Xu Hướng 6/2023 # Câu Điều Kiện ~たら # Top 10 View | Acevn.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Câu Điều Kiện ~たら # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Câu Điều Kiện ~たら được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

「~たら」cũng giống như「~ば」là mẫu câu thuộc thể điều kiện (条件形:じょうけんけい). Mẫu câu này diễn đạt với một điều kiện nhất định  nào đó, thì việc gì sẽ xảy ra: “Nếu A thì B”

Cách chia 「~たら」

[Động từ thể た]

+ ら

[Tính từ -i (bỏ い) + かった]

+ ら

[Tính từ-na (bỏ な)/Danh từ + だった]

+ ら

Ví dụ:

Động từ

:

行く(いく)→ いったら (nếu đi)

会う(あう)→ あったら (nếu gặp)

話す(はなす)→ はなしたら (nếu nói chuyện)

ある → あったら (nếu có)

食べる (たべる) →  たべたら (nếu ăn)

起きる(おきる)→ おきたら (nếu dậy)

する → したら (nếu làm)

来る(くる)→ きたら (nếu đến)

Tính từ -i: 

安い(やすい)→ 安かったら (nếu rẻ)

大きい(おおきい)→ 大きかったら (nếu to)

Tính từ -na:

きれい → きれいだったら (nếu sạch/ nếu đẹp)

簡単 (かんたん)→ 簡単だったら (nếu dễ)

Danh từ:

雨(あめ)→ 雨だったら (nếu mưa)

いい天気(いいてんき) → いい天気だったら (nếu trời đẹp)

Câu ví dụ:

1. 仕事(しごと)が終ったら、メールをしてください。

2. 薬 (くすり)を飲んだら、調子(ちょうし)がよくなりますよ。

→ Nếu uống thuốc thì tình trạng sức khỏe sẽ khá hơn đấy. (飲む: のむ: uống、調子: ちょうし: tình trạng sức khỏe)

3. 時間(じかん)があったら、あそびに行こう。

4. もう少しあたたかくなったら、ジョギングをはじめます。

→ Nếu trời ấm lên chút nữa thì tôi sẽ bắt đầu chạy bộ. (もう少し: もうすこし: thêm chút nữa、あたたかい: ấm、ジョギング: chạy bộ)

5. ひまだったら、部屋(へや)を掃除(そうじ)して。

→ Nếu mà rảnh rỗi thì dọn dẹp phòng đi. (部屋: phòng、掃除する: dọn dẹp, quét dọn)

6. 高かったら、買わない。

→ Nếu mà đắt thì tôi không mua đâu. (高い:たかい: đắt、買う: かう: mua)

7. あしたいい天気だったら、公園(こうえん)でバーベキューをしよう。

→ Nếu mai trời đẹp, thì làm BBQ (thịt nướng ngoài trời) ở công viên đi. (公園: công viên、バーベキュー: thịt nướng ngoài trời)

* Phân biệt 「~たら」và「~ば」

「~たら」và「~ば」khá giống nhau về mặt ý nghĩa. Cả hai thể này đều nhằm diễn tả điều kiện để việc gì/hành động gì đó xảy ra: “Nếu A thì B.”

Tuy nhiên có một vài điểm khác nhau như sau:

1.「~たら」diễn đạt giả định/ điều kiện chỉ xảy ra một lần, vế kết quả quan trọng hơn vế điều kiện. 

あした雨(あめ)だったら、でかけない。

→ Nếu mai mưa thì tôi sẽ không ra ngoài. (Điều kiện này chỉ đúng với trường hợp ngày mai, còn với ngày khác thì chưa chắc. Và kết quả của “nếu mai mưa” là “tôi sẽ không ra ngoài”, kết quả này có thể khác trong những lần sau)

ひまだったら、飲み (のみ)に行こう。

→ Nếu cậu rảnh thì đi nhậu đi. (Điều kiện này xảy ra tại thời điểm nói, thấy bạn rảnh nên người nói rủ đi nhậu. Nếu vào ngày khác có thể sẽ là một hoạt động khác. Vế kết quả trong câu này được nhấn mạnh hơn)

2.「~ば」diễn đạt điều kiện/ giả định mang tính nhất quán, có thể xảy ra nhiều lần hoặc liên tục. Vế điều kiện quan trọng hơn vế kết quả. 

