Bạn đang xem bài viết Đáp Án Trắc Nghiệm: Kinh Tế Vĩ Mô được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Please follow and like us:
Đáp án mới (không bao gồm một số các câu đã có có phần cũ)
Xem phần đáp án cũ: Tại đây
Giả sử rằng một nền kinh tế có 1000 công nhân, mỗi người công nhân làm việc 2000 giờ một năm. Nếu sản lượng thực tế bình quân một công nhân trong một giờ tạo ra là 9 đôla, thì GDP thực tế sẽ bằng: Select one:
a. 18 triệu đôla b. 2 triệu đôla c. 9 triệu đôla d. 24 triệu đôla Phản hồi The correct answer is: 18 triệu đôla
Đầu tư cho giáo dục & đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi vì: Select one:
a. Tạo ra nhiều việc làm hơn cho các giáo viên b. Làm tăng quy mô của lực lượng lao động c. Làm gia tăng vốn nhân lực d. Làm cho mọi người ngày càng quan tâm đến những vấn đề về môi trường. Phản hồi The correct answer is: Làm gia tăng vốn nhân lực
Năng suất là: Select one:
a. Số tiền được đầu tư trên thị trường chứng khoán. b. Số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong mỗi giờ lao động của người công nhân c. Lượng vốn nhân lực và tư bản hiện vật hiện có trong nền kinh tế d. Tốc độ tăng thu nhập quốc dân Phản hồi The correct answer is: Số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong mỗi giờ lao động của người công nhân
Nếu hai nước xuất phát với GDP bình quân đầu người như nhau, trong đó một nước có tốc độ tăng trưởng 2% năm và nước kia là 4% năm. Select one:
a. Sau một số năm mức sống của hai nước sẽ bằng nhau do quy luật lợi suất giảm dần đối với tư bản. b. Nước có tỷ lệ tăng trưởng 4% sẽ bắt đầu nới dần khoảng cách với mức sống của nước có tỷ lệ tăng trưởng 2% do tăng trưởng kép. c. GDP bình quân đầu người của nước có tỷ lệ tăng trưởng 4% luôn lớn hơn GDP bình quân đầu người của nước có tỷ lệ tăng trưởng 2%. d. Năm sau, kinh tế của nước tăng trưởng 4% sẽ lớn gấp đôi nước tăng tưởng 2%. Phản hồi The correct answer is: Nước có tỷ lệ tăng trưởng 4% sẽ bắt đầu nới dần khoảng cách với mức sống của nước có tỷ lệ tăng trưởng 2% do tăng trưởng kép.
Theo quy tắc 70, nếu GDP thực tế của một quốc gia tăng 2% năm, thì sau khoảng bao nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ tăng gấp đôi? Select one:
a. 30 năm b. 25 năm c. 35 năm d. 40 năm Phản hồi The correct answer is: 35 năm
Đầu tư là: Select one:
a. Việc mua hàng hoá và dịch vụ b. Việc mua cổ phiếu và trái phiếu. c. Việc mua trang thiết bị và xây dựng nhà xưởng mới. d. Các khoản tiền tiết kiệm mà chúng ta gửi vào ngân hàng. Phản hồi The correct answer is: Việc mua trang thiết bị và xây dựng nhà xưởng mới.
Bằng cách cho phép đa dạng hóa đầu tư, thị trường tài chính Select one:
a. Tạo ra sự phi hiệu quả. b. Làm giảm các chi phí giao dịch. c. Tăng tính thanh khoản. d. Làm giảm rủi ro. Phản hồi The correct answer is: Làm giảm rủi ro.
Nếu công chúng giảm tiêu dùng 100 tỷ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 100 tỷ đồng (các yếu tố khác đông đổi), thì trường hợp nào sau đây đúng: Select one:
a. Tiết kiệm giảm và nền kinh tế tăng trưởng nhanh hơn. b. Chưa có đủ thông tin để kết luận về ảnh hưởng đến tiết kiệm. c. Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn. d. Tiết kiệm không đổi. Phản hồi The correct answer is: Tiết kiệm không đổi.
Giả sử thị trường vốn vay đang cân bằng. Quốc hội thông qua một đạo luật miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp sử dụng Internet để thực hiện các giao dịch kinh doanh của mình. Select one:
a. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải, và lãi suất tăng b. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang trái, và lãi suất giảm c. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái, và lãi suất tăng d. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải, và lãi suất tăng đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải, và lãi suất tăng
Nếu Chính phủ chi tiêu nhiều hơn số thuế thu được thì Select one:
a. Tiết kiệm tư nhân sẽ dương. b. Tiết kiệm Chính phủ sẽ dương. c. Chính phủ có thặng dư ngân sách. d. Chính phủ có thâm hụt ngân sách. Phản hồi The correct answer is: Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
Đơn vị: triệu người Dân số 95 Tổng số người trưởng thành 74 Số người thất nghiệp 3 Số người có việc là 57 Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động là: Select one:
a. 95% b. 63,2% c. 81,1% d. 77,0% Phản hồi The correct answer is: 81,1%
Thép Việt–Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lý bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Đóng góp của Honda Việt Nam vào GDP bằng:
Select one: a. 900 USD Đáp án đúng b. 200 USD c. 400 USD d. 300 USD
Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của Select one:
a. hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hoá trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê. b. đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hoá trung gian. c. tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng. Đáp án đúng d. tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.
Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là
Select one: a. 135 b. 125 c. 131,5 d. 130 Đáp án đúng
Select one: a. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP. b. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao. c. GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành. Đáp án đúng d. GDP thực tế chỉ bao gồm hàng hoá, trong khi GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hoá và dịch vụ.
Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là
Select one: a. 4% Đáp án đúng b. 1% c. –4% d. 3%
Định nghĩa nào sau đây về tăng trưởng kinh tế là không đúng:
Select one: a. Phần trăm thay đổi của GDP thực tế thời kỳ này so với thời kỳ trước đó. b. GDP thực tế hoặc GDP thực tế bình quân đầu người tăng khi đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển sang bên phải. c. Phần trăm thay đổi của chỉ số điều chỉnh GDP thời kỳ này so với thời kỳ trước đó Đáp án đúng d. Phần trăm thay đổi của GDP thực tế bình quân đầu người thời kỳ này so với thời kỳ trước đó, trong đó GDP thực tế bình quân đầu người bằng GDP thực tế chia cho dân số.
Sự gia tăng của nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một nước.
Select one: a. Tri thức công nghệ b. Lao động Đáp án đúng c. Vốn nhân lực trên đầu mỗi công nhân. d. Tư bản hiện vật trên đầu mỗi công nhân.
. Giả sử bố mẹ bạn cho bạn một khoản tiền là 10 triệu đồng vào ngày bạn ra đời, với lãi suất tiền gửi 3% năm. Vận dụng quy tắc 70 hãy cho biết sau 70 năm số tiền trong tài khoản của bạn bằng bao nhiêu?
Select one: a. 80 triệu đồng Đáp án đúng b. 20 triệu đồng c. 70 triệu đồng d. 300 nghìn đồng
Select one: a. Chính phủ cung cấp và duy trì một cơ sở hạ tầng tốt cho hoạt động kinh tế có thể nâng cao năng suất và tăng trưởng. Đáp án đúng c. Luật bản quyền, sở hữu rõ ràng và minh bạch sẽ giúp một số người bảo vệ tài sản của họ, nhưng không đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. d. Sự mở rộng can thiệp của chính phủ vào khu vực hoạt động kinh doanh nhằm làm cho nền kinh tế hoạt động lành mạnh sẽ thúc đẩy tăng trưởng
Select one: a. Tiền lương Đáp án đúng b. Lượng vốn nhân lực trên đầu mỗi một công nhân c. Lượng tư bản hiện vật trên đầu mỗi một công nhân d. Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ
Nếu sản lượng thực tế của nền kinh tế tăng từ 200 tỷ lên 210 tỷ, thì tỷ lệ tăng trưởng sản lượng thực tế trong năm đó sẽ bằng:
Select one: a. 5% Đáp án đúng b. 0,5% c. 10% d. 50%
Quặng sắt là một ví dụ về:
Select one: a. Tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được Đáp án đúng b. Vốn nhân lực c. Tri thức công nghệ d. Công nghệ e. Tư bản hiện vật.
Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
Select one: a. lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1% Đáp án đúng b. lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14% c. lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9% d. lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%
Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là:
Select one: a. Tiêu dùng của hộ gia đình b. Đầu tư của khu vực tư nhân Đáp án đúng c. Đầu tư của chính phủ d. Xuất khẩu ròng
Select one: a. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110. b. Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%. Đáp án đúng c. CPI tăng trung bình 5%. d. Mức giá không thay đổi
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã:
Select one: a. tăng Đáp án đúng b. không thể kết luận vì không biết năm cơ sở c. không thay đổi d. giảm
Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu?
Select one: a. Hoạt động mua bán ma tuý bất hợp pháp b. Giá trị hàng hoá trung gian c. Dịch vụ tư vấn Đáp án đúng d. Công việc nội trợ.
Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2013 của Việt Nam?
Select one: a. Một căn hộ được xây dựng năm 2012 và được bán lần đầu tiên trong năm 2013. Đáp án đúng b. Dịch vụ cắt tóc trong năm 2013. c. Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2013. d. Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2013 tại công ty xe đạp Thống nhất.
Nếu là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
Select one: a. lãi suất danh nghĩa là 15% và lãi suất thực tế là 1% b. lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25% c. lãi suất danh nghĩa là 5% và lãi suất thực tế là 4% d. lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%
GDP thực tế đo lường theo mức giá …, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá…
Select one: a. của hàng hóa trung gian, của hàng hóa cuối cùng. b. quốc tế, trong nước. c. năm hiện hành, năm cơ sở. d. năm cơ sở, năm hiện hành. Đáp án đúng
Giả sử GDP thực tế của nước A là $100 tỷ và B là $50 tỷ; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3% năm và nước B là 10% năm, thì.
Select one: a. GDP thực tế bình quân đầu người của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm. b. GDP thực tế bình quân đầu người của hai nước sẽ bằng nhau sau 19 năm c. GDP thực tế bình quân đầu người của hai nước này sẽ bằng nhau sau khoảng 10,5419 năm Đáp án đúng d. GDP thực tế bình quân đầu người của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 23 năm
Chính sách nào sau đây ít có khả năng nhất trong việc thúc đẩy tăng trưởng:
Select one: a. Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng đồng b. Gia tăng các rào cản thương mại Đáp án đúng c. Giảm rào cản với đầu tư nước ngoài d. Chính phủ hỗ trợ hoạt động nghiên cứu và triển khai công nghệ mới
Tại sao sự bất ổn chính trị và không được bảo vệ quyền sở hữu lại làm cho tăng trưởng kinh tế chậm lại
Select one: a. Sự bất ổn chính trị và tham nhũng có thể nâng cao sức mạnh của thị trường b. Tiết kiệm trong nước tăng vì các cá nhân e sợ tài sản của họ không được an toàn c. Tại một quốc gia khi quyền sở hữu không được đảm bảo, các nhà đầu tư nước ngoài sẵn sàng đầu tư vào quốc gia đó. d. Sự e sợ tài sản của các cá nhân sẽ bị trưng thu đã làm giảm động cơ đầu tư của các cá nhân.Đáp án đúng
Bước 1: Sử dụng laptop hoặc máy tính để bàn truy cập vào trang có chứa câu hỏi và đáp án. Bước 2: Sử dụng tổ hợp phím “Ctrl+F” hộp thoại tìm kiếm hiện ra Bước 3: Gõ từ khóa cần tìm kiếm vào hộp thoại tìm kiếm và nhận kết quả.
