Xu Hướng 6/2023 # Đáp Án Bộ Đề Thi Công Nghệ Lớp 6 Giữa Học Kì 1 2023 Phần 1 # Top 11 View | Acevn.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Đáp Án Bộ Đề Thi Công Nghệ Lớp 6 Giữa Học Kì 1 2023 Phần 1 # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Đáp Án Bộ Đề Thi Công Nghệ Lớp 6 Giữa Học Kì 1 2023 Phần 1 được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Kì thi giữa kì 1 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu chính thống, đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết ngày càng cao. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ Đề thi giữa kì 1 Lớp 6 môn công nghệ có đáp án chi tiết  hỗ trợ các em học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao nhất trong các kì thi sắp tới.

Đáp án Bộ đề thi giữa học kì 1 Lớp 6 môn Toán 2023 phần 1(5 Đề)

Đáp án đề thi Lịch sử lớp 6 giữa HK 1 năm 2023

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Tiếng Anh năm 2023 (Có đáp án)

1. Đáp án Bộ Đề thi Công nghệ Lớp 6 giữa học kì 1 2023 Phần 1:

Đề số 1:

I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm:

Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc:

a. từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên

b. từ các dạng sợi do con người tạo ra

c. từ sợi cây đay

d. từ sợi tơ tằm

Câu 2: Vải sợi thiên nhiên có tính chất:

a. ít thầm mồ hôi, ít bị nhàu

b. giặt mau khô, hút ẩm thấp

c. hút ẩm cao, giặt lâu khô

d. ít thấm mồ hôi,khi đốt tro vón cục

Câu 3: Chức năng của trang phục:

a. giúp con người chống nóng

b. bảo vệ và làm đẹp cho con người

c. giúp con người chống lạnh

d. làm tăng vẻ đẹp cho con người

Câu 4: Người béo và lùn nên mặc loại vải:

a. màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang

b. màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc

c. màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang

d. màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc

Câu 5: Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục:

a. áo có cầu vai, tay bồng, kiểu thụng

b. may sát cơ thể, tay chéo

c. đường may dọc theo thân áo, tay chéo

d. kiểu may sát cơ thể, tay bồng

Câu 6: Khi chọn vải phù hợp cho trẻ em từ sơ sinh đến mẫu giáo ta chọn vải:

a. vải thô cứng, màu tối

b. vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc đẹp

c. vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp

d. màu vải sáng, vải ít thấm mồ hôi

Câu 7: Trang phục đẹp là trang phục:

a. mốt cầu kỳ, đắt tiền

b. có màu sắc lòe loẹt, rộng thùng thình

c. hài hòa về màu sắc, phù hợp với công việc

d. phải có nhiều vật dụng đi kèm

Câu 8: Khi đi học thể dục em chọn trang phục:

a. vải sợi bông, may sát người, giày cao gót

b. vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền

c. vải sợi bông, may rộng, dép lê

d. vải sợi bông, may rộng, giày ba ta

Câu 9: Mục đích của việc là (ủi) là:

a. làm quần áo thơm hơn

b. làm quần áo phẳng

c. làm quần áo lâu hỏng hơn

d. làm cho gián, bọ không cắn phá quần áo

Câu 10: Khi khâu mũi thường (mũi tới) mũi kim cách nhau ……. cm:

a. 0,2

b. 0,3

c. 0,4

d. 0,5

Câu 11: Vai trò của gia đình là:

a. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày

b. nơi sinh ra, lớn lên, nơi ăn ngủ hàng ngày

c. nơi sinh ra, lớn lên, nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho tương lai

d. . nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày và cungcấp cho chúng ta nhiều thức ăn ngon

Câu 12: Học xong môn công nghệ 6 chúng ta biết được một số kiến thức cơ bản về:

a. toán học, lý học, hóa học

b. tin học, máy vi tính, chơi game

c. ngữ văn, lịch sử, địa lý

d. ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi

II- Tự luận: (7 điểm)

Câu 1: Em hãy trình bày quy trình giặt – phơi? (3 điểm)

Câu 2: Trang phục là gì? Các phân chia loại trang phục? (3 điểm)

Câu 3: Em hãy chọn vải, kiểu may 1 bộ trang phục đồng phục đi học của em? (1 điểm)

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi giữa HK1 môn Công nghệ lớp 6

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

– Thang điểm: Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm x 12 câu = 3 điểm

– Đáp án:

Câu 1: a;

Câu 2: c;

Câu 3:d;

Câu 4: b;

Câu 5: a;

Câu 6: b;

Câu 7: c;

Câu 8: d;

Câu 9: b;

Câu 10: a;

Câu 11: c;

Câu 12: d

Phần II. Câu hỏi tự luận (7 điểm)

