Bạn đang xem bài viết Đáp Án Đề Thi Kì 1 Lớp 6 Môn Toán – Thanh Hóa Năm 2022 được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Xin chào các em! Và hôm nay, Đáp Án Đề Thi xin được giới thiệu tới các em bộ đề thi và đáp án kì thi học kì 1 lớp 6 môn Toán mới nhất của Phòng GD&ĐT Thành Phố Thanh Hóa. Đây là một trong những bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán mới nhất có đáp án chi tiết dành cho các em học sinh tham khảo. Cũng như chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 lớp 6 sắp tới của mình được đạt kết quả cao nhất. Và sau đây là bộ đề thi và đáp án dành cho các em tham khảo.
NHẬN NGAY KHÓA HỌC MIỄN PHÍ
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán – Thanh Hóa
THÀNH PHỐ THANH HÓA
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: TOÁN LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHẴN
Bài 1. (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a) (- 27 ) + 15
b) 2.52 – 18 : 32
c) – 254 + l-47l + l254l
d) 19. 83 + 17. 19 – 120
Bài 2 (3 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 173 + x = 271
b) 43 – 3(x – 1) = 34
c) x – 20 : 4 = 23 + 22
Bài 3 (2,0 điểm)
Một số sách nếu xếp thành từng bó 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển thì đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết số sách trong khoảng từ 300 đến 500 quyển?
Bài 4 (2,5 điểm)
Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 8cm, ON = 4cm.
a) Tính độ dài MN.
b) Điểm N có phải là trung điểm của đoạn thẳng OM không? Vì sao?
c) Trên tia MO lấy điểm H sao cho MH = 1cm. Tính NH.
Bài 5 (0,5 điểm )
—– HẾT ——
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán – Thanh Hóa
4.9
/
5
(
196
bình chọn
)
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 6 Môn Vật Lý Có Đáp Án
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn vật lý là đề thi đầu tiên của môn học này, tổng quan những kiến thức đã được giới thiệu trong khoảng thời gian đầu làm quen với bộ môn Vật lý. Vì vậy, những câu hỏi trong đề sẽ nhằm mục đích kiểm tra trình độ nhận thức về môn học này của các em học sinh
Chương trình Vật lý lớp 6 có gì?
Chương trình Vật lý lớp 6 bao gồm 2 chương: Chương Cơ học và Chương Nhiệt học. Đây là 2 trong 4 mảng quan trọng nhất của bộ môn Vật lý. Xuất hiện nhiều trong các đề thi, bao gồm cả đề thi đại học.Tham khảo Bài tập Vật lý lớp 6 có đáp án
Chương Cơ học:– Kiến thức về đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thể tích chất lỏng, chất rắn không thấm nước, đơn vị đo khối lượng. Làm quen với các thiết bị, công cụ đo lường– Lực, hai lực cân bằng. Trong lực, lực đàn hồi– Khối lượng riêng, trọng lượng riêng– Làm quen với các máy cơ đơn giản: đòn bẩy, ròng rọc, mặt phẳng nghiêng.
Chương Nhiệt học: – Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, chất lỏng, chất khí. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt– Nhiệt kê, nhiệt giai. Thực hành về đo nhiệt độ– Sự nóng chảy và sự đông đặc. Sự bay hơi và sự ngưng tụ. Sự sôi
Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 1 lớp 6 môn vật lý
Trong đề thi thương sẽ có 2 phần: Trắc nghiệm và Tự luận. Những câu hỏi trắc nghiệm nhanh thường sẽ chiếm 30% tổng số điểm toàn bài bao gồm các câu hỏi về lý thuyết, hoặc đổi đơn vị đo lường, hoặc có thể là bài toán chứa một phép tính đơn giản.
Phần thi Tự luận bao gồm các câu hỏi tính toán về lưc, trọng lực, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng hoặc cũng có thể có bài tập về ròng rọc.Chúc các em thi tốt!