安ければ、買います。

→ Nếu rẻ thì tôi sẽ mua. (Có thể không chỉ lần này mà các lần khác nếu thấy rẻ tôi cũng sẽ mua. Vế điều kiện “nếu rẻ” quan trọng vì nó quyết định có mua hay không)

日本の新聞(しんぶん)をよく読めば、漢字(かんじ)がじょうずになりますよ。

→ Nếu mà thường xuyên đọc báo tiếng Nhật thì sẽ giỏi kanji hơn đấy. (Điều kiện này gần như là luôn đúng, không nhất thiết chỉ xảy ra một lần, và vế điều kiện “đọc báo tiếng Nhật” quan trọng vì nó quyết định kết quả là “giỏi kanji”)

* Tuy nhiên 「~ば」cũng có thể dùng với các điều kiện chỉ xảy ra một lần (tức là 「~ば」có cách dùng giống 「~たら」nhưng nghĩa rộng hơn, diễn tả được cả những điều kiện khác nữa như đã nói ở trên)

Ví dụ ta cũng có thể nói: ひまであれば、飲みに行こう。

3. 「~ば」hay dùng trong các câu thành ngữ, tục ngữ.

Ví dụ: 備えあれば憂いなし(そなえあればうれいなし)

→ Nếu có chuẩn bị thì sẽ không lo lắng → Cẩn tắc vô áy náy (備え: そなえ: sự chuẩn bị、憂い: うれい: ưu phiền, lo âu)

4. 「~たら」có thể dùng để diễn tả hai sự việc liên kết nhau về mặt thời gian. Trong trường hợp này nó không mang nghĩa là điều kiện nữa mà là hai sự việc xảy ra trước sau. Ở đây vế 「~たら」biểu thị hành động đã hoàn thành trước, vế sau biểu thị hành động sau đó.

Ví dụ:

お酒(おさけ)を飲んだら、きもちがわるくなりました。

→ Uống rượu xong thì đã cảm thấy khó chịu. (きもちがわるい: tâm trạng không tốt/ cảm thấy khó chịu)

洗濯(せんたく) をしたら、白い (しろい) シャツがピンクになりました。

→ Vừa giặt xong thì cái áo sơ mi trắng chuyển thành màu hồng. (洗濯する: giặt)

田中さんに手紙(てがみ)をだしたら、すぐに返事(へんじ)がきました。

→ Vừa gửi thư cho anh Tanaka xong đã nhận được ngay hồi âm. (返事: へんじ: hồi âm、出す: だす: gửi)

彼が来たら、会議(かいぎ)をはじめます。

→ Khi anh ta đến thì sẽ bắt đầu họp. (会議: かいぎ: cuộc họp)

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh (Conditional Sentences)

I. Các thành phần chính của câu điều kiện

Câu điều kiện gồm có hai phần : Mệnh đề điều kiện và Mệnh đề kết quả.

Mệnh đề điều kiện: If I found her address – Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy.

Mệnh đề kết quả: I would send her an invitation – Tôi sẽ gửi cho cô ấy một lời mời.

Câu hoàn chỉnh: If I found her address, I would send her an invitation.

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.

Ví dụ: I would send her an invitation If I found her address.

II. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

1. Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc sự kiện thường xuyên diễn ra. Câu điều kiện loại này thường xuyên đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận.

If you freeze water, it becomes a solid.

Nếu nước đóng băng, nó sẽ trở thành một chất rắn

Các bạn có thể tìm hiểu thêm và luyện tập về câu điêu kiện loại 0 Tại đây

2. Câu điều kiện loại 1

Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 Dùng để đưa ra một điều kiện có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai với kết quả có thể xảy ra.

