ trước khi người châu Âu đến?

Trả lời: Native Americans – Thổ dân người Mỹ

Câu 75. What group of people was taken and sold as slaves? Nhóm người nào bị bắt và bán làm nô lệ?

Trả lời: Africans – Người châu Phi

Câu 76. What war did the Americans fight to win independence from Britain? Người Mỹ đã tham gia cuộc chiến nào để giành lấy độc lập từ Anh quốc?

Trả lời: American Revolution – Các mạng Mỹ

Câu 77. Name one reason why the Americans declared independence from Britain. Một lý do vì sao người Mỹ tuyên bố độc lập khỏi Anh quốc?

Trả lời: High taxes – Thuế cao

Câu 78. Who wrote the Declaration of Independence?* Ai đã viết bản tuyên ngôn độc lập?

Trả lời: (Thomas) Jefferson

Câu 79. When was the Declaration of Independence adopted? Bản tuyên ngôn độc lập được chấp nhận lúc nào?

Trả lời: July 4, 1776 – Ngày 4 tháng 7 năm 1776

Câu 80. The American Revolution had many important events. Name one. Cuộc cách mạng Mỹ có nhiều sự kiện quan trọng. Kể tên 1 sự kiện

Trả lời: Declaration of Independence – Tuyên ngôn độc lập

Câu 81. There were 13 original states. Name five. Có 13 tiểu bang nguyên thủy. cho biết tên 5 tiểu bang. Trả lời:

New York

Pennsylvania

Maryland

Virginia

Georgia

Câu 82. What founding document was written in 1787? Văn kiện thành lập nào được viết năm 1787?

Trả lời: (U.S.) Constitution – Hiến pháp Hoa Kỳ.

Câu 83. The Federalist Papers supported the passage of the U.S. Constitution. Name one of the writers. Các bài tham luận liên bang có mục đích hỗ trợ việc thông qua Hiến pháp Hoa Kỳ. Kể tên một trong những người viết tham luận.

Trả lời: (Alexander) Hamilton

Câu 84. Why were the Federalist Papers important? Vì sao các bài tham luận liên bang lại quan trọng?

Trả lời: They supported passing the (U.S.) Constitution. – Thúc đẩy việc phê chuẩn hiến pháp Hoa Kỳ.

Câu 85. Benjamin Franklin is famous for many things. Name one. Benjamin Franklin nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.

Trả lời: U.S. diplomat – Nhà ngoại giao Hoa Kỳ

Câu 86. George Washington is famous for many things. Name one.* George Washington nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.

Trả lời: First president of the United States – Tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ

Câu 87. Thomas Jefferson is famous for many things. Name one. Thomas Jefferson nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.

Trả lời: Writer of the Declaration of Independence – Người viết bản tuyên ngôn độc lập

Câu 88. James Madison is famous for many things. Name one.

James Madison nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.

Trả lời: One of the writers of the Federalist Papers – Một trong những người viết tham luận liên bang

Câu 89. Alexander Hamilton is famous for many things. Name one. Alexander Hamilton nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.

Trả lời: One of the writers of the Federalist Papers – Một trong những người viết tham luận liên bang

Câu 90. What territory did the United States buy from France in 1803? Lãnh thổ nào của Pháp được Hoa Kỳ mua năm 1803?

Trả lời: Louisiana

Câu 91. Name one war fought by the United States in the 1800s. Tên một cuộc chiến mà Hoa Kỳ đã tham chiến thời 1800

Trả lời: Civil War – Nội chiến

Câu 92. Name the U.S. war between the North and the South. Tên cuộc chiến giữa miền Bắc và miền Nam của Hoa Kỳ.

Trả lời: The Civil War – Nội chiến

Câu 93. The Civil War had many important events. Name one. Cuộc nội chiến có nhiều sự kiện quan trọng. Kể tên 1.

Trả lời: Lincoln was assassinated. – Lincoln bị ám sát.

Câu 94. Abraham Lincoln is famous for many things. Name one.* Abraham Lincoln nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.

Trả lời: Freed the slaves (Emancipation Proclamation) – Giải phóng nô lệ

Câu 95. What did the Emancipation Proclamation do? Tuyên ngôn giải phóng làm gì?

