Xu Hướng 6/2023 # Các Loại Visa Định Cư Úc Ngắn Hạn Dành Cho Du Học Sinh # Top 8 View | Acevn.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Các Loại Visa Định Cư Úc Ngắn Hạn Dành Cho Du Học Sinh # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Các Loại Visa Định Cư Úc Ngắn Hạn Dành Cho Du Học Sinh được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đối với nhiều người thì thay vì tốn thời gian và tiền bạc để định cư lâu dài thậm chí là vĩnh viễn ở Úc chưa phải mong muốn bắt buộc phải đạt được. Tuy nhiên vì hệ thống giáo dục chất lượng mà quốc gia này đem đến mà không ít du học sinh lựa chọn phương án định cư Úc ngắn hạn theo visa du học. Vậy hiện nay Úc đang áp dụng các loại visa du học nào?

Trong khi đó nếu khóa học dưới 10 tháng thì ngay khi khóa học kết thúc 1 tháng sinh viên sẽ phải rời khỏi Úc. Bên cạnh đó nếu ứng viên du học thì vẫn có thể mang theo thân nhân bao gồm vợ hoặc chồng và con cái cũng như phải đáp ứng điều kiện về tài chính, học phí cũng như di chuyển cụ thể như sau:

+ Ứng viên phải chứng minh sẽ quay về nước sau khi kết thúc khóa học bằng vé máy bay khứ hồi đến Úc.

+ Học phí chính khóa trung bình đối với du học sinh sẽ tùy theo từng trường học nhưng nếu người du học là trẻ em có độ tuổi từ 5 đến 18 tuổi thì sẽ mất khoảng 8000 AUD mỗi năm.

+ Ứng viên phải chứng minh có khả năng tài chính để đáp ứng cho quá trình học đồng thời có đủ sinh hoạt phí cho bản thân và người đi theo như sau:

Bản thân ứng viên: 18.000 AUD mỗi năm.

Vợ hoặc chồng ứng viên: 6.300 AUD mỗi năm.

Con đầu tiên: 3.600 AUD mỗi năm.

Các con tiếp theo: 2.700 AUD mỗi năm

Hiện nay Úc áp dụng các loại visa định cư Úc ngắn hạn dành cho du học sinh như sau:

+ Visa 570 – Học tiếng Anh (ELICOS)

Visa này được áp dụng cho đối tượng chỉ đăng ký khóa học tiếng Anh từ 4 đến 6 tháng mà không đăng kí học tiếp các khóa học chuyên môn nào khác. Hiện nay chính sách này không được áp dụng phổ biến với học sinh Việt Nam dù sinh viên không phải chứng minh tài chính.

+ Visa 571 – Học sinh

Visa 571 được áp dụng cho học sinh quốc tế đăng ký học Trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở nhưng khoá học không dưới 16 tháng. Sinh viên phải chứng minh có đủ tài chính cho 2 năm học nhưng ưu điểm là không cần chứng chỉ IELTS.

+ Visa 572 – Học nghề

Visa này áp dụng với sinh viên đăng ký chương trình Giáo dục và dạy nghề với khóa học 2 năm để lấy chứng chỉ I, II, III, IV, Cao đẳng, Cao đẳng nâng cao. Sinh viên tham gia chính sách sẽ phải chứng minh bản thân có đủ điều kiện tài chính trong 2 năm học và có chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu IELTS 4.5.

+ Visa 573 – Đại học

Visa 573 áp dụng cho đối tượng là sinh viên đăng ký khóa học giáo dục nâng cao lên trình độ cử nhân nên điều kiện chính là phải đã tốt nghiệp trung học phổ thông. Đồng thời ứng viên phải có chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu IELTS 5.0 và chứng minh tài chính 2 năm.

+ Visa số 574 – Nghiên cứu

Áp dụng với sinh viên đăng ký học chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ và phải có bằng đại học với chứng chỉ tiếng Anh ít nhất IELTS 5.0 đồng thời chứng minh tài chính cho toàn khóa học

+ Visa 575 – Không bằng cấp

Người tham gia chính sách này sẽ học chương trình dự bị hoặc những chương trình khác không cấp bằng nhưng phải được Đánh giá Thị thực tạm thời trước khi xin visa. Bên cạnh đó ứng viên phải có trình độ IELTS trên 5.5 hoặcIELTS trên 4.5 và được chấp thuận theo học khóa ELICOS trước khi bắt đầu khóa học chính thức cũng như thỏa mãn điều kiện về tài chính.