Câu 1: Quy trình giặt: (3đ)

– Lấy các đồ vật còn sót lại trong túi áo, túi quần ra. (0,5đ)

– Tách riêng quần áo sáng màu và quần áo màu. (0,5đ)

– Ngâm quần áo 10 – 15 phút trong nước lã trước khi vò xà phòng. (0,5đ)

– Vò kĩ bằng xà phòng những chỗ bẩn (cổ áo, cổ tay, gấu áo quần) rồi ngâm 15-30 phút. (0,5đ)

– Giũ quần áo nhiều lần bằng nước sạch. (0,5đ)

– Vắt kĩ và phơi. (0,5đ)

Câu 2:

– Trang phục: Bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng… (1đ)

– Có 4 loại trang phục (2đ)

+ Theo thời tiết: Trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng.

+ Theo công dụng: Trang phục lễ hội, đồng phục, trang phục thể thao…

+ Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi.

+ Theo giới tính: Trang phục nam, trang phục nữ.

Câu 3:

+ Đặc điểm vóc dáng bản thân (0,25đ)

+ Kiểu áo quần định may (0,25đ)

+ Chọn vải: Chất liệu, màu sắc, hoa văn (0,25đ)

+ Chọn vật dụng đi kèm (0,25đ)

→Còn tiếp:…………………………

2. File tải miễn phí Đáp án Bộ Đề thi Công nghệ Lớp 6 giữa học kì 1 2023 Phần 1:

Bộ Đề thi giữa học kì Môn Công nghệ Lớp 6 năm 2023 file DOC

Bộ Đề thi giữa học kì Môn Công nghệ Lớp 6 năm 2023 file PDF

Chúc các em học sinh ôn luyện hiệu quả!

Đề Thi Toán Lớp 6 Giữa Kì 1 Chọn Lọc, Có Đáp Án

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ SỐ 1 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Viết lại chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng vào bài làm.

Câu 1. Tập hợp có:

A. 6 phần tử

B. 4 phần tử

C. 5 phần tử

D. Vô số phần tử

Câu 2. Cho tập hợp M = {a; b; c} . Số tập con của M mà có hai phần tử là:

A. 7

B. 8

C. 6

D. 3

D. 6

Câu 4. Trong phép chia cho , số dư có thể là:

A. 0; 1; 2; 3

B. 4

C. 1; 2; 3

D. 1; 2; 3; 4

Câu 5. Tổng 2023 + 321

A. chỉ chia hết cho 9

B. chỉ chia hết cho 2 và 5

C. chỉ chia hết cho 2, 3 và 5

D. chỉ chia hết cho 2, 3, 5 và 9

Câu 6. Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữa số hàng đơn vị là 4, ta viết được:

A. 5 số

B. 6 số

C. 4 số

D. 2023 số

Câu 7. Cho I là một điểm bất kỳ của đoạn thẳng MN thì

A. điểm I hoặc trùng với điểm M, hoặc trùng với điểm N, hoặc nằm giữa hai điểm MN và .

B. điểm I phải nằm giữa hai điểm M và N.

C. điểm I phải trùng với điểm M.

D. điểm I phải trùng với điểm N

Câu 8. Hai tia trùng nhau nếu

A. chúng có chung gốc và cùng nằm trên một đường thẳng.

B. chúng có chung gốc và có một điểm chung khác với điểm gốc.

C. chúng có hai điểm chung.

D. chúng có rất nhiều điểm chung

Phần II: Tự luận (8,0 điểm)

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau (tính nhanh nếu có thể)

a) 20.64 + 36.20 + 19

d) 60:{20 – [30-(5 – 1) 2]}

Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 70 – 5.(x – 3) = 45

Câu 3: Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy. Lấy điểm 4 thuộc tia Ox, lấy điểm B thuộc tia Oy.

a) Viết tên các tia trùng nhau gốc O.

b) Trong ba điểm O,A,B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

c) Lấy điểm M không thuộc xy. Hãy vẽ đoạn thẳng MO, tia MA và đường thẳng MB?

Câu 4:

a) Gọi A = n 2 + n + 1 (với n thuộc Z). Chứng tỏ rằng A không chia hết cho 4.

b) Chứng tỏ rằng: Với mọi số tự nhiên thì chia hết cho .

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1:

Vì X <= 5 và x thuộc N* nên x thuộc {1; 2; 3; 4; 5}.

Vậy tập hợp A có 5 phần tử.

Chọn C.

Câu 2:

Phương pháp:

Liệt kê tất cả các tập hợp con của M gồm hai phần tử và không kể đến thứ tự của các phần tử đó trong tập hợp.