If I study, I will pass the exam – Nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra.

3. Câu điều kiện loại 2

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Thường được biết đến là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

Ví dụ: If I stayed at home, I would be lying on my bed now. (Nếu tôi ở nhà thì giờ này tôi đang nằm dài trên giường.)

4. Câu điều kiện loại 3

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không thể trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những câu này thực sự là giả thuyết và không thực tế. Bởi vì bây giờ đã quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó có thể xảy ra.

If I had studied hard last week, I would have passed the exam.- Nếu tôi học hành chăm chỉ vào tuần trước, tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.

III. Mẹo học câu điều kiện đơn giản dành cho bạn

1. Trong câu điều kiện loại 2 động từ tobe luôn chia là were

2. Trong tất cả các câu điều kiện thì vị trí của mệnh đề If đều không cố định. Mệnh đề IF hay mệnh đề chính đứng đầu câu đều được.

3. Unless = If chúng tôi chính vì vậy không sử dụng thêm not sau mệnh đề Unless.

4. Dạng rút gọn: Đại từ làm chủ ngữ + Would = Đại từ làm chủ ngữ + ‘d

Trả Lời Ngay Câu Hỏi: Định Cư Canada Cần Những Điều Kiện Nào?

Là nước có dân số già, Canada đã và đang ban hành nhiều chính sách thu hút người dân đến làm việc cũng như ở lại định cư, sinh sống. Tuy nhiên, để được định cư tại đất nước này bạn phải đáp ứng đủ các điều kiện mà chính phủ yêu cầu. Có nhiều hình thức định cư kèm theo nhiều yêu cầu, quy định khác nhau.

Tư vấn du học Canada uy tín, chất lượng

1. Định cư Canada theo diện đầu tư

Nhằm thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài để phát triển kinh tế, chính phủ Canada đã ban hành chính sách định cư đối với tất cả những nhà đầu tư có ý muốn sinh sống ở Canada và đạt đủ các điều kiện:

Cam kết định cư tại tỉnh/bang bạn đã lựa chọn

Chứng minh đủ tài chính (tuỳ theo mỗi tỉnh bang sẽ có nhiều mức đầu tư khác nhau)

Chính sách định cư trên được áp dụng trên 9 tỉnh bang lớn của Canada,bao gồm: Alberta, British Columbia, Manitoba, Newfoundlad and Labrador, New Brunswick, Ontario, Prince Edward Island và Saskatchewan.

Từng địa phương sẽ có các chính sách khác nhau. Là một nhà đầu tư thông minh, trước khi quyết định xin visa diện này, bạn nên tìm hiểu kỹ về thiên nhiên, môi trường, con người, văn hóa tại nơi mình lên kế hoạch đầu tư,

Quy trình nộp đơn xin định cư diện đầu tư Canada

Làm hồ sơ và nộp cho chính quyền tỉnh bang.

Sau 12 tháng xét duyệt, bạn sẽ được gọi sang Canada khảo sát và phỏng vấn.

Khi có kết quả chấp thuận của chính quyền tỉnh/bang, bạn sẽ được cấp giấy thông báo chấp nhận và yêu cầu thực hiện việc chuyển tiền đầu tư.

Nộp giấy chứng nhận định cư và chuyển hồ sơ cho bộ di trú Canada để xin cấp visa Canada.

Bộ Di trú Canada yêu cầu kiểm tra sức khỏe, cấp visa định cư Canada.

2. Điều kiện định cư Canada theo diện du học

Để xin visa định cư theo diện du học là một chặng đường dài và không dễ dàng. Bạn sẽ được ở lại định cư khi đạt những điều kiện sau:

Trước khi nộp hồ sơ, bạn phải có kinh nghiệm và tổng thời gian làm việc từ 6 tháng trở lên.

Tối thiểu có 1 năm kinh nghiệm làm việc có chuyên môn hoặc tay nghề cao tại Canada.