Trả lời: Freed the slaves – Giải phóng nô lệ

Câu 96. What U.S. war ended slavery? Cuộc chiến nào chấm dứt nô lệ

Trả lời: The Civil War – Nội chiến

Câu 97. What amendment gives citizenship to all persons born in the United States? Tu chính án nào cấp quyền công dân cho những đứa bé sinh ra tại Hoa Kỳ?

Trả lời: 14th Amendment – Tu chính án thứ 14

Câu 98. When did all men get the right to vote? Tất cả nam giới có được quyền bầu cử khi nào?

Trả lời: After the Civil War – Sau nội chiến

Câu 99. Name one leader of the women’s rights movement in the 1800s. Kể tên của một vị lãnh đạo phong trào quyền phụ nữ trong thời kỳ 1800.

Trả lời: Lucy Stone

Câu 100. Name one war fought by the United States in the 1900s. Kể tên một cuộc chiến Hoa Kỳ tham dự thời kỳ 1900

Trả lời: Vietnam War – Chiến tranh Việt Nam

Câu 101. Why did the United States enter World War I? Vì sao Hoa Kỳ tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất?

Trả lời: To support the Allied Powers (England, France, Italy, and Russia) – Để hỗ trợ đồng minh

Câu 102. When did all women get the right to vote? Khi nào tất cả phụ nữ có quyền đi bầu cử?

Trả lời: After World War I – Sau chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 103. What was the Great Depression? Cuộc đại suy thoái là gì?

Trả lời: Longest economic recession in modern history – Cuộc suy thoái kinh tế dài nhất trong lịch sử hiện đại

Câu 104. When did the Great Depression start? Cuộc đại suy thoái bắt đầu khi nào?

Trả lời: Stock market crash of 1929 – Thị trường chứng khoán sụp đổ năm 1929

Câu 105. Who was president during the Great Depression and World War II? Ai là tổng thống Hoa Kỳ trong suốt cuộc đại suy thoái và chiến tranh thế giới thứ 2?

Trả lời: (Franklin) Roosevelt

Câu 106. Why did the United States enter World War II? Vì sao Hoa Kỳ tham gia thế chiến thứ 2?

Trả lời: Japanese attacked Pearl Harbor – Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng

Câu 107. Dwight Eisenhower is famous for many things. Name one. Dwight Eisenhower nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.

Trả lời: General during World War II – Đại tướng trong suốt thế chiến 2

Câu 108. Who was the United States’ main rival during the Cold War? Ai là đối thủ chính của Hoa Kỳ trong chiến tranh lạnh?

Trả lời: Russia – Nga

Câu 109. During the Cold War, what was one main concern of the United States? Trong suốt thời kỳ chiến tranh lạnh, mối quan tâm chính của Hoa Kỳ là gì?

Trả lời: Nuclear war – Chiến tranh hạt nhân

Câu 110. Why did the United States enter the Korean War? Vì sao Hoa Kỳ tham gia chiến tranh Triều Tiên?

Trả lời: To stop the spread of communism – Để ngăn chặn sự lây lan của chủ nghĩa cộng sản

Câu 111. Why did the United States enter the Vietnam War? Vì sao Hoa Kỳ tham gia chiến tranh Việt Nam?

Trả lời: To stop the spread of communism – Để ngăn chặn sự lây lan của chủ nghĩa cộng sản

Câu 112. What did the civil rights movement do? Phong trào dân quyền đã làm gì?

Trả lời: Fought to end racial discrimination – Đấu tranh để chấm dứt phân biệt chủng tộc

Câu 113. Martin Luther King, Jr. is famous for many things. Name one.* Martin Luther King, Jr. nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.

Trả lời: Fought for civil rights – Đấu tranh cho dân quyền

Câu 114. Why did the United States enter the Persian Gulf War? Tại sao Hoa Kỳ tham gia chiến tranh vùng vịnh Ba Tư?

Trả lời: To force the Iraqi military from Kuwait – Buộc quân đội Iraq rút quân khỏi Kuwait

Câu 115. What major event happened on September 11, 2001 in the United States?* Sự kiện nào đã xảy ra vào ngày 11 tháng 9 năm 2001 tại Hoa Kỳ?

