Bạn đang xem bài viết Đáp Án Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Unit 4 Lớp 8 được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Giải tiếng anh 8 unit 4: Our Past
1.1. Getting Started trang 38 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Look at the picture. Write the names of the things that do not belong to the past. Hãy nhìn tranh và viết tên những thứ không thuộc về quá khứ.
VIET NAM 100 YEARS AGO
Gợi ý:
VIỆT NAM 100 NĂM TRƯỚC
– The mobile phone: điện thoại di động
– Cassettle player: máy cát-xét
– The lighting fixture: đèn chùm
– The TV: tivi
– Briefcase: cái cặp
– Modern dress: áo dài hiện đại
– School uniforms: đồng phục học sinh
1.2. Listen and Read trang 38 – 39 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Bài dịch:
Bà: Nga, đây là bà. Khi còn con gái, bà đã từng sống ớ một nông trại.
Nga: Lúc ấy đời sống như thế nào?
Bà: Bà không đi học vì phải ở nhà và giúp mẹ bà. Bà đã từng trông nom các em trai, gái.
Nga: Bà cố làm những gì?
Bà: Bà đã từng nấu ăn, lau nhà và giặt quần áo.
Nga: Điều đó nghe có vẻ là một công việc nặng nhọc!
Bà: Đúng vậy. Và không có điện. Mẹ bà đã phải làm mọi việc không có sự giúp đỡ của những thiết bị hiện đại.
Nga: Buổi tối bà cố làm gì?
Bà: Sau cơm tối, mẹ bà đốt đèn và cha bà thường kế chuyện cho bọn bà nghe.
Nga: Bà còn nhớ chuyện nào trong chúng không?
Bà: Ồ, có chứ. Chuyện hay nhất là chuyện “Chiếc hài bị mất”. Đó là chuyện cổ dân gian.
Nga: Bà ơi, bà kể cho cháu chuyện đó đi. Truyện truyền thống tuyệt lắm.
Bà: Được. Ngày xưa một bác nông dân nghèo…
Practice the dialogue with a partner.
(Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.)
Work with a partner. Ask and answer the questions.
(Thực hành với một bạn cùng học. Hoi và trả lời các câu hỏi.)
a. Nga’s grandmother used to live on a farm.
b. Because she had to stay home and help her mother and look after her younger brothers and sisters.
c. Nga’s great-grandmother used to cook meals, clean the floor, and wash the clothes.
d. After dinner, Nga’s great-grandmother lit the lamp, and great-granddad used to tell stories to children.
e. At the end of the conversation, Nga asked her grandmother to tell her an old tale.
Fact or opinion? Check (✓) the boxes. (Sự kiện hay ý kiến? Ghi dấu (✓) vào các khung.)
F O
a. I used to live on a farm. ✓
b. There wasn’t any electricity. ✓
c. Mom had to do everything without the
help of modern equipment. ✓
d. My father used to tell US stories. ✓
e. The best one was The Lost Shoe. ✓
f. Traditional stories are great. ✓
1.3. Speak trang 40 – 41 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Work with a partner. Look at the pictures. Talk about the way things used to be and the way they are now.
Hãy làm việc với bạn em. Nhìn những bức tranh sau và nói về sự khác nhau giữa sự việc thường xảy ra trong quá khứ và sự việc xảy ra ở hiện tại.
Gợi ý:
– People used to do tiring and low-paid jobs on farms or in the fields, but now they can do lighter and higher-paid jobs in offices or firms.
– People used to travel on foot, but now they can go by bicycle, by motorbike, by car or even by plane.
– People used to go to school, but now they can go to school and pursue interests outside the homes.
– There used not to be electricity in the home, but now there is electricity in almost everywhere.
– People used to live in cottages or small houses, but now they live in modern flats, bigger houses, or high buildings.
– People used to work hard, but now they have more free time for entertainment.
– There used not to be facilities such as schools, hospitals, hotels, and markets. Now there are enough facilities for people to live on.
– There used not to be telephones, telegraph lines, internet services. Now there are telephones, telegraph lines and internet services available for people to use.
Now tell your partner about the things you used to to last year.
Bây giờ em hãy cho bạn em biết em thường làm gì năm ngoái.
Hướng dẫn dịch:
Năm ngoái tôi thường hay dậy muộn. Bây giờ tôi dậy rất sớm và tập thể dục buổi sáng.
Gợi ý
– Last year I used to stay up late. Now I go to bed early.
– Last year I used to watch TV. Now I don’t watch TV late.
– Last year I used to study badly. Now I study hard.
