Xu Hướng 12/2023 # 788 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – P1 # Top 20 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết 788 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – P1 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bộ đề thi trắc nghiệm (có đáp án) môn Kinh tế vĩ mô. Nội dung bao gồm 788 câu hỏi trắc nghiệm (kèm đáp án) được phân thành 8 phần như sau:

Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm. Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 1 gồm 99 câu trắc nghiệm + đáp án bên dưới.

MACRO_2_P1_1: Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu (chọn 2 đáp án đúng): ○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn. ● Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế. ● Nền kinh tế tổng thể. ○ Nghiên cứu về hành vi của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế.

MACRO_2_P1_2: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: ○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn. ○ Mức giá chung và lạm phát. ○ Tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán. ● Tất cả các điều trên.

MACRO_2_P1_3: Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: ● Sự thay đổi giá cả tương đối. ○ Sự thay đổi mức giá chung. ○ Thất nghiệp. ○ Mức sống.

○ Tăng trưởng GDP danh nghĩa. ○ Tăng trưởng GDP thực tế. ● Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người ○ Tăng trưởng khối lượng tư bản.

MACRO_2_P1_5: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định ● Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do các công dân trong nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định. ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ ngày 31 tháng 12 năm 2009.

MACRO_2_P1_6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập. ○ Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam. ○ Của khu vực dịch vụ trong nước. ○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước. ● Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể là người Việt Nam hay người nước ngoài tạo ra

MACRO_2_P1_7: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập. ● Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước. ○ Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam. ○ Của khu vực dịch vụ trong nước. ○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.

MACRO_2_P1_8: Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là: ○ Tiền thuê. ● Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6. ○ Kinh phí mà nhà nước cấp cho Bộ giáo dục & Đào tạo để trả lương cho cán bộ công nhân viên. ○ Câu 2 và 3 đúng.

MACRO_2_P1_9: Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là: ○ Tiêu dùng. ● Khấu hao. ○ Đầu tư. ○ Hàng hoá trung gian.

MACRO_2_P1_10: 10 Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân? ● Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần. ○ Gia đình bạn mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. ○ Gia đình bạnmua một ngôi nhà 100 năm tuổi nằm trong khu di tích lịch sử được bảo vệ. ○ Tất cả các câu trên đều đúng.

MACRO_2_P1_11: Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm: ○ Được bán cho người sử dụng cuối cùng. ● Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác. ○ Được tính trực tiếp vào GDP. ○ Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau đó.

MACRO_2_P1_12: Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào: ○ Cả GDP và GNP của Việt Nam. ○ GDP của Việt Nam và GNP của Nga. ○ Cả GDP và GNP của Nga. ● GNP của Việt Nam và GDP của Nga.

MACRO_2_P1_13: Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào: ○ Cả GDP và GNP của Việt Nam. ● GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản ○ Cả GDP và GNP của Nhật Bản. ○ GNP của Việt Nam và GDP của Nhật Bản.

MACRO_2_P1_14: Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì: ● Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP. ○ Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP. ○ Trong tương lai, cả GDP và GNP của Việt Nam đều giảm vì một phần thu nhập tạo ra phải trả cho người nước ngoài. ○ Đã có sự tăng lên về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại Việt Nam.

MACRO_2_P1_15: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra? ○ Đầu tư ròng lớn hơn tổng đầu tư. ● Đầu tư ròng lớn hơn không. ○ Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng. ○ Khấu hao mang giá trị dương.

○ Cho chính phủ vay tiền. ○ Cho người nước ngoài vay tiền. ○ Cho các nhà đầu tư vay tiền. ● Đóng thuế.

MACRO_2_P1_17: Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: ○ Xuất khẩu ròng. ● Giá trị gia tăng. ○ Lợi nhuận. ○ Khấu hao

MACRO_2_P1_18: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: ○ Giống như sự khác nhau giữa GNP và GDP. ○ Giống như xuất khẩu ròng. ● Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP. ○ Không phải những điều trên.

MACRO_2_P1_19: Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: ○ Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình. ○ Cộng với thuế gián thu. ○ Cộng với xuất khẩu ròng. ● Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài.

MACRO_2_P1_20: Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: ○ Khấu hao. ● khấu hao và thuế gián thu. ○ Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận công ty. ○ Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội.

○ Chính sách tài khóa. ○ Chính sách tiền tệ. ○ Lạm phát. ● Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P1_22: Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm: ○ Thất nghiệp thấp. ○ Giá cả ổn định. ○ Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững. ● Tất cả các câu trên.

○ Chi tiêu chính phủ mua hàng hóa và dịch vụ. ○ Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình. ● NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ. ○ Chính phủ vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu.

MACRO_2_P1_24: Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu ○ Các yếu tố quyết định lạm phát. ● Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường. ○ Tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam. ○ Cán cân thương mại của Việt Nam.

MACRO_2_P1_25: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là: ○ 7,8%. ○ 8,4%. ● 8,2%. ○ 6,6%

MACRO_2_P1_26: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là ○ 7,8%. ● 8,4%. ○ 8,2%. ○ 6,6%

MACRO_2_P1_27: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: ○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc. ○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005. ○ GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc. ● GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.

MACRO_2_P1_28: Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: ○ Đầu tư cộng khấu hao. ○ Đầu tư nhân khấu hao. ● Đầu tư trừ khấu hao. ○ Đầu tư chia khấu hao.

○ Các doanh nghiệp mua máy móc và thiết bị mới. ● Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội. ○ Hộ gia đình mua nhà ở mới. ○ Sự gia tăng của lượng hàng tồn kho trong các doanh nghiệp.

○ Chính phủ mua một máy bay ném bom. ● Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được. ○ Chính phủ xây một con đê mới. ○ Thành phố Hà Nội tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát mới.

MACRO_2_P1_31: Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là: ● Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_32: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: ○ Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ● Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_33: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là: ○ Tiêu dùng. ● Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_34: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: ○ Tiêu dùng. ● Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_35: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là: ○ Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ● Mua hàng của chính phủ. ○ Không được tính vào GDP.

MACRO_2_P1_36: Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu? ○ Dịch vụ giúp việc mà một gia đình thuê. ○ Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê. ● Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải. ○ Giáo trình bán cho sinh viên.

MACRO_2_P1_37: Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu? ○ Công việc nội trợ. ○ Hoạt động mua bán ma tuý bất hợp pháp. ○ Giá trị hàng hóa trung gian. ● Dịch vụ tư vấn.

