Bạn đang xem bài viết Đáp Án Đề Thi Kì 1 Lớp 6 Môn Toán – Thanh Hóa Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Xin chào các em! Và hôm nay, Đáp Án Đề Thi xin được giới thiệu tới các em bộ đề thi và đáp án kì thi học kì 1 lớp 6 môn Toán mới nhất của Phòng GD&ĐT Thành Phố Thanh Hóa. Đây là một trong những bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán mới nhất có đáp án chi tiết dành cho các em học sinh tham khảo. Cũng như chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 lớp 6 sắp tới của mình được đạt kết quả cao nhất. Và sau đây là bộ đề thi và đáp án dành cho các em tham khảo.
NHẬN NGAY KHÓA HỌC MIỄN PHÍ
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán – Thanh Hóa
THÀNH PHỐ THANH HÓA
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 – 2023
MÔN: TOÁN LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHẴN
Bài 1. (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a) (- 27 ) + 15
b) 2.52 – 18 : 32
c) – 254 + l-47l + l254l
d) 19. 83 + 17. 19 – 120
Bài 2 (3 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 173 + x = 271
b) 43 – 3(x – 1) = 34
c) x – 20 : 4 = 23 + 22
Bài 3 (2,0 điểm)
Một số sách nếu xếp thành từng bó 12 quyển, 15 quyển hoặc 18 quyển thì đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết số sách trong khoảng từ 300 đến 500 quyển?
Bài 4 (2,5 điểm)
Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 8cm, ON = 4cm.
a) Tính độ dài MN.
b) Điểm N có phải là trung điểm của đoạn thẳng OM không? Vì sao?
c) Trên tia MO lấy điểm H sao cho MH = 1cm. Tính NH.
Bài 5 (0,5 điểm )
—– HẾT ——
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán – Thanh Hóa
4.9
/
5
(
196
bình chọn
)
Đáp Án Đề Thi Giữa Học Kì 1 Lớp 6 Môn Toán 2023 Ninh Bình
1. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lớp 6 Môn Toán 2023 Ninh Bình:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ NINH BÌNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2023, MÔN TOÁN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 08 câu, 01 trang) Phần I – Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng trong mỗi câu sau vào bài làm
Câu 1. Kết quả phép tính 43 là:
A. 12 B. 64 C. 7 D. 81
Câu 2. Kết quả phép tính 26 : 2 là:
A. 27 B. 26 C. 25 D. 1
A. 9 B. 7 C. 5 D. 3
Câu 4. Đoạn thẳng MN là hình gồm:
A. Hai điểm M và N
B. Tất cả các điểm nằm giữa M và N
C. Hai điểm M, N và một điểm nằm giữa M và N.
D. Điểm M, điểm N và tất cả các điểm nằm giữa M và N
Phần II – Tự luận (8,0điểm)
Câu 5 (3,0 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết:
1. (9x + 2). 3 = 60
2. (15 + x) : 3 = 36 : 33
3. 2x = 22 .2
Câu 6 (2,0điểm)
1. Tìm số tự nhiên gồm hai chữ số giống nhau. Biết rằng số đó chia hết cho 2 và khi chia cho 5 thì dư 1.
2. Một đoàn tàu hỏa cần chở 892 khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Cần đoàn tàu cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan?
Câu 7 (2,0điểm)
Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy.
1. Viết tên các tia trùng nhau gốc O.
2. Hai tia Ax và By có đối nhau không? Vì sao?
3. Chỉ ra hai điểm nằm cùng phía đối với điểm A.
4. Trong ba điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Câu 8 (1,0điểm)
Cho S = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 398. Chứng minh rằng:
1. S chia hết cho 13.
2. S không phải là số chính phương.
1.1. Hướng dẫn giải chi tiết:I. Trắc nghiệm: 1B; 2C; 3D; 4D
II. Tự luận
5. 1) x=2; 2) x = 65; 3) x = 3
Chúc các em học sinh ôn luyện hiệu quả!