Trả lời: Terrorists attacked the United States – Khủng bố tấn công Hoa Kỳ.

Câu 116. Name one U.S. military conflict after the September 11, 2001 attacks. Kể tên một cuộc xung đột quân sự của Hoa Kỳ sau cuộc tấn công ngày 11 tháng 9 năm 2001

Trả lời: War in Afghanistan – Chiến tranh tại Afghanistan

Câu 117. Name one American Indian tribe in the United States. Kể tên một bộ tộc da đỏ ở Hoa Kỳ.

Trả lời: Apache

Câu 118. Name one example of an American innovation. Kể một ví dụ về sự đổi mới của người Mỹ.

Trả lời: Landing on the moon – Lên mặt trăng

Câu 119. What is the capital of the United States? Tên thủ đô của Hoa Kỳ là gì?

Trả lời: Washington, D.C.

Câu 120. Where is the Statue of Liberty? Tượng nữ thần tự do ở đâu?

Trả lời: New York (Harbor) – Bến cảng New York

Câu 121. Why does the flag have 13 stripes?* Vì sao quốc kỳ có 13 lằn gạch?

Trả lời: (Because there were) 13 original colonies – Bởi vì có 13 thuộc địa nguyên thủy

Câu 122. Why does the flag have 50 stars? Vì sao quốc kỳ có 50 ngôi sao?

Trả lời: (Because there are) 50 states – Bởi vì có 50 tiểu bang

Câu 123. What is the name of the national anthem? Tên của bài quốc ca là gì?

Trả lời: The Star-Spangled Banner

Câu 124. The Nation’s first motto was “E Pluribus Unum.” What does that mean? Khẩu hiệu quốc gia là “E Pluribus Unum”. Nó có ý nghĩa gì?

Trả lời: We all become one – Chúng ta là một

Câu 125. What is Independence Day? Ngày độc lập là gì?

Trả lời: The country’s birthday – Ngày quốc khánh

Câu 126. Name three national U.S. holidays.* Kể tên 3 ngày lễ quốc gia của Hoa Kỳ. Trả lời:

New Year’s Day – Năm mới

Independence Day – Ngày độc lập

Thanksgiving Day – Lễ tạ ơn

Câu 127. What is Memorial Day? Lễ chiến sĩ trận vong là gì?

Trả lời: A holiday to honor soldiers who died in military service – Ngày lễ tưởng niệm những liệt sĩ đã phục vụ quân đội

Câu 128. What is Veterans Day? Ngày cựu chiến binh là gì?

Trả lời: A holiday to honor people in the (U.S.) military – Ngày lễ tôn vinh những người trong quân đội

100 Câu Hỏi Thi Quốc Tịch Mỹ 2023 Và Đáp Án (Cập Nhật)

Để đạt được ước mơ đến với “xứ sở cờ hoa” thì việc đầu tiên bạn phải làm đó là hoàn thành bộ 100 câu hỏi thi quốc tịch Mỹ. Việc chuẩn bị sẵn sàng sẽ giúp bạn vượt qua kỳ thi này một cách dễ dàng hơn.

Theo kinh nghiệm của những người đi trước, thì sau khi hoàn tất hồ sơ xin quốc tịch Mỹ, bạn sẽ tham gia cuộc phỏng vấn với cục sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS).

Các nhân viên của USCIS sẽ yêu cầu bạn trả lời 10 câu trong hệ thống 100 câu hỏi trong bài thi trắc nghiệm.

Với phần hỏi đáp này, bạn phải trả lời được ít nhất 6 câu trong số 10 câu mà họ đưa ra. Nếu đủ điều kiện, bạn sẽ chính thức được nhập quốc tịch Mỹ.

Hệ thống câu hỏi này sẽ được chia ra thành 3 nhóm chính, bao gồm: Câu hỏi về chính phủ Hoa Kỳ, Câu hỏi về lịch sử Hoa Kỳ và câu hỏi tổng hợp về kiến thức công dân.