Định cư Canada theo con đường du học – Nên hay không? (Nguồn: muaban)

Những điều kiện trên cho thấy Canada đòi hỏi kỹ lưỡng về kinh nghiệm làm việc kể cả khi bạn xin visa định cư theo diện du học. Vì vậy, nếu có ý định định cư tại Canada sau khi du học thì bạn cũng cần lên kế hoạch cụ thể: Cần làm những gì trong quá trình học để có thể ở lại sau khi ra trường? Kế hoạch định cư sau khi du học cụ thể như thế nào?…

Ngay từ đầu, bạn phải tự lập ra cho mình một kế hoạch học tập cũng như lao động khoa học và thực sự hiệu quả. Điều này sẽ giúp bạn nhanh chóng xin được thẻ xanh và được cấp visa định cư ngay sau khi kết thúc thời gian học tập tại Canada.

Lưu ý: Hiện tại, 7 tỉnh/bang đang có chương trình định cư cho các du học sinh sau khi hoàn thành chương trình học từ cấp đại học trở lên, gồm: Alberta, British Columbia, Manitoba, Ontario, Nova Scotia, Quebec, Newfoundland và Labrador. Khi du học bạn có thể ưu tiên lựa chọn học ở 7 tỉnh bang này nhằm tăng khả năng được định cư của mình.

3. Định cư Canada theo diện tay nghề (Skilled Worker)

Để có nền kinh tế phát triển nhanh, mạnh và bền vững thì một yếu tố không thể thiếu chính là nguồn lao động có tay nghề cao. Vì vậy, chính phủ Canada sẵn sàng mở cửa đón nhận lao động định cư theo diện tay nghề Skilled Worker để củng cố nền kinh tế vững mạnh với những điều kiện sau:

Bạn phải có giấy tờ chứng nhận đủ năng lực để làm việc chính thức tại một trụ sở nào đó tại Canada.

Chứng minh được khả năng tài chính với tổng tài sản có thể đủ trang trải cuộc sống.

4. Định cư Canada theo diện đoàn tụ gia đình

Cần chứng minh tài chính rõ ràng khi muốn định cư Canada để đoàn tụ gia đình (Nguồn: Tin tuc Canada)

Nếu trong gia đình bạn có người thân sở hữu quốc tịch Canada và có thẻ thường trú, thì gia đình bạn hoàn toàn có cơ hội cao khi xin định cư tại Canada dưới diện đoàn tụ gia đình. Đồng thời, người bảo lãnh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện:

Chứng minh và cam kết đủ khả năng tài chính: làm rõ nguồn thu nhập, tính tổng thu nhập phải vừa đủ để trang trải cho cả gia đình, người thân sang định cư.

Thời gian: người bảo lãnh phải chứng minh được tổng thu nhập đủ để đảm bảo cho người thân (vợ/chồng) trong 3 năm sinh sống tại Canada và có thể lên tới 10 năm đối với con cái.

* Giá trị chuyển đổi (ngày 12/12/2018): 1 CAD = 17,730.22 VNĐ.

Lan Hương (Tổng hợp)

Điều Kiện Du Học Và Điều Kiện Săn Học Bổng Canada 2023

Để có thể đi diện tự túc, sinh viên Việt Nam cần phải có những gì? Bên cạnh đó, điều kiện săn học bổng du học Canada có khó không? Bài viết sau đây sẽ mang quý phụ huynh và HSSV đến với thông tin cụ thể về hai vấn đề trên:

Bậc trung học phổ thông: Kết quả học tập trong 2 năm gần nhất đạt từ 6.0 trở lên.

Bậc cao đẳng: Điểm trung bình trong 3 năm gần nhất đạt từ 6.0 trở lên

Bậc đại học: điểm trung bình trong 3 năm gần nhất đạt từ 6.5 – 7.0 trở lên

Chương trình sau đại học: Đã tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng, GPA 6.5 – 7.0 trở lên.

Bậc thạc sĩ: tốt nghiệp đại học loại khá trở lên (GPA 7.0 – 7.5). Một số trường yêu cầu kinh nghiệm 1-2 năm cùng GMAT/GRE, một số trường không yêu cầu.