MACRO_2_P1_38: Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay? ● Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua. ○ Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ. ○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. ○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.

MACRO_2_P1_39: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam? ○ Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2006 tại công ty xe đạp Thống nhất. ○ Dịch vụ cắt tóc trong năm 2006. ○ Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2006. ● Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006.

MACRO_2_P1_40: Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay? ○ Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ. ○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. ○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước. ● Tất cả các câu trên.

342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P1

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế vi mô có đáp án kèm theo. Nội dung bao gồm 342 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 10 chương. Ngoài ra, trong mỗi chương còn có các câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, câu hỏi đúng sai, cụ thể như sau: 1. Những vấn đề chung (68 câu với 19 câu đúng/sai) 2. Cung và cầu (125 câu với 61 câu đúng/sai) 3. Tiêu dùng (81 câu với 35 câu đúng/sai) 4. Sản xuất và chi phí (57 câu với 29 câu đúng/sai) 5. Cạnh tranh hoàn hảo (71 câu với 35 câu đúng/sai) 6. Độc quyền (22 câu với 11 câu đúng/sai) 7. Cạnh tranh độc quyền (74 câu với 35 câu đúng/sai) 8. Độc quyền tập đoàn (33 câu với 15 câu đúng/sai) 9. Cung và cầu lao động (34 câu với 15 câu đúng/sai) 10. Vai trò của chính phủ (71 câu với 39 câu đúng/sai)

Phần nội dung bên dưới là phần trắc nghiệm của chương 1, mời các bạn tham gia ôn tập.

MICRO_2_C1_1: Lý do nào sau đây không phải là lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học? ○ Để biết cách thức người ta phân bổ các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa. ○ Để biết cách đánh đổi số lượng hàng hóa lấy chất lượng cuộc sống. ○ Để biết mô hình có hệ thống về các nguyên lý kinh tế về hiểu biết toàn diện thực tế. ○ Để tránh nhầm lẫn trong phân tích các chính sách công cộng. ● Tất cả các lý do trên đều là những lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học.

MICRO_2_C1_2: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Nghiên cứu những hoạt động gắn liền với tiền và những giao dịch trao đổi giữa mọi người. ○ Nghiên cứu sự phân bổ của các tài nguyên khan hiếm cho việc sản xuất và phân phối các hàng hóa dịch vụ. ○ Nghiên cứu của cải. ○ Nghiên cứu con người trong cuộc sống kinh doanh thường ngày, kiếm tiền và hưởng thụ. ● Tất cả các lý do trên.

MICRO_2_C1_3: Lý thuyết trong kinh tế: ○ Hữu ích vì nó kết hợp được tất cả những sự phức tạp của thực tế. ● Hữu ích ngay cả khi nó đơn giản hóa thực tế. ○ Không có giá trị vì nó là trừu tượng trong khi đó thực tế kinh tế lại là cụ thể. ○ “Đúng trong lý thuyết nhưng không đúng trong thực tế”. ○ Tất cả đều sai.

MICRO_2_C1_4: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Cách làm tăng tiền lương của gia đình ○ Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán. ○ Giải thích các số liệu khan hiếm ● Cách sử dụng các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ và phân bổ các hàng hóa dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội. ○ Tại sao tài nguyên lại khan hiếm như thế.

MICRO_2_C1_5: Lý thuyết trong kinh tế học: ● Có một số đơn giản hóa hoặc bóp méo thực tế. ○ Có mối quan hệ với thực tế mà không được chứng minh. ○ Không thể vì không thể thực hiện được thí nghiệm. ○ Nếu là lý thuyết tốt thì không có sự đơn giản hóa thực tế. ○ Có sự bóp méo quá nhiều nên không có giá trị.

○ Nhân chủng học. ○ Tâm lý học ○ Xã hội học ○ Khoa học chính trị ● Tất cả các khoa học trên.

MICRO_2_C1_7: Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là: ○ Thị trường ○ Tiền ○ Tìm kiếm lợi nhuận ○ Cơ chế giá ● Sự khan hiếm

MICRO_2_C1_8: Tài nguyên khan hiếm nên: ○ Phải trả lời các câu hỏi ● Phải thực hiện sự lựa chọn ○ Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn. ○ Chính phủ phải phân bổ tài nguyên ○ Một số cá nhân phải nghèo

MICRO_2_C1_9: Trong nền kinh tế thị trường hàng hóa được tiêu dùng bởi: ○ Những người xứng đáng ○ Những người làm việc chăm chỉ nhất ○ Những người có quan hệ chính trị tốt ● Những người sẵn sàng và có khả năng thanh toán ○ Những người sản xuất ra chúng

MICRO_2_C1_10: Thị trường nào sau đây không phải là một trong ba thị trường chính? ○ Thị trường hàng hóa ○ Thị trường lao động ○ Thị trường vốn ● Thị trường chung Châu Âu ○ Tất cả đều đúng

MICRO_2_C1_11: Nghiên cứu chi tiết các hãng, hộ gia đình, các cá nhân và thị trường ở đó họ giao dịch với nhau gọi là: ○ Kinh tế học vĩ mô ● Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng ○ Kinh tế học tổng thể

MICRO_2_C1_12: Nghiên cứu hành vi của cả nền kinh tế, đặc biệt là các yếu tố như thất nghiệp và lạm phát gọi là: ● Kinh tế học vĩ mô ○ Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng ○ Kinh tế học thị trường

MICRO_2_C1_13: Một lý thuyết hay một mô hình kinh tế là: ○ Phương trình toán học ○ Sự dự đoán về tương lại của một nền kinh tế ○ Cải cách kinh tế được khuyến nghị trong chính sách của chính phủ nhấn mạnh đến các quy luật kinh tế ● Tập hợp các giả định và các kết luận rút ra từ các giả định này. ○ Một cộng đồng kinh tế nhỏ được thành lập để kiểm nghiệm tính hiệu quả của một chương trình của chính phủ

MICRO_2_C1_14: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc? ○ Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại. ○ Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng ○ Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ● Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư ○ Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất

MICRO_2_C1_15: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng? ○ Thuế là quá cao ○ Tiết kiệm là quá thấp ● Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ○ Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư ○ Ở các nước tư bản có quá nhiều sự bất bình đẳng kinh tế