+ Visa 580 – Giám hộ học sinh

Visa này áp dụng cho người thân của du học sinh dưới 18 tuổi.

Tổng Hợp Các Loại Visa Định Cư Úc Cho Bạn Lựa Chọn

Visa định cư Úc diện tay nghề

Để được cấp Visa diện tay nghề, ngành nghề của bạn phải thuộc một trong hai danh sách tay nghề định cư tại Úc là Danh sách ngành nghề định cư ngắn hạn Short-term Skilled Occupation List (STSOL) và Danh sách ngành nghề định cư trung và dài hạn Medium and Long-term Strategic Skills List (MLTSSL). Các loại visa định cư Úc diện tay nghề phổ biến là Visa 189, Visa 190 và Visa 489.

Visa 189 là loại visa bạn không cần phải xin bảo lãnh của người thân hoặc tiểu bang và cũng không bị giới hạn phải sống, làm việc, học tập ở bất kì tiểu bang nào. Tuy nhiên, để xin được Visa 189 rất khó vì phải cạnh tranh với tất cả các hồ sơ cùng loại đến từ các nước khác trên thế giới theo nguyên tắc điểm cao hơn sẽ được ưu tiên hơn.

Visa 190 áp dụng cho những người được bảo lãnh bởi chính phủ của một tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ sinh sống và làm việc tại Úc như một thường trú nhân. Visa 190 có ưu điểm là rút ngắn thời gian chờ đợi, bạn không cần cạnh tranh quá gay gắt với các hồ sơ cùng loại.

Visa 489 là một loại thị thực tạm thời cho phép bạn sống và làm việc tại một vùng nhất định của Úc lên tới 4 năm. Tương tự với Visa 190, quá trình cạnh tranh xin Visa 489 không gay gắt và bạn cũng không cần chờ đợi quá lâu.

Visa định cư Úc diện đầu tư kinh doanh

Visa định cư Úc diện đầu tư kinh doanh không chỉ cho phép doanh nhân phát triển doanh nghiệp trên lãnh thổ Úc mà còn được hưởng các quyền tự do di chuyển trong lãnh thổ và xuất nhập cảnh ra vào nước Úc, được hưởng chế độ phúc lợi xã hội của Úc. Có 02 loại Visa phổ biến trong các loại Visa định cư Úc diện đầu tư kinh doanh là Visa 132 và Visa 188.

Visa 132

Visa 132A là chủ sở hữu doanh nghiệp hay đồng sở hữu doanh nghiệp có năng lực cao, mong muốn kinh doanh và phát triển kinh doanh tại Úc và đáp ứng đủ các điều kiện: Dưới 55 tuổi; có tỉnh bang bảo lãnh, tiến cử; tổng tài sản doanh nghiệp và tài sản cá nhân hợp pháp đạt 1.5 triệu AUD và có thể chuyển sang Úc trong 2 năm sau khi được cấp visa; vốn chủ sở hữu trong các công ty đạt tối thiểu 400.000 AUD trong 2 trên 4 năm tài chính gần nhất ngay trước khi nhận được thư mời nộp visa và nếu doanh nghiệp đã công khai niêm yết thì cổ phần đạt tối thiểu 10%.

Visa 132B dành cho các thành viên của Hiệp hội Vốn đầu tư mạo hiểm Úc AVCAL. Visa 132B chỉ cấp khi bạn có đầy đủ các điều kiện: Được đề cử bởi tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ tại Úc; đương đơn và tất cả thành viên gia đình của đương đơn phải đạt những điều kiện về sức khỏe và lý lịch tư pháp; phải nhận được tối thiểu 1 triệu AUD từ công ty quỹ đầu tư mạo hiểm ở Úc mà công ty này phải là thành viên của AVCAL và có hợp đồng chính thức với công ty quỹ đầu tư mạo hiểm.

Người được cấp Visa 132 có các quyền lợi sau: Được cấp thường trú nhân ngay lập tức cho cả gia đình (vợ/chồng, con); chăm sóc y tế miễn phí; Con cái được học hành miễn phí lớp 1-12​; Học phí ưu đãi như công dân Úc ở bậc Cao Đẳng, Đại Học, Cao Học; Được quyền hưởng trợ cấp từ chính phủ Úc; Tự do học tập, làm việc, kinh doanh tại Úc; Được quyền bảo lãnh người thân sang Úc; Quyền du lịch 05 năm từ ngày visa được cấp.

Visa 188

Visa 188 tạo cơ hội cho nhà đầu tư cùng gia đình được kinh doanh và đóng góp cho kinh tế tỉnh bang, được hưởng các quyền lợi về giáo dục, y tế, và an sinh xã hội của Úc. Visa 188 có các diện: Visa 188A, Visa 188B, Visa 188C và Visa 188C*.