1.4. Listen trang 41 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Listen to the story. Write the letter of the most suitable moral lesson. Nghe câu chuyện và viết mẫu tự của bài học đạo đức thích hợp nhất.
a. Don’t kill chicken. (Đừng giết con gà.)
b. Don’t be foolish and greedy. (Đừng ngu xuẩn và tham lam.)
c. Be happy with what you have. (Hãy vui với những gi bạn có.)
d. It’s difficult to find gold. (Tìm được vàng thật khó.)
Correct answer: b: Don’t be foolish and greedy.
Bài dịch:
Ngày xưa có một người nông dân sống một cuộc sống rất sung túc cùng với gia đình. Gà của ông ta đẻ rất nhiều trứng và nhờ thế mà ông thường mua được thức ăn và quần áo cho gia đình mình.
Một ngày nọ, ông ta đi nhặt trứna và phát hiện ra một trong những chú gà của mình đẻ ra một quả trứng vàng, ông ta vui mừng hét vang với vợ: “Chúng ta giàu có rồi! Chúng ta giàu có rồi!”.
Vợ ông ta chạy lại và cả hai cùng nhìn quả trứng một cách sửng sốt. Bà vợ muốn có thêm nhiều quả trứng như thế, vì thể mà ông chồng quyết định mổ bụng cả bầy gà để tìm thêm trứng vàng. Thật không may, ông ta chẳng tìm thấy trứng đàu cả. Khi ông ta dừng tay thì cả bầy gà của ông ta đã chết sạch.
Không còn cái trứng gà nào nữa cho người nông dân ngốc nghếch và bà vợ tham lam cùa mình.
1.5. Read trang 41 – 42 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Dịch: Chiếc Giày Bị Mất
Ngày xưa một bác nông dân nghèo có một đứa con gái tên là Hạt Đậu Nhỏ. Sau khi vợ mất, bác nông dân cưới vợ một lần nữa. Người vợ mới của bác có một người con người gái tên Hạt Béo. Rủi thay, người vợ mới rất tàn nhẫn với Hạt Đậu Nhỏ. Hạt Đậu Nhỏ phải làm các việc lặt vặt trong nhà cả ngày. Điều này làm cho cha của Hạt Đậu Nhỏ rất tức giận. Chẳng bao lâu ông chết vì đau khổ.
Mùa hè đến rồi lại đi. Vào mùa thu, làng tổ chức lễ hội ngày mùa. Năm đó, mọi người phấn khởi vì hoàng tử muốn chọn vợ từ làng. Mẹ Hạt Béo may nhiều quần áo mới cho Hạt Béo, nhưng Hạt Đậu Nhỏ đáng thương không có cái nào.
Tuy nhiên, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và biến đổi một cách thần bí quần áo rách của Hạt Đậu Nhỏ thành quần áo xinh đẹp. Trong khi Hạt Đậu Nhỏ chạy đến lễ hội, cô làm rơi một chiếc giày.
Khi hoàng tử tìm thấy chiếc giày, chàng quyết định cưới cô gái chủ nhân của nó. Dĩ nhiên chiếc giày vừa vặn Hạt Đậu Nhỏ, và hoàng tử lập tức yêu cô.
Complete the sentences with the words from the story. (Điền các câu với từ ở câu chuyện)
a. Little Pea’s father was a poor farmer.
b. Little Pea’s mother died when she was young.
c. Little Pea had to do housework all day after her father got married again.
d. The prince wanted to marry a girl from Little Pea’s village.
e. Stout nut’s mother did not make new clothes for Little Pea.
f. The prince found Little Pea’s lost shoe.
a. She was a poor farmer’s daughter.
b. She made Little Pea do chores all day.
c. A fairy magically changed her rags into beautiful clothes.
d. The prince decided to marry the girl who owned the shoe which he found.
e. No, it isn’t, because in the story there is a fairy, but in reality, there are no fairies.
1.6. Write trang 42 – 43 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Complete the story. Use the verbs in the box. Hoàn thành câu chuyện sau, dùng động từ cho trong khung.
0 – was grazing; 1 – appeared; 2 – was; 3 – said; 4 – left; 5 – went;
6 – tied; 7 – lit; 8 – burned; 9 – escaped;
Now imagine you are the man. Use the Words to write the story. Start like this.
Bây giờ em hãy tưởng tượng em là người đàn ông ấy. Em hãy dùng những từ gợi ý để viết thành câu chuyện, bắt đầu như thế này.