MICRO_2_C1_16: Phải thực hiện sự lựa chọn vì: ● Tài nguyên khan hiếm ○ Con người là động vật biết thực hiện sự lựa chọn ○ Những điều tiết của chính phủ đòi hỏi phải thực hiện sự lựa chọn ○ Các biến có kinh tế có tương quan với nhau ○ Không có sự lựa chọn sẽ không có kinh tế học

MICRO_2_C1_17: “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến: ○ Thời kỳ có nạn đói ○ Độc quyền hóa việc cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các kênh phân phối hàng hóa ● Không có câu nào đúng

MICRO_2_C1_18: Trong kinh tế học “phân phối” đề cập đến: ○ Bán lẻ, bán buôn và vận chuyển ○ Câu hỏi cái gì ○ Câu hỏi như thế nào ● Câu hỏi cho ai ○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_19: Xuất phát từ một điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất có nghĩa là: ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng vũ khí ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng sữa ● Chỉ có thể sản xuất nhiều vũ khí hơn bằng việc giảm bớt sữa ○ Dân số đang cân bằng ○ Nếu xã hội có năng suất sản xuất sữa cao hơn thì có thể có nhiều sữa hơn chứ không nhiều vũ khí hơn.

MICRO_2_C1_20: Đường giới hạn khả năng sản xuất lõm so với gốc tọa độ vì: ○ Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ ngành này sang ngành khác ● Quy luật hiệu suất giảm dần ○ Nguyên lý phân công lao động ○ Vấn đề Malthus ○ Không câu nào đúng

500 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô

Bộ đề thi 500 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án) được biên soạn bởi TS. Tạ Đức Khánh (2011). Bộ đề thi được tổng hợp trong 8 bài kiểm tra dạng nhiều lựa chọn và 100 câu hỏi dạng đúng sai. Danh sách các bài trắc nghiệm kinh tế vi mô 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, True/False

Bài kiểm tra True/False bao gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai với đáp án như sau:

MACRO_1_TF_1: Tất cả những mục tiêu kinh tế vĩ mô đều là những mục tiêu dài hạn. ☺ SAI

MACRO_1_TF_2: Tăng trưởng trong GDP và tăng tỉ lệ thất nghiệp có mối quan hệ đồng biến. ☺ SAI

MACRO_1_TF_3: GDP thực là số hàng hóa dịch vụ được sản xuất trong 1 năm khi các nguồn lực ở trạng thái toàn dụng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_4: Tỉ lệ thất nghiệp tăng lên trong giai đoạn suy thoái của chu kì kinh doanh. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_5: Tỉ lệ lạm phát không bao giờ âm. ☺ SAI

MACRO_1_TF_6: Tổng sản phẩm quốc dân tính theo giá hiện hành là số đo hoạt động kinh tế thực tế. ☺ SAI

MACRO_1_TF_7: Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để theo đuổi các mục tiêu kinh tế vĩ mô của nó. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_8: Thanh toán tiền lương cho các hộ gia đình về các dịch vụ lao động của nó là thành phần của tổng thu nhập. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_9: Vốn là một kho, còn đầu tư là một dòng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_10: Thanh toán chuyển giao nằm trong khoản mua hàng hóa của chính phủ cấu thành nên tổng chi tiêu. ☺ SAI

MACRO_1_TF_11: Tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_12: Cách tiếp cận chi tiêu đo lường GDP bằng cộng chi tiêu của các hãng về tiền công, địa tô, lợi tức, lợi nhuận. ☺ SAI

MACRO_1_TF_13: Việc mua và bán các hàng hóa đã sử dụng được loại bỏ khỏi GDP thực. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_14: Sự khác nhau giữa đầu tư gộp và đầu tư ròng hoàn toàn giống với sự khác nhau giữa GNP và NNP. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_15: Ở mức toàn dụng nhân công không có thất nghiệp. ☺ SAI

MACRO_1_TF_16: Bất kì nhân tố nào làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn cũng làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn. ☺ SAI

MACRO_1_TF_17: Cân bằng vĩ mô dài hạn xảy ra khi GDP thực bằng với GDP tiềm năng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_18: Trong ngắn hạn, tăng trong lợi nhuận kì vọng tương lai sẽ làm tăng mức giá và GDP thực. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_19: Tăng trong tiền lương bằng tiền sẽ làm tăng tổng cung ngắn hạn nghĩa là làm dịch chuyển đường tổng cung sang phải. ☺ SAI

MACRO_1_TF_20: Nếu tổng cầu tăng thì nền kinh tế sẽ tạo ra mức sản lượng nhiều hơn GDP thực tiềm năng. Khi đó theo thời gian, tiền lương sẽ tăng đáp ứng lại mức giá cao hơn. ☺ SAI

MACRO_1_TF_21: Nếu đường tổng cung và tổng cầu đồng thời dịch chuyển sang phải, GDP thực sẽ tăng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_22: Mô hình AS – AD chỉ ra rằng, tăng trưởng trong GDP tiềm năng sẽ gây ra lạm phát. ☺ SAI

MACRO_1_TF_23: Thay đổi trong thu nhập khả dụng làm dịch chuyển đường hàm số tiêu dùng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_24: Khuynh hướng tiêu dùng biên bằng thu nhập khả dụng dụng chia cho mức tiêu dùng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_25: Chi tiêu cân bằng xảy ra khi tổng chi tiêu theo kế hoạch bằng với GDP thực. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_26: Khi tổng mức chi tiêu kế hoạch lớn hơn GDP thực, hàng tồn kho tăng nhanh hơn kế hoạch. ☺ SAI

MACRO_1_TF_27: Khuynh hướng tiêu dùng biên lớn hơn, số nhân nhỏ hơn. ☺ SAI

MACRO_1_TF_28: Trong ngắn hạn, tăng trong chi tiêu đầu tư 1 tỉ đồng, sẽ làm tăng GDP cân bằng hơn 1 tỉ đồng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_29: Trong dài hạn, tăng trong chi tiêu đầu tư 1 tỉ đồng, sẽ làm tăng GDP cân bằng hơn 1 tỉ đồng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_30: Sự tăng chi tiêu chính phủ đi cùng với sự tăng tương ứng thuế sẽ dẫn đến tăng sản lượng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_31: Thuế ròng có tác dụng làm giảm số nhân. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_32: Quy mô của thâm hụt ngân sách là thước đo chính xác tình hình tài chính của chính phủ. ☺ SAI