Cách giải:

Các tập con của M mà có hai phần tử là: {a; b}, {a; c}, {b; c}

Vậy có 3 tập con của M gồm có 2 phần tử.

Chọn D.

Câu 3:

Chọn B.

Câu 4:

Trong phép chia cho 4, số dư có thể là: 0; 1; 2; 3

Chọn A.

Câu 5:

Ta có: 2023 + 321 = 2340

Vì 2340 có chữ số tận cùng là 0 nên 2340 chia hết cho 2 và 5.

Vì 2+3+4+0=9 nên 2340 chia hết cho 3 và 9.

Vậy 2340 chia hết cho cả 2,3,5,9.

Chọn D.

Câu 6:

Các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4 là: 40; 51; 62; 73; 84; 95

Vậy ta viết được 6 số.

Chọn B.

Câu 7:

Nếu I là một điểm bất kỳ của đoạn thẳng MN thì điểm I hoặc trùng với điểm M, hoặc trùng với điểm N, hoặc nằm giữa hai điểm M và N.

Chọn A.

Câu 8:

Áp dụng định nghĩa hai tia trùng nhau ta có: Hai tia trùng nhau nếu chúng có chung gốc và có một điểm chung khác điểm gốc.

Chọn B.

Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1:

a)

20.64 + 36.20 + 19

= 20.(64 + 36) + 19

= 20.100 + 19

= 20.100 + 19

= 2000 + 19

= 2023

b)

= 3 + 16 + 1

= 20

c)

= 80-(100 – 24)

= 80-76

= 4

d)

= 60:{20 – [30-16]}

= 60:(20 – 14)

= 60:6

= 10

Câu 2:

a)

70-5.(x-3) = 45

5.(x-3) = 25

x-3 = 5

x = 2

Vậy x = 2 .

b)

10 + 2x = 16

2x = 6

x = 3

Vậy x = 3.

c)

Vậy x = 2.

Câu 3:

a) Các tia trùng nhau gốc O là: OA, OB, Ox, Oy.

b) Vì A thuộc Ox, B thuộc Oy mà Ox và Oy là hai tia đối nhau nên O nằm giữa A và B.

c) Theo đề bài, ta có hình vẽ:

Câu 4:

a) Ta có: A = n 2 + n + 1 = n(n+1)+1

Vì nên . Do đó,n và n+1 là hai số tự nhiên liên tiếp.

Vì tích hai số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2 nên n(n+1)+1 chia hết cho 2.

Mà không chia hết cho 2 nên n(n+1)+1 không chia hết cho 2.

b) Ta có:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)

Câu 1: Cho 4 số tự nhiên: 1234; 3456; 5675; 7890. Trong 4 số trên có bao nhiêu số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ?

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4

Câu 2: Kết quả của phép nhân : 5.5.5.5.5 là :

Câu 3: Cho hình vẽ (hình 1). Chọn câu đúng

A. A∉d và B∈d

B. A∈d và B∈d

C. A∉d và B∉ d

D. A∈d và B∉d

Câu 5: Số phần tử của tập hợp P = {19;20;21;……75} là

A. 57

B. 58

C. 59

D. 60

Câu 6: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A và B phân biệt?

A. 1

B. 3

C. 2

D. vô số

Câu 7: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố: 2, 4, 13, 19, 25, 31

A. 2, 4, 13, 19, 31

B. 4, 13, 19, 25, 31

C. 2, 13, 19, 31

D. 2, 4, 13, 19

Câu 8: Cho tập hợp A = {19 ; 32 }. Cách viết nào là cách viết đúng:

A . 19 ⊂ A

B. {19 } ⊂ A

C . 32 ∉ A

D . {19 } ∈ A

Câu 9: Kết quả của phép tính x 12 😡 ( x≠ 0) là

B. x

Câu 10: Với số 2034 ta nhận thấy số này

A. chia hết cho 9 mà không chia hết cho 3.

B. chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

C. chia hết cho cả 3 và 9.

D. không chia hết cho cả 3 và 9.

Câu 11: Điều kiện của x để biểu thức B = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 là

A. x là số tự nhiên chẵn

B. x là số tự nhiên lẻ

C. x là số tự nhiên bất kì

D. x ∈ {0;2;4;6;8}

Câu 12: Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì Ox và Oy được gọi là:

A. Hai đường thẳng song song.

B. Hai tia trùng nhau.

C. Hai tia đối nhau.

D. Hai đoạn thẳng bằng nhau

II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)

a)Viết tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng hai cách.

b) Hãy viết tập hợp Ư(36) và tập hợp E các bội nhỏ hơn 80 của 8

Câu 2: (2,0 điểm) Tính (tính nhanh nếu có thể):

a) 86 + 575 + 14

b) 34. 57 + 34. 43

c) 5.32 – 16 : 23

d) 168:{46-[12+5.(32:8)]}

Câu 3: (1,0 điểm) Tìm x biết:

a) 53 + ( 124 – x) = 87

b) 10 +2x = 45:43

Câu 4: (1,5 điểm)

a) Cho 3 điểm A,B,C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường thẳng AC, đoạn thẳng BC, tia AB và tia Ax là tia đối của tia AB.

b) Hãy nêu cách trồng cây thẳng hàng với 9 cây thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 cây.