CÂU HỎI VỀ CHÍNH PHỦ HOA KỲ ( AMERICAN GOVERNMENT QUESTIONS )

1. What is the supreme law of the land? Luật tối cao của đất nước là gì? – The Constitution: Hiến Pháp

20. Who is one of your state’s U.S. Senators now? Hiện nay ai là một trong những Thượng Nghị Sĩ của tiểu bang quý vị? – Answers will vary. [District of Columbia residents and residents of U.S. territories should answer that D.C. (or the territory where the applicant lives) has no U.S. Senators.]

23. Name your U.S. Representative. Nêu tên vị Dân Biểu Hạ Viện của quý vị.

– Answers will vary. [Residents of territories with nonvoting Delegates or Resident Commissioners may provide the name of that Delegate or Commissioner. Also acceptable is any statement that the territory has no (voting) Representatives in Congress.]

28. What is the name of the President of the United States now? Tổng Thống Hoa Kỳ hiện nay tên gì?

– Donald J. Trump/ Donald Trump /Trump

29. What is the name of the Vice President of the United States now? . Phó Tổng Thống Hoa Kỳ hiện nay tên gì?

– Michael R. Pence/ Mike Pence/ Pence

31. If both the President and the Vice President can no longer serve, who becomes President? Nếu cả hai Tổng Thống và Phó Tổng Thống không thể phục vụ được nữa, thì ai trở thành Tổng Thống? – The Speaker of the House: Chủ Tịch Hạ Viện

32. Who is the Commander in Chief of the military? Ai là Tổng Tư Lệnh quân đội? – The President Tổng Thống

33. Who signs bills to become laws? Ai ký các dự luật để trở thành luật pháp? – The President: Tổng Thống

34. Who vetoes bills? Ai có quyền phủ quyết các dự luật? – The President: Tổng Thống

35. What does the President’s Cabinet do? Nội Các của Tổng Thống làm gì? – Advise the President: Cố vấn cho Tổng Thống

36. What are two Cabinet-level positions? Hai chức vụ nào ở cấp Nội Các? – Secretary of Agriculture; Secretary of Commerce; Secretary of Defense; Secretary of Education; Secretary of Energy; Secretary of Health and Human Services; Secretary of Homeland Security; Secretary of Housing and Urban Development; Secretary of Interior; Secretary of State; Secretary of Transportation; Secretary of Treasury; Secretary of Veterans’ Affairs; Secretary of Labor; Attorney General; Vice President

40. Who is the Chief Justice of the United States? Ai là Chánh Thẩm của Hoa Kỳ hiện nay?

– John Roberts (John G. Roberts, Jr.)

43. Who is the Governor of your state now? Hiện nay ai là Thống Đốc của tiểu bang quý vị?

– Answers will vary. [District of Columbia residents should answer that D.C. does not have a Governor.]

44. What is the capital of your state? Thủ phủ của tiểu bang quý vị là gì?

– Answers will vary. [District of Columbia residents should answer that D.C. is not a state and does not have a capital. Residents of U.S. territories should name the capital of the territory.]

46. What is the political party of the President now? Tổng Thống hiện nay thuộc đảng chính trị nào?

– Republican (Party)

47. What is the name of the Speaker of the House of Representatives now? Chủ Tịch Hạ Viện hiện nay tên gì?

– Nancy Pelosi

CÂU HỎI VỀ LỊCH SỬ HOA KỲ (AMERICAN HISTORY QUESTIONS)

62. Who wrote the Declaration of Independence? Ai viết Bản Tuyên Ngôn Độc Lập? – (Thomas) Jefferson

64. There were 13 original states. Name three. Có 13 tiểu bang đầu tiên. Hãy nêu ra ba tiểu bang. – New Hampshire; Massachusetts; Rhode Island; Connecticut; New York; New Jersey; Pennsylvania; Delaware; Maryland; Virginia; North Carolina; South Carolina

69. Who is the “Father of Our Country”? Ai được gọi là “Người Cha của Đất Nước Chúng Ta”? – (George) Washington

70. Who was the first President? Ai là Tổng Thống đầu tiên? – (George) Washington

79. Who was President during World War I? Ai là Tổng Thống trong Thế Chiến Thứ Nhất – (Woodrow) Wilson

80. Who was President during the Great Depression and World War II? Ai là Tổng Thống trong Thế Chiến Thứ Nhất – (Franklin) Roosevelt