Tải tài liệu miễn phí ở đây
Sưu tầm: Lê Anh
Đề Thi Học Kì I Môn Toán Lớp 6
Phòng giáo dục hoằng hoá đề kiểm tra chất lượng học kỳTrường THCS hoằng cát Năm học:2008 – 2009.Môn : Toán lớp 6(Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề) A- Đề bài :I-Trắc nghiệm khách quan (4 điểm )Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.Câu 1: Cho tập hợp ACách viết nào sau đây là đúng?A: A B : 3A C: A D: A Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 3?A : 32 B : 42 C : 52 D : 62Câu 3: Số nào sau đây là ước chung của 24 và 30 ?A : 8 B : 5 C : 4 D : 3Câu 4: Kết quả của phép tính : 55. 53 là :A : 515 B : 58 C : 2515 D : 108.Câu 5 : Số nào sau đây là số nguyên tố :A : 77 B : 57 C : 1 7 D : 9Câu 6 : Kết quả của phép tính 34 : 3 + 23 : 22 là:A : 2 B : 8 C : 11 D : 29Câu 7: Kết quả sắp xếp các số -2 ;-3 ; -101 ; -99 theo thứ tự tăng dần là :A : -2 ;-3 ;-99 ; -101. B : -101; -99 ; -2 ; -3C : -101 ; -99; -3 ; -2 D : -99 ;-101 ; -2 ; -3Câu 8: Kết quả của phép tính : (-13 ) + (-28 ) là :A : -41 B : -31 C : 41 D : -15Câu 9 : Kết quả của phép tính 5- (6-8 ) là:A : -9 B : -7 C : 7 D : 3Câu 10 : Cho m ; n ; p ; q là Các số nguyên .Thế thì m- (n-p +q ) bằng :A : m – n – p + q B : m -n + p – qC : m + n – p – q D : m – n – p – qCâu 11: Cho tập hợp A = Số phần tử của tập hợp A là :A : 3 B : 4 C: 5 D : 6Câu 12 : Cho x – (-9 ) = 7 . Số x bằng :A : -2 B : 2 C : -16 D : 16 Câu 13 : Cho điểm M nằm giữa điểm N và điểm P ( Hình 1) . Kết luận nào sau đây là đúng ?A : Tia MN trùng với tia MP B : Tia MP trùng với tia NP
C : Tia PM trùng với tia PN N M PD : Tia PN trùng với NP Hình 1Câu 14 : Trên tia Ox lấy các điểm M ; N ; P sao cho OM =1cm ; ON =3cm; OP =8cm.Kết luận nào sau đây không đúng?A : MN = 2cm O M N P xB : MP = 7cm Hình 2C : NP =5cm D : NP = 6cm
Câu 15 : Điền dấu “X” vào ô thích hợp .
a) Nếu A; B; C thẳng hàng thì AB + BC =AC
b) Nếu B là trung điểm của AC thì AB = BC
II- Tự luận : (6 điểm )Câu 16 : (1,5 điểm ). Tìm số tự nhiên x biết : (2x -8 ). 2 = 2Câu 17: ( 2 điểm ) . a) Tìm số đối của mỗi số nguyên sau :
Đáp Án Bộ Đề Thi Giữa Kì 1 Môn Vật Lý Lớp 6 2022 Phần 2
Đáp án Bộ đề thi giữa kì 1 môn Vật lý Lớp 6 chi tiết nhất (9 ĐỀ) Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 THCS Lý Tự Trọng 2020 Bộ 11 Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 2020 Phần 1 (có đáp án)
1. Bộ đề thi giữa kì 1 môn Vật lý Lớp 6 2020 Số 1:
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Đơn vị đo thể tích chất lỏng là
A. m
B. m3
C. m2
D. g
Câu 2 : Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta thường sử dụng dụng cụ…….
A. Bình chứa
B. Bình chia độ
C. Bình tràn
D. Cả B và C
Câu 3 : Đơn vị chính để đo khối lượng là:
A. Mét khối (m3)
B. Lít (l)
C. Kilogam (kg)
D. Mét (m).
Câu 4 : Hãy tính 200g ứng với bao nhiêu Niutơn …
A. 4N
B. 3N
C. 0,2N
D. 2N
Câu 5 : Hãy xác định xem cách đổi nào sau đây là sai
A. 1 kg = 1000g
B.1 tấn = 1000kg
C. 1 tạ = 10kg
D. 1mg = 0,001 g
Câu 6 : Trọng lực là………của trái đất
A. lực hút
B. lực đẩy
C. lực kéo
D. lực ép
Câu 7 : Giới hạn đo của thước là gì?
A. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
C. Số ghi ở giữa thước.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 8 : Trên một hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ điều gì?
A. Sức nặng của hộp mứt.
B. Thể tích của hộp mứt.
C. Khối lượng của mứt chứa trong hộp
D. Cả A, B và C đều đúng
II/ TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1 : (2 điểm)
a/ Hãy cho biết phương và chiều của trọng lực?
b/ Hãy cho biết trọng lượng của quả cân 4kg là bao nhiêu niuton?
Bài 2 : (1 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng?