Select one: a. Đầu tư vào thị trường trái phiếu b. Đầu tư vào thị trường cổ phiếu c. Đầu tư vào một quỹ đầu tư chứng khoán Đáp án đúng d. Đầu tư vào một trung gian tài chính
Sự kiện nào sau đây không làm dịch chuyển đường cung vốn vay:
Select one: a. Tăng thuế đánh vào thu nhập từ tiền lãi b. Sự gia tăng lãi suất trên thị trường vốn vay Đáp án đúng c. Miễn giảm thuế cho việc mua và lắp đặt các thiết bị mới cho các nhà máy d. Người dân tăng tiết kiệm vì đó là thể hiện hành động yêu nước
Thị trường tài chính nối kết
Select one: a. Người tiết kiệm và người đi vay. Đáp án đúng b. Người sản xuất và người tiêu dùng. c. Người xuất khẩu với người nhập khẩu. d. Công nhân và chủ doanh nghiệp.
Nếu đường cung về vốn vay rất dốc, chính sách nào sau đây có thể tăng tiết kiệm và đầu tư nhiều nhất:
Select one: a. Giảm thuế cho các dự án đầu tư mới. b. Tăng thuế đánh vào các dự án đầu tư mới c. Giảm thâm hụt ngân sách. Đáp án đúng d. Tăng thâm hụt ngân sách.
Đường cung vốn vay có độ dốc dương hàm ý:
Select one: a. Những người tiết kiệm sẽ tăng tiết kiệm của họ tại mức lãi suất thấp hơn b. Những người tiết kiệm sẽ tăng cung về vốn vay tại mức lãi suất thấp hơn c. Để kích thích người tiết kiệm cho vay nhiều hơn thì tỷ lệ lãi suất phải cao hơn Đáp án đúng d. Để kích thích người tiết kiệm cho vay nhiều hơn thì tỷ lệ lãi suất phải thấp hơn
Trong một nền kinh tế đóng
Select one: a. Chi tiêu cho tiêu dùng bằng chi tiêu cho đầu tư. b. Số dư ngân sách nhà nước bằng với lượng thuế mà chính phủ thu được. c. Chi tiêu cho đầu tư bằng tiết kiệm của nền kinh tế. Đáp án đúng d. Chi tiêu cho tiêu dùng bằng tiết kiệm.
Đơn vị: triệu người Dân số 195,4 Tổng số người trưởng thành 139,7 Số người thất nghiệp 5,7 Số người có việc là 92,3 Lực lượng lao động là:
Select one: a. 98,0 triệu Đáp án đúng b. 134,0 triệu c. 92,3 triệu d. 139,7 triệu
Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành thép
Select one: a. bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn. Đáp án đúng b. mất việc do sự thay đổi của công nghệ. c. quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính qui của một trường đại học. d. bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.
. Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm
Select one: a. tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng giảm cung về lao động trong khu vực không có công đoàn. b. tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tương tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn. Đáp án đúng c. giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn. d. tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
Đơn vị: triệu người Dân số 195,4 Tổng số người trưởng thành 139,7 Số người thất nghiệp 5,7 Số người có việc là 92,3 Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động là:
Select one: a. 70,2% Đáp án đúng b. 47,1% c. 50,2% d. 65,9%
Select one: a. Tăng trợ cấp thất nghiệp. b. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm. c. Mở rộng các khoá đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường. d. Giảm tiền lương tối thiểu. Đáp án đúng
Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng?
Select one: a. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu. Đáp án đúng b. Thất nghiệp tạm thời. c. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả. d. Thất nghiệp cơ cấu.
Đơn vị: triệu người Dân số 195,4 Tổng số người trưởng thành 139,7 Số người thất nghiệp 5,7 Số người có việc là 92,3 Tỉ lệ thất nghiệp là
Select one: a. 6,2% b. 5,8% Đáp án đúng c. 5,7% d. 3,2%
Sự kiện nào sau đây làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
Select one: a. Một công nhân bị sa thải. b. Một nhân viên được nghỉ hưu theo chế độ. c. Một sinh viên mới ra trường tìm được việc làm ngay. d. Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề Đáp án đúng
Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là
Select one: a. thất nghiệp tạm thời b. thất nghiệp chu kỳ c. thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển d. thất nghiệp cơ cấu Đáp án đúng
Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:
Select one: a. đường tổng cầu dịch trái. b. đường tổng cầu dịch phải. c. sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu d. sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu Đáp án đúng
Trong mô hình AS–AD, điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang phải?
Select one: a. Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai. b. Giảm cung tiền danh nghĩa. c. Tăng thuế thu nhập cá nhân. d. giảm thuế thu nhập cá nhân Đáp án đúng
sự dịch chuyển đường AD sang trái, có thể được giải thích bởi:
Select one: a. tăng chi tiêu chính phủ b. sự bi quan trong giới đầu tư. Đáp án đúng c. tăng lương. d. giảm mức giá.
sự dịch chuyển đường AS ngắn hạn sang trái có thể do:
Select one: a. mức giá tăng. b. tổng cầu tăng c. giá cả các yếu tố đầu vào tăng. Đáp án đúng d. tiến bộ công nghệ.
Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng đứng, do đó trong dài hạn:
Select one: a. sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cung. b. sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được quyết định bởi tổng cầu. Đáp án đúng c. sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cầu, còn mức giá được quyết định bởi tổng cung. d. sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cầu.
Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại là 7%, và cung tiền là 820 tỉ đồng. Cơ sở tiền tệ là:
Select one: a. 120 tỉ b. 410 tỉ c. 820 tỉ d. 200 tỉ Đáp án đúng
Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là
Select one: a. để đầu cơ b. để dự phòng. c. để giao dịch. Đáp án đúng d. vì thu nhập từ tiền lãi.
Hoạt động thị trường mở:
Select one:
Số nhân tiền sẽ tăng nếu
Select one: a. Các ngân hàng thương mại dự trữ nhiều hơn b. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ c. Ngân hàng trung ương quyết định mua trái phiếu chính phủ d. Người dân quyết định giữ ít tiền mặt so với tiền gửi Đáp án đúng
Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, GDP thực tế tăng lên thì
Select one: a. cầu tiền thực tế giảm đi. b. cầu tiền thực tế tăng lên. Đáp án đúng c. cầu tiền thực tế sẽ tăng lên đến một mức nào đó, và sau đó nó sẽ tự động giảm xuống. d. không có ảnh hưởng gì đến cầu tiền thực tế.
Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, số nhân tiền bằng
Select one: a. 0 b. 1 Đáp án đúng c. 10 d. 100
Select one: a. Tiền mặt ngoài ngân hàng. b. tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Đáp án đúng c. séc cá nhân. d. tiền gửi không kỳ hạn.
Trong mô hình AS–AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa:
Select one: a. mức giá chung và GDP danh nghĩa b. tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế. c. thu nhập thực tế và GDP thực tế d. mức giá chung và tổng lượng cầu Đáp án đúng
Một lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là:
Select one: a. dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và sẵn sàng mua nhiều hàng hơn. Đáp án đúng b. giống với lý do làm cho đường cầu đối với một mặt hàng cụ thể có độ dốc âm c. khi mức giá trong nước tăng, mọi người sẽ chuyển từ mua hàng ngoại sang mua hàng sản xuất trong nước d. mọi người chuyển sang mua sản phẩm thay thế khi giá cả của một loại hàng nào đó mà họ đang tiêu dùng tăng.
Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết:
Select one: a. lợi nhuận cố định b. giá các yếu tố sản xuất cố định Đáp án đúng c. mức giá cố định d. sản lượng cố định.
Nếu thu nhập thực tế tăng 10%, lạm phát là 10% thì mức sống của bạn sẽ:
Select one: a. giảm. b. không thể kết luận về sự thay đổi của mức sống c. tăng. Đáp án đúng d. không thay đổi.
Select one: a. mức lương theo thoả thuận với Công đoàn tăng lên. b. NHTƯ mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở. Đáp án đúng c. giá dầu lửa tăng lên mạnh. d. NHTƯ bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
Một sự gia tăng của tỉ lệ lạm phát hoàn toàn được dự tính trước:
Select one: a. cũng gây ra chi phí cho xã hội bởi vì nó làm giảm chi phí cơ hội của việc giữ tiền. b. cũng gây ra chi phí cho xã hội bởi vì nó tái phân phối từ người cho vay sang người đi vay. c. có lợi cho cả công nhân và chủ doanh nghiệp. d. không gây tác hại lớn bởi vì hợp đồng về các biến danh nghĩa có thể được điều chỉnh thích ứng. Đáp án đúng
Đường Phillips là sự mở rộng mô hình tổng cung và tổng cầu bởi vì trong ngắn hạn, tăng tổng cầu làm tăng giá và
Select one: a. giảm thất nghiệp. Đáp án đúng b. giảm tăng trưởng c. giảm lạm phát d. tăng thất nghiệp.
Mức sống giảm xảy ra khi:
Select one: a. thu nhập bằng tiền giảm. b. tốc độ giảm giá chậm hơn tốc độ giảm thu nhập bằng tiền. Đáp án đúng c. tốc độ tăng giá chậm hơn tốc độ tăng thu nhập bằng tiền. d. CPI tăng.
Đồng nội tệ giảm giá thực tế hàm ý:
Select one: a. khả năng cạnh tranh quốc tế của hàng nội giảm. b. một ngoại tệ đổi được nhiều đơn vị nội tệ hơn. c. giá hàng ngoại tính bằng nội tệ tăng một cách tương đối so với giá hàng sản xuất trong nước. Đáp án đúng d. hàng ngoại trở nên rẻ hơn một cách tương đối so với hàng nội.
Trên thị trường trao đổi giữa tiền đồng Việt Nam và đôla Mỹ, khi người tiêu dùng Việt Nam ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ làm:
Select one: a. đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang trái và làm tăng giá trị của đồng đôla. b. đường cung về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm giảm giá trị của đồng đôla. c. đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang trái và làm giảm giá trị của đồng đôla. d. đường cầu về đôla Mỹ dịch chuyển sang phải và làm tăng giá trị của đồng đôla. Đáp án đúng
Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam? Select one:
a. Hãng phim Columbia bán bản quyền của một phim cho truyền hình Việt Nam. b. Lào mua thép của Tổng công ty Thép Việt Nam. c. KFC xây dựng một nhà hàng ở Hà Nội. Đáp án đúng d. HSBC mua cổ phần của ACB.
Một nước có thâm hụt thương mại khi:
Select one: a. giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu. b. giá trị hàng hoá và dịch vụ xuất khẩu nhỏ hơn giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu. Đáp án đúng c. giá trị hàng hoá nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá xuất d. giá trị hàng hoá xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng hoá nhập khẩu.
Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó:
Select one: a. cán cân thanh toán của quốc gia đó luôn cân bằng. b. tiền của quốc gia đó phải có khả năng chuyển đổi với vàng tại một mức giá cố định. c. NHTƯ các nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỷ giá hối đoái danh nghĩa cố định. Đáp án đúng d. tỷ giá hối đoái thực tế luôn cố định.
Cán cân thanh toán bao gồm có 3 tài khoản chính. Đó là
Select one: a. tài khoản kết toán chính thức, tài khoản vốn và tài khoản lãi suất ròng. b. tài khoản vốn, tài khoản kết toán chính thức, và tài khoản hàng hoá hữu hình. c. tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản kết toán chính thức. Đáp án đúng d. tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản lãi suất ròng.
