Bạn đang xem bài viết 500 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – Test 5 được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bộ đề thi 500 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án) được biên soạn bởi TS. Tạ Đức Khánh (2011). Bộ đề thi được tổng hợp trong 8 bài kiểm tra dạng nhiều lựa chọn và 100 câu hỏi dạng đúng sai. Danh sách các bài trắc nghiệm kinh tế vi mô 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, True/False
Bài kiểm tra 5 bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm với các lựa chọn (và đáp án) như sau:
MACRO_1_T5_1: Sự dịch chuyển sản xuất từ hàng hóa tư bản sang hàng hóa tiêu dùng ○ Là có hại vì nó làm giảm tiêu dùng cả trong hiện tại lẫn tương lai. ○ Là có ích vì nó cho phép tiêu dùng hiện tại nhiều hơn trong tương lai. ● Có thể có ích hoặc có hại vì nó cho phép tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại và ít hơn trong tương lai. ○ Có nghĩa là nền kinh tế không hoạt động một cách hiệu quả.
MACRO_1_T5_2: Một đường giới hạn khả năng sản xuất ra 2 loại hàng hóa là máy tính và ô tô sẽ dịch chuyển ra bên ngoài từ một phía máy tính là vì: ● Có sự cải thiện trong kỹ thuật sản xuất máy tính. ○ Có sự tăng lên trong tổng vốn tư bản. ○ Có sự tăng lên trong quy mô lực lượng lao động. ○ Các nguồn lực trước đây chưa được sử dụng hết.
MACRO_1_T5_3: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển vào bên trong gốc tọa độ nếu: ○ Dân số ngừng tăng trưởng. ○ Kho vốn suy giảm trong sử dụng không được thay thế. ○ Nền kinh tế đã tăng trưởng chậm lại. ● Những lao động bị thay thế bởi robot trong một số ngành.
○ Các quốc gia luôn sản xuất bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất của họ. ● Các nguồn lực là hữu hạn, còn nhu cầu là vô hạn. ○ Các nguồn lực là hữu hạn trong khi còn có quá nhiều lãng phí. ○ Nhu cầu mặc dù còn bị giới hạn nhưng vẫn vượt quá những nguồn lực.
○ Lao động. ○ Tiền của một công ty trong ngân hàng. ○ Thiết bị máy móc. ● Các doanh nghiệp.
MACRO_1_T5_6: Nếu một giỏ hàng hóa có chỉ số giá là 112 trong năm 2009 và 115 trong năm 2010, khi đó: ○ Tỷ lệ lạm phát giữa năm cơ sở và năm 2009 là 12%. ○ Tỷ lệ lạm phát giữa năm cơ sở và năm 2010 là 15%. ○ Tỷ lệ lạm phát của năm 2010 là 2,67%. ● Cả 3 câu trên.
MACRO_1_T5_7: Giả sử không có trợ cấp của chính phủ với hàng hóa dịch vụ, một nền kinh tế có giá trị GDP theo giá thị trường là 90 tỉ USD và thuế gián tiếp (đánh vào sản xuất và bán hàng hóa dịch vụ) là 5 tỉ USD, sẽ có GDP theo giá nhân tố là: ○ 95 tỉ $. ● 85 tỉ $. ○ 90 tỉ $. ○ 5 tỉ $.
MACRO_1_T5_8: Một nền kinh tế có mức tăng thu nhập quốc dân hàng năm là 12% và mức tăng giá cả hàng năm là 5% thì thu nhập quốc dân thực tế là: ● Tăng khoảng 7%. ○ Tăng khoảng 8,5%. ○ Giảm khoảng 5%. ○ Giảm khoảng 7%.
MACRO_1_T5_9: Giá trị gia tăng trong sản xuất bằng với: ○ Phần giá trị mua từ các hãng khác. ○ Lợi nhuận. ○ Tổng giá trị của sản lượng các hàng hóa trung gian. ● Tổng giá trị sản lượng trừ đi các nhân tố đầu vào mua từ các hãng khác.
○ Tiền trả cho một nha sĩ. ○ Tiền mua một ô tô mới. ● Tiền mua một ngôi nhà mới. ○ Tiền mua một áo khoác mới.
