Bạn đang xem bài viết Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Phiên Bản Có Đáp Án Của Mai Lan Hương được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Nếu bạn đang loay hoay tìm file word của sách bài tập tiếng anh lớp 11 loại có đáp án của đồng tác giả Mai Lan Hương và Nguyễn Thanh Loan từ nảy tới giờ thì đây chính là những gì bạn tìm kiếm.
Nội dung Unit 1 của sách bài tập tiếng anh 11 của Mai Lan Hương và Nguyễn Thanh Loan
UNIT 1
FRIENDSHIP
I. Choose the words which contain the sound /tʃ/ and /dʒ.
II. Complete these sentences with the correct form of the word in the box.
III. Complete the sentences with the correct form of the verb in brackets.
IV. Combine the given idea into one sentence. Add to when an infinitive is required.
V. Choose the correct answers.
VI. There is at least one mistake in each sentence. Suggest appropriate corrections.
VII. Complete each of the sentences with an appropriate preposition.
VIII. Rewrite the sentence or join the pairs of sentences beginning with the word(s) give.
Giới thiệu thêm một số sách bài tập tiếng anh của tác giả Mai Lan Hương
Động Từ Bất Quy Tắc & Ngữ Pháp Tiếng Anh Căn Bản
Bài tập tiếng anh có đáp án lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11
Luyện Viết Tiếng Anh Lớp 3, 4, 5 (tập 1 và tập 2)
Sổ tay tiếng Anh lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
Giới từ tiếng anh
35 Đề Tiếng Anh Thi Vào Lớp 10 (Có Đáp Án)
Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Với Bài Tập & Đáp Án
Cách Biến Đổi Câu Trong Tiếng Anh
Cụm Động Từ Tiếng Anh Thông Dụng
Các Lỗi Thường Gặp Trong Tiếng Anh
Bài Tập Trắc Nghiệm Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ Pháp Tiếng Anh Thực Hành
Ngữ Pháp Tiếng Anh Dành Cho Học Sinh
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Làm Việc Và Học Tập
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Sức Khoẻ, Gia Đình Và Cộng Đồng
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Cuộc Sống Thường Ngày
Luyện Thi Chứng Chỉ Quốc Gia B Môn Tiếng Anh
Từ điển từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong tiếng Anh
Những mẫu chuyện vui Anh- Việt
⇒ Link downnload file word: Bài tập tiếng anh lớp 11 có đáp án Mai Lan Hương file word
⇒ Link downnload file pdf: Bài tập tiếng anh lớp 11 có đáp án Mai Lan Hương file pdf
Bài Tập Tiếng Anh Có Đáp Án Lớp 8 Tác Giả Mai Lan Hương
Nếu bạn đang đi lang thanh tìm file word hoặc pdf quyển sách bài tập tiếng anh lớp 8 có đáp án của đồng tác giả Mai Lan Hương và Nguyễn Thanh Loan để phục vụ cho các mục đích riêng của mình thì DOCEEN chính là những gì bạn đang tìm kiếm.