Một nền kinh tế có quan hệ thương mại và tài chính với các nền kinh tế khác được gọi là:
Select one: a. nền kinh tế mở. Đáp án đúng b. nền kinh tế xuất khẩu. c. nền kinh tế nhập khẩu. d. nền kinh tế đóng.
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì ngân hàng trung ương sẽ cần:
Select one: a. bán ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định. Đáp án đúng b. mua ngoại tệ để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định. c. tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ. d. phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ
Cú sốc cung bất lợi gây ra:
Select one: a. lạm phát và suy thoái. Đáp án đúng b. lạm phát và tăng trưởng. c. giảm phát và tăng trưởng. d. giảm phát và suy thoái.
Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên của:
Select one: a. mức giá chung. Đáp án đúng b. giá cả của một số loại hàng hoá cụ thể. c. GDP danh nghĩa. d. lương trả cho công nhân.
Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2005 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt trong năm 2005 đã tăng thêm
Select one: a. 129,5% so với năm 2004 b. 129,5% so với năm 2000 c. 29,5% so với năm 2000 Đáp án đúng d. 29,5% so với năm 2004 Phản hồi The correct answer is: 29,5% so với năm 2000
Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:
Select one: a. một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga b. một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga c. một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga d. một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga
Chỉ số điều chỉnh GDP tăng trong khi GDP thực tế không đổi. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ:
Select one: a. Giảm. b. Không đổi. c. Có thể tăng, giảm hoặc không đổi d. Tăng. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Tăng.
Select one: a. Thiết bị và đồ dùng gia đình b. Giáo dục c. Lương thực -Thực phẩm Đáp án đúng d. Dược phẩm, y tế Phản hồi The correct answer is: Lương thực -Thực phẩm
Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?
Select one: a. giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng. Đáp án đúng b. giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng c. giá xe tăng mà quân đội mua tăng d. giá giáo trình tăng. Phản hồi The correct answer is: giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.
Giả sử nền kinh tế có GDP thực tế bằng 700 tỷ và tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 5%. Trong vòng 2 năm GDP thực tế sẽ tăng thêm là:
Select one: a. 35 tỷ b. 14 tỷ c. 70 tỷ d. 71,75 tỷ Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: 71,75 tỷ
Câu nào sau đây cho biết lợi ích của tăng trưởng kinh tế đối với xã hội?
Select one: a. Mọi người có thu nhập danh nghĩa cao hơn. b. Mức sống tăng Đáp án đúng c. Xã hội ít có khả năng thỏa mãn được những nhu cầu mới d. Gánh năng của sự khan hiến các nguồn lực đối với nền kinh tế tăng lên Phản hồi The correct answer is: Mức sống tăng
Giả sử GDP thực tế của nước A là $100 tỷ và B là $50 tỷ. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3% năm và nước B là 10% năm, thì.
Select one: a. GDP thực tế của hai nước sẽ không bao giờ bằng nhau b. GDP thực tế của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 20 năm. c. GDP thực tế của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 8 năm d. Sau 10.5419 năm GDP thực tế của hai nước xấp xỉ bằng 136.56 tỷ Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Sau 10.5419 năm GDP thực tế của hai nước xấp xỉ bằng 136.56 tỷ
Trong nền kinh tế đóng
Select one: a. Chi tiêu đầu tư thường lớn hơn tiết kiệm. b. Tiết kiệm luôn lớn hơn chi tiêu đầu tư. c. Chi tiêu đầu tư lấy từ luồng tư bản nước ngoài. d. Tiết kiệm luôn bằng chi tiêu cho đầu tư. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Tiết kiệm luôn bằng chi tiêu cho đầu tư.
Select one: a. Nhà máy ô tô Hòa Bình bán cổ phiếu cho hãng Toyota và sử dụng số tiền đó để xây dựng một nhà máy mới ở Xuân Mai. b. Việt kiều mua cổ phiếu của công ty VIFON và VIFON sử dụng khoản tiền này để xây dựng một nhà máy mới. c. Hãng Toyota xây dựng một nhà máy mới ở biên Hòa d. Sở giao dịch chứng khoán TP HCM cho biết năm nay các nhà đầu tư nước ngoài có xu hướng đầu tư vào nhóm cổ phiếu của các NHTM Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Sở giao dịch chứng khoán TP HCM cho biết năm nay các nhà đầu tư nước ngoài có xu hướng đầu tư vào nhóm cổ phiếu của các NHTM
Giả sử mức sản lượng cân bằng Y = 5000; hàm tiêu dùng có dạng C = 500 + 0,6 (Y – T); thuế T = 600; chỉ tiêu Chính phủ G = 1000; hàm đầu tư có dạng I = 2160 – 100r. Khi đó, mức lãi suất cân bằng là:
Select one: a. 8% b. 13%. Đáp án đúng c. 5% d. 10% Phản hồi The correct answer is: 13%.
Hai bộ phận của tiết kiệm quốc dân trong nền kinh tế đóng hoàn toàn là:
Select one: a. Chi tiêu tiêu dùng và chi tiêu đầu tư. b. Tiết kiệm tư nhân và thuế. c. Thuế và số dư ngân sách. d. Tiết kiệm tư nhân và số dư ngân sách. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Tiết kiệm tư nhân và số dư ngân sách.
Khi Chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế cùng một lượng như nhau:
Select one: a. Tiêu dùng giảm và đầu tư tăng b. Cả tiêu dùng và đầu tư đều tăng. c. Cả tiêu dùng và đầu tư đều giảm.Đáp án đúng d. Tiêu dùng tăng và đầu tư giảm. Phản hồi The correct answer is: Cả tiêu dùng và đầu tư đều giảm.
Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là:
Select one: a. số người thất nghiệp chia cho số người có việc. b. số người có việc chia cho dân số của nước đó. c. số người thất nghiệp chia cho dân số của nước đó. d. số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động.
Điều nào sau đây không phải là chi phí của thất nghiệp?
Select one: a. Sự ức chế về tinh thần. b. Kĩ năng lao động bị xói mòn khi thất nghiệp kéo dài. c. Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới. Đáp án đúng d. Giảm sút sản lượng và thu nhập. Phản hồi The correct answer is: Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới.
Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do:
Select one: a. làm cho công nhân mất việc cảm thấy cấp bách hơn trong việc tìm kiếm công việc mới. b. làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp. Đáp án đúng c. buộc công nhân phải chấp nhận ngay công việc đầu tiên mà họ nhận được. d. làm cho các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng trong việc sa thải công nhân. Phản hồi The correct answer is: làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những người bị thất nghiệp.
Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế sẽ nói rằng bạn thuộc nhóm
Select one: a. thất nghiệp tạm thời Đáp án đúng b. thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển c. thất nghiệp chu kỳ d. thất nghiệp cơ cấu Phản hồi The correct answer is: thất nghiệp tạm thời
GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là
Select one: a. 2600 tỉ đồng Đáp án đúng b. 1300 tỉ đồng c. 2000 tỉ đồng d. 2300 tỉ đồng Phản hồi The correct answer is: 2600 tỉ đồng
Ngày hôm nay, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho công ty môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt Nam năm nay
Select one: a. tăng 50 nghìn đồng. Đáp án đúng b. giảm 6 triệu đồng c. không bị ảnh hưởng d. tăng 2 triệu đồng Phản hồi The correct answer is: tăng 50 nghìn đồng.
Select one: a. GDP không tính các hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu. b. Chỉ tính những hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu. c. GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả của năm gốc. d. Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.
Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng
Select one: a. giống như chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu. b. giống như sự khác nhau giữa GDP và GNP. c. giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng d. giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP . Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP .
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh mì vào GDP là
Select one: a. 16 triệu b. 4 triệu. c. 2 triệu. Đáp án đúng d. 6 triệu. Phản hồi The correct answer is: 2 triệu.
Để làm tăng khối lượng tư bản hiện vật trong nền kinh tế, thì cần phải:
Select one: a. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú b. Tăng chi tiêu chính phủ c. Thu hút đầu tư Đáp án đúng d. Tiêu dùng cao hơn Phản hồi The correct answer is: Thu hút đầu tư
Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn phụ thuộc chủ yếu vào:
Select one: a. Năng suất Đáp án đúng b. Chất lượng môi trường c. Chi phí ý tế d. Đạo đức kinh doanh Phản hồi The correct answer is: Năng suất
Select one: a. Cung về tài nguyên thiên nhiên, vì chúng giới hạn sản xuất. b. Cung về tư bản, vì tất cả những cái gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra. c. Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì mà chúng ta sản xuất ra. Đáp án đúng d. Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta Phản hồi The correct answer is: Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì mà chúng ta sản xuất ra.
Đối với người cho vay thì tỷ lệ lãi suất đại diện cho
Select one: a. Chi phí giám sát các khoản đầu tư nhằm đảm bảo chúng được an toàn b. Phần thưởng cho việc chấp nhận một mức sống vĩnh viễn thấp hơn trước c. Phần thưởng cho việc trì hoãn tiêu dùng. Đáp án đúng d. Chi phí tìm kiếm các cơ hội đầu tư khác nhau Phản hồi The correct answer is: Phần thưởng cho việc trì hoãn tiêu dùng.
Trong nền kinh tế đóng thì
Select one: a. Không có chi tiêu cho đầu tư. b. Không có xuất khẩu. Đáp án đúng c. Không có tiết kiệm. d. Không có thuế. Phản hồi The correct answer is: Không có xuất khẩu.
Select one: a. thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng. b. tăng tiền lương tối thiểu. c. trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu. Đáp án đúng d. tăng trợ cấp thất nghiệp. Phản hồi The correct answer is: trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng?
Select one: a. Đó là mức tiền lương do chính phủ quy định. b. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho công nhân trở nên vô trách nhiệm. c. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ công nhân, giảm bớt tốc độ thay thế công nhân, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân. Đáp án đúng d. Doanh nghiệp trả lương cho công nhân càng thấp càng tốt. Phản hồi The correct answer is: Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ công nhân, giảm bớt tốc độ thay thế công nhân, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.
Select one: a. Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin. Đáp án đúng b. Thất nghiệp tăng do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động. c. Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu. d. Các cá nhân thay đổi công việc của mình. Phản hồi The correct answer is: Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.
Đơn vị: triệu người Dân số 95 Tổng số người trưởng thành 74 Số người thất nghiệp 3 Số người có việc là 57 Tỉ lệ thất nghiệp là
Select one: a. 4,1% b. 5,0% Đáp án đúng c. 3,2% d. 5,3% Phản hồi The correct answer is: 5,0%
Select one: a. Các cá nhân thay đổi công việc của mình. b. Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu. c. Thất nghiệp tăng do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động. Đáp án đúng d. Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin. Phản hồi The correct answer is: Thất nghiệp tăng do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.
Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã “thích nghi” với một cú sốc cung bất lợi nếu họ:
Select one: a. không phản ứng trước cú sốc cung bất lợi và để nền kinh tế tự điều chỉnh b. đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cầu và do đó góp phần bình ổn mức giá. c. đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm tăng tổng cầu và đẩy mức giá tăng cao hơn nữa. Đáp án đúng d. đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cung ngắn hạn. Phản hồi The correct answer is: đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm tăng tổng cầu và đẩy mức giá tăng cao hơn nữa.
Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì
Select one: a. Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi. b. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên c. Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên. Đáp án đúng d. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi. Phản hồi The correct answer is: Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
Xét một nền kinh tế đóng gồm có hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ, hãy cho biết khi chính phủ tăng thuế thêm 150 nghìn tỷ, thì tổng cầu của nền kinh tế sẽ thay đổi tối đa bằng bao nhiêu? Nếu biết MPC=0,5 và giả sử không có hiệu ứng lấn át.
Select one: a. Không phải các kết quả trên b. tăng thêm 150 c. giảm bớt 75 d. giảm bớt 150 Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: giảm bớt 150
Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện khi:
Select one: a. đường tổng cầu dịch phải b. đường tổng cung dịch chuyển sang phải. c. đường tổng cầu dịch trái. d. đường tổng cung dịch chuyển sang trái. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì
Select one: a. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm. b. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên Đáp án đúng c. Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi. d. Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên Phản hồi The correct answer is: Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên
Chi phí của việc giữ tiền tăng lên khi
Select one: a. sức mua của đồng tiền tăng lên. b. lãi suất tăng lên. Đáp án đúng c. giá của hàng hoá và dịch vụ giảm. d. thu nhập của người tiêu dùng tăng lên. Phản hồi The correct answer is: lãi suất tăng lên.
Câu nào sau đây miêu tả rõ nhất sự gia tăng của cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu?
Select one: a. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm, đầu tư tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. Đáp án đúng b. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất tăng, đầu tư giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. c. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, giá sụt giảm, chi tiêu tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. d. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, giá cả tăng, chi tiêu giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. Phản hồi The correct answer is: Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm, đầu tư tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không kỳ hạn, khi đó:
Select one: a. M1 giảm và M2 tăng lên. b. M1 và M2 giảm. c. M1 giảm và M2 không thay đổi. d. M1 tăng và M2 không thay đổi. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: M1 tăng và M2 không thay đổi.
Lượng tiền thực tế bằng:
Select one: a. lượng tiền danh nghĩa chia cho mức giá. Đáp án đúng b. mức giá chia cho lượng tiền danh nghĩa. c. thu nhập danh nghĩa chia cho mức giá. d. lượng tiền danh nghĩa chia cho thu nhập danh nghĩa. Phản hồi The correct answer is: lượng tiền danh nghĩa chia cho mức giá.
Lượng tiền M1 xấp xỉ bằng lượng tiền mặt được giữ bởi:
Select one: a. người dân và các khoản ngân hàng cho vay. b. người dân và dự trữ của các ngân hàng. c. người dân. d. người dân và tiền gửi có thể rút theo nhu cầu. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: người dân và tiền gửi có thể rút theo nhu cầu.
Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì
Select one: a. người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt Đáp án đúng b. không ai bị thiệt c. cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi bởi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp đồng d. người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt Phản hồi The correct answer is: người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt
Nếu mức giá tăng nhanh hơn thu nhập danh nghĩa của bạn và mọi thứ khác vẫn như cũ, thì mức sống của bạn sẽ:
Select one: a. tăng. b. giảm. Đáp án đúng c. chỉ không thay đổi khi mức giá tăng với tỉ lệ ổn định hàng năm. d. không thay đổi. Phản hồi The correct answer is: giảm.
Giảm phát xảy ra khi:
Select one: a. tỉ lệ lạm phát giảm. b. mức giá chung ổn định. c. khi giá cả của một mặt hàng quan trọng trên thị trường giảm đáng kể. d. mức giá chung giảm. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: mức giá chung giảm.
Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo:
Select one: a. lạm phát có xu hướng tăng, trong khi thất nghiệp giảm. Đáp án đúng b. thất nghiệp tăng, trong khi lạm phát giảm. c. cả lạm phát và thất nghiệp đều có xu hướng tăng. d. cả lạm phát và thất nghiệp đều giảm. Phản hồi
Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:
Select one: a. lạm phát được dự kiến trước. b. lạm phát không được dự kiến trước. c. lạm phát do chi phí đẩy. d. lạm phát do cầu kéo. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: lạm phát do cầu kéo.
Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ dịch sang phải là do:
Select one: a. giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm. b. lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ tăng. Đáp án đúng c. lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng. d. đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối. Phản hồi The correct answer is: lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ tăng.
Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam:
Select one: a. Cà phê Trung Nguyên xây dựng một hệ thống phân phối tại Lào. Đáp án đúng b. Việt Nam vay tiền của Nhật Bản. c. Cà phê Trung Nguyên xuất khẩu sang Lào. d. Việt Nam viện trợ cho Lào. Phản hồi The correct answer is: Cà phê Trung Nguyên xây dựng một hệ thống phân phối tại Lào.
Khoản tiền mà chính phủ Việt Nam vay nước ngoài được ghi trong cán cân thanh toán với tư cách là:
Select one: a. một khoản mục Có. Đáp án đúng b. một khoản mục Nợ. c. một khoản mục Có hoặc khoản mục Nợ. d. một khoản mục Vay Phản hồi The correct answer is: một khoản mục Có.
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTƯ phải:
Select one: a. thay đổi mức giá trong nước. b. để thị trường tự điều chỉnh đến điểm cân bằng mới. c. đề nghị IMF giúp đỡ. d. mua ngoại tệ. Đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: mua ngoại tệ.
Select one: a. ngân sách chính phủ thâm hụt. b. người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới. Đáp án đúng c. cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm. d. cầu về hàng hoá nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên. Phản hồi The correct answer is: người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.
Trong nền kinh tế đóng, iết kiệm quốc dân (hay tiết kiệm) bằng:
Select one: a. GDP-chi tiêu cho tiêu dùng- chi tiêu chính phủ+ thuế gián thu b. Đầu tư + chi tiêu cho tiêu dùng Sai c. GDP – chi tiêu chính phủ d. GDP – chi tiêu cho tiêu dùng – chi tiêu chính phủ đáp án đúng
Nếu người dân Việt Nam chi tiêu tằn tiện hơn, thì đường:
Select one: a. Cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm. b. Cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất sẽ giảm. đáp án đúng c. Cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng. d. Cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
Lực lượng lao động
Select one: a. là tổng số người đang có việc và thất nghiệp. đáp án đúng b. không bao gồm những người đang tìm việc. c. bao gồm tất cả mọi người có khả năng lao động. d. Không bao gồm những người tạm thời mất việc.
Xét một nền kinh tế đóng với MPC=0,75. Giả sử bỏ qua hiệu ứng lấn át, hãy cho biết khi chính phủ giảm thuế đi 100 có thể làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải tối đa bằng bao nhiêu?
Select one: a. 400 b. -300 c. 300 đáp án đúng d. 100
Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã thích ứng với một cú sốc cung bất lợi nếu họ
Select one: a. tăng tổng cầu và làm giá tăng hơn nữa đáp án đúng b. làm giảm tổng cầu và làm giá giảm. c. làm giảm tổng cung ngắn hạn. d. để nền kinh tế tự điều chỉnh
Nhằm hạn chế đầu tư, NHTƯ có thể
Select one: a. tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc. đáp án đúng b. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc. c. giảm lãi suất chiết khấu. d. mua trái phiếu chính phủ.
Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ có thể
Select one: a. cho vay thêm tối đa 100 triệu đồng b. cho vay thêm tối đa 20 triệu đồng c. cho vay thêm tối đa 500 triệu đồng d. cho vay thêm tối đa 80 triệu đồng đáp án đúng
Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì
Select one: a. Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua ít hàng của nước A hơn b. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi. c. Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn đáp án đúng d. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên
Theo bạn loại trái phiếu có kỳ hạn 5 năm nào sau đây phải trả lãi suất cao hơn:
Select one: a. Trái phiếu của một công ty sản xuất nước giải khát mới thành lập đáp án đúng b. Trái phiếu do UBND TP Hà nội phát hành c. Trái phiếu của NHTM d. Trái phiếu do kho bạc phát hành
Việc ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:
Select one: a. lãi suất giảm xuống. b. lượng tiền mà các NHTM cho dân cư vay tăng lên. c. lượng cung tiền tăng lên d. dự trữ của các NHTM giảm xuống. đáp án đúng
Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn:
Select one: a. sự thay đổi tiền lương danh nghĩa. đáp án đúng b. sự thay đổi công nghệ. c. sự thay đổi khối lượng tư bản. d. sự thay đổi cung về lao động
Select one: a. lạm phát cao hơn được dự kiến trước có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền. b. khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chi ít tiền hơn. đáp án đúng c. lạm phát không được dự kiến trước gây ra phân phối lại thu nhập và của cải. d. khi tỉ lệ lạm phát là dương, sức mua của đồng nội tệ giảm.
Trong thời kỳ có lạm phát cao hơn mức dự kiến:
Select one: a. lãi suất thực tế thực hiện thấp hơn lãi suất thực tế dự kiến. đáp án đúng b. lãi suất thực tế giảm. c. lãi suất thực tế dự kiến lớn hơn lãi suất thực tế thực hiện. d. lãi suất danh nghĩa giảm.
Giả sử tỷ giá được định nghĩa là số đơn vị ngoại tệ cần thiết để mua một đơn vị nội tệ (ví dụ, 0,000063 đôla đổi lấy một đồng). Tỷ giá cao hơn:
Select one: a. làm tăng thu nhập b. làm giảm xuất khẩu ròng. đáp án đúng c. khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu. d. làm cho hàng nội rẻ hơn một cách tương đối so với hàng ngoại.
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ
Select one: a. trao đổi hàng hoá giữa hai nước b. trao đổi giữa tiền của nước này với hàng hoá của một nước khác. c. trao đổi giữa tiền của hai nước. đáp án đúng d. trao đổi giữa tiền của một nước với đồng USD.
Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay?
Select one: a. Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ. b. Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước. c. Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. d. Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua.
Giả sử rằng Thép Việt–Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có thể kết luận rằng GDP của Việt Nam tăng thêm từ hoạt động ở trên bằng
Select one: a. 1400 USD đáp án đúng b. 2600 USD c. 2900 USD d. 1200 USD Phản hồi The correct answer is: 1400 USD
Select one: a. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, giảm thuế đầu tư, và tăng thâm hụt ngân sách. b. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, giảm thuế đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách. c. Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, giảm thuế đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách. đáp án đúng d. Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, giảm thuế đầu tư, và tăng thâm hụt ngân sách. Phản hồi The correct answer is: Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, giảm thuế đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách.