Đề Thi Toán Lớp 6 Giữa Kì 1 Chọn Lọc, Có Đáp Án
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ SỐ 1 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Viết lại chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng vào bài làm.
Câu 1. Tập hợp có:
A. 6 phần tử
B. 4 phần tử
C. 5 phần tử
D. Vô số phần tử
Câu 2. Cho tập hợp M = {a; b; c} . Số tập con của M mà có hai phần tử là:
A. 7
B. 8
C. 6
D. 3
D. 6
Câu 4. Trong phép chia cho , số dư có thể là:
A. 0; 1; 2; 3
B. 4
C. 1; 2; 3
D. 1; 2; 3; 4
Câu 5. Tổng 2023 + 321
A. chỉ chia hết cho 9
B. chỉ chia hết cho 2 và 5
C. chỉ chia hết cho 2, 3 và 5
D. chỉ chia hết cho 2, 3, 5 và 9
Câu 6. Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữa số hàng đơn vị là 4, ta viết được:
A. 5 số
B. 6 số
C. 4 số
D. 2023 số
Câu 7. Cho I là một điểm bất kỳ của đoạn thẳng MN thì
A. điểm I hoặc trùng với điểm M, hoặc trùng với điểm N, hoặc nằm giữa hai điểm MN và .
B. điểm I phải nằm giữa hai điểm M và N.
C. điểm I phải trùng với điểm M.
D. điểm I phải trùng với điểm N
Câu 8. Hai tia trùng nhau nếu
A. chúng có chung gốc và cùng nằm trên một đường thẳng.
B. chúng có chung gốc và có một điểm chung khác với điểm gốc.
C. chúng có hai điểm chung.
D. chúng có rất nhiều điểm chung
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1: Thực hiện các phép tính sau (tính nhanh nếu có thể)
a) 20.64 + 36.20 + 19
d) 60:{20 – [30-(5 – 1) 2]}
Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 70 – 5.(x – 3) = 45
Câu 3: Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy. Lấy điểm 4 thuộc tia Ox, lấy điểm B thuộc tia Oy.
a) Viết tên các tia trùng nhau gốc O.
b) Trong ba điểm O,A,B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
c) Lấy điểm M không thuộc xy. Hãy vẽ đoạn thẳng MO, tia MA và đường thẳng MB?
Câu 4:
a) Gọi A = n 2 + n + 1 (với n thuộc Z). Chứng tỏ rằng A không chia hết cho 4.
b) Chứng tỏ rằng: Với mọi số tự nhiên thì chia hết cho .
Đáp án và Hướng dẫn làm bàiPhần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1:
Vì X <= 5 và x thuộc N* nên x thuộc {1; 2; 3; 4; 5}.
Vậy tập hợp A có 5 phần tử.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
Liệt kê tất cả các tập hợp con của M gồm hai phần tử và không kể đến thứ tự của các phần tử đó trong tập hợp.
Cách giải:
Các tập con của M mà có hai phần tử là: {a; b}, {a; c}, {b; c}
Vậy có 3 tập con của M gồm có 2 phần tử.
Chọn D.
Câu 3:
Chọn B.
Câu 4:
Trong phép chia cho 4, số dư có thể là: 0; 1; 2; 3
Chọn A.
Câu 5:
Ta có: 2023 + 321 = 2340
Vì 2340 có chữ số tận cùng là 0 nên 2340 chia hết cho 2 và 5.
Vì 2+3+4+0=9 nên 2340 chia hết cho 3 và 9.
Vậy 2340 chia hết cho cả 2,3,5,9.
Chọn D.
Câu 6:
Các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4 là: 40; 51; 62; 73; 84; 95
Vậy ta viết được 6 số.
Chọn B.
Câu 7:
Nếu I là một điểm bất kỳ của đoạn thẳng MN thì điểm I hoặc trùng với điểm M, hoặc trùng với điểm N, hoặc nằm giữa hai điểm M và N.