Visa 188A dành cho các chủ doanh nghiệp khá thành công, các cổ đông có cổ phần đáng kể trong công ty hoặc vợ/chồng có tổng tài sản đạt tối thiểu 800.000 AUD. Đương đơn phải dưới 55 tuổi, đạt tối thiểu 65 điểm theo hệ thống thang điểm di trú.

Visa 188B dành cho cá nhân kinh doanh có khả năng tài chính tốt muốn đầu tư vào trái phiếu chính phủ Úc. Đương đơn phải đầu tư tối thiểu 1.5 triệu AUD vào tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ Úc, và duy trì khoản đầu tư tối thiểu 4 năm.

Visa 188C được áp dụng cho các nhà đầu tư tài chính lớn, có tổng tài sản ròng hợp pháp tối thiểu 5.000.000 AUD và có thể sử dụng để đầu tư vào loại hình đầu tư được chấp thuận. Đương đơn được đầu tư vào các quỹ đầu tư mạo hiểm Úc hoặc quỹ đầu tư phát triển tư nhân, công ty niêm yết công khai trên thị trường chứng khoán và bất động sản.

Visa 188 cho phép nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi: phát triển mở rộng doanh nghiệp tại Úc; nhập quốc tịch cho cả gia đình; bảo lãnh người thân sau khi định cư; đi và về Việt Nam bất cứ lúc nào; cơ hội được hưởng các phúc lợi của chính phủ Úc.

Visa định cư Úc diện bảo lãnh

Visa định cư Úc diện bảo lãnh áp dụng cho các công dân Úc hoặc thường trú nhân muốn bảo lãnh vợ/chồng hoặc người sắp kết hôn, cha mẹ, con cái và người thân khác sống, học tập hoặc làm việc. Visa định cư diện bảo lãnh có các diện sau: Bảo lãnh con cái, Bảo lãnh cha mẹ, Bảo lãnh hôn phối.

Nếu cha mẹ thường trú hoặc là công dân Úc, cha mẹ có quyền bảo lãnh con cái của mình sang Úc sinh sống theo các diện: Visa 101 dành cho những đương đơn dưới 25 tuổi, con đẻ, con nuôi hoặc là con của vợ/ chồng trước hiện đang sống phụ thuộc vào cha mẹ; Visa 117 bảo lãnh trẻ mồ côi có người thân duy nhất đang sống ở Úc và Visa 102 bảo lãnh cho con nuôi dưới 18 tuổi của công dân Úc.

Đối với đương đơn là cha mẹ của công dân Úc hoặc thường trú tại Úc sẽ được cấp 3 diện Visa: Visa 103 dành cho người nộp đơn có con ruột, con nuôi hoặc con của vợ/chồng trước đang sinh sống tại Úc; Visa 143 tương tự 103 với mức phí đóng cao hơn; Visa 173 dành cho những đương đơn có con ruột, con nuôi hoặc con của vợ/ chồng trước có thời hạn 02 năm.

Người có quốc tịch Úc hoặc có visa thường trú ở Úc có quyền được bảo lãnh người phối ngẫu sang Úc định cư – có thể là vợ, chồng, hoặc có quan hệ hôn nhân thực tế theo các diện: Visa 309 và Visa 100 có thời hạn 02 năm; Visa 300 bảo lãnh hôn thê hoặc hôn phu, loại visa này dành cho những người chuẩn bị kết hôn với thời hạn 09 tháng; Visa 310 và 110 cấp cho các cặp vợ chồng đồng tính có thời hạn 02 năm.

Để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn chuyên sâu diện Đầu tư định cư Úc, các bạn hãy liên hệ với First Global Visa ngay hôm nay.

Các Loại Visa Định Cư Mỹ

Trong bài này, American Airlines sẽ giới thiệu hết một loạt các loại visa định cư Mỹ để giúp bạn có cái nhìn tổng quát và dễ dàng đưa ra sự chọn lựa cho phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng của mình.

Visa là gì? Như thế nào là visa định cư Mỹ?

Hiểu một cách đơn giản thì Visa (thị thực nhập cảnh) là giấy chứng nhận của cơ quan nhập cư thuộc một quốc gia để xác minh bạn (hoặc một người nào đó) được cấp phép nhập cảnh vào quốc gia đó và lưu trú trong một khoảng thời gian quy định tùy trường hợp.