Câu 5: (0,5 điểm)

Chứng tỏ rằng (n + 10).(n + 13) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

I. Trắc nghiệm: Câu 1:

Các số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0.

Trong các số 1234; 3456; 5675; 7890 thì có các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 7890

Vậy có 1 số tự nhiên chia hết vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

Chọn A.

Câu 2

Ta có: 5.5.5.5.5 = 5 5

Chọn B.

Câu 3:

Quan sát hình vẽ, ta thấy: Điểm A nằm trên đường thẳng d và điểm B không nằm trên đường thẳng d nên A ∈ d và B ∉ d.

Chọn D.

Câu 4:

Chọn B.

Câu 5:

Số phần tử của tập hợp P là: (75 – 19) : 1 + 1 = 57 (phần tử)

Chọn A.

Câu 6:

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B.

Chọn A.

Câu 7:

Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Trong dãy số 2, 4, 13, 19, 25, 31 có các số nguyên tố là: 2, 13, 19, 31

Chọn C.

Câu 8:

Vì 19 nằm trong tập hợp A nên 19 ∈ A hoặc {19} ⊂ A.

Vì 32 nằm trong tập hợp A nên 32 ∈ A .

Chọn B.

Câu 9:

Chọn D.

Câu 10:

Vì (2 + 0 + 3 + 4) = 9 mà 9 chia hết cho cả 3 và 9 nên 2035 chia hết cho cả 3 và 9.

Chọn C.

Câu 11:

Vì 12, 14, 16 là các số tự nhiên chia hết cho 2 nên để B = 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x phải là số tự nhiên chẵn.

Chọn A.

Câu 12:

Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì Ox và Oy được gọi là hai tia đối nhau.

Chọn C.

II. Tự luận: Câu 1:

a) C = {0;1;2;3;4;5;6}

C = {x∈N│x<7}

b) Ư(36) = {1;2;3;4;6;9;12;18;36}

E = {0;8;16;24;32;40;48;56;64;72}

Câu 2:

a) 86 + 575 + 14 = (86 + 14) + 575 = 100 + 575 = 675

b) 34. 57 + 34. 43 = 34( 57 +43 )

= 34.100 = 3400

= 45 – 2 = 43

d) 168:{46-[12+5.(32:8)]}

= 168:{46-[12+5.4]}

=168:{46-[12+20]}

=168:{46-42}

=168:4=42

Câu 3:

a) 53 + ( 124 – x) = 87

124 – x = 87 – 53

124 – x = 34

x = 124 – 34

x = 90

10 +2x = 42 = 16

2x = 16 – 10 = 6

x = 6:2 = 3

Câu 4:

a)

b) Có thể trồng cây theo sơ đồ sau:

Suy ra (n + 10).(n + 13) ⋮ 2 với mọi số tự nhiên n

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Hãy chọn và viết vào bài làm một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án đúng.

Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là:

A. {0; 1; 2; 3; 4}

B. {1; 2; 3; 4}

C. {0; 1; 2; 3; 4; 5}

D. {1; 2; 3; 4; 5}

Câu 2. Số phần tử của tập hợp A = {1991; 1992;…; 2023; 2023} là:

A. 28 B. 29 C. 30 D. 31

Câu 3. Một tàu hỏa chở 512 hành khách. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số hành khách?

A. 12 B. 13 C. 14 D. 15

Câu 4. Trong các số 142; 255; 197; 210. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là:

A. 142 B. 255 C. 210 D. 197

Câu 5. Phép tính đúng là:

Câu 6. Với x = 2, y = 3 thì x 2y 2 có giá trị là:

A. 36 B. 27 C. 72 D. 108

Câu 7. Cho hình vẽ:

Chọn khẳng định đúng trong các câu sau:

A. A ∈ a, B ∉ b

B. A ∈ a, B ∈ b

C. A ∉ a, B ∉ b

D. A ∉ a, B ∈ b

Câu 8. Số La Mã XIV có giá trị là:

A. 17 B. 16 C. 15 D. 14

Phần II: Tự luận (8,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm): Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

a) 146+121+54+379

b) 43.16+29.57+13.43+57

d) 100:{250:[450-(4.53 – 23.25)]}

Câu 2 (2,5 điểm): Tìm số tự nhiên , biết:

a) x + 25 = 70

b) x – 280:35 = 5.54

c) 390:(5x-5)=39

d) 6×3 – 8 = 40

Câu 3 (2 điểm): Cho đường thẳng mn, lấy điểm O thuộc đường thẳng mn và điểm A không thuộc đường thẳng mn. Vẽ tia OA, lấy điểm C sao cho A nằm giữa O và C.

a) Kể tên các tia đối nhau gốc O, các tia trùng nhau gốc O.

b) Hai tia OA và AC có trùng nhau không? Vì sao?