MACRO_1_TF_33: Hầu hết các quốc gia đang hoạt động với 1 ngân sách chính phủ thâm hụt. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_34: Mặc dù thuế thu nhập làm giảm số nhân chi tiêu của chính phủ nhưng nó không có ảnh hưởng đến số nhân của thuế gộp. ☺ SAI

MACRO_1_TF_35: Theo định nghĩa, thặng dư cơ cấu bằng 0 khi nền kinh tế ở mức toàn dụng nhân công. ☺ SAI

MACRO_1_TF_36: Tăng trong thuế thu nhập sẽ làm tăng GDP tiềm năng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_37: Trong ngắn hạn, tăng trong chi tiêu của chính phủ làm tăng GDP thực. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_38: Chính sách tài khóa mở rộng trong thời kì suy thoái hoặc trì trệ sẽ tạo ra thâm hụt ngân sách hoặc làm tăng thâm hụt hiện có. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_39: Thâm hụt chu kì là kết quả của hoạt động chống chu kì của chính phủ để kích thích phát triển kinh tế. ☺ SAI

MACRO_1_TF_40: Một nền kinh tế ở mức toàn dụng nhân công về sản lượng nhưng doanh thu từ thuế ít hơn chi tiêu chính phủ, khi đó một thâm hụt cơ cấu được tạo ra. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_41: Sự dịch chuyển từ tài khoản séc sang tài khoản tiết kiệm làm tăng M2. ☺ SAI

MACRO_1_TF_42: Lấn áp đầu tư xảy ra khi một chính sách tài khóa mở rộng làm giảm lãi suất, tăng chi tiêu đầu tư và làm mạnh thêm chính sách tài khóa. ☺ SAI

MACRO_1_TF_43: Theo lý thuyết về cầu tiền, sự không chắc chắn trong kế hoạch chi tiêu càng lớn thì cầu tiền càng cao. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_44: Một sự tăng lên trong mức giá chung, các điều kiện khác không đổi sẽ làm tăng cầu về tiền giao dịch. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_45: Giá trái phiếu và lãi suất có mối tương quan nghịch. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_46: Mục tiêu chủ yếu của chính sách tiền tệ là ổn định hóa lãi suất. ☺ SAI

MACRO_1_TF_47: Nếu ngân hàng Trung ương mua 1 triệu VND trái phiếu chính phủ từ công chúng trên thị trường mở, điều này sẽ làm tăng dự trữ dư thừa của các ngân hàng thương mại khoảng 1 triệu VND. ☺ SAI

MACRO_1_TF_48: Một sự tăng lên trong tỷ lệ dự trữ bắt buộc có khuynh hướng làm giảm lợi nhuận của các ngân hàng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_49: Một sự tăng lên của GDP cân bằng sẽ dịch chuyển đường cầu về tiền sang trái và tăng lãi suất cân bằng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_50: So với cầu đầu tư, chi tiêu cho tiêu dùng nhạy cảm hơn với sự thay đổi trong lãi suất. ☺ SAI

500 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – Test 5

Bộ đề thi 500 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án) được biên soạn bởi TS. Tạ Đức Khánh (2011). Bộ đề thi được tổng hợp trong 8 bài kiểm tra dạng nhiều lựa chọn và 100 câu hỏi dạng đúng sai. Danh sách các bài trắc nghiệm kinh tế vi mô 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, True/False

Bài kiểm tra 5 bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm với các lựa chọn (và đáp án) như sau:

MACRO_1_T5_1: Sự dịch chuyển sản xuất từ hàng hóa tư bản sang hàng hóa tiêu dùng ○ Là có hại vì nó làm giảm tiêu dùng cả trong hiện tại lẫn tương lai. ○ Là có ích vì nó cho phép tiêu dùng hiện tại nhiều hơn trong tương lai. ● Có thể có ích hoặc có hại vì nó cho phép tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại và ít hơn trong tương lai. ○ Có nghĩa là nền kinh tế không hoạt động một cách hiệu quả.

MACRO_1_T5_2: Một đường giới hạn khả năng sản xuất ra 2 loại hàng hóa là máy tính và ô tô sẽ dịch chuyển ra bên ngoài từ một phía máy tính là vì: ● Có sự cải thiện trong kỹ thuật sản xuất máy tính. ○ Có sự tăng lên trong tổng vốn tư bản. ○ Có sự tăng lên trong quy mô lực lượng lao động. ○ Các nguồn lực trước đây chưa được sử dụng hết.

MACRO_1_T5_3: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển vào bên trong gốc tọa độ nếu: ○ Dân số ngừng tăng trưởng. ○ Kho vốn suy giảm trong sử dụng không được thay thế. ○ Nền kinh tế đã tăng trưởng chậm lại. ● Những lao động bị thay thế bởi robot trong một số ngành.

○ Các quốc gia luôn sản xuất bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất của họ. ● Các nguồn lực là hữu hạn, còn nhu cầu là vô hạn. ○ Các nguồn lực là hữu hạn trong khi còn có quá nhiều lãng phí. ○ Nhu cầu mặc dù còn bị giới hạn nhưng vẫn vượt quá những nguồn lực.

○ Lao động. ○ Tiền của một công ty trong ngân hàng. ○ Thiết bị máy móc. ● Các doanh nghiệp.

MACRO_1_T5_6: Nếu một giỏ hàng hóa có chỉ số giá là 112 trong năm 2009 và 115 trong năm 2010, khi đó: ○ Tỷ lệ lạm phát giữa năm cơ sở và năm 2009 là 12%. ○ Tỷ lệ lạm phát giữa năm cơ sở và năm 2010 là 15%. ○ Tỷ lệ lạm phát của năm 2010 là 2,67%. ● Cả 3 câu trên.

MACRO_1_T5_7: Giả sử không có trợ cấp của chính phủ với hàng hóa dịch vụ, một nền kinh tế có giá trị GDP theo giá thị trường là 90 tỉ USD và thuế gián tiếp (đánh vào sản xuất và bán hàng hóa dịch vụ) là 5 tỉ USD, sẽ có GDP theo giá nhân tố là: ○ 95 tỉ $. ● 85 tỉ $. ○ 90 tỉ $. ○ 5 tỉ $.