MACRO_1_T5_11: Một nền kinh tế có thể đang hoạt động ở bên trên mức cân bằng việc làm đầy đủ, có thể do: ● Đường AD dịch chuyển sang phải. ○ Đường AD dịch chuyển sang trái. ○ Đường SRAS dịch chuyển sang trái. ○ Đường SRAS dịch chuyển sang phải.
MACRO_1_T5_12: Khi tất cả các điều kiện khác không đổi, một sự giảm xuống trong mức giá nội địa sẽ làm dịch chuyển hàm xuất khẩu ròng: ○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới. ● Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên. ○ Lên trên, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển xuống dưới. ○ Xuống dưới, làm cho hàm tổng chi tiêu dịch chuyển lên trên.
MACRO_1_T5_13: Đường AD miêu tả sự kết hợp của: ● Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với mức tổng chi tiêu mong muốn. ○ Thu nhập quốc dân danh nghĩa và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong muốn. ○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với tổng mức chi tiêu mong muốn duy nhất. ○ Thu nhập quốc dân thực tế và mức giá tương ứng với một sự cân bằng trong thanh toán quốc tế.
MACRO_1_T5_14: Nếu mức giá hiện hành nằm dưới mức cân bằng vĩ mô ngắn hạn, khi đó: ○ Mức sản lượng mong muốn hay kế hoạch của các hãng lớn hơn mức sản lượng tương ứng với những quyết định chi tiêu. ○ Tổng mức chi tiêu mong muốn thấp hơn sản lượng hàng hóa được cung ứng trong ngắn hạn. ● Mức sản lượng kế hoạch của các hãng thấp hơn mức sản lượng phù hợp với những quyết định chi tiêu. ○ Mức giá có khuynh hướng điều chỉnh theo hướng trượt dọc xuống dưới và bên phải của đường AD.
MACRO_1_T5_15: Các điều kiện khác không thay đổi, một sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư mong muốn hay kế hoạch sẽ: ○ Làm dịch chuyển đường AE lên trên. ○ Làm dịch chuyển đường AD sang phải. ○ Làm cho mức thu nhập quốc dân thực tế cân bằng và mức giá tăng nếu nền kinh tế đang hoạt động trong đoạn giữa của đường SRAS. ● Tất cả những điều trên.
MACRO_1_T5_16: Một sự dịch chuyển sang phải của đường SRAS có thể là do: ○ Gia tăng trong giá của các nhân tố. ○ Giảm trong năng suất. ● Tăng trong năng suất / hoặc giảm trong giá các nhân tố. ○ Giảm trong cung các nhân tố.
MACRO_1_T5_17: Với một đường tổng cầu đã cho, một sự dịch chuyển của đường SRAS sang trái có thể gây ra: ○ Tăng trong thu nhập quốc dân thực tế và mức giá trong ngắn hạn. ● Tăng trong mức giá nhưng giảm trong thu nhập quốc dân thực tế ngắn hạn. ○ Giảm trong mức giá nhưng tăng trong mức thu nhập quốc dân thực tế. ○ Giảm trong thu nhập quốc dân tiềm năng.
MACRO_1_T5_18: Đường LRAS dịch chuyển phải nếu: ○ Những thay đổi về thuế tạo ra những khuyến khích nhiều hơn cho đầu tư nhưng ít hơn cho lao động. ● Cung về lao động và vốn quốc gia tăng lên. ○ Thuế giảm khiến cho tổng mức cầu cao hơn. ○ Giá các nhân tố giảm.
MACRO_1_T5_19: Cơ chế tự điều chỉnh trong dài hạn đi kèm với tình trạng lạm phát do cú sốc một lần về cầu là nhằm nói đến: ○ Khuynh hướng thu nhập quốc dân tiềm năng điều chỉnh, do đó thanh toán khoảng trống lạm phát. ○ Giá các nhân tố tăng nhiều hơn mức giá chung. ● Giá các nhân tố tăng sao cho thu nhập quốc dân tiềm năng và giá thực của các nhân tố được bảo tồn. Do đó, thanh toán khoảng trống lạm phát. ○ Mức giá chung tăng mà không có bất kì sự thay đổi nào trong giá các nhân tố.
MACRO_1_T5_20: Đường tổng cung dài hạn (LRAS) biểu thị mối quan hệ giữa mức giá chung và thu nhập quốc dân thực tế: ○ Tại nhánh thẳng đứng của đường SRAS nơi mà đạt được giới hạn cao nhất về năng lực sản xuất của nó. ● Sau khi các giá cả và chi phí đầu vào đã được điều chỉnh một cách đầy đủ trong việc đáp ứng các cú sốc một lần. ○ Khi giá các nhân tố thực biến thiên trong dài hạn. ○ Không có điều nào kể trên.