Nếu GDP = 1000, tiêu dùng = 600, thuế = 100, và chi tiêu Chính phủ = 200, thì
Select one: a. Tiết kiệm = 100, đầu tư = 100 b. Tiết kiệm = 300, đầu tư = 300 c. Tiết kiệm = 100, đầu tư = 200 d. Tiết kiệm = 200, đầu tư = 200 đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Tiết kiệm = 200, đầu tư = 200
Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là
Select one: a. thất nghiệp chu kỳ b. thất nghiệp do tiền lương hiệu quả c. thất nghiệp tạm thời d. thất nghiệp tự nhiên đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: thất nghiệp tự nhiên
Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi:
Select one: a. nhiều người tham gia vào lực lượng lao động hơn. b. nhiều người bị sa thải. c. mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động. đáp án đúng d. mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động. Phản hồi The correct answer is: mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Select one: a. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát b. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát đáp án đúng c. Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế d. Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát Phản hồi The correct answer is: Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát
Để nâng cao mức sống, chính phủ không nền làm điều gì sau đây:
Select one: a. Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và triển khai b. Kiểm soát sự gia tăng dân số c. Thúc đẩy tự do hóa thương mại, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư d. Quốc hữu hóa những ngành quan trọng đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Quốc hữu hóa những ngành quan trọng
Trung gian tài chính là người đứng giữa
Select one: a. Người mua và người bán b. Công đoàn và doanh nghiệp c. Người đi vay và người cho vay đáp án đúng d. Vợ và chồng Phản hồi The correct answer is: Người đi vay và người cho vay
Trong nền kinh tế đóng (gồm hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ), xét trên tổng thể nền kinh tế thì:
Select one: a. Tiết kiệm chỉ bằng đầu tư khi nền kinh tế ở mức toàn dụng b. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư c. Tiết kiệm bằng đầu tư đáp án đúng d. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư
Phản hồi The correct answer is: Tiết kiệm bằng đầu tư
Đơn vị: triệu người Dân số 95 Tổng số người trưởng thành 74 Số người thất nghiệp 3 Số người có việc là 57 Lực lượng lao động là:
Select one: a. 60 triệu đáp án đúng b. 57 triệu c. 14 triệu d. 74 triệu Phản hồi The correct answer is: 60 triệu
Khoản tiền 100 triệu đôla do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
Select one: a. Đầu tư tăng 100 triệu đôla và Xuất khẩu ròng giảm 100 triệu đôla. đáp án đúng b. Xuất khẩu ròng giảm 100 triệu đôla c. Tiêu dùng tăng 100 triệu đôla. d. Đầu tư tăng 100 triệu đôla.
GDP danh nghĩa
Select one: a. được tính theo giá hiện hành. đáp án đúng b. được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian. c. được tính theo giá cố định. d. được tính theo giá của năm gốc. Phản hồi The correct answer is: được tính theo giá hiện hành.
Lấn át có nghĩa là:
Select one: a. Việc chính phủ đi vay trên thị trường làm chi tiêu cho tiêu dùng giảm b. Ngân sách chính phủ thâm hụt làm tăng tiết kiệm quốc dân c. Việc chính phủ đi vay trên thị trường làm lãi suất thực tế giảm d. Việc chính phủ đi vay trên thị trường làm chi tiêu đầu tư giảm đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Việc chính phủ đi vay trên thị trường làm chi tiêu đầu tư giảm
Giả sử lãi suất là 8%. Nếu phải lựa chọn giữa 10 triệu đồng ngày hôm nay và 11,6 triệu đồng ngày này hai năm sau, bạn sẽ chọn:
Select one: a. 10 triệu đồng ngày hôm nay. đáp án đúng b. 11.6 triệu đồng ngày này 2 năm sau, nếu trong 2 năm tới mức giá không thay đổi c. 11,6 triệu đồng ngày này 2 năm sau. d. 10 triệu đồng ngày này năm sau nếu tỷ lệ lạm phát bằng 0% Phản hồi The correct answer is: 10 triệu đồng ngày hôm nay.
Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp cơ cấu?
Select one: a. Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ tạm thời do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới. b. Một sinh viên mới tốt nghiệp ra trường đi tìm việc. c. Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà. d. Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường?
Select one: a. thất nghiệp tạm thời b. thất nghiệp chu kỳ c. thất nghiệp cơ cấu. d. thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.
Select one: a. Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu. đáp án đúng b. Thất nghiệp tăng do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin. c. Thất nghiệp tăng do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động. d. Các cá nhân thay đổi công việc của mình. Phản hồi The correct answer is: Thất nghiệp tăng do sự suy giảm của tổng cầu.
Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ?
Select one: a. một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại. b. một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái. đáp án đúng c. Một sinh viên mới tốt nghiệp ra trường đi tìm việc. d. một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà. Phản hồi The correct answer is: một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là
Select one: a. 4000 tỉ đồng b. 4200 tỉ đồng đáp án đúng c. 4515 tỉ đồng d. 4305 tỉ đồng Phản hồi The correct answer is: 4200 tỉ đồng
Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì cô ta được coi là:
Select one: a. công nhân thất vọng. b. có việc làm c. không nằm trong lực lượng lao động đáp án đúng d. thất nghiệp Phản hồi The correct answer is: không nằm trong lực lượng lao động
Nếu tiền lương được quy định cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động, thì nền kinh tế sẽ xuất hiện:
Select one: a. thất nghiệp cơ cấu. b. thất nghiệp tạm thời. c. thất nghiệp chu kỳ. d. thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển.
Select one: a. Năng suất lao động giảm. b. Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai đáp án đúng c. Giá cả các nguyên liệu thiết yếu tăng. d. Tiền lương tăng. Phản hồi The correct answer is: Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai
Trong mô hình AD-AS, sự giảm giá làm tăng lượng cung tiền thực tế và làm tăng lượng tổng cầu được biểu diễn bằng
Select one: a. sự trượt dọc đường AD lên phía trên. b. sự dịch chuyển của đường AD sang trái. c. sự dịch chuyển của đường AD sang phải. d. sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới.
Sự gia tăng tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý rằng
Select one: a. sản lượng thực tế phải bằng sản lượng tiềm năng. b. sản lượng có thể ở trên mức tiềm năng. c. đường AS nằm ngang. đáp án đúng d. đường AS thẳng đứng. Phản hồi The correct answer is: đường AS nằm ngang.
Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu
Select one: a. đường tổng cung dịch chuyển sang trái b. đường tổng cung dịch chuyển sang phải. c. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. d. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
Các bạn hàng chủ lực của Việt Nam rơi vào suy thoái và mua ít hàng của Việt Nam hơn, thì:
Select one: a. Sản lượng giảm, mức giá tăng. b. Sản lượng giảm, mức giá giảm. đáp án đúng c. Sản lượng tăng, mức giá tăng. d. Sản lượng tăng, mức giá giảm Phản hồi The correct answer is: Sản lượng giảm, mức giá giảm.
Nếu cơ sở tiền tệ bằng 60 tỉ đồng và số nhân tiền bằng 3 thì cung ứng tiền tệ bằng
Select one: a. 20 tỉ đồng b. 63 tỉ đồng c. 60 tỉ đồng d. 180 tỉ đồng đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: 180 tỉ đồng
Nhân tố nào sau đây không gây ảnh hưởng đến lượng tiền cơ sở?
Select one: a. NHTƯ bán trái phiếu Chính phủ cho một NHTM. b. NHTƯ mua trái phiếu Chính phủ từ công chúng chứ không phải từ NHTM. c. một NHTM chuyển số tiền mặt nằm trong két của họ vào tài khoản tiền gửi tại NHTƯ. đáp án đúng d. NHTƯ mua trái phiếu Chính phủ từ một NHTM. Phản hồi The correct answer is: một NHTM chuyển số tiền mặt nằm trong két của họ vào tài khoản tiền gửi tại NHTƯ.
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) là 20% Tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại (rr) là 10% Cơ sở tiền tệ 1000 (tỉ đồng) Giả sử các ngân hàng thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Muốn giảm bớt cung tiền 1000 tỉ đồng, ngân hàng trung ương cần
Select one: a. qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 40%. b. qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. đáp án đúng c. qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10%. d. qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 30%. Phản hồi The correct answer is: qui định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%.
Câu nào sau đây đúng khi đề cập đến chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong thời kỳ có lạm phát?
Select one: a. Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng lớn. b. Tỉ lệ lạm phát càng cao thì chi phí cơ hội của việc giữ tiền càng nhỏ. c. Nếu lạm phát dự đoán được thì nó có thể được tính vào lãi suất và không gây ra tổn thất gì. d. Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng nhỏ. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng nhỏ.
Tỉ lệ lạm phát được dự kiến trước gây ra tổn thất cho xã hội bởi vì nó:
Select one: a. làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền. đáp án đúng b. phân phối lại của cải từ người cho vay sang người đi vay. c. làm giảm chi phí cơ hội của việc giữ tiền. d. làm giảm khối lượng và tần suất giao dịch. Phản hồi The correct answer is: làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền.
Đường Phillips mô tả mối quan hệ giữa tỉ lệ:
Select one: a. lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp. đáp án đúng b. thất nghiệp với tốc độ tăng trưởng. c. lạm phát với tốc độ tăng của tiền lương danh nghĩa. d. lạm phát với tốc độ tăng trưởng. Phản hồi The correct answer is: lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp.
Giá trị nhập khẩu được ghi trong cán cân thanh toán với tư cách là:
Select one: a. một khoản mục Nợ. đáp án đúng b. một khoản mục Có. c. một khoản mục Có hoặc khoản mục Nợ. d. một khoản mục ngoài dự kiến Phản hồi The correct answer is: một khoản mục Nợ.
Select one: a. Cung ngoại tệ tăng b. Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới. c. Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm. đáp án đúng d. Cầu về hàng nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên. Phản hồi The correct answer is: Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
Các nhà kinh tế thường giả thiết rằng xuất khẩu ròng với tư cách là một thành tố trong tổng cầu về hàng Việt Nam:
Select one: a. giảm khi thu nhập của Việt Nam tăng đáp án đúng b. giảm khi thu nhập ở nước ngoài tăng c. không bị ảnh hưởng bởi thu nhập của Việt Nam d. tăng khi thu nhập của Việt Nam tăng Phản hồi The correct answer is: giảm khi thu nhập của Việt Nam tăng
Giá trị xuất khẩu được ghi trong cán cân thanh toán với tư cách là:
Select one: a. một khoản mục Nợ. b. một khoản mục Có. đáp án đúng c. một khoản mục Có hoặc khoản mục Nợ. d. một khoản mục ngoài dự kiến Phản hồi The correct answer is: một khoản mục Có.
Select one: a. Không có ảnh hưởng gì đến các nước nhập khẩu dầu đáp án đúng b. GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm. c. tỉ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng. d. thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu sang các nước xuất khẩu dầu. Phản hồi The correct answer is: Không có ảnh hưởng gì đến các nước nhập khẩu dầu
Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng
Select one: a. giảm khi sản lượng tăng. b. có thê tăng, giảm hoặc không đổi khi sản lượng tăng c. không thay đổi khi sản lượng tăng. d. tăng khi sản lượng tăng. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: tăng khi sản lượng tăng.
Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu
Select one: a. đường tổng cung dịch chuyển sang phải. đáp án đúng b. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. c. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. d. đường tổng cung dịch chuyển sang trái Phản hồi The correct answer is: đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình tăng tiết kiệm?
Select one: a. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai đáp án đúng b. Chính phủ tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình. c. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai. d. Thu nhập khả dụng hiện tại giảm. Phản hồi The correct answer is: Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai
Select one: a. Chỉ có (1) là đúng. b. Cả (1), (2), (3) đều đúng. c. Chỉ có (1) và (2) đúng. đáp án đúng d. Chỉ có (2) và (3) đúng. Phản hồi The correct answer is: Chỉ có (1) và (2) đúng.
Select one: a. bán trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu. b. bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu. c. bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu. đáp án đúng d. mua trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu. Phản hồi The correct answer is: bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
Giả sử ngân hàng trung ương tăng cung tiền. Muốn đưa tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần
Select one: a. tăng chi tiêu chính phủ. b. giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau. đáp án đúng c. yêu cầu ngân hàng trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở. d. giảm thuế. Phản hồi The correct answer is: giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau.
Sức mua của tiền thay đổi:
Select one: a. tỉ lệ thuận với tỉ lệ lạm phát. b. tỉ lệ nghịch với tỉ lệ lạm phát. đáp án đúng c. không phụ thuộc vào tỉ lệ lạm phát. d. khi cung về vàng thay đổi. Phản hồi The correct answer is: tỉ lệ nghịch với tỉ lệ lạm phát.