MACRO_1_T5_8: Một nền kinh tế có mức tăng thu nhập quốc dân hàng năm là 12% và mức tăng giá cả hàng năm là 5% thì thu nhập quốc dân thực tế là: ● Tăng khoảng 7%. ○ Tăng khoảng 8,5%. ○ Giảm khoảng 5%. ○ Giảm khoảng 7%.

MACRO_1_T5_9: Giá trị gia tăng trong sản xuất bằng với: ○ Phần giá trị mua từ các hãng khác. ○ Lợi nhuận. ○ Tổng giá trị của sản lượng các hàng hóa trung gian. ● Tổng giá trị sản lượng trừ đi các nhân tố đầu vào mua từ các hãng khác.

○ Tiền trả cho một nha sĩ. ○ Tiền mua một ô tô mới. ● Tiền mua một ngôi nhà mới. ○ Tiền mua một áo khoác mới.

MACRO_1_T5_11: Một nền kinh tế có thể đang hoạt động ở bên trên mức cân bằng việc làm đầy đủ, có thể do: ● Đường AD dịch chuyển sang phải. ○ Đường AD dịch chuyển sang trái. ○ Đường SRAS dịch chuyển sang trái. ○ Đường SRAS dịch chuyển sang phải.

MACRO_1_T5_12: Khi tất cả các điều kiện khác không đổi, một sự giảm xuống trong mức giá nội địa sẽ làm dịch chuyển hàm xuất khẩu ròng: ○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới. ● Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên. ○ Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới. ○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên.

MACRO_1_T5_13: Đường AD miêu tả sự kết hợp của: ● Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với mức tổng chi tiêu mong muốn. ○ Thu nhập quốc dân danh nghĩa và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong muốn. ○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong muốn duy nhất. ○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với một sự cân bằng trong thanh toán quốc tế.

MACRO_1_T5_14: Nếu mức giá hiện hành nằm dưới mức cân bằng vĩ mô ngắn hạn, khi đó: ○ Mức sản lượng mong muốn hay kế hoạch của các hãng lớn hơn mức sản lượng tương ứng với những quyết định chi tiêu. ○ Tổng mức chi tiêu mong muốn thấp hơn sản lượng hàng hóa được cung ứng trong ngắn hạn. ● Mức sản lượng kế hoạch của các hãng thấp hơn mức sản lượng phù hợp với những quyết định chi tiêu. ○ Mức giá có khuynh hướng điều chỉnh theo hướng trượt dọc xuống dưới và bên phải của đường AD.

MACRO_1_T5_15: Các điều kiện khác không thay đổi, một sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư mong muốn hay kế hoạch sẽ: ○ Làm dịch chuyển đường AE lên trên. ○ Làm dịch chuyển đường AD sang phải. ○ Làm cho mức thu nhập quốc dân thực tế cân bằng và mức giá tăng nếu nền kinh tế đang hoạt động trong đoạn giữa của đường SRAS. ● Tất cả những điều trên.

MACRO_1_T5_16: Một sự dịch chuyển sang phải của đường SRAS có thể là do: ○ Gia tăng trong giá của các nhân tố. ○ Giảm trong năng suất. ● Tăng trong năng suất / hoặc giảm trong giá các nhân tố. ○ Giảm trong cung các nhân tố.

MACRO_1_T5_17: Với một đường tổng cầu đã cho, một sự dịch chuyển của đường SRAS sang trái có thể gây ra: ○ Tăng trong thu nhập quốc dân thực tế và mức giá trong ngắn hạn. ● Tăng trong mức giá nhưng giảm trong thu nhập quốc dân thực tế ngắn hạn. ○ Giảm trong mức giá nhưng tăng trong mức thu nhập quốc dân thực tế. ○ Giảm trong thu nhập quốc dân tiềm năng.

MACRO_1_T5_18: Đường LRAS dịch chuyển phải nếu: ○ Những thay đổi về thuế tạo ra những khuyến khích nhiều hơn cho đầu tư nhưng ít hơn cho lao động. ● Cung về lao động và vốn quốc gia tăng lên. ○ Thuế giảm khiến cho tổng mức cầu cao hơn. ○ Giá các nhân tố giảm.

MACRO_1_T5_19: Cơ chế tự điều chỉnh trong dài hạn đi kèm với tình trạng lạm phát do cú sốc một lần về cầu là nhằm nói đến: ○ Khuynh hướng thu nhập quốc dân tiềm năng điều chỉnh, do đó thanh toán khoảng trống lạm phát. ○ Giá các nhân tố tăng nhiều hơn mức giá chung. ● Giá các nhân tố tăng sao cho thu nhập quốc dân tiềm năng và giá thực của các nhân tố được bảo tồn. Do đó, thanh toán khoảng trống lạm phát. ○ Mức giá chung tăng mà không có bất kì sự thay đổi nào trong giá các nhân tố.

MACRO_1_T5_20: Đường tổng cung dài hạn (LRAS) biểu thị mối quan hệ giữa mức giá chung và thu nhập quốc dân thực tế: ○ Tại nhánh thẳng đứng của đường SRAS nơi mà đạt được giới hạn cao nhất về năng lực sản xuất của nó. ● Sau khi các giá cả và chi phí đầu vào đã được điều chỉnh một cách đầy đủ trong việc đáp ứng các cú sốc một lần. ○ Khi giá các nhân tố thực biến thiên trong dài hạn. ○ Không có điều nào kể trên.

Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô 1 Neu (2023)

06:45:37 02-06-2023

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô 1

Câu 1: Giả sử hệ thống ngân hàng có 20 nghìn tỉ đồng dự trữ, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20% và không có dự trữ dư thừa. Công chúng đang giữ 10 nghìn tỷ đồng tiền mặt. Nếu công chúng quyết định rút 5 nghìn tỷ khỏi hệ thống ngân hàng thì ngân hàng trung ương cần phải thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào để giữ cung tiền không đổi?

Giữ nguyên ở mức 20%

Giảm xuống còn 17.2%

Giảm xuống còn 15.8%

Giảm xuống còn 15%

Câu 2: Đâu là chi phí của lạm phát ngay cả khi lạm phát thực tế bằng với lạm phát kì vọng?