One day as I was in the field and my buffalo was grazing nearby, a tiger came. It asked why the strong buffalo was my servant and why I was its master. I told the tiger that I had something called wisdom. The tiger wanted to see it, but I told it I left my wisdom at home that day. Then I tied the tiger to a tree with a rope because I didn’t want it to eat my buffalo. I went to get some straw which I said was my wisdom and burned the tiger. The tiger escaped, but it still has black stripes from the burns today.
1.7. Language Focus trang 25 – 26 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
* Past simple
* Prepositions of time: in, on, at, after, before, between
* Used to
Write the past simple tense form of each verb. (Viết dạng thì Quá khứ đơn của mỗi động từ)
a. Lan: Did you eat rice for lunch?
Nga: No. I ate noodles.
h. Ba: How did you get to school?
Nam: I rode a motorbike to school.
c. Minh: Where were you last night?
Hoa: I was at home.
d. Chi: Which subject did you have yesterday?
Ba: I had English and Math.
Complete the sentences. Use the prepositions and in the table. (Điền các câu. Dùng giới từ trong bảng)
a. I’ll see you on Wednesday,
B. I’m going to Laos in January.
c. We must be there between 8.30 and 9.15.
d. The hank closes at 3 pm. If you arrive after 3 pm, the hank will be closed.
e. I’ll he home before seven because I want to see the seven o’clock news.
Look at the pictures. Complete the dialogues. Use used to and the verbs in the box. (Hãy nhìn các hỉnh và điển các bài đối thoại. Dùng used to và dộng từ trong khung.)
Nga: Where is this? It isn’t Hanoi.
Hoa: No. It’s Hue. I used to stay there.
Nga: Is that you, Hoa?
Hoa: Yes. I used to have long hair.
Nga: Who is in this photo?
Hoa: That is Loan. She used to be my next-door neighbour.
Nga: Are they your parents?
Hoa: No. They’re my aunt and uncle. They used to live in Hue, too.
2. File tải miễn phí giải tiếng anh lớp 8 unit 4:
Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 4 lớp 8.Doc
Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 4 lớp 8.PDF
Bài Tập Tiếng Anh Có Đáp Án Lớp 8 Tác Giả Mai Lan Hương
Nếu bạn đang đi lang thanh tìm file word hoặc pdf quyển sách bài tập tiếng anh lớp 8 có đáp án của đồng tác giả Mai Lan Hương và Nguyễn Thanh Loan để phục vụ cho các mục đích riêng của mình thì DOCEEN chính là những gì bạn đang tìm kiếm.
Nội dung unit 1 của sách bài tập tiếng anh lớp 8 tác giả Mai Lan Hương
UNIT 1
MY FRIENDS
I. Complete the sentences with the words in the box.
II. Arrange the objectives in brackets in the correct order.
III. Combine each of the following pairs of sentences into one sentence, Using (not) adjective + enough + to-infinitive.
V. Change the following sentences into exclamatory sentences, using “What (+ a/ an) + adj + noun!”
VI. Put the verbs in brackets into the present simple tense.
VII. Make questions in column A to which the answers in column B.
VIII. Fill in the blanks with a suitable preposition.
IX. Complete the passage with the words from the box.
days lot time younger free with large some ones listening
X. Complete the fialogue.
Giới thiệu thêm một số sách bài tập tiếng anh của tác giả Mai Lan Hương
Động Từ Bất Quy Tắc & Ngữ Pháp Tiếng Anh Căn Bản
Luyện Viết Tiếng Anh Lớp 3, 4, 5 (tập 1 và tập 2)
Sổ tay tiếng Anh lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
Giới từ tiếng anh
35 Đề Tiếng Anh Thi Vào Lớp 10 (Có Đáp Án)
Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Với Bài Tập & Đáp Án
Cách Biến Đổi Câu Trong Tiếng Anh
Cụm Động Từ Tiếng Anh Thông Dụng
Các Lỗi Thường Gặp Trong Tiếng Anh
Bài Tập Trắc Nghiệm Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ Pháp Tiếng Anh Thực Hành
Ngữ Pháp Tiếng Anh Dành Cho Học Sinh
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Làm Việc Và Học Tập
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Sức Khoẻ, Gia Đình Và Cộng Đồng
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Cuộc Sống Thường Ngày
Luyện Thi Chứng Chỉ Quốc Gia B Môn Tiếng Anh
Từ điển từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong tiếng Anh
Những mẫu chuyện vui Anh- Việt
⇒ Link downnload file word: Bài tập tiếng anh lớp 8 có đáp án Mai Lan Hương file word
⇒ Link downnload file pdf: Bài tập tiếng anh lớp 8 có đáp án Mai Lan Hương file pdf
Bài tập tiếng anh có đáp án lớp 8 tác giả Mai Lan Hương
5
(100%)
6
votes
(100%)votes
Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Có Đáp Án Mai Lan Hương
Quyển sách bài tập tiếng anh lớp 7 loại có đáp án của đồng tác giả Mai Lan Hương và Nguyễn Thanh Loan là một trong những sách bài tập tiếng anh căn bản nhất mà gần như ai cũng đã từng sử trãi nghiệm trong quãng đường học sinh của mình.