Tuy nhiên, một số chương trình dự bị đại học thì sẽ có điều kiện nhập học linh hoạt hơn. Với những chương trình này, sinh viên quốc tế sẽ được chuẩn bị chu đáo về kiến thức cũng như khả năng thích nghi để sẵn sàng bước vào chương trình đại học.

Riêng với những bạn đặt mục tiêu cao vào những ngôi trường top đầu nhưĐại học British Columbia, Đại học Simon Fraser thì điểm học thuật phải càng gần với thang điểm tuyệt đối càng tốt. Bên cạnh đó, các chứng chỉ ngoại khóa như tham gia các cuộc thi, các hoạt động xã hội cũng là một lợi thế dành cho các bạn.

Bậc trung học: Không yêu cầu điểm tiếng Anh.

Bậc cao đẳng: IELTS 5.5 – 6.0 trở lên, TOEFL 71 trở lên.

Bậc đại học: IELTS 6.5 trở lên, TOEFL 79 trở lên.

Chương trình sau đại học: IELTS 6.0 – 6.5, TOEFL 79 trở lên.

Bậc thạc sĩ: IELTS 7.0 – 7.5 trở lên, TOEFL 90 trở lên.

Tuy nhiên, nếu như đến thời điểm đi du học Canada mà vẫn chưa đạt điều kiện tiếng Anh tối thiểu, các bạn có thể tham gia các chương trình dự bị tiếng của trường hoặc của các trung tâm Anh ngữ. Nhiều cựu du học sinh Việt Nam cũng khuyên rằng các bạn nên tham gia vài khóa Anh ngữ dự bị để dễ dàng bắt kịp sinh viên bản xứ.

Về thu nhập hàng tháng: Cha mẹ hoặc người bảo trợ của du học sinh phải có thu nhập ổn định, đảm bảo cho việc chu cấp đầy đủ cho các bạn trong suốt quá trình du học tại Canada. Hiện nay, con số thu nhập an toàn là 60 triệu VNĐ/tháng. Lưu ý rằng nguồn thu nhập này có thể đến từ lương hoặc nguồn lợi nhuận từ việc kinh doanh buôn bán…, nhưng tất cả đều cần giấy tờ chứng thực rõ ràng. Đây cũng là khó khăn lớn đối với những hộ kinh doanh tự do, hoặc các trường hợp khác đang có thu nhập thực tế và thu nhập nộp thuế không đồng nhất.

Đặc biệt hơn, chính phủ Canada đang áp dụng chương trình visa du học Canada không chứng minh tài chính (CES) cho sinh viên Việt Nam. Đây chính là cơ hội tốt dành cho những ai muốn giản lược bớt những thủ tục phức tạp của việc chứng minh tài chính. Để biết rõ về các điều khoản này, phụ huynh nên tìm một công ty tư vấn du học canada uy tín để được hỗ trợ chu đáo tất tần tật về du học Canada để được hỗ trợ rất tận tình mà lại không mất nhiều phí.

Cuối cùng, khi đã đảm bảo về điểm học tập trung bình, điểm tiếng Anh và tài chính, HSSV cũng nên chuẩn bị cho mình một kế hoạch học tập rõ ràng, khả năng thích nghi và tự lập để có thể học tốt ở trời Tây.

Điểm trung bình học thuật (GPA) ở mức từ khá giỏi đến xuất sắc.

Điểm IELTS tối thiểu 7.0 hay TOEFL tối thiểu 90.

Thành tích hoạt động ngoại khóa: Tình hình những hoạt động diễn ra bên ngoài khuôn khổ lớp học thể hiện được 2 yếu tố quan trọng là đam mê và khả năng lãnh đạo.

Bài luận hay và thuyết phục, thể hiện được “thương hiệu cá nhân” của bạn thông qua các lập luận xoay quanh đề tài được chọn.

Kinh nghiệm du học Canada

Cập nhật thông tin chi tiết về Câu Điều Kiện ~たら trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!