Xu Hướng 3/2023 # 342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P1 # Top 5 View | Acevn.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # 342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P1 # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết 342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P1 được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế vi mô có đáp án kèm theo. Nội dung bao gồm 342 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 10 chương. Ngoài ra, trong mỗi chương còn có các câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, câu hỏi đúng sai, cụ thể như sau: 1. Những vấn đề chung (68 câu với 19 câu đúng/sai) 2. Cung và cầu (125 câu với 61 câu đúng/sai) 3. Tiêu dùng (81 câu với 35 câu đúng/sai) 4. Sản xuất và chi phí (57 câu với 29 câu đúng/sai) 5. Cạnh tranh hoàn hảo (71 câu với 35 câu đúng/sai) 6. Độc quyền (22 câu với 11 câu đúng/sai) 7. Cạnh tranh độc quyền (74 câu với 35 câu đúng/sai) 8. Độc quyền tập đoàn (33 câu với 15 câu đúng/sai) 9. Cung và cầu lao động (34 câu với 15 câu đúng/sai) 10. Vai trò của chính phủ (71 câu với 39 câu đúng/sai)

Phần nội dung bên dưới là phần trắc nghiệm của chương 1, mời các bạn tham gia ôn tập.

MICRO_2_C1_1: Lý do nào sau đây không phải là lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học? ○ Để biết cách thức người ta phân bổ các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa. ○ Để biết cách đánh đổi số lượng hàng hóa lấy chất lượng cuộc sống. ○ Để biết mô hình có hệ thống về các nguyên lý kinh tế về hiểu biết toàn diện thực tế. ○ Để tránh nhầm lẫn trong phân tích các chính sách công cộng. ● Tất cả các lý do trên đều là những lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học.

MICRO_2_C1_2: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Nghiên cứu những hoạt động gắn liền với tiền và những giao dịch trao đổi giữa mọi người. ○ Nghiên cứu sự phân bổ của các tài nguyên khan hiếm cho việc sản xuất và phân phối các hàng hóa dịch vụ. ○ Nghiên cứu của cải. ○ Nghiên cứu con người trong cuộc sống kinh doanh thường ngày, kiếm tiền và hưởng thụ. ● Tất cả các lý do trên.

MICRO_2_C1_3: Lý thuyết trong kinh tế: ○ Hữu ích vì nó kết hợp được tất cả những sự phức tạp của thực tế. ● Hữu ích ngay cả khi nó đơn giản hóa thực tế. ○ Không có giá trị vì nó là trừu tượng trong khi đó thực tế kinh tế lại là cụ thể. ○ “Đúng trong lý thuyết nhưng không đúng trong thực tế”. ○ Tất cả đều sai.

MICRO_2_C1_4: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Cách làm tăng tiền lương của gia đình ○ Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán. ○ Giải thích các số liệu khan hiếm ● Cách sử dụng các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ và phân bổ các hàng hóa dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội. ○ Tại sao tài nguyên lại khan hiếm như thế.

MICRO_2_C1_5: Lý thuyết trong kinh tế học: ● Có một số đơn giản hóa hoặc bóp méo thực tế. ○ Có mối quan hệ với thực tế mà không được chứng minh. ○ Không thể vì không thể thực hiện được thí nghiệm. ○ Nếu là lý thuyết tốt thì không có sự đơn giản hóa thực tế. ○ Có sự bóp méo quá nhiều nên không có giá trị.

○ Nhân chủng học. ○ Tâm lý học ○ Xã hội học ○ Khoa học chính trị ● Tất cả các khoa học trên.

MICRO_2_C1_7: Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là: ○ Thị trường ○ Tiền ○ Tìm kiếm lợi nhuận ○ Cơ chế giá ● Sự khan hiếm

MICRO_2_C1_8: Tài nguyên khan hiếm nên: ○ Phải trả lời các câu hỏi ● Phải thực hiện sự lựa chọn ○ Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn. ○ Chính phủ phải phân bổ tài nguyên ○ Một số cá nhân phải nghèo

MICRO_2_C1_9: Trong nền kinh tế thị trường hàng hóa được tiêu dùng bởi: ○ Những người xứng đáng ○ Những người làm việc chăm chỉ nhất ○ Những người có quan hệ chính trị tốt ● Những người sẵn sàng và có khả năng thanh toán ○ Những người sản xuất ra chúng

MICRO_2_C1_10: Thị trường nào sau đây không phải là một trong ba thị trường chính? ○ Thị trường hàng hóa ○ Thị trường lao động ○ Thị trường vốn ● Thị trường chung Châu Âu ○ Tất cả đều đúng