Nội dung unit 1 của sách bài tập tiếng anh lớp 7 có đáp án
UNIT 1
BACK TO SCHOOL
A. FRIENDS
I. Điền vào mỗi chỗ trống một chứ cái thích hợp để tạo thành từ đúng.
II. Tìm từ không cùng nhóm với các từ còn lại.
III. Tự giới thiệu tên và quê quán
IV. Giới thiệu tên và quê quán của những người ở phần III.
V. Viết câu so sánh hơn, dùng các từ gợi ý.
VI. Hoàn tất các câu sau với much, many, a lot of/ lots of.
VII. Cho dạng thích hợp của các động từ trong ngoặc.
VIII. Hoàn tất các đoạn hội thoại sau.
Giới thiệu thêm một số sách bài tập tiếng anh của tác giả Mai Lan Hương
Động Từ Bất Quy Tắc & Ngữ Pháp Tiếng Anh Căn Bản
Luyện Viết Tiếng Anh Lớp 3, 4, 5 (tập 1 và tập 2)
Sổ tay tiếng Anh lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
Giới từ tiếng anh
35 Đề Tiếng Anh Thi Vào Lớp 10 (Có Đáp Án)
Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Với Bài Tập & Đáp Án
Cách Biến Đổi Câu Trong Tiếng Anh
Cụm Động Từ Tiếng Anh Thông Dụng
Các Lỗi Thường Gặp Trong Tiếng Anh
Bài Tập Trắc Nghiệm Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ Pháp Tiếng Anh Thực Hành
Ngữ Pháp Tiếng Anh Dành Cho Học Sinh
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Làm Việc Và Học Tập
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Sức Khoẻ, Gia Đình Và Cộng Đồng
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Cuộc Sống Thường Ngày
Luyện Thi Chứng Chỉ Quốc Gia B Môn Tiếng Anh
Từ điển từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong tiếng Anh
Những mẫu chuyện vui Anh- Việt
⇒ Link downnload file word: Bài tập tiếng anh lớp 7 có đáp án Mai Lan Hương file word
⇒ Link downnload file pdf: Bài tập tiếng anh lớp 7 có đáp án Mai Lan Hương file pdf
Tổng Hợp Bài Tập Từ Vựng Tiếng Anh Có Đáp Án
Từ vựng tiếng Anh có lẽ là một trong những yếu tố khó nắm bắt nhất vì nó là một tổ hợp số lượng lớn các từ mà các bạn không tài nào biết hết được. Ngoài ra, các bạn học đôi lúc không nhớ được những từ mà mình đã học.
Vậy làm sao để có thể nhớ lâu, nhớ vững từ vựng tiếng Anh? Một trong những phương thức dễ mang lại hiệu quả nhất đó chính là làm bài tập. Làm càng nhiều, gặp từ càng nhiều lần thì bộ não của bạn sẽ ghi nhớ và lặp lại các từ đó lâu hơn.
1. 250 bài tập trắc nghiệm từ vựng tiếng Anh
Dưới dây là tổng hợp 250 bài tập trắc nghiệm từ vựng tiếng Anh dành cho bạn:
he has impressed his employers considerably and he is soon to be promoted.A. nevertheless B. accordingly C. yet D. eventually
Các bạn có thể download 250 bài tập trắc nghiệm từ vựng tiếng Anh có đáp án: TẠI ĐÂY
2.1. Chủ đề Du lịch – Lữ hành
Bài 1
A. connectB. connectionC. coincidenceD. link
A. speed limitB. speed barrierC. speed ruleD. speed maximum
Bài 2
good – visiting – tips – about – best – worth – best – definitely must – recommend – bother – Don´t – wouldn´t – worth
Bài 3
B: Certainly, sir. Yes, would you like a room facing the pool or the ocean?
B: Yes, the rooms that face the ocean are $100 per night, while the ones facing the pool are $80 per night.
B: And you would like that for three nights, correct?
B: I’ll have the porter bring up your bags.
B: That’s in terminal 2. This is terminal 1.
B: Yes, there’s one right in front here.
B: Yes, that’s right.