Chọn A.
Câu 8:
Áp dụng định nghĩa hai tia trùng nhau ta có: Hai tia trùng nhau nếu chúng có chung gốc và có một điểm chung khác điểm gốc.
Chọn B.
Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1:
a)
20.64 + 36.20 + 19
= 20.(64 + 36) + 19
= 20.100 + 19
= 20.100 + 19
= 2000 + 19
= 2023
b)
= 3 + 16 + 1
= 20
c)
= 80-(100 – 24)
= 80-76
= 4
d)
= 60:{20 – [30-16]}
= 60:(20 – 14)
= 60:6
= 10
Câu 2:
a)
70-5.(x-3) = 45
5.(x-3) = 25
x-3 = 5
x = 2
Vậy x = 2 .
b)
10 + 2x = 16
2x = 6
x = 3
Vậy x = 3.
c)
Vậy x = 2.
Câu 3:
a) Các tia trùng nhau gốc O là: OA, OB, Ox, Oy.
b) Vì A thuộc Ox, B thuộc Oy mà Ox và Oy là hai tia đối nhau nên O nằm giữa A và B.
c) Theo đề bài, ta có hình vẽ:
Câu 4:
a) Ta có: A = n 2 + n + 1 = n(n+1)+1
Vì nên . Do đó,n và n+1 là hai số tự nhiên liên tiếp.
Vì tích hai số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2 nên n(n+1)+1 chia hết cho 2.
Mà không chia hết cho 2 nên n(n+1)+1 không chia hết cho 2.
b) Ta có:
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 2)Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu 1: Cho 4 số tự nhiên: 1234; 3456; 5675; 7890. Trong 4 số trên có bao nhiêu số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 2: Kết quả của phép nhân : 5.5.5.5.5 là :
Câu 3: Cho hình vẽ (hình 1). Chọn câu đúng
A. A∉d và B∈d
B. A∈d và B∈d
C. A∉d và B∉ d
D. A∈d và B∉d
Câu 5: Số phần tử của tập hợp P = {19;20;21;……75} là
A. 57
B. 58
C. 59
D. 60
Câu 6: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A và B phân biệt?
A. 1
B. 3
C. 2
D. vô số
Câu 7: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố: 2, 4, 13, 19, 25, 31
A. 2, 4, 13, 19, 31
B. 4, 13, 19, 25, 31
C. 2, 13, 19, 31
D. 2, 4, 13, 19
Câu 8: Cho tập hợp A = {19 ; 32 }. Cách viết nào là cách viết đúng:
A . 19 ⊂ A
B. {19 } ⊂ A
C . 32 ∉ A
D . {19 } ∈ A
Câu 9: Kết quả của phép tính x 12 😡 ( x≠ 0) là
B. x
Câu 10: Với số 2034 ta nhận thấy số này
A. chia hết cho 9 mà không chia hết cho 3.
B. chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
C. chia hết cho cả 3 và 9.
D. không chia hết cho cả 3 và 9.
Câu 11: Điều kiện của x để biểu thức B = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 là
A. x là số tự nhiên chẵn
B. x là số tự nhiên lẻ
C. x là số tự nhiên bất kì
D. x ∈ {0;2;4;6;8}
Câu 12: Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì Ox và Oy được gọi là:
A. Hai đường thẳng song song.
B. Hai tia trùng nhau.
C. Hai tia đối nhau.
D. Hai đoạn thẳng bằng nhau
II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)
a)Viết tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng hai cách.
b) Hãy viết tập hợp Ư(36) và tập hợp E các bội nhỏ hơn 80 của 8
Câu 2: (2,0 điểm) Tính (tính nhanh nếu có thể):
a) 86 + 575 + 14
b) 34. 57 + 34. 43
c) 5.32 – 16 : 23
d) 168:{46-[12+5.(32:8)]}
Câu 3: (1,0 điểm) Tìm x biết:
a) 53 + ( 124 – x) = 87
b) 10 +2x = 45:43
Câu 4: (1,5 điểm)
a) Cho 3 điểm A,B,C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường thẳng AC, đoạn thẳng BC, tia AB và tia Ax là tia đối của tia AB.
b) Hãy nêu cách trồng cây thẳng hàng với 9 cây thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 cây.