Bài 3 : (3 điểm) Thực hiện đổi:
a. 2000g = ………….Kg
2 tấn = …………Kg
b. 2l = ………..dm3= ………cm3
2000 l= …….m3
Đáp án và Hướng dẫn làm bài I. Trắc nghiệm
Câu 1 : B
Câu 2 : D
Câu 3 : C
Câu 4 : D
Câu 5 : C
Câu 6 : A
Câu 7 : B
Câu 8 : C
II. Tự luận Bài 1 :
a. Trọng lượng có phương: thẳng đứng
chiều: từ trên xuống dưới
b. Trọng lượng của quả cân 4kg là 40 N
Bài 2 : Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật
Bài 3 :
a. 2000g = 2kg
2 tấn = 2000 kg
b. 2 l = 2 dm3 = 2000 cm3
2000l = 2 m3
2. Bộ đề thi giữa kì 1 môn Vật lý Lớp 6 2020 Số 2:
I. Trắc nghiệm
Câu 1 : Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Khối đồng.
B. Khối sắt.
C. Khối nhôm.
D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.
Câu 2 : Để đo thể tích của một hòn sỏi ta dùng dụng cụ nào ?
A. Cân đồng hồ.
B. Thước thẳng.
C. Thước dây
D. Bình chia độ.
Câu 3 : Hãy chon câu trả lời đúng:
Một quyển sách có 200 trang dày 2,0cm. Độ dày của mỗi tờ giấy là:
A. 0,01cm
B. 0,02cm
C. 0,10mm
D. 0,02mm.
Câu 4 : Đơn vi đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:
A. Ki-lô-gam (kg).
B. Mét (m)
C. Xen-ti-mét khối (cm3)
D. Niu-tơn(N).
Câu 5 : Khi đo chiều dài của một tờ giấy, ba bạn cùng dùng một thước nhưng lại thu được các kết quả khác nhau là: 25cm, 24,9cm, 25,1cm.
Thước đo đó có ĐCNN là:
A. 1mm
B. 0,5 cm
C. 1cm
D. 5mm
Câu 6 : Trọng lực là
A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái Đất
B. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.
C. lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
D. lực đẩy của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 7 : Đầu một cái cầu có gắn biển báo giao thông hình tròn, viền đỏ, nền trằng, chữ đen ghi 10T. Ý nghĩa của biển đó là gì?
A. Khối lượng của cầu là 10 tấn.
B. Trọng lượng của cầu là 10 tấn.
C. Xe có khối lượng trên 10 tấn không được đi qua cầu.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 8 : Để đo chiều dài và chu vi miệng của một cái cốc ta nên dùng thước nào?
A. Thước thẳng
B. Thước dây
C. Cả 2 thước đều được.
D. Cả 2 thước đều không được.
II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 : (2 điểm)
Đổi đơn vị cho các đại lượng sau: (1đ) (Học sinh điền kết quả vào chỗ ….)
a. 352g = ………………. ……… …….. kg = …………………………….. ………..mg.
b. 570 ml = chúng tôi = …………… ………..dm3
Bài 2 : (2 điểm) Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả gì? Nêu ví dụ minh họa (1đ)
Bài 3 : (2 điểm)Một bình chia độ có thể tích nước trong bình là 118cm3. Khi thả chìm quả cầu bằng kim loại có khối lượng 0,18kg vào thì nước trong bình dâng lên 145cm3. Vậy thể tích của quả cầu là bao nhiêu? Trọng lượng quả cầu là bao nhiêu? (1đ)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài I. Trắc nghiệm
Câu 1 : D
Câu 2 : D
Câu 3 : A
Câu 4 : B
Câu 5 : A
Câu 6 : C
Câu 7 : C
Câu 8 : B
II. Tự luận Bài 1 :
a. 352g = 0.352 kg = 352000 mg
b. 570 ml = 570 cm3 =0,57 dm3
Bài 2 :
Lực tác dụn lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng
Ví dụ:
– Quả bóng đang nằm yên trên sân thì bị cầu thủ đá vào bay lên cao
– Một xạ thủ đang giương cung bắn vào mục tiêu
Bài 3 :
Thể tích của quả cầu là:
Vvat = Vdâng – Vnước = 145 – 118 = 27 cm3
Trọng lượng của quả cầu là:
P = 10. M = 10. 0,18 = 1,8 (N)
Chúc các em ôn luyện hiệu quả!
Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Đề Thi Kì 1 Lớp 6 Môn Toán – Thanh Hóa Năm 2022 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!