Nội dung unit 1 của sách bài tập tiếng anh lớp 8 tác giả Mai Lan Hương
UNIT 1
MY FRIENDS
I. Complete the sentences with the words in the box.
II. Arrange the objectives in brackets in the correct order.
III. Combine each of the following pairs of sentences into one sentence, Using (not) adjective + enough + to-infinitive.
V. Change the following sentences into exclamatory sentences, using “What (+ a/ an) + adj + noun!”
VI. Put the verbs in brackets into the present simple tense.
VII. Make questions in column A to which the answers in column B.
VIII. Fill in the blanks with a suitable preposition.
IX. Complete the passage with the words from the box.
days lot time younger free with large some ones listening
X. Complete the fialogue.
Giới thiệu thêm một số sách bài tập tiếng anh của tác giả Mai Lan Hương
Động Từ Bất Quy Tắc & Ngữ Pháp Tiếng Anh Căn Bản
Luyện Viết Tiếng Anh Lớp 3, 4, 5 (tập 1 và tập 2)
Sổ tay tiếng Anh lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
Giới từ tiếng anh
35 Đề Tiếng Anh Thi Vào Lớp 10 (Có Đáp Án)
Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Với Bài Tập & Đáp Án
Cách Biến Đổi Câu Trong Tiếng Anh
Cụm Động Từ Tiếng Anh Thông Dụng
Các Lỗi Thường Gặp Trong Tiếng Anh
Bài Tập Trắc Nghiệm Ngữ Pháp Tiếng Anh
Ngữ Pháp Tiếng Anh Thực Hành
Ngữ Pháp Tiếng Anh Dành Cho Học Sinh
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Làm Việc Và Học Tập
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Sức Khoẻ, Gia Đình Và Cộng Đồng
Tiếng Anh Cho Người Mới Nhập Cư Mỹ: Cuộc Sống Thường Ngày
Luyện Thi Chứng Chỉ Quốc Gia B Môn Tiếng Anh
Từ điển từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong tiếng Anh
Những mẫu chuyện vui Anh- Việt
⇒ Link downnload file word: Bài tập tiếng anh lớp 8 có đáp án Mai Lan Hương file word
⇒ Link downnload file pdf: Bài tập tiếng anh lớp 8 có đáp án Mai Lan Hương file pdf
Bài tập tiếng anh có đáp án lớp 8 tác giả Mai Lan Hương
5
(100%)
6
votes
(100%)votes
Bài Tập Tiếng Anh Mai Lan Hương 9 Phần V Vi
Unit 7 English 9 – Bài Tập Tiếng Anh Mai Lan Hương 9 (phần V VI) – Saving Energy V. Combine two sentences into one, using the connectives in brackets. 1. You can go home. You’ve finished this exercise. (when) 2. I don’t get many opportunities to practise my English. I find it difficult to remember everything I study. (therefore) 3. I’m practising speaking English a lot. I don’t want to fail in the oral test. (because) 4. The world’s energy resources are limited. We should use them economically. (so) 5. The country could face an energy crisis. Demand continues to rise. (if) 6. You can’t borrow my dictionary. You bring it back on Monday. (unless) 7. The cost of installation is very high. Solar domestic heating systems are economical to use. (but) 8. Solar panels are placed on the roof of a house. The Sun’s energy is used to heat water. (and) 9. I don’t agree with a lot of his teaching methods. He is a good teacher. (however) 10. We’d better not waste water. We won’t have enough to drink sooner or later. (or) VI. Work out the meaning of these phrasal verbs and put them in the right sentences: come back, get off, fall over, get on, go away, throw away, pay back, let in, lie down, put off, stay in, turn up, cross out, go off, take back. 1. I didn’t have a key, but luckily someone was there to let me 2. Can’t we go out somewhere? I don’t want to 3. Could you lend me ten pounds? I’ll 4. The sidewalk is very icy. Be careful you don’t 5. I was feeling so tired I had to 6. I saw Martin 7. Mark’s gone out, and I don’t know when he is going to 8. The driver unlocked the coach so that the passengers were able to 9. I’ll have to 10. Your brother was being a nuisance, so I told him to in. all evening. on Friday. you on the bed for a while. the bus and go straight home. these books to the library. that box. We can use it 11. Don’t gain. 12. If you make a mistake on the form, just 13. I can’t hear the radio. Could you 14. I was late for school this morning because my alarm clock didn’t it it a little? 15. Never Pr until tomorrow what you can do today.
Nguồn: https://alamwebgiare.com
Đáp Án Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Unit 4 Lớp 8
1. Giải tiếng anh 8 unit 4: Our Past
1.1. Getting Started trang 38 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Look at the picture. Write the names of the things that do not belong to the past. Hãy nhìn tranh và viết tên những thứ không thuộc về quá khứ.
VIET NAM 100 YEARS AGO
Gợi ý:
VIỆT NAM 100 NĂM TRƯỚC
– The mobile phone: điện thoại di động
– Cassettle player: máy cát-xét
– The lighting fixture: đèn chùm
– The TV: tivi
– Briefcase: cái cặp
– Modern dress: áo dài hiện đại
– School uniforms: đồng phục học sinh
1.2. Listen and Read trang 38 – 39 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Bài dịch:
Bà: Nga, đây là bà. Khi còn con gái, bà đã từng sống ớ một nông trại.
Nga: Lúc ấy đời sống như thế nào?
Bà: Bà không đi học vì phải ở nhà và giúp mẹ bà. Bà đã từng trông nom các em trai, gái.
Nga: Bà cố làm những gì?
Bà: Bà đã từng nấu ăn, lau nhà và giặt quần áo.
Nga: Điều đó nghe có vẻ là một công việc nặng nhọc!
Bà: Đúng vậy. Và không có điện. Mẹ bà đã phải làm mọi việc không có sự giúp đỡ của những thiết bị hiện đại.
Nga: Buổi tối bà cố làm gì?
Bà: Sau cơm tối, mẹ bà đốt đèn và cha bà thường kế chuyện cho bọn bà nghe.
Nga: Bà còn nhớ chuyện nào trong chúng không?
Bà: Ồ, có chứ. Chuyện hay nhất là chuyện “Chiếc hài bị mất”. Đó là chuyện cổ dân gian.