Câu 4 (2 điểm): Cho Ox, Oy là hai tia đối nhau. Lấy điểm A thuộc tia Ox, hai điểm B và C thuộc tia Oy (điểm C nằm giữa điểm O và điểm B)

a) Hai tia CB và BC có phải là hai tia đối nhau không? Vì sao? Kể tên tia trùng với tia .

b) Trong ba điểm A, O, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

c) Cho OA = 2cm, AC = 4cm, OB = 5cm. Tính độ dài CB.

Câu 5 (1,0 điểm): Tìm các số tự nhiên x, y sao cho: 7x + 12y = 50

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1:

Các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là: 1; 2; 3; 4; 5

Vậy tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 5 là: {1; 2; 3; 4; 5}

Chọn D.

Câu 2:

Số phần tử của tập hợp A là: (2020 – 1991):1 + 1 = 30(phần tử)

Chọn C.

Câu 3:

Mỗi toa có số chỗ ngồi là: 4.10 = 40 (chỗ ngồi)

Để chở 512 hành khách cần số toa là: 512:40 = 12 (toa) và dư 32 hành khách.

32 hành khách được xếp vào 1 toa nữa.

Vậy cần tất cả 12+1=13 toa để chở hết hành khách.

Chọn B.

Câu 4:

+) Vì 142 có chữ số tận cùng là 2 nên 142 chỉ chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5.

+) Vì 225 có chữ số tận cùng là 5 nên 255 chỉ chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2.

+) Vì 210 có chữ số tận cùng là 0 nên 210 chia hết cho cả 5 và 2.

+) Vì 197 có chữ số tận cùng là 7 nên 197 không chia hết cho cả 5 và 2.

Chọn D.

Câu 5:

Ta có:

Chọn B.

Câu 6:

Thay x = 2, y = 3 vào biểu thức x 2y 2 ta được:

Chọn A.

Câu 7:

Vì A nằm trên đường thẳng a nên A ∈ a.

Vì B không nằm trên đường thẳng b nên B ∉ b.

Vậy A ∈ a, B ∉ b.

Chọn B.

Câu 8:

Số La Mã XIV có giá trị là 14.

Chọn D.

II. TỰ LUẬN Câu 1:

a)

146 + 121 + 54 + 379

= (146 + 54) + (121 + 379)

= 200 + 500

= 700

b)

43.16 + 29.57 + 13.43 + 57

= (43.16 + 13.43) + 29.57 + 57

= 43.(16+13) + 29.57 + 57

= 43.29 + 29.57 + 57

= 29.(43 + 57) + 57

= 29.100 + 57

= 2957

c)

= 34 – 1

= 33

d)

= 100:{250:[450-(500 – 100)]}

= 100:[250:(450 – 400)]

= 100:(250:50)

= 100:5

= 20

Câu 2:

a)

x + 25 = 70

x = 70 – 25

x = 45

Vậy x = 45.

b)

x – 280:35 = 5.54

x – 8 = 270

x = 278

Vậy x = 278.

c)

390:(5x – 5) = 39

5x – 5 = 10

5x = 15

x = 3

Vậy x = 3.

d)

x = 2

Vậy x = 2.

Câu 3:

a) Các tia đối nhau gốc O là: Om và On

Các tia trùng nhau gốc O là: OA và OC.

b) Hai tia OA và AC không phải là hai tia trùng nhau vì hai tia này không chung gốc.

Vì y là số tự nhiên nên y ∈ {0; 1}.

Vậy (x, y) = (2; 0).