Theo đường Phillips, trong ngắn hạn, nếu các nhà hoạch định chính sách chọn chính sách thắt chặt tổng cầu để giảm lạm phát:
Select one: a. nền kinh tế sẻ trải qua một thời kỳ có thất nghiệp thấp hơn b. Không thể tác động đến thất nghiệp qua chính sách điều tiết tổng cầu c. Thất nghiệp có thể tăng, giảm, hoặc không đổi d. nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có thất nghiệp cao hơn đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có thất nghiệp cao hơn
Với các yếu tố khác không đổi, đường cầu về đồng đôla Mỹ trên thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ dịch sang phải là do:
Select one: a. giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam giảm. b. đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối. c. lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng. d. nhiều nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: nhiều nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi thị trường chứng khoán Việt Nam.
Mức sống của dân cư một nước có thể được phản ánh bằng chỉ tiêu
Select one: a. GDP thực tế bình quân đầu người đáp án đúng b. GDP danh nghĩa c. GDP danh nghĩa bình quân đầu người d. GDP thực tế
Tiết kiệm quốc dân bao gồm:
Select one: a. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm của khu vực công đáp án đúng b. Tiết kiệm tư nhân và thăng dư ngân sách chính phủ c. Tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm của chính phủ và phần thăng dư ngân sách. d. Tiết kiệm của khu vực công và thâm hụt ngân sách chính phủ
Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 4%, tỉ lệ lạm phát là 6% và thuế suất đánh vào tiền lãi là 20%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu?
Select one: a. 2%. đáp án đúng b. 3%. c. 4%. d. 1%.
Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng /năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng /năm. Con gái anh ta vẫn tiếp tục làm công việc cũ, nhưng tăng phần đóng góp cho bố mẹ thêm 1 triệu đồng /năm. Phần đóng góp trong năm của gia đình anh ta vào thu nhập quốc dân:
Select one: a. tăng 11 triệu đồng b. giảm 20 triệu đồng. đáp án đúng c. giảm 19 triệu đồng. d. giảm 30 triệu đồng Phản hồi The correct answer is: giảm 20 triệu đồng.
Select one: a. giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong CPI b. D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI phản ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua c. Không có sự khác nhau giữa chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D). đáp án đúng d. CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi Phản hồi The correct answer is: Không có sự khác nhau giữa chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D).
Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:
Select one: a. GDP danh nghĩa nhân với GDP thực tế. b. GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực tế. c. GDP danh nghĩa cộng với GDP thực tế. d. GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế.
Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng:
Select one: a. Trợ giúp tất cả thanh niên bởi họ nhận được tiền lương cao hơn so với khi họ tự xoay sở. b. tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề. đáp án đúng c. tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động lành nghề so với trong thị trường lao động giản đơn. d. không tác động đến thất nghiệp nếu nó cao hơn mức lương cân bằng thị trường lao động. Phản hồi The correct answer is: tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị trường lao động lành nghề.
Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng
Select one: a. 50. b. Không đủ thông tin để tính. c. 200. đáp án đúng d. 100. Phản hồi The correct answer is: 200.
Tiết kiệm quốc dân bằng 1000 nghìn tỷ, tiết kiệm tư nhân là 750 nghìn tỷ. Điều này có nghĩa là ngân sách chính phủ:
Select one: a. Thâm hụt 250 nghìn tỷ b. Thặng dư 200 nghìn tỷ c. Thâm hụt 100 nghìn tỷ d. Thặng dư 250 nghìn tỷ đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: Thặng dư 250 nghìn tỷ
Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho:
Select one: a. đường tổng cung dịch chuyển sang trái. b. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái đáp án đúng c. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. d. đường tổng cung dịch chuyển sang phải Phản hồi The correct answer is: đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
Giả sử không có hiệu ứng lấn át, Chi tiêu chính phủ tăng 10 làm đường tổng cầu dịch sang phải bằng 50, nếu:
Select one: a. tỉ lệ thu nhập so với đầu tư là 0,8. b. MPC = 0,2. c. MPS = 0,2 đáp án đúng d. nếu sự thay đổi tiêu dùng chia cho sự thay đổi thu nhập bằng 1,25 Phản hồi The correct answer is: MPS = 0,2
Select one: a. NHTƯ bán trái phiếu chính phủ. đáp án đúng b. Ngân hàng trung ương (NHTƯ) khuyến khích các ngân hàng thương mại cho vay. c. giảm giá đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối. d. NHTƯ mua trái phiếu chính phủ. Phản hồi The correct answer is: NHTƯ bán trái phiếu chính phủ.
Số nhân tiền tệ có thể được tính bằng:
Select one: a. thay đổi của lượng tiền cơ sở chia cho thay đổi của lượng cung tiền. b. thay đổi của lượng cung tiền chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở. đáp án đúng c. thay đổi của lượng tiền cơ sở chia cho thay đổi của lượng tiền mặt nằm trong tay các hộ gia đình. d. thay đổi của lượng tiền giấy có thể chuyển đổi chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở. Phản hồi The correct answer is: thay đổi của lượng cung tiền chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở.
Nếu lãi suất danh nghĩa là 10%, tỉ lệ lạm phát là 8% và thuế suất đánh vào tiền lãi là 10%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu?
Select one: a. 0%. b. -1%. c. 2%. d. 1% đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: 1%
Giả sử rằng mọi người dự đoán rằng tỉ lệ lạm phát là 10 %. Nhưng trên thực tế lạm phát chỉ là 8 %. Trong trường hợp này:
Select one: a. tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là 10 %. b. tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là 8 %. c. tỉ lệ lạm phát không được dự kiến là 2 %. d. tỉ lệ lạm phát không không được dự kiến được là -2 %. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: tỉ lệ lạm phát không không được dự kiến được là -2 %.
Những khoản tiền mà Việt kiều gửi về cho người thân của họ ở Việt Nam sẽ làm:
Select one: a. giảm thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam. b. tăng thâm hụt tài khoãn vãng lai của Việt Nam. c. không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam. d. giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.
Trong chế độ tỷ giá hối đoái linh hoạt, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTƯ:
Select one: a. phải bán ngoại tệ. b. phải mua ngoại tệ. c. không làm gì cả. đáp án đúng d. phải giảm cầu về nội tệ. Phản hồi The correct answer is: không làm gì cả.
Xét một nền kinh tế đóng gồm có hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ. Khi chính phủ tăng chi tiêu thêm 50 và giảm bớt thuế 50, thì đường tổng cầu có thể dịch chuyển tối đa bằng bao nhiêu? Nếu biết MPC=0,8 và không có hiệu ứng lấn át.
Select one: a. dịch phải 450 đáp án đúng b. dịch phải 50 c. dịch trái 50 d. dịch trái 450 Phản hồi The correct answer is: dịch phải 450
Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế:
Select one: a. làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế. b. làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế c. làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái. d. làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế
Cở sở tiền tệ bằng:
Select one: a. tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng. b. tổng tiền gửi ngân hàng. c. tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng. đáp án đúng d. M1. Phản hồi The correct answer is: tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.
Dọc theo đường Phillips ngắn hạn:
Select one: a. tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn. b. tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn. đáp án đúng c. tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn. d. tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn Phản hồi The correct answer is: tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn.
Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự tính rằng:
Select one: a. cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá. đáp án đúng b. cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải, nhưng tỷ giá không thay đổi. c. cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ lên giá. d. chỉ đường cầu ngoại tệ dịch phải. Phản hồi The correct answer is: cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải và đồng ngoại tệ giảm giá.
Xét một nền kinh tế đóng gồm có hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ; xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,6. Giả sử không có hiệu ứng lấn át, muốn tổng cầu của nền kinh tế tăng thêm 50 và giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi, thì chính phủ cần thay đổi chi tiêu và thuế cùng một lượng là bao nhiêu?
Select one: a. Tăng thêm 20 b. Không phải các kết quả trên c. Tăng thêm 50 đáp án đúng d. Giảm bớt 50 Phản hồi The correct answer is: Tăng thêm 50
Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần:
Select one: a. tăng tốc độ tăng của cung tiền. b. mua trái phiếu trên thị trường mở. c. giảm lãi suất ngân hàng. d. giảm tốc độ tăng của cung tiền. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: giảm tốc độ tăng của cung tiền.
Lạm phát do chi phí đẩy có thể xuất hiện khi:
Select one: a. thuế thu nhập giảm. b. chi tiêu Chính phủ tăng. c. thuế thu nhập tăng. d. tăng lương. đáp án đúng Phản hồi The correct answer is: tăng lương.
Ai sẽ vui khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối?
Select one: a. Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu. b. Một công ty Pháp xuất khẩu rượu sang Việt Nam. c. Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam. đáp án đúng d. Một công ty Việt Nam nhập khẩu Vốtka từ Nga. Phản hồi The correct answer is: Một công ty Đức nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam.
Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi là:
Select one: a. thị trường tiền tệ. b. thị trường thương mại quốc tế. c. thị trường ngoại hối. đáp án đúng d. thị trường vốn. Phản hồi The correct answer is: thị trường ngoại hối. Lãi suất chiết khấu là: Select one: a. Lãi suất mà các ngân hàng phải trả NHTƯ khi vay từ NHTƯ. b. Sự chênh lệch giữa giá của một mặt hàng bán tại Metro và giá của mặt hàng tương tự tại Big C c. Sự chênh lệch giữa lãi suất của trái phiếu kho bạc và lãi suất cơ bản. d. Lãi suất mà những khách hàng tốt nhất của ngân hàng phải trả khi vay tiền của ngân hàng Phản hồi The correct answer is: Lãi suất mà các ngân hàng phải trả NHTƯ khi vay từ NHTƯ.
Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5%, và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này: Select one: a. lãi suất thực tế dự kiến là 6%. b. lãi suất thực tế dự kiến là 4%. c. lãi suất thực tế thực hiện là 4%. d. lãi suất thực tế thực hiện là 2%. Phản hồi The correct answer is: lãi suất thực tế dự kiến là 4%.
Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam: Select one: a. Việt Nam bán than cho Nhật Bản. b. Nhật Bản mua gạo của Việt Nam. c. Nhật Bản mua trái phiếu của chính phủ Việt Nam. d. Việt Nam mua xe Toyota của Nhật Bản. Phản hồi The correct answer is: Việt Nam mua xe Toyota của Nhật Bản.
Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 20.500 đồng Việt Nam/đôla lên 21.000 đồng Việt Nam /đôla, thì Select one: a. Đồng Việt Nam lên giá hay giảm giá còn phụ thuộc vào điều gì xảy ra với giá tương đối giữa Việt Nam và Mỹ. b. Giá trị của đồng Việt Nam không thay đổi c. Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối. d. Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối. Phản hồi The correct answer is: Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối.