87. Name one American Indian tribe in the United States. Nêu tên một bộ lạc Thổ dân Hoa Kỳ. – Cherokee; Navajo; Sioux; Chippewa; Choctaw; Pueblo; Apache; Iroquois; Creek; Blackfeet; Seminole; Cheyenne; Arawak; Shawnee; Mohegan; Huron; Oneida; Lakota; Crow; Teton; Hopi; Inuit

CÂU HỎI VỀ KIẾN THỨC CÔNG DÂN (INTEGRATED CIVICS QUESTIONS)

88. Name one of the two longest rivers in the United States. Nêu tên một trong hai con sông dài nhất ở Hoa Kỳ. – Missouri (River); Mississippi (River)

91. Name one U.S. territory. Nêu tên một lãnh thổ ủy trị của Hoa Kỳ. – Puerto Rico; U.S. Virgin Islands; American Samoa; Northern Mariana Islands; Guam

92. Name one state that borders Canada. Nêu tên một tiểu bang tiếp giáp với Gia Nã Đại (Canada) – Maine; New Hampshire; Vermont; New York; Pennsylvania; Ohio; Michigan; Minnesota; North Dakota; Montana; Idaho; Washington; Alaska

93. Name one state that borders Mexico. Nêu tên một tiểu bang tiếp giáp với Mễ Tây Cơ (Mexico) – California; Arizona; New Mexico; Texas

94. What is the capital of the United States? Thủ đô của Hoa Kỳ là gì? – Washington, D.C.

95. Where is the Statue of Liberty? Tượng Thần Tự Do ở đâu? – New York (Harbor); Liberty Island

98. What is the name of the national anthem? Tên của bản quốc ca Mỹ là gì? – The Star-Spangled Banner

*** Holidays Các Ngày Lễ 99. When do we celebrate Independence Day? Khi nào chúng ta ăn mừng Lễ Độc Lập? – July 4th: Ngày 4 tháng Bảy

Bảo An – Báo Mỹ

Nhập Quốc Tịch Mỹ Có Mất Quốc Tịch Việt Nam Không Và Quyền Lợi Của 2 Quốc Tịch

Thực chất khi bạn nhập quốc tịch Mỹ sẽ không mất quốc tịch Việt Nam, không những vậy bạn còn được song tịch Mỹ-Việt có được nhiều quyền lợi hơn cho mình. Tuy nhiên để có được cùng lúc 2 quốc tịch bạn cần phải đáp ứng được các điều kiện sau đây.

Trường hợp người Việt nhập quốc tịch Mỹ và mất đi quốc tịch Việt Nam

Theo quy định tại Điều 26 Luật Quốc tịch 2008, người Việt không còn quốc tịch Việt Nam nếu thuộc các trường hợp sau:

Không đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam: Trước ngày 1/7/2009 những trường hợp người Việt Nam định cư ở Mỹ mà chưa mất quốc tịch Việt Nam thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam. Nhưng theo Điều 13 Luật quốc tịch 2008, trong thời hạn 5 năm (kể từ ngày 1/7/2009) phải đăng ký với cơ quan đại diện Việt Nam ở Mỹ để giữ quốc tịch Việt Nam.

Trẻ em chưa đủ 15 tuổi được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà cha, mẹ là người có quốc tịch Mỹ và trường hợp con chưa thành niên khi cha mẹ thôi quốc tịch Việt Nam.

Được thôi quốc tịch Việt Nam

Bị tước quốc tịch Việt Nam

Điều 21 Nghị định 78/2009/NĐ-CP quy định: “Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009, công dân Việt Nam vì lý do nào đó mà có quốc tịch nước ngoài (Mỹ) và chưa mất quốc tịch Việt Nam thì vẫn có quốc tịch Việt Nam”. Vậy nên nếu bạn được bảo lãnh sang Mỹ thuộc các diện gì đi chăng nữa khi bạn thi quốc tịch Mỹ sẽ không mất quốc tịch Việt Nam.