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Giữa kì 1 – Năm học …. Môn Toán lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút

Phần I (2đ). Trắc nghiệm: Chọn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:

A. 0; 1; 2; 3; 4; 5

B. 0; 1; 2; 3; 4

C. 1; 2; 3; 4; 5

D. 1; 2; 3; 4

Câu 2: Tích của 55.53 bằng:

A. 12 B. 7 C. 64 D. 81

Câu 5: NÕu x – 11 = 22 thì bằng

A. x = 2 B. x = 33 C. x = 11 D. x = 242

Câu 6: Trong các số 1234; 5670; 4520; 3456. Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là:

A. 5670 B. 1234 C. 4520 D. 3456

Câu 7: Cho bốn điểm trong đó không có 3 điểm nào cùng nằm trên một đường thẳng. Qua 2 điểm vẽ 1 đường thẳng. Số đường thẳng vẽ được là:

A. 1 B. 3 C. 4 D. 6

Câu 8: Cho 2 tia Ax và Ay đối nhau. LÊy điểm M trªn tia Ax, điểm N trªn tia Ay ta cã:

A. Điểm M nằm giữa 2 điểm A và N

B. Điểm N nằm giữa 2 điểm A và M

C. Điểm A nằm giữa 2 điểm M và N

D. Không có điểm nµo nằm giữa 2 điểm cßn l¹i

Phần 2: Tự luận (8đ)

Bài 1: Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)

a) 32 + 410 + 68

c) 100: {250:[450 – (4.5 3 – 2 2.25)]}

Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết

a) 7x-8=713

b) 123 – 5.( x + 4) = 38

c) 49 . 7 x = 2401

d) x ∈ B(3) và 12 <= x <= 18

Bài 3: Vẽ tia Ox và tia Oy đối nhau. Vẽ điểm A thuộc Ox, các điểm B và C thuéc tia Oy ( B nằm giữa O và C)

a) Hãy kể tên các tia trùng với tia OB

b) Tia Ox và tia By có phải là 2 tia đối nhau không? Vì sao?

c) Hãy kể tên các đoạn thẳng trên đường thẳng xy.

Bài 4: Chứng minh rằng A là một lũy thừa của 2, với:

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

I: Phần trắc nghiệm: Câu 1:

Các phần tử của tập hợp A là: 1; 2; 3; 4; 5

Chọn C.

Câu 2:

Chọn B.

Câu 3:

Ta có:

Chọn C.

Câu 4:

Ta có:

Chọn D.

Câu 5:

Ta có:

x – 11 = 22

x = 11 + 22

x= 33

Chọn B.

Câu 6:

Các số chia hết cho 2 và 5 là: 5670; 4520

Ta có: (5 + 6 + 7 + 0) =18 và (4 + 5 + 2 + 0) = 11

Do đó, 5670 chia hết cho cả 3 và 9.

Vậy số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là 5670.

Chọn A.

Câu 7:

Quan sát hình vẽ trên ta có số đường thẳng vẽ được là: 6 đường thẳng

Câu 8:

Vì M∈Ax, N∈Ay. Mà Ax và Ay là hai tia đối nhau nên điểm A nằm giữa hai điểm M và N.

Chọn C.

II: Phần tự luận: Bài 1:

a) 32 + 410 +68

= (32 + 68) + 410

= 100 + 410

= 510

b)23 . 17 – 14 + 23 . 22

= 8 . 17 – 14 + 8 . 4

= 136 – 14 + 32

= 154

c)100: {250: [450 – (4.5 3 – 2 2.25)]}

= 100 : 250 : [ 450 – ( 4.125 – 4.25 ) ]

= 100 : 250 : [ 450 – ( 500 – 100 )]

= 100 : 250 : [ 450 – 400]

= 100 : 250 : 50

= 100 : 5

= 20

Bài 2:

a,7x – 8 = 713

7x = 713 + 8

7x = 721

x = 721 : 7

x = 103

Vậy x = 103

b, 123 – 5.( x + 4) = 38

5.(x + 4) = 123 – 38

5.(x + 4) = 85

x + 4 = 85 : 5

x + 4 = 17

x = 17-4 = 13 VËy x = 13

c)

x = 2

Vậy x = 2

Bài 3:

a) Các tia trùng với tia OB là: Tia OC, tia Oy

b) Hai tia Ox và By không đối nhau vì hai tia Ox và By không chung gốc.

c) Các đoạn thẳng: AO, AB, AC, OB, OC, BC

Bài 5

Ta có:

Đáp Án Đề Thi Giữa Học Kì 1 Lớp 6 Môn Toán 2023 Ninh Bình

1. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lớp 6 Môn Toán 2023 Ninh Bình:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ NINH BÌNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2023, MÔN TOÁN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 08 câu, 01 trang) Phần I – Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng trong mỗi câu sau vào bài làm

Câu 1. Kết quả phép tính 43 là:

A. 12 B. 64 C. 7 D. 81

Câu 2. Kết quả phép tính 26 : 2 là:

A. 27 B. 26 C. 25 D. 1

A. 9 B. 7 C. 5 D. 3

Câu 4. Đoạn thẳng MN là hình gồm:

A. Hai điểm M và N

B. Tất cả các điểm nằm giữa M và N

C. Hai điểm M, N và một điểm nằm giữa M và N.

D. Điểm M, điểm N và tất cả các điểm nằm giữa M và N

Phần II – Tự luận (8,0điểm)

Câu 5 (3,0 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết:

1. (9x + 2). 3 = 60

2. (15 + x) : 3 = 36 : 33

3. 2x = 22 .2

Câu 6 (2,0điểm)

1. Tìm số tự nhiên gồm hai chữ số giống nhau. Biết rằng số đó chia hết cho 2 và khi chia cho 5 thì dư 1.

2. Một đoàn tàu hỏa cần chở 892 khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Cần đoàn tàu cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan?