MICRO_2_C1_11: Nghiên cứu chi tiết các hãng, hộ gia đình, các cá nhân và thị trường ở đó họ giao dịch với nhau gọi là: ○ Kinh tế học vĩ mô ● Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng ○ Kinh tế học tổng thể

MICRO_2_C1_12: Nghiên cứu hành vi của cả nền kinh tế, đặc biệt là các yếu tố như thất nghiệp và lạm phát gọi là: ● Kinh tế học vĩ mô ○ Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng ○ Kinh tế học thị trường

MICRO_2_C1_13: Một lý thuyết hay một mô hình kinh tế là: ○ Phương trình toán học ○ Sự dự đoán về tương lại của một nền kinh tế ○ Cải cách kinh tế được khuyến nghị trong chính sách của chính phủ nhấn mạnh đến các quy luật kinh tế ● Tập hợp các giả định và các kết luận rút ra từ các giả định này. ○ Một cộng đồng kinh tế nhỏ được thành lập để kiểm nghiệm tính hiệu quả của một chương trình của chính phủ

MICRO_2_C1_14: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc? ○ Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại. ○ Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng ○ Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ● Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư ○ Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất

MICRO_2_C1_15: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng? ○ Thuế là quá cao ○ Tiết kiệm là quá thấp ● Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ○ Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư ○ Ở các nước tư bản có quá nhiều sự bất bình đẳng kinh tế

MICRO_2_C1_16: Phải thực hiện sự lựa chọn vì: ● Tài nguyên khan hiếm ○ Con người là động vật biết thực hiện sự lựa chọn ○ Những điều tiết của chính phủ đòi hỏi phải thực hiện sự lựa chọn ○ Các biến có kinh tế có tương quan với nhau ○ Không có sự lựa chọn sẽ không có kinh tế học

MICRO_2_C1_17: “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến: ○ Thời kỳ có nạn đói ○ Độc quyền hóa việc cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các kênh phân phối hàng hóa ● Không có câu nào đúng

MICRO_2_C1_18: Trong kinh tế học “phân phối” đề cập đến: ○ Bán lẻ, bán buôn và vận chuyển ○ Câu hỏi cái gì ○ Câu hỏi như thế nào ● Câu hỏi cho ai ○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_19: Xuất phát từ một điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất có nghĩa là: ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng vũ khí ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng sữa ● Chỉ có thể sản xuất nhiều vũ khí hơn bằng việc giảm bớt sữa ○ Dân số đang cân bằng ○ Nếu xã hội có năng suất sản xuất sữa cao hơn thì có thể có nhiều sữa hơn chứ không nhiều vũ khí hơn.

MICRO_2_C1_20: Đường giới hạn khả năng sản xuất lõm so với gốc tọa độ vì: ○ Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ ngành này sang ngành khác ● Quy luật hiệu suất giảm dần ○ Nguyên lý phân công lao động ○ Vấn đề Malthus ○ Không câu nào đúng

500 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô

Bộ đề thi 500 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án) được biên soạn bởi TS. Tạ Đức Khánh (2011). Bộ đề thi được tổng hợp trong 8 bài kiểm tra dạng nhiều lựa chọn và 100 câu hỏi dạng đúng sai. Danh sách các bài trắc nghiệm kinh tế vi mô 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, True/False

Bài kiểm tra True/False bao gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai với đáp án như sau:

MACRO_1_TF_1: Tất cả những mục tiêu kinh tế vĩ mô đều là những mục tiêu dài hạn. ☺ SAI

MACRO_1_TF_2: Tăng trưởng trong GDP và tăng tỉ lệ thất nghiệp có mối quan hệ đồng biến. ☺ SAI

MACRO_1_TF_3: GDP thực là số hàng hóa dịch vụ được sản xuất trong 1 năm khi các nguồn lực ở trạng thái toàn dụng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_4: Tỉ lệ thất nghiệp tăng lên trong giai đoạn suy thoái của chu kì kinh doanh. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_5: Tỉ lệ lạm phát không bao giờ âm. ☺ SAI

MACRO_1_TF_6: Tổng sản phẩm quốc dân tính theo giá hiện hành là số đo hoạt động kinh tế thực tế. ☺ SAI

MACRO_1_TF_7: Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để theo đuổi các mục tiêu kinh tế vĩ mô của nó. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_8: Thanh toán tiền lương cho các hộ gia đình về các dịch vụ lao động của nó là thành phần của tổng thu nhập. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_9: Vốn là một kho, còn đầu tư là một dòng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_10: Thanh toán chuyển giao nằm trong khoản mua hàng hóa của chính phủ cấu thành nên tổng chi tiêu. ☺ SAI