Hình ảnh tuyên thệ trước khi nhập quốc tịch Mỹ Trường hợp công dân Việt Nam được mang song tịch

Được quy định trong Luật Quốc tịch Việt Nam (sửa đổi) ngày 13/11/2008 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2009 các cá thể được quyền có song tịch và được pháp luật Việt Nam thừa nhận, bao gồm:

Xin trở lại quốc tịch Việt Nam

Được chủ tịch nước cho phép

Người Việt định cư ở nước ngoài và đã nhập quốc tịch nước này nhưng vẫn giữ hoặc muốn nhập quốc tịch Việt Nam

Người có cha mẹ đẻ, vợ/chồng, con đẻ là công dân Việt Nam thì được nhập quốc tịch Việt Nam và giữ lại quốc tịch hiện có của họ.

Trẻ em là con nuôi muốn nhập quốc tịch

Căn cứ vào những điều vừa nêu trên, công dân Việt Nam có quyền giữ lại quốc tịch gốc là Việt Nam khi đang sở hữu quốc tịch ở quốc gia khác mà họ đang sinh sống ví dụ là quốc tịch Mỹ.

Trường hợp Việt kiều Mỹ về định cư Việt Nam vẫn được giữ quốc tịch Mỹ I. Trường hợp người Việt Nam định cư ở Mỹ mà chưa mất quốc tịch Việt Nam

Theo Điều 13. Người có quốc tịch Việt Nam quy định:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam.

Người có quốc tịch Việt Nam bao gồm những người đang có quốc tịch Việt Nam cho đến ngày Luật này có hiệu lực và người có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật này.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đồng thời có quốc tịch nước ngoài, nếu xuất trình được các giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 Luật quốc tịch Việt Nam thì sẽ là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài. Các loại giấy tờ bao gồm Giấy khai sinh, Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân,…

Đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch quốc tịch Việt Nam mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 của Luật này thì có thể đăng ký với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để được xác định có quốc tịch Việt Nam và cấp Hộ chiếu Việt Nam.

II. Trường hợp đã mất quốc tịch Việt Nam

Theo Luật Quốc tịch 2009 sửa đổi bổ sung 2014, Điều 23. Những trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam.

1. Theo quy định tại Điều 26 của Luật này nếu người có quốc tịch Mỹ đã mất quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch Mỹ, nhưng không được nhập quốc tịch Mỹ.

Xin hồi hương về Việt Nam

Thực hiện đầu tư tại Việt Nam

Có vợ, chồng, cha/mẹ đẻ hoặc con để là công dân Việt Nam

Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam

2. Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch Mỹ, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:

Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam

Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam

3. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam

4. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam

5. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam

6. Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.

Lưu ý quan trọng: Căn cứ vào quy định trên, chỉ ngoại trừ những người trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép tại khoản 5 điều 23 Luật Quốc tịch thì những trường hợp khác bắt buộc người trở lại quốc tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch Mỹ (quốc tịch nước ngoài).

1. Quyền bảo lãnh các thành viên gia đình sang định cư Mỹ

Bao gồm cả người phối ngẫu, con cái, cha mẹ và anh chị em người có quốc tịch Mỹ đều được quyền bảo lãnh người thân cho cả hai loại thị thực định cư gồm dành cho thành viên gia đình trực hiện và thị thực dành cho thành viên gia đình. Trong khi đó người có thẻ xanh Mỹ chỉ có thể bảo lãnh giới hạn như vợ/chồng và con cái, đặc biệt không được bảo lãnh cho cha mẹ và anh chị em.

2. Đảm bảo các quyền tự do dân chủ của cả 2 nước

Việc sở hữu song tịch Mỹ – Việt bạn sẽ được chính phủ, luật pháp của cả hai quốc gia bảo vệ nhiều hơn. Chứng minh cho điều đó chính là khi đi lại sẽ cảm thấy dễ dàng ở cả 2 nước giúp bạn luôn thấy yên tâm cũng như được chào đón như một người bản xứ.

Hoặc khi làm việc ở Mỹ thì bạn chắc chắn sẽ nhận được sự hỗ trợ của 2 quốc gia này tại các lãnh sự quán Mỹ hay lãnh sự quán Việt Nam. Chẳng may bạn gặp sự cố bạn có thể nhanh chóng nhận được sự hỗ trợ của các đại sứ quán (1 trong 2 nước bạn có quốc tịch).