Nga: Bà ơi, bà kể cho cháu chuyện đó đi. Truyện truyền thống tuyệt lắm.
Bà: Được. Ngày xưa một bác nông dân nghèo…
Practice the dialogue with a partner.
(Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.)
Work with a partner. Ask and answer the questions.
(Thực hành với một bạn cùng học. Hoi và trả lời các câu hỏi.)
a. Nga’s grandmother used to live on a farm.
b. Because she had to stay home and help her mother and look after her younger brothers and sisters.
c. Nga’s great-grandmother used to cook meals, clean the floor, and wash the clothes.
d. After dinner, Nga’s great-grandmother lit the lamp, and great-granddad used to tell stories to children.
e. At the end of the conversation, Nga asked her grandmother to tell her an old tale.
Fact or opinion? Check (✓) the boxes. (Sự kiện hay ý kiến? Ghi dấu (✓) vào các khung.)
F O
a. I used to live on a farm. ✓
b. There wasn’t any electricity. ✓
c. Mom had to do everything without the
help of modern equipment. ✓
d. My father used to tell US stories. ✓
e. The best one was The Lost Shoe. ✓
f. Traditional stories are great. ✓
1.3. Speak trang 40 – 41 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Work with a partner. Look at the pictures. Talk about the way things used to be and the way they are now.
Hãy làm việc với bạn em. Nhìn những bức tranh sau và nói về sự khác nhau giữa sự việc thường xảy ra trong quá khứ và sự việc xảy ra ở hiện tại.
Gợi ý:
– People used to do tiring and low-paid jobs on farms or in the fields, but now they can do lighter and higher-paid jobs in offices or firms.
– People used to travel on foot, but now they can go by bicycle, by motorbike, by car or even by plane.
– People used to go to school, but now they can go to school and pursue interests outside the homes.
– There used not to be electricity in the home, but now there is electricity in almost everywhere.
– People used to live in cottages or small houses, but now they live in modern flats, bigger houses, or high buildings.
– People used to work hard, but now they have more free time for entertainment.
– There used not to be facilities such as schools, hospitals, hotels, and markets. Now there are enough facilities for people to live on.
– There used not to be telephones, telegraph lines, internet services. Now there are telephones, telegraph lines and internet services available for people to use.
Now tell your partner about the things you used to to last year.
Bây giờ em hãy cho bạn em biết em thường làm gì năm ngoái.
Hướng dẫn dịch:
Năm ngoái tôi thường hay dậy muộn. Bây giờ tôi dậy rất sớm và tập thể dục buổi sáng.
Gợi ý
– Last year I used to stay up late. Now I go to bed early.
– Last year I used to watch TV. Now I don’t watch TV late.
– Last year I used to study badly. Now I study hard.
1.4. Listen trang 41 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Listen to the story. Write the letter of the most suitable moral lesson. Nghe câu chuyện và viết mẫu tự của bài học đạo đức thích hợp nhất.
a. Don’t kill chicken. (Đừng giết con gà.)
b. Don’t be foolish and greedy. (Đừng ngu xuẩn và tham lam.)
c. Be happy with what you have. (Hãy vui với những gi bạn có.)
d. It’s difficult to find gold. (Tìm được vàng thật khó.)
Correct answer: b: Don’t be foolish and greedy.
Bài dịch:
Ngày xưa có một người nông dân sống một cuộc sống rất sung túc cùng với gia đình. Gà của ông ta đẻ rất nhiều trứng và nhờ thế mà ông thường mua được thức ăn và quần áo cho gia đình mình.
Một ngày nọ, ông ta đi nhặt trứna và phát hiện ra một trong những chú gà của mình đẻ ra một quả trứng vàng, ông ta vui mừng hét vang với vợ: “Chúng ta giàu có rồi! Chúng ta giàu có rồi!”.
Vợ ông ta chạy lại và cả hai cùng nhìn quả trứng một cách sửng sốt. Bà vợ muốn có thêm nhiều quả trứng như thế, vì thể mà ông chồng quyết định mổ bụng cả bầy gà để tìm thêm trứng vàng. Thật không may, ông ta chẳng tìm thấy trứng đàu cả. Khi ông ta dừng tay thì cả bầy gà của ông ta đã chết sạch.
Không còn cái trứng gà nào nữa cho người nông dân ngốc nghếch và bà vợ tham lam cùa mình.
1.5. Read trang 41 – 42 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Dịch: Chiếc Giày Bị Mất
Ngày xưa một bác nông dân nghèo có một đứa con gái tên là Hạt Đậu Nhỏ. Sau khi vợ mất, bác nông dân cưới vợ một lần nữa. Người vợ mới của bác có một người con người gái tên Hạt Béo. Rủi thay, người vợ mới rất tàn nhẫn với Hạt Đậu Nhỏ. Hạt Đậu Nhỏ phải làm các việc lặt vặt trong nhà cả ngày. Điều này làm cho cha của Hạt Đậu Nhỏ rất tức giận. Chẳng bao lâu ông chết vì đau khổ.