Mẫu Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Có Đáp Án
1. Nếu GDP bình quân thực tế của năm 2000 là 18,073$ và GDP bình quân thực tế của năm 2001 là 18,635$ thì tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng thực tế trong thời kỳ này là bao nhiêu?
A.3.0%
B.3.1%
C . 5.62%
D.18.0% E.18.6%
2. Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, nên:
A. Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất
B . Giảm chi ngân sách và tăng thuế
C . Các lựa chọn đều sai
D. Các lựa chọn đều đúng
A.Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta
B . Nguồn cung tư bản của chúng ta, vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra
C .Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, vì chúng giới hạn sản xuất
D. Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta bằng chính những gì chúng ta sản xuất ra.
4. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
A. Mục đích sử dụng
B. Thời gian tiêu thụ
C. Độ bền trong quá trình sử dụng
D. Các lựa chọn đều đúng
5. Ngân hàng Trung Ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách:
A. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
B. Mua hoặc bán ngoại tệ
C. Cả hai lựa chọn đều đúng
D. Cả hai lựa chọn đều sai
6. Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động:
A Học sinh trường trung học chuyên nghiệp
B Người nội trợ
C Bộ đội xuất ngũ
D Sinh viên năm cuối
7. Hoạt động nào sau đây của ngân hàng Trung Ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ
A Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
B Cho các ngân hàng thương mại vay
C Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
D Tăng lãi suất chiết khấu
8. Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một nước:
A Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ
B Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
C Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
D Các lựa chọn đều sai
9. Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn:
A Thu nhập quốc gia tăng
B Xuất khẩu tăng
C Tiền lương tăng
D Đổi mới công nghệ
10. Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra những áp lực lạm phát
A Cán cân thanh toán thặng dư trong một thời gian dài
B Giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
D Các lựa chọn đều đúng.
11. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu:
A Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
B Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
C Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
D Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
12. Nếu như giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối lượng tiền tệ sẽ:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Không thể kết luận
13: Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch sang phải khi:
a. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng
b. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
c. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế
d. Các lựa chọn đều đúng
14: Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi:
a. Mức giá chung thay đổi
b. Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách
c. Thu nhập quốc gia không đổi
d. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể
15: Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn:
a. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
b. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
c. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối
d. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
16: Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước tăng nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ:
a. tăng
b. giảm
c. Không thay đổi d. Không thể kết luận
17: Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ:
a. Thặng dư hoặc thâm hụt cán cân thanh toán
b. Tăng xuất khẩu ròng
c.Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
d. Các lựa chọn đều đúng
18: Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ:
a. Tăng
b. Giảm
c. không thay đổi
d. Không thể thay đổi
19: Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng. Giả sử lãi suất, giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi:
a. Từ suy thoái sang lạm phát
b. Từ suy thoái sang ổn định
c. Từ ổn định sang lạm phát
d. Từ ổn định sang suy thoái
20: Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi là:
a. Sản lượng tăng
b. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thương mại
c. Đồng nội tệ giảm giá
d. Các lựa chọn đều đúng.
TẢI VỀ Các mẫu câu hỏi trắc nghiệm bài tập kinh tế vĩ mô
Câu Hỏi Đúng Sai Giải Thích Kinh Tế Vĩ Mô
1. Số tiền 1,5 tỷ đồng mua xe ô tô nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản làm GDP của Việt Nam tăng 1,5 tỷ đồng
Sai. Vì GDP đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ Quốc Gia trong 1 năm. Do đó chiếc ô tô sản xuất tại nhật không được tính vào GDP của Việt Nam
2.Sinh viên kinh tế mua sách bài tập do Bộ môn Kinh tế Vĩ mô vừa mới phát hành Tháng 9/2019, làm GDP năm 2023 tăng.Đúng. Vì GDP đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ Quốc Gia trong 1 năm. Do đó sách bài tập do Bộ môn Kinh tế Vĩ mô vừa mới phát hành Tháng 9/2019 được sản xuất tại Việt Nam nên được tính vào GDP năm 2023.
3.Chỉ số giá tiêu dùng CPI cho biết sự biến động giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một nướcSai. Vì chỉ số giá tiêu dùng đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ do một người tiêu dùng điển hình mua.
4. Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên của GDP danh nghĩa.Sai. Vì Tốc độ tăng trưởng kinh tế là phần trăm thay đổi của GDP thực tế trong thời kỳ/năm nay so với thời kỳ/năm trước. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế được tính dựa trên GDP thực tế. gn= [(GDPn-GDPn-1)/GDPn-1]x100% Trong đó gn là tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm thứ n và GDP là GDP thực tế
5. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thì không nên khuyến khích đầu tư nước ngoài và mở cửa kinh tế.Sai. Vì Thu hút vốn đầu tư nước ngoài sẽ là tăng tích lũy vốn và tăng trưởng kinh tế dài hạn và Mở cửa kinh tế giống như tiến bộ công nghệ, cho phép một nước sử dụng các sản phẩm mà các nước khác sản xuất hiệu quả hơn.
6. Theo Quy tắc 70, thu nhập bình quân đầu người của Việt nam sẽ tăng gấp đôi sau 10 năm nữa, nếu tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đạt trung bình là 7%/năm.Đúng. Vì Quy tắc 70 nếu tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đạt trung bình là 7%/năm thì thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam sẽ gấp đôi sau 70/7= 10 năm
342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P1
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế vi mô có đáp án kèm theo. Nội dung bao gồm 342 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 10 chương. Ngoài ra, trong mỗi chương còn có các câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, câu hỏi đúng sai, cụ thể như sau: 1. Những vấn đề chung (68 câu với 19 câu đúng/sai) 2. Cung và cầu (125 câu với 61 câu đúng/sai) 3. Tiêu dùng (81 câu với 35 câu đúng/sai) 4. Sản xuất và chi phí (57 câu với 29 câu đúng/sai) 5. Cạnh tranh hoàn hảo (71 câu với 35 câu đúng/sai) 6. Độc quyền (22 câu với 11 câu đúng/sai) 7. Cạnh tranh độc quyền (74 câu với 35 câu đúng/sai) 8. Độc quyền tập đoàn (33 câu với 15 câu đúng/sai) 9. Cung và cầu lao động (34 câu với 15 câu đúng/sai) 10. Vai trò của chính phủ (71 câu với 39 câu đúng/sai)
Phần nội dung bên dưới là phần trắc nghiệm của chương 1, mời các bạn tham gia ôn tập.
MICRO_2_C1_1: Lý do nào sau đây không phải là lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học? ○ Để biết cách thức người ta phân bổ các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa. ○ Để biết cách đánh đổi số lượng hàng hóa lấy chất lượng cuộc sống. ○ Để biết mô hình có hệ thống về các nguyên lý kinh tế về hiểu biết toàn diện thực tế. ○ Để tránh nhầm lẫn trong phân tích các chính sách công cộng. ● Tất cả các lý do trên đều là những lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học.
MICRO_2_C1_2: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Nghiên cứu những hoạt động gắn liền với tiền và những giao dịch trao đổi giữa mọi người. ○ Nghiên cứu sự phân bổ của các tài nguyên khan hiếm cho việc sản xuất và phân phối các hàng hóa dịch vụ. ○ Nghiên cứu của cải. ○ Nghiên cứu con người trong cuộc sống kinh doanh thường ngày, kiếm tiền và hưởng thụ. ● Tất cả các lý do trên.
MICRO_2_C1_3: Lý thuyết trong kinh tế: ○ Hữu ích vì nó kết hợp được tất cả những sự phức tạp của thực tế. ● Hữu ích ngay cả khi nó đơn giản hóa thực tế. ○ Không có giá trị vì nó là trừu tượng trong khi đó thực tế kinh tế lại là cụ thể. ○ “Đúng trong lý thuyết nhưng không đúng trong thực tế”. ○ Tất cả đều sai.
MICRO_2_C1_4: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Cách làm tăng tiền lương của gia đình ○ Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán. ○ Giải thích các số liệu khan hiếm ● Cách sử dụng các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ và phân bổ các hàng hóa dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội. ○ Tại sao tài nguyên lại khan hiếm như thế.
MICRO_2_C1_5: Lý thuyết trong kinh tế học: ● Có một số đơn giản hóa hoặc bóp méo thực tế. ○ Có mối quan hệ với thực tế mà không được chứng minh. ○ Không thể vì không thể thực hiện được thí nghiệm. ○ Nếu là lý thuyết tốt thì không có sự đơn giản hóa thực tế. ○ Có sự bóp méo quá nhiều nên không có giá trị.