Câu 5: (0,5 điểm)
Chứng tỏ rằng (n + 10).(n + 13) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.
Đáp án và Hướng dẫn làm bàiI. Trắc nghiệm: Câu 1:
Các số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0.
Trong các số 1234; 3456; 5675; 7890 thì có các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 7890
Vậy có 1 số tự nhiên chia hết vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Chọn A.
Câu 2
Ta có: 5.5.5.5.5 = 5 5
Chọn B.
Câu 3:
Quan sát hình vẽ, ta thấy: Điểm A nằm trên đường thẳng d và điểm B không nằm trên đường thẳng d nên A ∈ d và B ∉ d.
Chọn D.
Câu 4:
Chọn B.
Câu 5:
Số phần tử của tập hợp P là: (75 – 19) : 1 + 1 = 57 (phần tử)
Chọn A.
Câu 6:
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B.
Chọn A.
Câu 7:
Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Trong dãy số 2, 4, 13, 19, 25, 31 có các số nguyên tố là: 2, 13, 19, 31
Chọn C.
Câu 8:
Vì 19 nằm trong tập hợp A nên 19 ∈ A hoặc {19} ⊂ A.
Vì 32 nằm trong tập hợp A nên 32 ∈ A .
Chọn B.
Câu 9:
Chọn D.
Câu 10:
Vì (2 + 0 + 3 + 4) = 9 mà 9 chia hết cho cả 3 và 9 nên 2035 chia hết cho cả 3 và 9.
Chọn C.
Câu 11:
Vì 12, 14, 16 là các số tự nhiên chia hết cho 2 nên để B = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x phải là số tự nhiên chẵn.
Chọn A.
Câu 12:
Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì Ox và Oy được gọi là hai tia đối nhau.
Chọn C.
II. Tự luận: Câu 1:
a) C = {0;1;2;3;4;5;6}
C = {x∈N│x<7}
b) Ư(36) = {1;2;3;4;6;9;12;18;36}
E = {0;8;16;24;32;40;48;56;64;72}
Câu 2:
a) 86 + 575 + 14 = (86 + 14) + 575 = 100 + 575 = 675
b) 34. 57 + 34. 43 = 34( 57 +43 )
= 34.100 = 3400
= 45 – 2 = 43
d) 168:{46-[12+5.(32:8)]}
= 168:{46-[12+5.4]}
=168:{46-[12+20]}
=168:{46-42}
=168:4=42
Câu 3:
a) 53 + ( 124 – x) = 87
124 – x = 87 – 53
124 – x = 34
x = 124 – 34
x = 90
10 +2x = 42 = 16
2x = 16 – 10 = 6
x = 6:2 = 3
Câu 4:
a)
b) Có thể trồng cây theo sơ đồ sau:
Suy ra (n + 10).(n + 13) ⋮ 2 với mọi số tự nhiên n
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 3)Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Hãy chọn và viết vào bài làm một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án đúng.
Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là:
A. {0; 1; 2; 3; 4}
B. {1; 2; 3; 4}
C. {0; 1; 2; 3; 4; 5}
D. {1; 2; 3; 4; 5}
Câu 2. Số phần tử của tập hợp A = {1991; 1992;…; 2023; 2023} là:
A. 28 B. 29 C. 30 D. 31
Câu 3. Một tàu hỏa chở 512 hành khách. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số hành khách?