Câu 7 (2,0điểm)

Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy.

1. Viết tên các tia trùng nhau gốc O.

2. Hai tia Ax và By có đối nhau không? Vì sao?

3. Chỉ ra hai điểm nằm cùng phía đối với điểm A.

4. Trong ba điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

Câu 8 (1,0điểm)

Cho S = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 398. Chứng minh rằng:

1. S chia hết cho 13.

2. S không phải là số chính phương.

1.1. Hướng dẫn giải chi tiết:

I. Trắc nghiệm: 1B; 2C; 3D; 4D

II. Tự luận

5. 1) x=2; 2) x = 65; 3) x = 3

Chúc các em học sinh ôn luyện hiệu quả!

Đáp Án Đề Thi Giữa Kì 1 Lớp 5 Môn Tiếng Việt 2023 Đề Số 1

1. Đề thi Tiếng Việt lớp 5 giữa kì 1 năm 2023 – Đề số 1 1.1. A. Kiếm tra đọc Đọc thành tiếng (3 điểm)

* Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc sau:

– Thư gửi học sinh (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 04)

– Sắc màu em yêu (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 19)

– Những con sếu bằng giấy (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 36)

– Bài ca về trái đất (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 41)

– Một chuyên gia máy xúc (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 45)

– Ê – mi – li, con… (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 49)

– Tác phẩm của Si–le và tên phát xít (Sách Tiếng Việt 5/tập 1/trang 58)

– Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà (Sách Tiếng Việt 5/ tập 1/ trang 69)

* Trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.

Đọc hiểu

Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu:

Lý Tự Trọng

Lý Tự Trọng sinh ra trong một gia đình yêu nước ở Hà Tĩnh. Anh học rất sáng dạ. Mùa thu năm 1929, anh được tổ chức giao nhiệm vụ liên lạc, nhận, chuyển thư từ, tài liệu với các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển. Làm việc ở Sài Gòn, anh đóng vai người nhặt than ở bến cảng.

Có lần, tài liệu quá nhiều, anh phải gói lại vào chiếc màn buộc sau xe. Một tên đội Tây gọi lại đòi khám, anh giả vờ nhảy xuống cởi bọc ra nhưng kì thực là để buộc lại cho chắc hơn. Tên đội chờ lâu, sốt ruột quăng xe bên vệ đường, lúi húi tự mở bọc. Thừa cơ, anh vồ lấy xe của nó, phóng đi.

Lần khác, anh đưa tài liệu từ dưới tàu lên, lính đòi khám. Anh nhanh chân ôm tài liệu nhảy xuống nước lặn qua gầm tàu trốn thoát. Đầu năm 1931, trong một cuộc mít tinh, một cán bộ ta đang nói chuyện với công nhân và đồng bào thì tên mật thám Pháp Lơ-grăng ập đến định bắt anh cán bộ. Lý Tự Trọng lập tức nổ súng tiêu diệt tên mật thám cứu nguy cho người cán bộ. Anh đã bị giặc bắt. Chúng tra tấn anh rất dã man nhưng không moi được tin tức gì ở anh cả. Những người coi ngục rất khâm phục anh, kiêng nể anh. Họ gọi anh là “Ông Nhỏ”.

Trước tòa án, anh dõng dạc vạch mặt bọn thực dân và tuyên truyền cách mạng. Luật sư bào chữa cho anh, nói rằng anh chưa đến tuổi thành niên nên hành động thiếu suy nghĩ . Anh lập tức đứng dậy nói:

– Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác.

Thực dân Pháp bất chấp dư luận và luật pháp, xử tử anh vào một ngày cuối năm 1931. Trước pháp trường, anh hiên ngang hát vang bài Quốc tế ca. Năm ấy anh vừa tròn 17 tuổi .

Theo Báo Thiếu niên Tiền phong

Câu 1:(0,5 điểm) M1

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:

Mùa thu năm 1929 về nước, anh Lý Tự Trọng được tổ chức giao nhiệm vụ gì?

A. Đóng vai người nhặt than ở bến Sài Gòn.

B.Làm liên lạc,chuyển và nhận thư từ, tài liệu.

C.Làm liên lạc,bảo vệ anh cán bộ cách mạng.