B: If you’re on an international flight I believe you have to check-in 3 hours before your flight.
B: On those flights you have to check in 1 and a half hours before.
Đáp án
Đáp án Bài 1
Đáp án bài 2
Do you know any good places to stay?
What´s the bad way to get around?
Is there anything else worth visiting ?
What about places to eat?
It´s probably best to use the bus.
I would recommend the trains.
You should definitely see the tower.
That´s well worth seeing.
You really must go to the Museum.
Don´t bother going to the museums.
It isn´t really worth visiting.
Don´t drink the water.
I wouldn´t eat anything that´s sold in the street.
Đáp án Bài 3
Đoạn 1:
A: Hello, My name is Dennis. I have a reservation.
B: Certainly, sir. Yes, would you like a room facing the pool or the ocean?
A:. Is there a difference in price between the two?
B: Yes, the rooms that face the ocean are $100 per night, while the ones facing the pool are $80 per night.
A:. OK, I’ll go with the one facing the ocean, please.
B: And you would like that for three nights, correct?
A:. Yes, that’s right.
B: I’ll have the porter bring up your bags.
A: No, that’s fine, I’ll do it myself.
Đoạn 2:
A: Hi, where’s the check-in counter for American Airlines?
B: That’s in terminal 2. This is terminal 1.
A: Is there a shuttle bus that goes between terminals?
B: Yes, there’s one right in front here.
A: Next to the taxi stand?
B: Yes, that’s right.
A: Thanks. How much time should I allow to check in? ( = How much time before my flight should I check in?)
B: If you’re on an international flight I believe you have to check-in 3 hours before your flight.
A:. And for local flights?
B: On those flights you have to check in 1 and a half hours before.
2.2. Chủ đề Nghề nghiệp và công việc
Bài 1
Bài 2
1. He is responsible for the production department.
2. In my job I have to visit clients at their workplace.
3. She retired early and went to live on an island.
4. I earn $35,000 a year.
5. He gets $30,000 for his teaching job and another $5,000 from writing.
Bài 3
Chọn từ đúng điền vào các câu sau:
Đáp án
Đáp án Bài 1
Correct answer: performer
Correct answer: guitarist
Correct answer: novelist
Correct answer: employer
Correct answer: employee
Correct answer: participant
Correct answer: inventor
Correct answer: pianist
Correct answer: photographer
Correct answer: lawyer
Correct answer: mechanic
Correct answer: supervisor
Đáp án Bài 2
He is in charge of the production department.
My current role involves clients at their workplace.
She took an early retirement and went to live on an island.
My current salary is $35,000 a year.
His total income from teaching job and writing is $35,000.
Đáp án Bài 3
This job is too stressful
There’s a lot of work, but I can handle it.
I was hired last month.
They fired two of my co-workers, and I’m afraid I might be next.
I work at sales.
My communion isn’t so bad.
I usually don’t eat in the lunchroom. I go out to eat.
The dress code is casual.
I’m thinking about stopping my job.
I get along well with most of my colleagues.
I got a promotion last year.
He’s not very productive. He just chats to his friends on Facebook all day.
I’m pretty content with the way things are going.
Everyone seems to have gotten a raise except me.
We don’t have access to that information.
The upper management people are not very well liked by the rest of us.
I’m taking a week off to go on vacation.
The work load isn’t too heavy.
They provide us with a good benefits package.
3. Cách học từ vựng tiếng Anh nhanh và hiệu quả
Thứ nhất, các bạn nên đặt mục tiêu rõ ràng khi học. Việc học thì cần phải có hứng thú tuy nhiên không có nghĩa rằng học ngẫu hứng và không có kế hoạch cụ thể, rõ ràng. Và thúc ép bản thân học cũng là sai hoàn toàn. Tốt nhất, bạn nên đưa ra mục tiêu thích hợp mà không mang đến áp lực nặng nề để duy trì sự hứng thú khi học.
Thứ hai, bạn không nên thúc ép bản thân học ở trình độ quá cao mà cần học từ từ và phát triển dần lên. Bạn nên biết khả năng mình ngang nào để chọn chương trình học phù hợp.
Thứ ba, bạn nên thường xuyên đọc sách báo và xem video tiếng anh. Việc này sẽ không gây áp lực và bạn nên đọc và xem những thứ bạn thích thì sẽ tạo hứng thú học tập lâu dài.
Cuối cùng, bạn nên dùng và áp dụng từ ngay sau khi học, như là việc làm bài tập chẳng hạn. Điều này sẽ giúp bạn nhớ lâu và áp dụng hiệu quả.
Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Unit 4 Lớp 8 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!