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
Câu 4. Trong các số 142; 255; 197; 210. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là:
A. 142 B. 255 C. 210 D. 197
Câu 5. Phép tính đúng là:
Câu 6. Với x = 2, y = 3 thì x 2y 2 có giá trị là:
A. 36 B. 27 C. 72 D. 108
Câu 7. Cho hình vẽ:
Chọn khẳng định đúng trong các câu sau:
A. A ∈ a, B ∉ b
B. A ∈ a, B ∈ b
C. A ∉ a, B ∉ b
D. A ∉ a, B ∈ b
Câu 8. Số La Mã XIV có giá trị là:
A. 17 B. 16 C. 15 D. 14
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm): Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a) 146+121+54+379
b) 43.16+29.57+13.43+57
d) 100:{250:[450-(4.53 – 23.25)]}
Câu 2 (2,5 điểm): Tìm số tự nhiên , biết:
a) x + 25 = 70
b) x – 280:35 = 5.54
c) 390:(5x-5)=39
d) 6×3 – 8 = 40
Câu 3 (2 điểm): Cho đường thẳng mn, lấy điểm O thuộc đường thẳng mn và điểm A không thuộc đường thẳng mn. Vẽ tia OA, lấy điểm C sao cho A nằm giữa O và C.
a) Kể tên các tia đối nhau gốc O, các tia trùng nhau gốc O.
b) Hai tia OA và AC có trùng nhau không? Vì sao?
Câu 4 (2 điểm): Cho Ox, Oy là hai tia đối nhau. Lấy điểm A thuộc tia Ox, hai điểm B và C thuộc tia Oy (điểm C nằm giữa điểm O và điểm B)
a) Hai tia CB và BC có phải là hai tia đối nhau không? Vì sao? Kể tên tia trùng với tia .
b) Trong ba điểm A, O, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
c) Cho OA = 2cm, AC = 4cm, OB = 5cm. Tính độ dài CB.
Câu 5 (1,0 điểm): Tìm các số tự nhiên x, y sao cho: 7x + 12y = 50
Đáp án và Hướng dẫn làm bàiA. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1:
Các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là: 1; 2; 3; 4; 5
Vậy tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là: {1; 2; 3; 4; 5}
Chọn D.
Câu 2:
Số phần tử của tập hợp A là: (2023 – 1991):1 + 1 = 30(phần tử)
Chọn C.
Câu 3:
Mỗi toa có số chỗ ngồi là: 4.10 = 40 (chỗ ngồi)
Để chở 512 hành khách cần số toa là: 512:40 = 12 (toa) và dư 32 hành khách.
32 hành khách được xếp vào 1 toa nữa.
Vậy cần tất cả 12+1=13 toa để chở hết hành khách.
Chọn B.
Câu 4:
+) Vì 142 có chữ số tận cùng là 2 nên 142 chỉ chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5.
+) Vì 225 có chữ số tận cùng là 5 nên 255 chỉ chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2.
+) Vì 210 có chữ số tận cùng là 0 nên 210 chia hết cho cả 5 và 2.
+) Vì 197 có chữ số tận cùng là 7 nên 197 không chia hết cho cả 5 và 2.
Chọn D.
Câu 5:
Ta có:
Chọn B.
Câu 6:
Thay x = 2, y = 3 vào biểu thức x 2y 2 ta được:
Chọn A.
Câu 7:
Vì A nằm trên đường thẳng a nên A ∈ a.
Vì B không nằm trên đường thẳng b nên B ∉ b.
Vậy A ∈ a, B ∉ b.
Chọn B.
Câu 8:
Số La Mã XIV có giá trị là 14.
Chọn D.