Please follow and like us:
Bộ Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô
Bộ đề thi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
1.3 Câu 3 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so vơi tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm ch khối tiền tệ :
KINH TẾ VĨ MÔ
1.2 Câu 2 :Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên :
1.4 Câu 4 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :
1.7 Câu 7 : Những hoạt động nào sau đay của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh ) :
1.5 Câu 5 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :
1.8 Câu 8 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại ) của 1 nước :
1.6 Câu 6 : Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động :
bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
cho các ngân hàng thương mại vay
hạ tỷ lệ dự trữ bắt buoc đối với các ngân hàng thương mại
tăng lãi suất chiết khấu
1.10 Câu 10 : Nhữ g trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :
đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ
sự gia tăng của đau tư trực tiếp nước ngoài
thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
cả 3 câu đều sai
1.9 Câu 9 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :
1.11 Câu 11 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :
cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài
giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
1.12 Câu 12 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.13 Câu 13 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :
ương
1.14 Câu 14 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :
tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước
tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc
chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
1.15 Câu 15 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
nhập khẩu và xuất khẩu tăng
chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế
cả 3 câu đều đúng
1.16 Câu 16 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.17 Câu 17 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :
mức giá chung thay đổi
chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách
thu nhập quốc gia thay đổi
công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
1.18 Câu 18 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.19 Câu 19 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :
dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
dự trữ ngoại t ệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
dự trữ ngo ại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
1.20 Câu 20 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt (thả nổi) là : 1.21 Câu 21 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :
thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán
tăng xuất khẩu ròng
tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài
cả 3 câu đều đúng
1.22 Câu 22 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :
từ suy thoái sang lạm phát
từ suy thoái sang ổn định
từ ổn định sang lạm phát
từ ổn định sang suy thoái
1.23 Câu 23 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :
tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt
tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt
xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt
ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt
1.24 Câu 24 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.25 Câu 25 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp
không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát
không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
1.26 Câu 26 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.27 Câu 27 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán
dùng ngoại tệ để mua nội tệ
dùng nội tệ để mua ngoại tệ
không can thiệp vào thị trường ngoại hối
cả 3 câu đều sai
1.28 Câu 28 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.29 Câu 29 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do
giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ
tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của hính phủ
tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ
phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ
1.30 Câu 30 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :
người vay tiền sẽ có lợi
người cho vay sẽ có lợi
cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt
cả người cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt
1.31 Câu 31 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :
Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
1.32 Câu 32 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :
làm tăng GDP cua Việt Nam
làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại t ệ
làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN
cả 3 câu đều đúng
1.33 Câu 33 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :
Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơ n hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
Các doa h nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến
1.34 Câu 34 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ
mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất
tối đa của nền kinh tế
cả 3 câu đều đúng
Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến
100.000 110.000 20.000
120.000 120.000 20.000
140.000 130.000 20.000
160.000 140.000 20.000
180.000 150.000 20.000
1.35 Câu 35 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)
1.36 Câu 36 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :
và thu nhập cân bằng (Y) là :
1.37 Câu 37 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng
Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu
Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu
Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiề n thuế
Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38, 39, 40 :
1.38 Câu 38 : Thu nh ập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.39 Câu 39 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.40 Câu 40 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.41 Câu 1 : Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm gia tăng cơ sở tiền tệ :
Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu
1.42 Câu 2 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch (cán cân thương mại ) của một nước :
= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400
1.43 Câu 3 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn : 1.44 Câu 4 : Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :
bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
cho các ngân hàng thương mại vay
hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
tăng lãi suất chiết khấu
đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ
sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ng ài
thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
1.45 Câu 5 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :
cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài
giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
ương
Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế
Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 6, 7, 8 :
1.46 Câu 6 : Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.47 Câu 7 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.48 Câu 8 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.49 Câu 9 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là:
Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu
1.50 Câu 10 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :
= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400
1.51 Câu 11 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.52 Câu 12 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp
không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát
không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
1.53 Câu 13 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.54 Câu 14 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán
dùng ngoại tệ để mua nội tệ
dùng nội tệ để mua ngoại tệ
không can thiệp vào thị trường ngoại hối
cả 3 câu đều sai
1.55 Câu 15 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.56 Câu 16 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là : 1.57 Câu 17 : Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên : 1.58 Câu 18 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ : 1.59 Câu 19 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở : 1.60 Câu 20 : Ngân hàng trung ươn có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách: 1.61 Câu 21 : Thà h phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động : 1.62 Câu 22 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :
giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ
tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của chính phủ
tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ
phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ
1.63 Câu 23 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.64 Câu 24 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :
người vay tiền sẽ có lợi
người cho vay sẽ có lợi
cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt
cả ngườ i cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt
1.65 Câu 25 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :
tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước
tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc
chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
1.66 Câu 26 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
nhập khẩu và xuất khẩu tăng
chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế
cả 3 câu đều đúng
1.67 Câu 27 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.68 Câu 28 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :
mức giá chung thay đổi
chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách
thu nhập quốc gia thay đổi
công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
1.69 Câu 29 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.70 Câu 30 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :
dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngo ại hối
dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
dự trữ ngoại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
1.71 Câu 31 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ) trong nền kinh t ế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi) là : 1.72 Câu 32 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :
thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán
tăng xuất khẩu ròng
tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài
cả 3 câu đều đúng
1.73 Câu 33 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do
từ suy thoái sang lạm phát
từ suy thoái sang ổn định
từ ổn định sang lạm phát
từ ổn định sang suy thoái
1.74 Câu 34 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :
tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt
tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt
xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt
ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt
1.75 Câu 35 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :
Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
1.76 Câu 36 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :
làm tăng GDP cua Việt Nam
làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngo ại tệ
làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN
cả 3 câu đều đúng
1.77 Câu 37 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :
Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến
1.78 Câu 38 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ
mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất
tối đa của nền kinh tế
cả 3 câu đều đúng
Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến
100.000 110.000 20.000
120.000 120.000 20.000
140.000 130.000 20.000
160.000 140.000 20.000
180.000 150.000 20.000
1.79 Câu 39 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)
1.80 Câu 40 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :
và thu nhập cân bằng (Y) là :
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng
Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
1.1 Câu 1: GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là :
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu
Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu
1.3 Câu 3 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so vơi tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm ch khối tiền tệ :
KINH TẾ VĨ MÔ
1.2 Câu 2 :Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên :
1.4 Câu 4 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :
1.7 Câu 7 : Những hoạt động nào sau đay của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh ) :
1.5 Câu 5 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :
1.8 Câu 8 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại ) của 1 nước :
1.6 Câu 6 : Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động :
bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
cho các ngân hàng thương mại vay
hạ tỷ lệ dự trữ bắt buoc đối với các ngân hàng thương mại
tăng lãi suất chiết khấu
1.10 Câu 10 : Nhữ g trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :
đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ
sự gia tăng của đau tư trực tiếp nước ngoài
thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
cả 3 câu đều sai
1.9 Câu 9 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :
1.11 Câu 11 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :
cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài
giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
1.12 Câu 12 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.13 Câu 13 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :
ương
1.14 Câu 14 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :
tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước
tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc
chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
1.15 Câu 15 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
nhập khẩu và xuất khẩu tăng
chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế
cả 3 câu đều đúng
1.16 Câu 16 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.17 Câu 17 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :
mức giá chung thay đổi
chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách
thu nhập quốc gia thay đổi
công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
1.18 Câu 18 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.19 Câu 19 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :
dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
dự trữ ngoại t ệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
dự trữ ngo ại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
1.20 Câu 20 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt (thả nổi) là : 1.21 Câu 21 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :
thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán
tăng xuất khẩu ròng
tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài
cả 3 câu đều đúng
1.22 Câu 22 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :
từ suy thoái sang lạm phát
từ suy thoái sang ổn định
từ ổn định sang lạm phát
từ ổn định sang suy thoái
1.23 Câu 23 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :
tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt
tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt
xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt
ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt
1.24 Câu 24 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.25 Câu 25 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp
không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát
không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
1.26 Câu 26 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.27 Câu 27 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán
dùng ngoại tệ để mua nội tệ
dùng nội tệ để mua ngoại tệ
không can thiệp vào thị trường ngoại hối
cả 3 câu đều sai
1.28 Câu 28 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.29 Câu 29 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do
giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ
tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của hính phủ
tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ
phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ
1.30 Câu 30 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :
người vay tiền sẽ có lợi
người cho vay sẽ có lợi
cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt
cả người cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt
1.31 Câu 31 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :
Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
1.32 Câu 32 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :
làm tăng GDP cua Việt Nam
làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại t ệ
làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN
cả 3 câu đều đúng
1.33 Câu 33 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :
Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơ n hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
Các doa h nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến
1.34 Câu 34 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ
mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất
tối đa của nền kinh tế
cả 3 câu đều đúng
Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến
100.000 110.000 20.000
120.000 120.000 20.000
140.000 130.000 20.000
160.000 140.000 20.000
180.000 150.000 20.000
1.35 Câu 35 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)
1.36 Câu 36 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :
và thu nhập cân bằng (Y) là :
1.37 Câu 37 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng
Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu
Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu
Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiề n thuế
Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38, 39, 40 :
1.38 Câu 38 : Thu nh ập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.39 Câu 39 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.40 Câu 40 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.41 Câu 1 : Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm gia tăng cơ sở tiền tệ :
Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu
1.42 Câu 2 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch (cán cân thương mại ) của một nước :
= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400
1.43 Câu 3 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn : 1.44 Câu 4 : Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :
bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
cho các ngân hàng thương mại vay
hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
tăng lãi suất chiết khấu
đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ
sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ng ài
thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
1.45 Câu 5 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :
cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài
giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
ương
Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế
Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 6, 7, 8 :
1.46 Câu 6 : Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.47 Câu 7 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.48 Câu 8 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.49 Câu 9 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là:
Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu
1.50 Câu 10 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :
= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400
1.51 Câu 11 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.52 Câu 12 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp
không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát
không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
1.53 Câu 13 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.54 Câu 14 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán
dùng ngoại tệ để mua nội tệ
dùng nội tệ để mua ngoại tệ
không can thiệp vào thị trường ngoại hối
cả 3 câu đều sai
1.55 Câu 15 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.56 Câu 16 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là : 1.57 Câu 17 : Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên : 1.58 Câu 18 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ : 1.59 Câu 19 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở : 1.60 Câu 20 : Ngân hàng trung ươn có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách: 1.61 Câu 21 : Thà h phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động : 1.62 Câu 22 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :
giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ
tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của chính phủ
tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ
phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ
1.63 Câu 23 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.64 Câu 24 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :
người vay tiền sẽ có lợi
người cho vay sẽ có lợi
cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt
cả ngườ i cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt
1.65 Câu 25 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :
tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước
tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc
chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
1.66 Câu 26 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
nhập khẩu và xuất khẩu tăng
chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế
cả 3 câu đều đúng
1.67 Câu 27 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.68 Câu 28 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :
mức giá chung thay đổi
chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách
thu nhập quốc gia thay đổi
công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
1.69 Câu 29 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.70 Câu 30 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :
dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngo ại hối
dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
dự trữ ngoại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
1.71 Câu 31 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ) trong nền kinh t ế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi) là : 1.72 Câu 32 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :
thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán
tăng xuất khẩu ròng
tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài
cả 3 câu đều đúng
1.73 Câu 33 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do
từ suy thoái sang lạm phát
từ suy thoái sang ổn định
từ ổn định sang lạm phát
từ ổn định sang suy thoái
1.74 Câu 34 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :
tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt
tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt
xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt
ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt
1.75 Câu 35 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :
Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
1.76 Câu 36 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :
làm tăng GDP cua Việt Nam
làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngo ại tệ
làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN
cả 3 câu đều đúng
1.77 Câu 37 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :
Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến
Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến
1.78 Câu 38 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước
là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ
mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất
tối đa của nền kinh tế
cả 3 câu đều đúng
Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến
100.000 110.000 20.000
120.000 120.000 20.000
140.000 130.000 20.000
160.000 140.000 20.000
180.000 150.000 20.000
1.79 Câu 39 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)
1.80 Câu 40 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :
và thu nhập cân bằng (Y) là :
Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng
Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế
Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu
Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
500 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – Test 5
Bộ đề thi 500 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án) được biên soạn bởi TS. Tạ Đức Khánh (2011). Bộ đề thi được tổng hợp trong 8 bài kiểm tra dạng nhiều lựa chọn và 100 câu hỏi dạng đúng sai. Danh sách các bài trắc nghiệm kinh tế vi mô 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, True/False
Bài kiểm tra 5 bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm với các lựa chọn (và đáp án) như sau:
MACRO_1_T5_1: Sự dịch chuyển sản xuất từ hàng hóa tư bản sang hàng hóa tiêu dùng ○ Là có hại vì nó làm giảm tiêu dùng cả trong hiện tại lẫn tương lai. ○ Là có ích vì nó cho phép tiêu dùng hiện tại nhiều hơn trong tương lai. ● Có thể có ích hoặc có hại vì nó cho phép tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại và ít hơn trong tương lai. ○ Có nghĩa là nền kinh tế không hoạt động một cách hiệu quả.