MACRO_1_TF_11: Tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_12: Cách tiếp cận chi tiêu đo lường GDP bằng cộng chi tiêu của các hãng về tiền công, địa tô, lợi tức, lợi nhuận. ☺ SAI

MACRO_1_TF_13: Việc mua và bán các hàng hóa đã sử dụng được loại bỏ khỏi GDP thực. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_14: Sự khác nhau giữa đầu tư gộp và đầu tư ròng hoàn toàn giống với sự khác nhau giữa GNP và NNP. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_15: Ở mức toàn dụng nhân công không có thất nghiệp. ☺ SAI

MACRO_1_TF_16: Bất kì nhân tố nào làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn cũng làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn. ☺ SAI

MACRO_1_TF_17: Cân bằng vĩ mô dài hạn xảy ra khi GDP thực bằng với GDP tiềm năng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_18: Trong ngắn hạn, tăng trong lợi nhuận kì vọng tương lai sẽ làm tăng mức giá và GDP thực. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_19: Tăng trong tiền lương bằng tiền sẽ làm tăng tổng cung ngắn hạn nghĩa là làm dịch chuyển đường tổng cung sang phải. ☺ SAI

MACRO_1_TF_20: Nếu tổng cầu tăng thì nền kinh tế sẽ tạo ra mức sản lượng nhiều hơn GDP thực tiềm năng. Khi đó theo thời gian, tiền lương sẽ tăng đáp ứng lại mức giá cao hơn. ☺ SAI

MACRO_1_TF_21: Nếu đường tổng cung và tổng cầu đồng thời dịch chuyển sang phải, GDP thực sẽ tăng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_22: Mô hình AS – AD chỉ ra rằng, tăng trưởng trong GDP tiềm năng sẽ gây ra lạm phát. ☺ SAI

MACRO_1_TF_23: Thay đổi trong thu nhập khả dụng làm dịch chuyển đường hàm số tiêu dùng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_24: Khuynh hướng tiêu dùng biên bằng thu nhập khả dụng dụng chia cho mức tiêu dùng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_25: Chi tiêu cân bằng xảy ra khi tổng chi tiêu theo kế hoạch bằng với GDP thực. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_26: Khi tổng mức chi tiêu kế hoạch lớn hơn GDP thực, hàng tồn kho tăng nhanh hơn kế hoạch. ☺ SAI

MACRO_1_TF_27: Khuynh hướng tiêu dùng biên lớn hơn, số nhân nhỏ hơn. ☺ SAI

MACRO_1_TF_28: Trong ngắn hạn, tăng trong chi tiêu đầu tư 1 tỉ đồng, sẽ làm tăng GDP cân bằng hơn 1 tỉ đồng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_29: Trong dài hạn, tăng trong chi tiêu đầu tư 1 tỉ đồng, sẽ làm tăng GDP cân bằng hơn 1 tỉ đồng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_30: Sự tăng chi tiêu chính phủ đi cùng với sự tăng tương ứng thuế sẽ dẫn đến tăng sản lượng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_31: Thuế ròng có tác dụng làm giảm số nhân. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_32: Quy mô của thâm hụt ngân sách là thước đo chính xác tình hình tài chính của chính phủ. ☺ SAI

MACRO_1_TF_33: Hầu hết các quốc gia đang hoạt động với 1 ngân sách chính phủ thâm hụt. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_34: Mặc dù thuế thu nhập làm giảm số nhân chi tiêu của chính phủ nhưng nó không có ảnh hưởng đến số nhân của thuế gộp. ☺ SAI

MACRO_1_TF_35: Theo định nghĩa, thặng dư cơ cấu bằng 0 khi nền kinh tế ở mức toàn dụng nhân công. ☺ SAI

MACRO_1_TF_36: Tăng trong thuế thu nhập sẽ làm tăng GDP tiềm năng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_37: Trong ngắn hạn, tăng trong chi tiêu của chính phủ làm tăng GDP thực. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_38: Chính sách tài khóa mở rộng trong thời kì suy thoái hoặc trì trệ sẽ tạo ra thâm hụt ngân sách hoặc làm tăng thâm hụt hiện có. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_39: Thâm hụt chu kì là kết quả của hoạt động chống chu kì của chính phủ để kích thích phát triển kinh tế. ☺ SAI

MACRO_1_TF_40: Một nền kinh tế ở mức toàn dụng nhân công về sản lượng nhưng doanh thu từ thuế ít hơn chi tiêu chính phủ, khi đó một thâm hụt cơ cấu được tạo ra. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_41: Sự dịch chuyển từ tài khoản séc sang tài khoản tiết kiệm làm tăng M2. ☺ SAI