Mùa hè đến rồi lại đi. Vào mùa thu, làng tổ chức lễ hội ngày mùa. Năm đó, mọi người phấn khởi vì hoàng tử muốn chọn vợ từ làng. Mẹ Hạt Béo may nhiều quần áo mới cho Hạt Béo, nhưng Hạt Đậu Nhỏ đáng thương không có cái nào.
Tuy nhiên, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và biến đổi một cách thần bí quần áo rách của Hạt Đậu Nhỏ thành quần áo xinh đẹp. Trong khi Hạt Đậu Nhỏ chạy đến lễ hội, cô làm rơi một chiếc giày.
Khi hoàng tử tìm thấy chiếc giày, chàng quyết định cưới cô gái chủ nhân của nó. Dĩ nhiên chiếc giày vừa vặn Hạt Đậu Nhỏ, và hoàng tử lập tức yêu cô.
Complete the sentences with the words from the story. (Điền các câu với từ ở câu chuyện)
a. Little Pea’s father was a poor farmer.
b. Little Pea’s mother died when she was young.
c. Little Pea had to do housework all day after her father got married again.
d. The prince wanted to marry a girl from Little Pea’s village.
e. Stout nut’s mother did not make new clothes for Little Pea.
f. The prince found Little Pea’s lost shoe.
a. She was a poor farmer’s daughter.
b. She made Little Pea do chores all day.
c. A fairy magically changed her rags into beautiful clothes.
d. The prince decided to marry the girl who owned the shoe which he found.
e. No, it isn’t, because in the story there is a fairy, but in reality, there are no fairies.
1.6. Write trang 42 – 43 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
Complete the story. Use the verbs in the box. Hoàn thành câu chuyện sau, dùng động từ cho trong khung.
0 – was grazing; 1 – appeared; 2 – was; 3 – said; 4 – left; 5 – went;
6 – tied; 7 – lit; 8 – burned; 9 – escaped;
Now imagine you are the man. Use the Words to write the story. Start like this.
Bây giờ em hãy tưởng tượng em là người đàn ông ấy. Em hãy dùng những từ gợi ý để viết thành câu chuyện, bắt đầu như thế này.
One day as I was in the field and my buffalo was grazing nearby, a tiger came. It asked why the strong buffalo was my servant and why I was its master. I told the tiger that I had something called wisdom. The tiger wanted to see it, but I told it I left my wisdom at home that day. Then I tied the tiger to a tree with a rope because I didn’t want it to eat my buffalo. I went to get some straw which I said was my wisdom and burned the tiger. The tiger escaped, but it still has black stripes from the burns today.
1.7. Language Focus trang 25 – 26 SGK tiếng Anh 8 Unit 4
* Past simple
* Prepositions of time: in, on, at, after, before, between
* Used to
Write the past simple tense form of each verb. (Viết dạng thì Quá khứ đơn của mỗi động từ)
a. Lan: Did you eat rice for lunch?
Nga: No. I ate noodles.
h. Ba: How did you get to school?
Nam: I rode a motorbike to school.
c. Minh: Where were you last night?
Hoa: I was at home.
d. Chi: Which subject did you have yesterday?
Ba: I had English and Math.
Complete the sentences. Use the prepositions and in the table. (Điền các câu. Dùng giới từ trong bảng)
a. I’ll see you on Wednesday,
B. I’m going to Laos in January.
c. We must be there between 8.30 and 9.15.
d. The hank closes at 3 pm. If you arrive after 3 pm, the hank will be closed.
e. I’ll he home before seven because I want to see the seven o’clock news.
Look at the pictures. Complete the dialogues. Use used to and the verbs in the box. (Hãy nhìn các hỉnh và điển các bài đối thoại. Dùng used to và dộng từ trong khung.)
Nga: Where is this? It isn’t Hanoi.
Hoa: No. It’s Hue. I used to stay there.
Nga: Is that you, Hoa?
Hoa: Yes. I used to have long hair.
Nga: Who is in this photo?
Hoa: That is Loan. She used to be my next-door neighbour.
Nga: Are they your parents?
Hoa: No. They’re my aunt and uncle. They used to live in Hue, too.
2. File tải miễn phí giải tiếng anh lớp 8 unit 4:
Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 4 lớp 8.Doc
Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 4 lớp 8.PDF
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Phiên Bản Có Đáp Án Của Mai Lan Hương trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!