II. TỰ LUẬN Câu 1:
a)
146 + 121 + 54 + 379
= (146 + 54) + (121 + 379)
= 200 + 500
= 700
b)
43.16 + 29.57 + 13.43 + 57
= (43.16 + 13.43) + 29.57 + 57
= 43.(16+13) + 29.57 + 57
= 43.29 + 29.57 + 57
= 29.(43 + 57) + 57
= 29.100 + 57
= 2957
c)
= 34 – 1
= 33
d)
= 100:{250:[450-(500 – 100)]}
= 100:[250:(450 – 400)]
= 100:(250:50)
= 100:5
= 20
Câu 2:
a)
x + 25 = 70
x = 70 – 25
x = 45
Vậy x = 45.
b)
x – 280:35 = 5.54
x – 8 = 270
x = 278
Vậy x = 278.
c)
390:(5x – 5) = 39
5x – 5 = 10
5x = 15
x = 3
Vậy x = 3.
d)
x = 2
Vậy x = 2.
Câu 3:
a) Các tia đối nhau gốc O là: Om và On
Các tia trùng nhau gốc O là: OA và OC.
b) Hai tia OA và AC không phải là hai tia trùng nhau vì hai tia này không chung gốc.
Vì y là số tự nhiên nên y ∈ {0; 1}.
Vậy (x, y) = (2; 0).
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 4)Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút
Phần I (2đ). Trắc nghiệm: Chọn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
A. 0; 1; 2; 3; 4; 5
B. 0; 1; 2; 3; 4
C. 1; 2; 3; 4; 5
D. 1; 2; 3; 4
Câu 2: Tích của 55.53 bằng:
A. 12 B. 7 C. 64 D. 81
Câu 5: NÕu x – 11 = 22 thì bằng
A. x = 2 B. x = 33 C. x = 11 D. x = 242
Câu 6: Trong các số 1234; 5670; 4520; 3456. Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là:
A. 5670 B. 1234 C. 4520 D. 3456
Câu 7: Cho bốn điểm trong đó không có 3 điểm nào cùng nằm trên một đường thẳng. Qua 2 điểm vẽ 1 đường thẳng. Số đường thẳng vẽ được là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 8: Cho 2 tia Ax và Ay đối nhau. LÊy điểm M trªn tia Ax, điểm N trªn tia Ay ta cã:
A. Điểm M nằm giữa 2 điểm A và N
B. Điểm N nằm giữa 2 điểm A và M
C. Điểm A nằm giữa 2 điểm M và N
D. Không có điểm nµo nằm giữa 2 điểm cßn l¹i
Phần 2: Tự luận (8đ)
Bài 1: Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)
a) 32 + 410 + 68
c) 100: {250:[450 – (4.5 3 – 2 2.25)]}
Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết
a) 7x-8=713
b) 123 – 5.( x + 4) = 38
c) 49 . 7 x = 2401
d) x ∈ B(3) và 12 <= x <= 18
Bài 3: Vẽ tia Ox và tia Oy đối nhau. Vẽ điểm A thuộc Ox, các điểm B và C thuéc tia Oy ( B nằm giữa O và C)
a) Hãy kể tên các tia trùng với tia OB
b) Tia Ox và tia By có phải là 2 tia đối nhau không? Vì sao?
c) Hãy kể tên các đoạn thẳng trên đường thẳng xy.
Bài 4: Chứng minh rằng A là một lũy thừa của 2, với:
Đáp án và Hướng dẫn làm bàiI: Phần trắc nghiệm: Câu 1:
Các phần tử của tập hợp A là: 1; 2; 3; 4; 5
Chọn C.
Câu 2:
Chọn B.
Câu 3:
Ta có:
Chọn C.
Câu 4:
Ta có:
Chọn D.
Câu 5:
Ta có:
x – 11 = 22
x = 11 + 22
x= 33
Chọn B.
Câu 6:
Các số chia hết cho 2 và 5 là: 5670; 4520
Ta có: (5 + 6 + 7 + 0) =18 và (4 + 5 + 2 + 0) = 11
Do đó, 5670 chia hết cho cả 3 và 9.
Vậy số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là 5670.
Chọn A.