○ Nhân chủng học. ○ Tâm lý học ○ Xã hội học ○ Khoa học chính trị ● Tất cả các khoa học trên.
MICRO_2_C1_7: Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là: ○ Thị trường ○ Tiền ○ Tìm kiếm lợi nhuận ○ Cơ chế giá ● Sự khan hiếm
MICRO_2_C1_8: Tài nguyên khan hiếm nên: ○ Phải trả lời các câu hỏi ● Phải thực hiện sự lựa chọn ○ Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn. ○ Chính phủ phải phân bổ tài nguyên ○ Một số cá nhân phải nghèo
MICRO_2_C1_9: Trong nền kinh tế thị trường hàng hóa được tiêu dùng bởi: ○ Những người xứng đáng ○ Những người làm việc chăm chỉ nhất ○ Những người có quan hệ chính trị tốt ● Những người sẵn sàng và có khả năng thanh toán ○ Những người sản xuất ra chúng
MICRO_2_C1_10: Thị trường nào sau đây không phải là một trong ba thị trường chính? ○ Thị trường hàng hóa ○ Thị trường lao động ○ Thị trường vốn ● Thị trường chung Châu Âu ○ Tất cả đều đúng
MICRO_2_C1_11: Nghiên cứu chi tiết các hãng, hộ gia đình, các cá nhân và thị trường ở đó họ giao dịch với nhau gọi là: ○ Kinh tế học vĩ mô ● Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng ○ Kinh tế học tổng thể
MICRO_2_C1_12: Nghiên cứu hành vi của cả nền kinh tế, đặc biệt là các yếu tố như thất nghiệp và lạm phát gọi là: ● Kinh tế học vĩ mô ○ Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng ○ Kinh tế học thị trường
MICRO_2_C1_13: Một lý thuyết hay một mô hình kinh tế là: ○ Phương trình toán học ○ Sự dự đoán về tương lại của một nền kinh tế ○ Cải cách kinh tế được khuyến nghị trong chính sách của chính phủ nhấn mạnh đến các quy luật kinh tế ● Tập hợp các giả định và các kết luận rút ra từ các giả định này. ○ Một cộng đồng kinh tế nhỏ được thành lập để kiểm nghiệm tính hiệu quả của một chương trình của chính phủ
MICRO_2_C1_14: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc? ○ Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại. ○ Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng ○ Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ● Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư ○ Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất
MICRO_2_C1_15: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng? ○ Thuế là quá cao ○ Tiết kiệm là quá thấp ● Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ○ Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư ○ Ở các nước tư bản có quá nhiều sự bất bình đẳng kinh tế
MICRO_2_C1_16: Phải thực hiện sự lựa chọn vì: ● Tài nguyên khan hiếm ○ Con người là động vật biết thực hiện sự lựa chọn ○ Những điều tiết của chính phủ đòi hỏi phải thực hiện sự lựa chọn ○ Các biến có kinh tế có tương quan với nhau ○ Không có sự lựa chọn sẽ không có kinh tế học
MICRO_2_C1_17: “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến: ○ Thời kỳ có nạn đói ○ Độc quyền hóa việc cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các kênh phân phối hàng hóa ● Không có câu nào đúng
MICRO_2_C1_18: Trong kinh tế học “phân phối” đề cập đến: ○ Bán lẻ, bán buôn và vận chuyển ○ Câu hỏi cái gì ○ Câu hỏi như thế nào ● Câu hỏi cho ai ○ Không câu nào đúng
MICRO_2_C1_19: Xuất phát từ một điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất có nghĩa là: ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng vũ khí ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng sữa ● Chỉ có thể sản xuất nhiều vũ khí hơn bằng việc giảm bớt sữa ○ Dân số đang cân bằng ○ Nếu xã hội có năng suất sản xuất sữa cao hơn thì có thể có nhiều sữa hơn chứ không nhiều vũ khí hơn.
MICRO_2_C1_20: Đường giới hạn khả năng sản xuất lõm so với gốc tọa độ vì: ○ Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ ngành này sang ngành khác ● Quy luật hiệu suất giảm dần ○ Nguyên lý phân công lao động ○ Vấn đề Malthus ○ Không câu nào đúng
Cập nhật thông tin chi tiết về 500 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – Test 5 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!