Chi phí thực đơn

Thuế lạm phát

Chi phí giày da

Tất cả các điều trên đều đúng

Khi tỉ lệ lạm phát là dương, sức mua của đồng nội tệ giảm

Khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chi ít tiền hơn

Lạm phát cao hơn được dự kiến trước có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền

Lạm phát không được dự kiến trước gây ra phân phối lại thu nhập và của cải

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1999-2002 là:

lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp

lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao

xu hướng giảm lạm phát đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao

lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao

Câu 5: Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2006 Theo dữ liệu trên tỉ lệ lạm phát của năm 2005 là bao nhiêu

14.7%

-25.6%

25.6%

-14.7%

Câu 6: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành thép:

Bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn

Mất việc do sự thay đổi công nghệ

Quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính quy của một trường đại học

Bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình

Câu 7: Điều nào sau đây không được coi là chi phí của thất nghiệp?

Giảm sút sản lượng và thu nhập

Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới

Kĩ năng lao động bị xói mòn khi thất nghiệp kéo dài

Sự ức chế về tinh thần

Mở rộng các khóa đào tạo nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu của thị trường

Giảm tiền lương tối thiểu

Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm

Không phải các chính sách trên

Câu 9: Giả sử một nước có dân số 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?

5%

10%

11%

Không phải các kết quả trên

Câu 10: Trong năm 2023 ở Việt Nam dân số trưởng thành là khoảng 54.5 triệu người, tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động là khoảng 87.9%, và tỷ lệ thất nghiệp là khoảng 2.3%. Hỏi rằng số người có việc và thất nghiệp lần lượt là bao nhiêu?

Khoảng 45.8 triệu và 1.3 triệu

Khoảng 47.8 triệu và 1.1 triệu

Khoảng 47.8 triệu và 1.3 triệu

Khoảng 45.8 triệu và 1.1 triệu

Câu 11: Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên

Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi

Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua ít hàng của nước A hơn

Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn

Câu 12: Khi can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua ngoại tệ, ngân hàng trung ương thường bán trái phiếu trên thị trường mở. Tại sao?

Để trung hòa ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ đến cung tiền trong nước

Muốn nền kinh tế trong nước không bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ nước ngoài

Nếu không bán trái phiếu trên thị trường mở, ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ sẽ làm giảm cung tiền trong nước và do vậy có thể gây ra suy thoái

Tất cả các câu trên

Câu 13: Với các yếu tố khác không đổi đường cầu về đồng đô la Mỹ trên thị trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải do:

Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối

Lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ tăng

Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng

Giá hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam giảm

Câu 14: Số liệu thống kê cho thấy cán cân thanh toán của Việt Nam bị thâm hụt trong 2 năm 2009 và 2010. Điều này hàm ý

Dự trữ ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam(NHNN) liên tục tăng trong giai đoạn này

Trong giai đoạn này NHNN đã chủ động đánh giá cao đồng Việt Nam trên thị trường trao đổi với đôla Mỹ so với mức cân bằng thị trường khi không có sự tham gia của NHNN

Tất cả các câu trên đúng

Không đủ thông tin để kết luận

Câu 15: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng mạnh so với lãi suất gửi nội tệ, ngân hàng trung ương sẽ cần:

Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định

Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định

Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ

Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ

Câu 16: Khi đồng yên Nhật trở nên mạnh hơn so với đồng Việt Nam

Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ tăng

Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ giảm

Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ không thay đổi

Không phải các đáp án trên

Câu 17: Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 15.500 đồng Việt Nam/đôla lên 16.000 đồng Việt Nam/đôla

Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối

Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối

Đồng Việt Nam lên giá hay giảm giá còn phụ thuộc vào điều gì xảy ra với giá tương đối giữa Việt Nam và Mỹ

Các câu trên đều sai

Câu 18: Các nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của Việt Nam (1) GDP của Việt Nam (2) GDP của Mỹ (3) Tỉ giá hối đoái VNĐ/USD (4) Chính sách thương mại của Việt Nam  

(3) và (4) đúng

Cả (1), (2), (3) và (4) đều đúng

(2), (3) và (4) đúng

(1), (3) và (4) đúng

Câu 19: Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc, Khi đó:

Cả M1 và M2 đều không thay đổi

Cả M1 và M2 đều tăng

M1 tăng còn M2 không thay đổi

M1 giảm, còn M2 không thay đổi

Câu 20: Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2002

66.7 ;103.3; 100.0

117,0 ;134,0; 100.0

87.2; 100.0; 74.4

Không phải các kết quả trên

NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở

Mức lương theo thỏa thuận với công đoàn tăng lên

Giá dầu lửa tăng mạnh

NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở

Câu 22: Đường Phillips minh họa:

Sự đánh đổi giữa sản lượng và thất nghiệp

Mối quan hệ thuận chiều giữa lạm phát và thất nghiệp

Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn

Mối quan hệ thuận chiều giữa sản lượng và thất nghiệp

Tiền lương cao hơn cho phép công nhân mua được thức ăn giàu dinh dưỡng hơn

Tiền lương cao hơn thu hút được các công nhân có chất lượng cao hơn

Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ

Tiền lương cao hơn có thể làm tăng nỗ lực của công nhân do làm tăng chi phí mất việc

Câu 24: Điều gì xảy ra khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu?

Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái

Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải

Đường tổng cung dịch chuyển sang trái

Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái

Câu 25: Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5% và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này

Lãi suất thực tế dự kiến là 6%

Lãi suất thực tế thực hiện là 4%

Lãi suất thực tế dự kiến là 4%

Lãi suất thực tế thực hiện là 2%

Câu 26: Anh Hải tự thay dầu cho xe của mình thay vì đến gara của hãng Ford điều này làm:

Tăng GDP

Giảm GDP

Không ảnh hưởng tới GDP vì 2 dịch vụ như nhau

Không ảnh hưởng vì dịch vụ bảo trì xe không được tính vào GDP

Câu 27: Dư cung lao động không xảy ra khi

Luật tiền lương tối thiểu

Can thiệp Công đoàn

Tiền lương hiệu quả

Quá trình tìm việc

Tiêu dùng: C=20+ 0.8Yd Đầu tư: I=70 Chi tiêu chính phủ G=80 Chuyển giao thu nhập: Tr= 20 Thuế Tx= 20+0.25Y Xuất khẩu X=40 Nhập khẩu IM=0.1 Y Chi tiêu chính phủ giảm 10. Tại trạng thái cân bằng mới, cán cân ngân thương mại thay đổi bao nhiêu so với ban đầu?