Câu 7:
Quan sát hình vẽ trên ta có số đường thẳng vẽ được là: 6 đường thẳng
Câu 8:
Vì M∈Ax, N∈Ay. Mà Ax và Ay là hai tia đối nhau nên điểm A nằm giữa hai điểm M và N.
Chọn C.
II: Phần tự luận: Bài 1:
a) 32 + 410 +68
= (32 + 68) + 410
= 100 + 410
= 510
b)23 . 17 – 14 + 23 . 22
= 8 . 17 – 14 + 8 . 4
= 136 – 14 + 32
= 154
c)100: {250: [450 – (4.5 3 – 2 2.25)]}
= 100 : 250 : [ 450 – ( 4.125 – 4.25 ) ]
= 100 : 250 : [ 450 – ( 500 – 100 )]
= 100 : 250 : [ 450 – 400]
= 100 : 250 : 50
= 100 : 5
= 20
Bài 2:
a,7x – 8 = 713
7x = 713 + 8
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103
Vậy x = 103
b, 123 – 5.( x + 4) = 38
5.(x + 4) = 123 – 38
5.(x + 4) = 85
x + 4 = 85 : 5
x + 4 = 17
x = 17-4 = 13 VËy x = 13
c)
x = 2
Vậy x = 2
Bài 3:
a) Các tia trùng với tia OB là: Tia OC, tia Oy
b) Hai tia Ox và By không đối nhau vì hai tia Ox và By không chung gốc.
c) Các đoạn thẳng: AO, AB, AC, OB, OC, BC
Bài 5
Ta có:
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 6 Môn Vật Lý Có Đáp Án
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn vật lý là đề thi đầu tiên của môn học này, tổng quan những kiến thức đã được giới thiệu trong khoảng thời gian đầu làm quen với bộ môn Vật lý. Vì vậy, những câu hỏi trong đề sẽ nhằm mục đích kiểm tra trình độ nhận thức về môn học này của các em học sinh
Chương trình Vật lý lớp 6 có gì?Chương trình Vật lý lớp 6 bao gồm 2 chương: Chương Cơ học và Chương Nhiệt học. Đây là 2 trong 4 mảng quan trọng nhất của bộ môn Vật lý. Xuất hiện nhiều trong các đề thi, bao gồm cả đề thi đại học.Tham khảo Bài tập Vật lý lớp 6 có đáp án
Chương Cơ học:– Kiến thức về đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thể tích chất lỏng, chất rắn không thấm nước, đơn vị đo khối lượng. Làm quen với các thiết bị, công cụ đo lường– Lực, hai lực cân bằng. Trong lực, lực đàn hồi– Khối lượng riêng, trọng lượng riêng– Làm quen với các máy cơ đơn giản: đòn bẩy, ròng rọc, mặt phẳng nghiêng.
Chương Nhiệt học: – Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, chất lỏng, chất khí. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt– Nhiệt kê, nhiệt giai. Thực hành về đo nhiệt độ– Sự nóng chảy và sự đông đặc. Sự bay hơi và sự ngưng tụ. Sự sôi
Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 1 lớp 6 môn vật lýTrong đề thi thương sẽ có 2 phần: Trắc nghiệm và Tự luận. Những câu hỏi trắc nghiệm nhanh thường sẽ chiếm 30% tổng số điểm toàn bài bao gồm các câu hỏi về lý thuyết, hoặc đổi đơn vị đo lường, hoặc có thể là bài toán chứa một phép tính đơn giản.
Phần thi Tự luận bao gồm các câu hỏi tính toán về lưc, trọng lực, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng hoặc cũng có thể có bài tập về ròng rọc.Chúc các em thi tốt!