Visa định cư Mỹ cho phép công dân nước ngoài nhập cư vào Mỹ để sống và làm việc mà không có bất cứ hạn chế nào. Những người nhập cư này sẽ được cấp Thẻ Xanh và trở thành thường trú nhân của Mỹ nếu họ chứng minh được rằng mình có thể đáp ứng tất cả các tiêu chí định cư và nhập tịch theo quy định của Chính phủ Mỹ.

Bên cạnh đó, nếu các cá nhân không có ý định lưu trú tại Mỹ lâu dài thì họ sẽ được cấp cho loại visa không định cư. Visa loại này sẽ tùy thuộc vào thông tin cá nhân cũng như lý do vì sao họ muốn đến Mỹ. Thông thường sẽ có 1 số loại visa không định cư được nhiều người sử dụng như: Visa du lịch, Visa công tác tạm thời, Visa dành cho sinh viên giao lưu (trao đổi văn hóa)…..

Những loại visa định cư Mỹ bạn cần phải biết

Theo những quy định đã được Chính phủ Mỹ ban hành và áp dụng thì visa định cư Mỹ sẽ được cấp dựa trên cơ sở chương trình (diện) định cư mà các cá nhân, hộ gia đình lựa chọn.

Visa định cư Mỹ theo diện đầu tư EB-5

Với việc lựa chọn chương trình định cư theo dạng đầu tư EB-5 (Employment Base Fifth), các cá nhân, nhà đầu tư sẽ được xem xét và cấp cho Visa định cư Mỹ tương ứng. Khác với những loại visa khác, visa định cư theo diện này cho phép ứng viên nộp đơn xin thường trú lâu dài tại Mỹ. Sau 5 năm trở thành thường trú nhân của Mỹ, người nhập cư có quyền làm hồ sơ để xin nhập quốc tịch và trở thành một công nhân chính thức của Hoa Kỳ.

Có thể nói đây là loại visa định cư Mỹ có số lượng người xin cấp nhất thời điểm hiện tại vì nhiều ưu điểm vượt trội:

Thời gian thụ lý, xem xét và chính thức cấp visa nhanh hơn rất nhiều so với những diện định cư Mỹ khác.

Quy định, quy trình không quá phức tạp, đồng thời cũng không đòi hỏi quá nhiều về các giấy tờ, bằng cấp….

Nếu sang định cư Mỹ bằng loại visa này thì các cá nhân sẽ được ưu tiên cấp Thẻ Xanh tại Mỹ hơn.

Người định cư tại Mỹ theo loại visa này sẽ dễ dàng được bảo lãnh vợ/chồng và các con dưới 21 tuổi chưa lập gia đình.

Visa định cư Mỹ theo diện việc làm EB-3

Khác với Visa EB-5, visa định cư Mỹ diện EB-3 là dành cho những đối tượng sang Mỹ lao động dưới sự bảo lãnh của 1 doanh nghiệp (nhà tuyển dụng Mỹ).

Visa diện này thích hợp cho những cá nhân đã có kinh nghiệm làm việc, bằng cấp Đại học. Do đó thường sẽ được các du học sinh hoặc cử nhân Đại học lựa chọn vì tính khả thi và phù hợp. Tuy nhiên nhược điểm của nó là bạn cần phải có giấy giới thiệu hợp pháp, theo đúng quy định từ 1 nhà tuyển dụng có uy tín tại Mỹ.

Trong trường hợp lựa chọn định cư theo diện đoàn tụ, bảo lãnh gia đình thì thời gian cũng như mức độ ưu tiên của việc cấp visa sẽ dựa trên mối quan hệ của thường trú nhân hoặc công dân Mỹ đối với người được bảo lãnh.

Những trường hợp cụ thể bao gồm:

IR1/CR1: Vợ/chồng của công dân Mỹ.

IR2/CR2: Con đẻ hay con riêng của vợ/chồng công dân Mỹ, con còn độc thân, dưới 21 tuổi.

IR3: Con nuôi của công dân Mỹ

IR4: Con nuôi của công dân Mỹ (được nhận nuôi ở Mỹ)

IR5: Cha/mẹ đẻ hay cha/mẹ kế của công dân Mỹ

K1: Hôn phu (thê) của công dân Mỹ.

K3: Vợ/chồng và con riêng của vợ/chồng công dân Mỹ

Các Loại Visa Tại Philippines Dành Cho Người Việt Nam

1. Tourist Visa – Visa du lịch

Vì Philippines là quốc gia nằm cùng khu vực ASEAN với Việt Nam nên khi nhập cảnh vào quốc gia này, công dân Việt Nam được miễn thị thực trong vòng 30 ngày. Bạn chỉ cần hộ chiếu Việt Nam và cứ thế ra sân bay và nhập cảnh thôi.