D. Chuyển tài liệu xuống tàu biển.

Câu 2: (0,5 điểm) M1.

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:

Vì sao những người coi ngục gọi anh là “Ông Nhỏ”? (M1)

A. Vì giặc tra tấn anh rất dã man.

B. Vì anh là người thông minh, sáng dạ.

C. Vì anh đã bắn chết tên mật thám.

D. Vì mọi người rất khâm phục anh.

Câu 3: (0,5 điểm) M2

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:

Chi tiết nào sau đây thể hiện Lý Tự Trọng là người nhanh trí, dũng cảm?

A. Anh mang bọc truyền đơn, gói lại vào chiếc màn buộc sau xe.

B. Anh sốt ruột quăng xe bên vệ đường, lúi húi tự mở bọc.

C. Anh vờ cởi bọc, thừa cơ, vồ lấy xe của tên mật thám, phóng đi.

D. Anh gửi tài liệu của các tổ chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển.

Câu 4: (0,5 điểm) M2

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:

Câu nói của anh:“Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác” thể hiện truyền thống gì của thanh niên Việt Nam?

A. Cần cù                                       C. Yêu nước

B. Nhân ái                                       D. Đoàn kết.

Câu 5: (1 điểm) M3

Qua câu chuyện Lý Tự Trọng , em hiểu anh Trọng là một thanh niên như thế nào?

………………………………………………………………..

Câu 6: (1 điểm) M4

Em sẽ làm gì để góp phần xây dựng hoà bình trên thế giới?

…………………………………………………………………………………

Câu 7: (0,5 điểm) M1

Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:

Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “sáng dạ” có trong bài?

A. Thông minh                           B. Hoạt bát

C. Nhanh nhảu                          D. Nhanh nhẹn

Câu 8: (0,5 điểm) M1

Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:

Từ nào sau đây là từ trái nghĩa với từ “Hòa bình”

A. Chiến tranh                                      B. Đoàn kết

C. Yêu thương                                     D. Đùm bọc

Câu 9: (0,5 điểm) M2

Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:

Trong câu: “Thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác”, từ“con đường” mang nghĩa gì?

A. Nghĩa gốc                                                                                 B. Nghĩa chuyển

C. Cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển                                                 D. Con đường

Câu 10: (0,5 điểm) M2

Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:

A. xa xôi – gần gũi                                                           B. xa lạ – xa xa

C. xa xưa – gần gũi                                                         D. xa cách – xa lạ

Câu 11: (1 điểm) M3

Em hày khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:

Trong câu “Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. So sánh                                                                              B. Từ láy

C. So sánh và nhân hóa                                                         D. Nhân hóa

1.2. B. Bài kiểm tra viết Chính tả (2 điểm- thời gian 15 phút)

Nghe viết bài: Kì diệu rừng xanh, (Từ Nắng trưa …..đến cảnh mùa thu).

1.3. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)

Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.

2. Đáp án đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 5 giữa kì 1 đề số 1 2.1. A. Kiểm tra đọc Đọc thành tiếng: (3 điểm) Đọc hiểu: (7 điểm)

Câu 1: B – 0,5 đ

Câu 2: D– 0,5 đ

Câu 3: C– 0,5 đ

Câu 4: C– 0,5 đ

Câu 5: Trả lời: Qua câu chuyện Lý Tự Trọng, em hiểu anh Trọng là một thanh niên yêu nước , sống có lí tưởng, sẵn sang quên mình vì đồng đội. Anh là một người anh hùng. – 1,0 đ

Câu 6: Trả lời: Em sẽ yêu thương, giúp đỡ mọi người,….. – 1,0 đ

Câu 7: A – 0,5 đ

Câu 8 : A – 0,5 đ

Câu 9: B – 0,5 đ

Câu 10: A – 0,5 đ

Câu 11: C – 1,0 đ

2.2. B. Bài kiểm tra viết  Chính tả (2 điểm – thời gian 15 phút)

GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra bài: Kì diệu rừng xanh, (Từ Nắng trưa …..đến cảnh mùa thu).

– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng độ cao, rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.

– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh; không viết hoa đúng quy định…) trừ mỗi lỗi 0,2 điểm.

Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút)

– Bài viết đủ 3 phần: phần mở bài, thân bài, kết bài

– Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá.

– Thể hiện được tính cảm vào trong bài

– Bài viết không bị sai lỗi chính tả.

– Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.

Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn rõ ràng, mạch lạc

…………………………………………………………………………………..

→ Link tải miễn phí đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt 2023 đề số 1:

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt 2023 đề số 1.Doc

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt 2023 đề số 1.PDF

Cập nhật thông tin chi tiết về Đáp Án Bộ Đề Thi Công Nghệ Lớp 6 Giữa Học Kì 1 2023 Phần 1 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!