Tải tài liệu miễn phí ở đây
Sưu tầm: Lê Anh
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 6 Môn Toán 2023
Lời ngỏ: Chia sẻ nhiều đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán 2023 phần I gồm có 4 hoặc 5 đề có ma trận và thang điểm, và 3 mẫu đề để các bạn xem. Mẫu 01: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán 2023 phần số I Thời gian 90 phút(không kể chép đề) Câu 1(2 điểm). Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: Bài 2 (2điểm): Tìm x biết : Bài 3 (3 điểm): Tổng số học sinh khối 6 và khối 7 của một trường có khoảng từ 300 đến 400 em. Tính tổng số học sinh khối 6 và khối 7 của trường đó, biết rằng học sinh hai khối này khi xếp hàng 8, hàng 10, hàng 12 đều vừa đủ? Bài 4 (2 điểm):Vẽ tia Ox.Trên tia Ox, lấy các điểm A,B sao cho:OA= 5cm;OB= 10cm. a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? b)So sánh OA và AB c) Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB? Vì sao? Mẫu 02: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán 2023 phần I Thời gian 90 phút(không kể chép đề) Câu 1(2 điểm). Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: Bài 2 (2 điểm): Tìm biết : Bài 3 (2 điểm) Tổng số học sinh khối 6 và khối 7 của một trường có khoảng từ 300 đến 400 em. Tính tổng số học sinh khối 6 và khối 7 của trường đó, biết rằng học sinh hai khối này khi xếp hàng 8, hàng 10, hàng 12 đều vừa đủ? Bài 4 (3điểm): Vẽ tia Ox, trên Ox lấy điểm M và N sao cho OM= 3cm, ON = 6cm. a. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Vì sao? b. M có phải là trung điểm của ON không? Bài 5 (1 điểm) Cho n là số tự nhiên. Chứng minh 2n + 3 và n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Tuyển Tập Đề Thi Học Kì 1 Môn Toán Lớp 6
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (1,5 điểm)
Viết tập hợp M các số nguyên sao cho (bằng cách liệt kê).
Tìm ƯCLN (54; 72).
Tìm BCNN (90; 120; 180).
Câu 2: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính sau:
Câu 3: (2 điểm) Tìm số tự nhiên, biết:
Bài 2: (1 điểm) Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 300 đến 500 học sinh, khi xếp hàng 10, hàng 12, hàng 18 để chào cờ đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường?
Bài 3: (1 điểm) Học sinh vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau: (Vẽ trên cùng một hình).
Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đoạn thẳng BC.
Vẽ điểm M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Vẽ tia BA, đường thẳng AC.
Vẽ đường thẳng AD sao cho M nằm giữa A và D.
Bài 4: (2,75 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 4cm; ON = 8cm.
Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Chứng tỏ M là trung điểm của đoạn thẳng MN.
Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài đoạn thẳng KM và KN.
Bài 5: (0,25 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên n để 5n + 11 chia hết cho n + 1.
Đôi nét về kì thi học kì 1 Toán lớp 6Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 là đề thi vào cuối kì 1 lớp 6. Đây là kì thi kiểm tra năng lực môn Toán của học sinh trong suốt một kì học. Những kiến thức thì chỉ giới hạn trong toàn bộ học kì 1.
Tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp nội dung thi được giới hạn bởi giáo viên. Tùy theo từng địa phương mà đề thi có thể do Sở, Bộ Giáo dục của tỉnh đó ra để. Hoặc có thể do chính giáo viên của trường trung học đó ra đề.
Thông thường mỗi bài thi sẽ kéo dài 45 phút. Bài thi bao gồm cả trắc nghiệm, lẫn tự luận. Cũng có thể chỉ bao gồm tự luận tùy thuộc người ra đề. Bài thi sẽ có một hỏi khó cuối cùng khoảng 0,5 – 1 điểm. Bài thi sẽ có những câu hỏi phân loại học sinh từ dễ đến khó.
Do đó học sinh cần có kế hoạch và lộ trình ôn tập phù hợp với trình độ và mức điểm mong muốn.
Những tài liệu thích hợp dành cho ôn học kìTải tài liệu miễn phí ở đây
Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Đề Thi Kì 1 Lớp 6 Môn Toán – Thanh Hóa Năm 2023 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!