MACRO_1_T5_2: Một đường giới hạn khả năng sản xuất ra 2 loại hàng hóa là máy tính và ô tô sẽ dịch chuyển ra bên ngoài từ một phía máy tính là vì: ● Có sự cải thiện trong kỹ thuật sản xuất máy tính. ○ Có sự tăng lên trong tổng vốn tư bản. ○ Có sự tăng lên trong quy mô lực lượng lao động. ○ Các nguồn lực trước đây chưa được sử dụng hết.
MACRO_1_T5_3: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển vào bên trong gốc tọa độ nếu: ○ Dân số ngừng tăng trưởng. ○ Kho vốn suy giảm trong sử dụng không được thay thế. ○ Nền kinh tế đã tăng trưởng chậm lại. ● Những lao động bị thay thế bởi robot trong một số ngành.
○ Các quốc gia luôn sản xuất bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất của họ. ● Các nguồn lực là hữu hạn, còn nhu cầu là vô hạn. ○ Các nguồn lực là hữu hạn trong khi còn có quá nhiều lãng phí. ○ Nhu cầu mặc dù còn bị giới hạn nhưng vẫn vượt quá những nguồn lực.
○ Lao động. ○ Tiền của một công ty trong ngân hàng. ○ Thiết bị máy móc. ● Các doanh nghiệp.
MACRO_1_T5_6: Nếu một giỏ hàng hóa có chỉ số giá là 112 trong năm 2009 và 115 trong năm 2010, khi đó: ○ Tỷ lệ lạm phát giữa năm cơ sở và năm 2009 là 12%. ○ Tỷ lệ lạm phát giữa năm cơ sở và năm 2010 là 15%. ○ Tỷ lệ lạm phát của năm 2010 là 2,67%. ● Cả 3 câu trên.
MACRO_1_T5_7: Giả sử không có trợ cấp của chính phủ với hàng hóa dịch vụ, một nền kinh tế có giá trị GDP theo giá thị trường là 90 tỉ USD và thuế gián tiếp (đánh vào sản xuất và bán hàng hóa dịch vụ) là 5 tỉ USD, sẽ có GDP theo giá nhân tố là: ○ 95 tỉ $. ● 85 tỉ $. ○ 90 tỉ $. ○ 5 tỉ $.
MACRO_1_T5_8: Một nền kinh tế có mức tăng thu nhập quốc dân hàng năm là 12% và mức tăng giá cả hàng năm là 5% thì thu nhập quốc dân thực tế là: ● Tăng khoảng 7%. ○ Tăng khoảng 8,5%. ○ Giảm khoảng 5%. ○ Giảm khoảng 7%.
MACRO_1_T5_9: Giá trị gia tăng trong sản xuất bằng với: ○ Phần giá trị mua từ các hãng khác. ○ Lợi nhuận. ○ Tổng giá trị của sản lượng các hàng hóa trung gian. ● Tổng giá trị sản lượng trừ đi các nhân tố đầu vào mua từ các hãng khác.
○ Tiền trả cho một nha sĩ. ○ Tiền mua một ô tô mới. ● Tiền mua một ngôi nhà mới. ○ Tiền mua một áo khoác mới.
MACRO_1_T5_11: Một nền kinh tế có thể đang hoạt động ở bên trên mức cân bằng việc làm đầy đủ, có thể do: ● Đường AD dịch chuyển sang phải. ○ Đường AD dịch chuyển sang trái. ○ Đường SRAS dịch chuyển sang trái. ○ Đường SRAS dịch chuyển sang phải.
MACRO_1_T5_12: Khi tất cả các điều kiện khác không đổi, một sự giảm xuống trong mức giá nội địa sẽ làm dịch chuyển hàm xuất khẩu ròng: ○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới. ● Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên. ○ Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới. ○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên.
MACRO_1_T5_13: Đường AD miêu tả sự kết hợp của: ● Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với mức tổng chi tiêu mong muốn. ○ Thu nhập quốc dân danh nghĩa và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong muốn. ○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong muốn duy nhất. ○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với một sự cân bằng trong thanh toán quốc tế.
MACRO_1_T5_14: Nếu mức giá hiện hành nằm dưới mức cân bằng vĩ mô ngắn hạn, khi đó: ○ Mức sản lượng mong muốn hay kế hoạch của các hãng lớn hơn mức sản lượng tương ứng với những quyết định chi tiêu. ○ Tổng mức chi tiêu mong muốn thấp hơn sản lượng hàng hóa được cung ứng trong ngắn hạn. ● Mức sản lượng kế hoạch của các hãng thấp hơn mức sản lượng phù hợp với những quyết định chi tiêu. ○ Mức giá có khuynh hướng điều chỉnh theo hướng trượt dọc xuống dưới và bên phải của đường AD.
MACRO_1_T5_15: Các điều kiện khác không thay đổi, một sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư mong muốn hay kế hoạch sẽ: ○ Làm dịch chuyển đường AE lên trên. ○ Làm dịch chuyển đường AD sang phải. ○ Làm cho mức thu nhập quốc dân thực tế cân bằng và mức giá tăng nếu nền kinh tế đang hoạt động trong đoạn giữa của đường SRAS. ● Tất cả những điều trên.
MACRO_1_T5_16: Một sự dịch chuyển sang phải của đường SRAS có thể là do: ○ Gia tăng trong giá của các nhân tố. ○ Giảm trong năng suất. ● Tăng trong năng suất / hoặc giảm trong giá các nhân tố. ○ Giảm trong cung các nhân tố.
MACRO_1_T5_17: Với một đường tổng cầu đã cho, một sự dịch chuyển của đường SRAS sang trái có thể gây ra: ○ Tăng trong thu nhập quốc dân thực tế và mức giá trong ngắn hạn. ● Tăng trong mức giá nhưng giảm trong thu nhập quốc dân thực tế ngắn hạn. ○ Giảm trong mức giá nhưng tăng trong mức thu nhập quốc dân thực tế. ○ Giảm trong thu nhập quốc dân tiềm năng.
MACRO_1_T5_18: Đường LRAS dịch chuyển phải nếu: ○ Những thay đổi về thuế tạo ra những khuyến khích nhiều hơn cho đầu tư nhưng ít hơn cho lao động. ● Cung về lao động và vốn quốc gia tăng lên. ○ Thuế giảm khiến cho tổng mức cầu cao hơn. ○ Giá các nhân tố giảm.
MACRO_1_T5_19: Cơ chế tự điều chỉnh trong dài hạn đi kèm với tình trạng lạm phát do cú sốc một lần về cầu là nhằm nói đến: ○ Khuynh hướng thu nhập quốc dân tiềm năng điều chỉnh, do đó thanh toán khoảng trống lạm phát. ○ Giá các nhân tố tăng nhiều hơn mức giá chung. ● Giá các nhân tố tăng sao cho thu nhập quốc dân tiềm năng và giá thực của các nhân tố được bảo tồn. Do đó, thanh toán khoảng trống lạm phát. ○ Mức giá chung tăng mà không có bất kì sự thay đổi nào trong giá các nhân tố.
MACRO_1_T5_20: Đường tổng cung dài hạn (LRAS) biểu thị mối quan hệ giữa mức giá chung và thu nhập quốc dân thực tế: ○ Tại nhánh thẳng đứng của đường SRAS nơi mà đạt được giới hạn cao nhất về năng lực sản xuất của nó. ● Sau khi các giá cả và chi phí đầu vào đã được điều chỉnh một cách đầy đủ trong việc đáp ứng các cú sốc một lần. ○ Khi giá các nhân tố thực biến thiên trong dài hạn. ○ Không có điều nào kể trên.
Đáp Án Trắc Nghiệm Mô Đun 3 Môn Toán
Rate this post
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Mô đun 3 môn Toán đầy đủ nhất
Đáp án trắc nghiệm Mô đun 3 môn Toán
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?
Đáp án: Đánh giá việc đạt kết thúc, kỹ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết dạng tự luận trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông? Đáp án: Có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở mức độ hiểu, tổng hợp, đánh giá.
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Nhận định nào sau đây không đúng về hình thức đánh giá thường xuyên?
Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất
Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ vận dụng của học sinh? Đáp án: Em có thể mô tả những gì xảy ra….?
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất
Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh? Đáp án: Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập không thực hiện được.
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất
Đánh giá định kì năng lực, phẩm chất học sinh tiểu học theo các mức sau: Đáp án: Tốt, đạt, cần cố gắng.
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án: Mục đích của đánh giá thường xuyên
Đáp án trắc nghiệm Mô đun 3 môn Toán
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Trong tài liệu này, “Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây? Đáp án: Năng lực mô hình hóa toán học.
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất
Sau khi tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập, giáo viên thường thu thập và lưu giữ các sản phẩm học tập của học sinh làm căn cứ để đánh giá quá trình học tập của từng học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá nào sau đây? Đáp án: Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.
Câu 12: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 14: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án: Năng lực giao tiếp toán học.
Câu 15: Chọn đáp án đúng nhất
Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin:”……… là hoạt động đánh
giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu
hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh” là:
Đáp án: Đánh giá thường xuyên.
Câu 16: Chọn đáp án đúng nhất
Phát biểu nào sau đây là đúng với ưu điểm của phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan. Đáp án: Giúp nâng cao tính khách quan, độ giá trị và tin cậy cho kiểm tra, đánh giá.
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất
Trong tài liệu này, “Nêu được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thành tố năng lực nào? Đáp án: Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Link tải xuống Đáp án trắc nghiệm Mô đun 3 môn Toán
Tải xuống (link google)
Liên hệ
Thầy Hoàng – Giáo viên trường PTDTBT THCS Nậm Ban. Facebook:https://www.facebook.com/netsinh Fanpage:https://www.facebook.com/Blogtailieu Youtube:https://www.youtube.com Nhóm Vui học mỗi ngày
Đáp án, hướng dẫn bài tập modul 3
Bài tập cuối khóa Modul 3 tiếng việt tiểu học
Kế hoạch đánh giá modul 3 lịch sử địa lý tiểu học
Kế hoạch bài dạy module 3 toán lớp 1 tiểu học
Bài tập cuối khóa modul 3 tin học tiểu học
Kế hoạch bài dạy module 3 tin học [tiểu học]
[kế hoạch cuối khóa] modul 3 toán tiểu học lớp 2
KHBD mô đun 2 tiếng việt tiểu học
Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Trắc Nghiệm: Kinh Tế Vĩ Mô trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!