Giảm 2

Tăng 5

Tăng 10

Tăng 2

Câu 29: Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:

Lạm phát do chi phí đấy

Lạm phát do cầu kéo

Lạm phát được dự kiến trước

Lạm phát không được dự kiến trước

Câu 30: Do không tính đến khả năng thay thế của người tiêu dùng nên chỉ số CPI:

Ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt

Phóng đại chi phí sinh hoạt

Có thể ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt hoặc phóng đại chi phí sinh hoạt

Không phản ánh chính xác chi phí sinh hoạt, tuy nhiên không rõ là nó phóng đại hay ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt

Câu 31: Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP Deflaytor) có giá trị bằng:

50

100

200

Không đủ thông tin để tính

Câu 32: Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:

Doanh thu của công ty đó

Bằng 0 xét trong dài hạn

Lợi nhuận của công ty đó

Giá trị tổng sản lượng trừ đi chỉ tiêu mua các sản phẩm trung gian

Câu 33: Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:

Một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga

Một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga

Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga

Một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga

Câu 34: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỷ đồng và tỷ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:

4630 tỷ đồng

4000 tỷ đồng

4200 tỷ đồng

4515 tỷ đồng

Câu 35: Tại mức thu nhập cân bằng:

Sự tích tụ của hàng tồn kho ngoài kế hoạch bằng không

GDP không có sự thay đổi

Chỉ tiêu dự kiến bằng chỉ tiêu thực tế

Tất cả các câu trên đúng

Câu 36: Nhìn chung sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng tiêu dùng tự định sẽ càng nhỏ khi:

Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các ngân hàng thương mại

Tiết kiệm quốc dân là tổng của tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ

Tiết kiệm quốc dân phản ánh phần thu nhập quốc dân còn lại sau khi chi cho tiêu dùng của các hộ gia đình và chi tiêu chính phủ

Tiết kiệm quốc dân bằng đầu tư tại trạng thái cân bằng trong một nền kinh tế đóng

Câu 37: Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xuất hiện khi:

Tiền lương hoàn toàn linh hoạt

Các công việc chỉ có hạn

Thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo

Cầu lao động vượt quá cung lao động tại mức lương hiện hành

Câu 38: Nhằm hạn chế đầu tư ngân hàng trung ương có thể:

Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Nới lỏng điều kiện tín dụng

Giảm lãi suất chiết khấu

Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Câu 39: Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là:

Để giao dịch

Để dự phòng

Để đầu cơ

Vì thu nhập từ tiền lãi

Câu 40: Giả sử một nền kinh tế có cầu tiền rất nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất. Vấn đề nảy sinh khi thực hiện chính sách tiền tệ ở nước đó là:

Chính sách tiền tệ rất hiệu quả trong việc điều tiết tổng cầu

Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ gây ra sự thay đổi rất nhỏ của lãi suất

Sự thay đổi của lãi suất sẽ ít tác động tới cầu đầu tư

Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ gây ra sự thay đổi rất lớn của lãi suất

342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P2

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế vi mô có đáp án kèm theo. Nội dung bao gồm 342 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 10 chương. Ngoài ra, trong mỗi chương còn có các câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, câu hỏi đúng sai, cụ thể như sau: 1. Những vấn đề chung (68 câu với 19 câu đúng/sai) 2. Cung và cầu (125 câu với 61 câu đúng/sai) 3. Tiêu dùng (81 câu với 35 câu đúng/sai) 4. Sản xuất và chi phí (57 câu với 29 câu đúng/sai) 5. Cạnh tranh hoàn hảo (71 câu với 35 câu đúng/sai) 6. Độc quyền (22 câu với 11 câu đúng/sai) 7. Cạnh tranh độc quyền (74 câu với 35 câu đúng/sai) 8. Độc quyền tập đoàn (33 câu với 15 câu đúng/sai) 9. Cung và cầu lao động (34 câu với 15 câu đúng/sai) 10. Vai trò của chính phủ (71 câu với 39 câu đúng/sai)

Phần nội dung bên dưới là phần trắc nghiệm của chương 2, mời các bạn tham gia ôn tập.

MICRO_2_C2_1: Giá thị trường: ○ Đo sự khan hiếm ○ Truyền tải thông tin ○ Tạo động cơ. ● Tất cả đều đúng ○ a và b

MICRO_2_C2_2: Đường cầu cá nhân về một hàng hóa hoặc dịch vụ ● Cho biết số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà một cá nhân sẽ mua ở mỗi mức giá ○ Cho biết giá cân bằng thị trường ○ Biểu thị hàng hóa hoặc dịch vụ nào sẽ được thay thế theo nguyên lý thay thế ○ Tất cả đều đúng ○ a và c

MICRO_2_C2_3: Ý tưởng là có các hàng hóa hoặc dịch vụ khác có thể có chức năng là các phương án thay thế cho một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể gọi là: ○ Luật cầu ● Nguyên lý thay thế ○ Đường cầu thị trường ○ Nguyên lý khan hiếm ○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C2_4: Nếu biết các đường cầu cá nhân của mỗi người tiêu dùng thì có thể tìm ra đường cầu thị trường bằng cách: ○ Tính lượng cầu trung bình ở mỗi mức giá ○ Cộng tất cả các mức giá lại ● Cộng lượng mua ở mức giá của các cá nhân lại ○ Tính mức giá trung bình ○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C2_5: Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc trên một đường cầu cá nhân vì: ● Các cá nhân thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác ○ Một số cá nhân rời bỏ thị trường ○ Một số cá nhân gia nhập thị trường ○ Lượng cung tăng ○ a và b

MICRO_2_C2_6: Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc theo đường cầu thị trường vì: ○ Các cá nhân thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác ○ Một số cá nhân rời bỏ thị trường ○ Một số cá nhân gia nhập thị trường ○ Lượng cung tăng ● a và b