Có thể nói đây là niềm vui lớn khi bạn có thêm một 1 quê hương nữa để đi về cũng như được hưởng thụ thêm những tinh hoa văn hóa ở ngôi nhà mới của mình. Cũng là lý do tại sao nhu cầu định cư Mỹ sở hữu 2 quốc tịch ngày càng tăng cao và Tổng thống Mỹ Donald Trump bắt buộc ký hàng loạt sắc lệnh để cắt giảm bớt tình trạng này.

3. Quyền tự do đi lại và thoải mái du lịch

Khi bạn có được 2 quốc tịch thì quyền lợi thực tế đầu tiên có thể nói đến chính là bạn không cần phải tốn công xin thủ tục làm visa cũng như phiền phức về các thủ tục gia hạn, phát sinh chi phí,…

Khi bạn có song tịch Mỹ và Việt Nam để ra vào Việt Nam bạn sẽ sử dụng hộ chiếu Việt Nam, khi ra vào nước Mỹ bạn sẽ cần sử dụng hộ chiếu Mỹ và chỉ đơn giản như thế. Lưu ý nhỏ là khi làm thủ tục check-in với các hãng hàng không khi xuất nhập cảnh, bạn cần xuất trình cả hai hộ chiếu để chứng minh không cần visa cho nước bạn sẽ bay đến như Việt Nam hoặc Mỹ. Vậy nên mới nói những người có 2 quốc tịch Mỹ – Việt thì việc xuất nhập cảnh có thể nói là vô cùng thuận tiện và dễ dàng.

4. Quyền lợi nhận được gấp hai lần

Vì mang hai quốc tịch Mỹ – Việt nên bạn sẽ được hưởng quyền lợi từ cả hai quốc gia gồm:

Ứng cử, bầu cử;

Chi phí học tập được giảm hoặc miễn phí (tùy thuộc vào khu vực), miễn phí giáo dục công từ lớp 1-12 dành cho người định cư Mỹ hợp pháp ( có thẻ Xanh/ quốc tịch)

Phúc lợi xã hội (được chăm sóc sức khỏe);

Công dân Mỹ có phạm vi tiếp cận rộng hơn với các công việc liên bang vì hầu hết các cơ quan chính phủ Mỹ yêu cầu phải là công dân mới đủ điều kiện nộp đơn xin việc;

Tự do lựa chọn nơi cư trú, làm việc, học tập;

Sở hữu tài sản, đứng tên và sở hữu công ty, mua bán bất động sản;

Bảo lãnh người thân;

Các nước chấp nhận và không chấp nhận 2 quốc tịch Những nước tiêu biểu chấp nhận 2 hoặc nhiều quốc tịch

Bạn có thể xin nhập tịch và giữ 2, 3 hoặc nhiều quốc tịch tùy ý muốn tại các nước như Australia, Pháp, Anh, Mỹ, Canada. Ví dụ nếu trẻ em sinh ra ở Mỹ có bố là Australia, mẹ là người Canada thì có thể có cả quốc tịch Mỹ, Canada và Australia.

Những nước không chấp nhận 2 hoặc nhiều quốc tịch

Tất cả mọi người xin nhập quốc tịch các nước như Nga, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore phải chứng nhận là đã từ bỏ quốc tịch hiện tại của mình. Riêng Hàn và Nhật Bản, trẻ em và thanh niên dưới 21 tuổi có thể có đa quốc tịch. Nhưng họ sẽ mất quốc tịch Hàn hay Nhật Bản nếu không từ bỏ quốc tịch khác khi đến tuổi 21.