Trong trường hợp bạn ở quá 30 ngày và muốn gia hạn tourist visa:

Chi phí:

Gia hạn lần đầu sau 30 ngày miễn phí đầu tiên: (hay còn gọi là visa waiver)

Sau 59 ngày ở miễn phí, muốn gia hạn tiếp theo phải làm ACR I-Card

Thêm 1 tháng: 4,400P

Thêm 2 tháng: 5,700P

Sau 2 tháng đó thì bạn vẫn có thể gia hạn tiếp:

1 tháng: 2,430P

2 tháng: 2,9300P

Sau 6 tháng, nếu muốn tiếp nữa thì tính từ tháng thứ 7:

1 tháng: 3,830P

2 tháng: 4,340P

Mình sẽ làm một ví dụ cho các bạn dễ hiểu hơn nha.

Ví dụ: Bạn nhập cảnh vào Philippines ngày 1/3/2020. Bạn sẽ được ở miễn phí 30 ngày, tức là đến ngày 30/3/2020. Sau đó bạn xin visa waiver 29 ngày rồi cứ thế xin gia hạn tiếp các loại visa du lịch tiếp theo khi đến hạn.

Tổng cộng bạn sẽ phải mất 14,690P để ở lại Philippines 7 tháng, chưa tính tiền làm ACR-I Card

Lưu ý:

Cần làm thủ tục gia hạn 1 tuần trước khi visa du lịch hết hạn, nếu không sẽ bị đóng phạt 500P

Khi gia hạn visa lần thứ 2 là bắt buộc làm thẻ ACR I-Card (giá là USD$50), do muốn lấy liền nên đóng thêm phí làm nhanh là 500P. Nhưng nếu lần sau ra gia hạn thì không cần làm thẻ này nữa (thẻ có giá trị 2 năm)

Lưu lại hóa đơn để sau này làm ECC dễ dàng

Người ta hay gọi Philippines là Fee-lippines vì quốc gia này cho gia hạn visa quá dễ dàng, chỉ cần đóng tiền mà thôi. Tuy nhiên nếu bạn nào ở lâu hơn 6 tháng, mình nghĩ bạn nên bỏ tiền bay ra khỏi Phi vài ngày rồi quay lại, làm lại từ đầu, sẽ đỡ vướng mắc các giấy tờ sau (vì sẽ bị hỏi các câu hỏi như mục đích ở lại Philippines quá lâu)

Đây là loại visa lao động phổ biến nhất đối với người nước ngoài làm việc tại Philippines. Bao gồm cả công dân Việt Nam.

Điều kiện làm là bạn phải 21 tuổi trở lên ( một số ngành nghề yêu cầu trên 25 tuổi). Khi có Visa này thì bạn là lao động hợp pháp và được bảo hộ tại quốc gia này.

Loại Visa này cũng do công ty hoặc dịch vụ làm, vì cần dấu mộc của luật sư. Đây là visa làm lâu nhất, mất ít nhất là 4,5 tuần mới hoàn thành.

Các bạn phải trải qua các bước là kiểm tra sức khỏe tại nơi công ty chỉ định, lên văn phòng Bureau of Quarantine để nộp hồ sơ sức khỏe, rồi sau đó công ty kêu tên lên BI chụp hình, lăn dấu tay, sau đó là chờ tiếp vài tuần nữa mới nhận được 9G.

Chi phí để làm visa 9G cũng là khá lớn. Khoảng hơn 30 triệu VNĐ.

Đọc bài viết chi tiết về Visa 9G tại: Visa 9G của Philippines là gì? Những lưu ý quan trọng về Visa 9G

SWP: Special Work Permit

Đây là visa làm việc tạm thời từ 3 đến 6 tháng tại Philippines.

SWP chứng minh người lao động làm việc hợp pháp NHƯNG không có hợp đồng chính thức.

Loại Visa này dành cho những bạn sang đây làm những công việc ngắn hạn hoặc công tác trong thời gian ngắn rồi quay về nước.

PWP: Provissional Work Permit

Dành cho những người lao động có hợp đồng chính thức và đang chờ đợi hoàn thành visa 9G hoặc chuẩn bị làm visa 9G. Công ty sẽ cấp cho họ cái này, để chứng minh làm việc hợp pháp.

PWP có thời hạn 3 tháng và có thể gia hạn thêm.

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Loại Visa Định Cư Úc Ngắn Hạn Dành Cho Du Học Sinh trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!