MICRO_2_C2_7: Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung cá nhân vì: ● Giá cao hơn tạo động cơ cho các hãng bán nhiều hơn ○ Nguyên lý thay thể dẫn đến các hãng thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác ○ Đường cung thị trường là tổng của tất cả số lượng do cá nhân các hãng sản xuất ra ở mỗi mức giá ○ b và c ○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C2_8: Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung thị trường vì: ○ Ở giá cao hơn nhiều hãng sẵn sàng gia nhập thị trường để sản xuất hàng hóa hơn ○ Mỗi hãng ở trong thị trường sẵn sàng sản xuất nhiều hơn ○ Đường cung thị trường là tổng của tất cả số lượng do cá nhân các hãng sản xuất ra ở mỗi mức giá ○ Ở giá cao hơn nhiều hãng thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác hơn. ● a và b

MICRO_2_C2_9: Việc cắt giảm sản lượng dầu của OPEC làm tăng giá dầu vì: ○ Quy luật hiệu suất giảm dần ○ Quy luật đường cầu co dãn ● Đường cầu dốc xuống ○ Tất cả các lý do trên ○ Không lý do nào trong các lý do trên.

MICRO_2_C2_10: Tăng giá sẽ dẫn đến lượng cầu giảm vì: ○ Người cung sẽ cung số lượng nhỏ hơn ○ Một số cá nhân không mua hàng hóa này nữa ○ Một số cá nhân mua hàng hóa này ít đi ○ a và b ● b và c

MICRO_2_C2_11: Nếu trong hình

E là cân bằng ban đầu trong thị trường lương thực và E’ là cân bằng mới, yếu tố có khả năng gây ra sự thay đổi này là: ○ Thời tiết xấu làm cho đường cầu dịch chuyển ○ Thời tiết xấu làm cho đường cung dịch chuyển ● Thu nhập của người tiêu dùng tăng làm cho đường cầu dịch chuyển ○ Cả cung và cầu đều dịch chuyển ○ Không yếu tố nào trong các yếu tố trên.

E là cân bằng ban đầu trong thị trường lương thực và E’ là cân bằng mới, yếu tố có khả năng gây ra sự thay đổi này là:○ Thời tiết xấu làm cho đường cầu dịch chuyển○ Thời tiết xấu làm cho đường cung dịch chuyển● Thu nhập của người tiêu dùng tăng làm cho đường cầu dịch chuyển○ Cả cung và cầu đều dịch chuyển○ Không yếu tố nào trong các yếu tố trên.

MICRO_2_C2_12: Sự thay đổi của yếu tố nào trong các yếu tố sau đây sẽ không làm thay đổi đường cầu về thuê nhà? ○ Quy mô gia đình ● Giá thuê nhà ○ Thu nhập của người tiêu dùng ○ Giá năng lượng ○ Dân số của cộng đồng tăng

MICRO_2_C2_13: Hiệu suất giảm dần hàm ý: ○ Đường cầu dốc lên ○ Đường cầu dốc xuống ● Đường cung dốc lên ○ Đường cầu dốc xuống ○ Bất kỳ điều nào trong các điều trên đều có nghĩa

MICRO_2_C2_14: Khi nói rằng giá trong thị trường cạnh tranh là “quá cao so với cân bằng” nghĩa là (đã cho các đường cung dốc lên): ○ Không người sản xuất nào có thể bù đắp được chi phí sản xuất của họ ở mức giá đó ● Lượng cung vượt lượng cầu ở mức giá đó ○ Những người sản xuất rời bỏ ngành ○ Người tiêu dùng sẵn sàng mua tất cả những đơn vị sản phẩm sản xuất ra ở mức giá đó. ○ Lượng cầu vượt lượng cung ở mức giá đó.

MICRO_2_C2_15: Nắng hạn có thể sẽ: ○ Làm cho người cung gạo sẽ dịch chuyển đường cung của họ lên một mức giá cao hơn ○ Gây ra cầu cao hơn về gạo dẫn đến một mức giá cao hơn ○ Làm cho người tiêu dùng giảm cầu của mình về gạo. ● Làm cho đường cung về gạo dịch chuyển sang trái và lên trên ○ Làm giảm giá các hàng hóa thay thế cho gạo.

MICRO_2_C2_16: Một lý do làm cho lượng cầu về một hàng hóa tăng khi giá của nó giảm là: ○ Giảm giá làm dịch chuyển đường cung lên trên ● Mọi người cảm thấy mình giàu thêm một ít và tăng việc sử dụng hàng hóa trên ○ Cầu phải tăng để đảm bảo cân bằng khi giá giảm ○ Ở các mức giá thấp hơn người cung cung nhiều hơn ○ Giảm giá làm dịch chuyển đường cầu lên trên

MICRO_2_C2_17: Mức giá mà ở đó số lượng hàng hóa người mua muốn mua để tiêu dùng cao hơn số lượng người bán muốn sản xuất để bán (đường cung dốc lên) ○ Nằm ở bên trên giá cân bằng dài hạn ● Nằm ở bên dưới giá cân bằng dài hạn ○ Sẽ gây ra sự dịch chuyển của đường cầu trong dài hạn ○ Không thể có ngay cả trong ngắn hạn ○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C2_18: Trong thị trường cạnh tranh giá được xác định bởi: ○ Chi phí sản xuất hàng hóa ○ Thị hiếu của người tiêu dùng ○ Sự sẵn sàng thanh toán của người tiêu dùng ○ Số lượng người bán và người mua ● Tất cả các yếu tố trên

MICRO_2_C2_19: Tăng cung hàng hóa X ở một mức giá xác định nào đó có thể do ○ Tăng giá của các hàng hóa khác ○ Tăng giá của các yếu tố sản xuất ● Giảm giá của các yếu tố sản xuất ○ Không nắm được công nghệ ○ Không yếu tố nào trong các yếu tố trên

MICRO_2_C2_20: Đường cung thị trường ○ Là tổng các đường cung của những người sản xuất lớn nhất trên thị trường ○ Luôn luôn dốc lên ● Cho thấy cách thức mà nhóm các người bán sẽ ứng xử trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo ○ Là đường có thể tìm ra chỉ khi tất cả những người bán hành động như những người ấn định góa ○ Là đường có thể tìm ra chỉ nếu nếu thị trường là thị trường quốc gia

Cập nhật thông tin chi tiết về 788 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – P1 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!