Điều Kiện Thi Quốc Tịch Mỹ

Thủ tục thi quốc tịch Mỹ ngày càng đơn giản và dễ dàng hơn, chính sách cũng thông thoáng hơn rất nhiều so với trước. Cùng với đó, là sự hỗ trợ của các phương tiện truyền thông như các diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm khi đi thi quốc tịch, sách báo, sự ra đời của các phần mềm tin học luyện ôn thi quốc tịch qua bộ đề trắc nghiệm,…

Các điều kiện định cư và thủ tục Nhập Tịch Hoa Kỳ:

1.Cư ngụ 5 năm tại Hoa Kỳ sau khi có thẻ Thường Trú. Phải cư ngụ tại Hoa Kỳ với tổng số thời gian ít nhất là 2 năm 6 tháng của 5 năm. Có thể nộp đơn xin nhập tịch Mỹ trước 3 tháng khi vừa đủ 5 năm. Nhưng sẽ không hội đủ điều kiện nộp đơn nếu ở nước ngoài quá 1 năm liên tục. 2. Đối với công dân nước ngoài đã kết hôn với công dân Mỹ, sau 3 năm họ có quyền thi quốc tịch Mỹ với điều kiện đã đăng kí kết hôn được 3 năm, và phải cư ngụ đủ 3 tháng tại tiểu bang nơi mà mình nộp đơn xin nhập tịch Mỹ.

3.Hồ sơ gồm có: Mẫu đơn Form N-400, 2 tấm hình, bản sao hai mặt của thẻ thường trú, với lệ phí là $675 bằng personal check (hay money order). 4. Từ khi nộp đơn cho đến khi nhận được thư mời đi phỏng vấn nhập tịch Mỹ phải chờ tới 8 tháng (với những nơi đông thường trú nhân cư ngụ). Nhiều năm trước đây, trước khi được mời đi phỏng vấn thì không cần phải điều tra an ninh (Background check). Nhưng bây giờ thì hầu hết đều yêu cầu kết quả điều tra an ninh rồi mới được mời đi phỏng vấn.

5.Trong thời gian của cuộc phỏng vấn thi quốc tịch mỹ, giám khảo sẽ hỏi lại những câu hỏi ở trong mẫu đơn N-400 mà đương đơn đã điền vào, để xem đương đơn có muốn thay đổi câu trả lời không. Sau đó đương đơn sẽ được hỏi về lịch sử Mỹ trong số 100 câu hỏi đã được phát trước để học. Đọc và viết một câu ngắn bằng tiếng Mỹ. 6. Những đương đơn trên 55 tuổi, đã là thường trú nhân, cư ngụ tại Mỹ ít nhất đủ 15 năm, thì được quyền trả lời những câu hỏi bằng ngôn ngữ của mình qua thông dịch viên. Những ai trên 50 tuổi là thường trú nhân, cư ngụ tại Mỹ ít nhất 20 năm thì cũng được quyền trả lời những câu hỏi bằng ngôn ngữ của mình qua thông dịch viên. Những đương đơn nào có giấy bác sĩ chứng nhận bệnh thần kinh, kém trí nhớ, tàn tật đều được miễn trả lời những câu hỏi khi nhận được thư mời đi phỏng vấn và tự động được vô quốc tịch. 7. Sau khi thi đậu phỏng vấn nhập tịch Mỹ, đương đơn sẽ nhận thư mời đến Tòa Án Liên Bang Hoa Kỳ để tuyên thệ nhập tịch. Ở những nơi có quá nhiều người được tuyên thệ, thì Tòa Án sẽ không đủ chỗ ngồi, phải tổ chức cuộc tuyên thệ ở một nơi công cộng. Hoặc quá 30 ngày, vì lý do nào đó, Tòa án sẽ chỉ định cho Sở Di Trú cho đương đơn tuyên thệ ngay tại trụ sở. Do vậy, những trường hợp nào vừa đậu xong cuộc phỏng vấn, nếu hồ sơ phỏng vấn đã có kết quả an ninh, thì vị giám khảo có thể cho đương đơn tuyên thệ ngay tại chỗ, mà không cần phải chờ đợi ngày ra Tòa tuyên thệ.

CALI VISA

Bạn cần tư vấn về di trú Mỹ. Đừng ngần ngại, CALI VISA luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc:

Điện thoại : (028) 3838.4568 / 3838.4569

Hotline : 0901.440.666

Facebook : https://www.facebook.com/caliservices/

Email : [email protected]

Website : http://calivisa.vn/

Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Thi Quốc Tịch Mỹ 2023 (Phần 2) trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!