MACRO_1_TF_42: Lấn áp đầu tư xảy ra khi một chính sách tài khóa mở rộng làm giảm lãi suất, tăng chi tiêu đầu tư và làm mạnh thêm chính sách tài khóa. ☺ SAI

MACRO_1_TF_43: Theo lý thuyết về cầu tiền, sự không chắc chắn trong kế hoạch chi tiêu càng lớn thì cầu tiền càng cao. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_44: Một sự tăng lên trong mức giá chung, các điều kiện khác không đổi sẽ làm tăng cầu về tiền giao dịch. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_45: Giá trái phiếu và lãi suất có mối tương quan nghịch. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_46: Mục tiêu chủ yếu của chính sách tiền tệ là ổn định hóa lãi suất. ☺ SAI

MACRO_1_TF_47: Nếu ngân hàng Trung ương mua 1 triệu VND trái phiếu chính phủ từ công chúng trên thị trường mở, điều này sẽ làm tăng dự trữ dư thừa của các ngân hàng thương mại khoảng 1 triệu VND. ☺ SAI

MACRO_1_TF_48: Một sự tăng lên trong tỷ lệ dự trữ bắt buộc có khuynh hướng làm giảm lợi nhuận của các ngân hàng. ☺ ĐÚNG

MACRO_1_TF_49: Một sự tăng lên của GDP cân bằng sẽ dịch chuyển đường cầu về tiền sang trái và tăng lãi suất cân bằng. ☺ SAI

MACRO_1_TF_50: So với cầu đầu tư, chi tiêu cho tiêu dùng nhạy cảm hơn với sự thay đổi trong lãi suất. ☺ SAI

Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô 1 Neu (2020)

06:45:37 02-06-2020

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô 1

Câu 1: Giả sử hệ thống ngân hàng có 20 nghìn tỉ đồng dự trữ, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20% và không có dự trữ dư thừa. Công chúng đang giữ 10 nghìn tỷ đồng tiền mặt. Nếu công chúng quyết định rút 5 nghìn tỷ khỏi hệ thống ngân hàng thì ngân hàng trung ương cần phải thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc như thế nào để giữ cung tiền không đổi?

Giữ nguyên ở mức 20%

Giảm xuống còn 17.2%

Giảm xuống còn 15.8%

Giảm xuống còn 15%

Câu 2: Đâu là chi phí của lạm phát ngay cả khi lạm phát thực tế bằng với lạm phát kì vọng?

Chi phí thực đơn

Thuế lạm phát

Chi phí giày da

Tất cả các điều trên đều đúng

Khi tỉ lệ lạm phát là dương, sức mua của đồng nội tệ giảm

Khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chi ít tiền hơn

Lạm phát cao hơn được dự kiến trước có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền

Lạm phát không được dự kiến trước gây ra phân phối lại thu nhập và của cải

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1999-2002 là:

lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp

lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao

xu hướng giảm lạm phát đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao

lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao

Câu 5: Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2006 Theo dữ liệu trên tỉ lệ lạm phát của năm 2005 là bao nhiêu

14.7%

-25.6%

25.6%

-14.7%

Câu 6: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành thép:

Bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn

Mất việc do sự thay đổi công nghệ

Quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính quy của một trường đại học

Bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình

Câu 7: Điều nào sau đây không được coi là chi phí của thất nghiệp?

Giảm sút sản lượng và thu nhập

Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới

Kĩ năng lao động bị xói mòn khi thất nghiệp kéo dài

Sự ức chế về tinh thần

Mở rộng các khóa đào tạo nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu của thị trường

Giảm tiền lương tối thiểu

Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm

Không phải các chính sách trên

Câu 9: Giả sử một nước có dân số 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?

5%

10%

11%

Không phải các kết quả trên

Câu 10: Trong năm 2017 ở Việt Nam dân số trưởng thành là khoảng 54.5 triệu người, tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động là khoảng 87.9%, và tỷ lệ thất nghiệp là khoảng 2.3%. Hỏi rằng số người có việc và thất nghiệp lần lượt là bao nhiêu?

Khoảng 45.8 triệu và 1.3 triệu

Khoảng 47.8 triệu và 1.1 triệu

Khoảng 47.8 triệu và 1.3 triệu

Khoảng 45.8 triệu và 1.1 triệu

Câu 11: Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái đường tổng cầu dốc xuống bởi vì

Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên

Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi

Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua ít hàng của nước A hơn

Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn

Câu 12: Khi can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua ngoại tệ, ngân hàng trung ương thường bán trái phiếu trên thị trường mở. Tại sao?

Để trung hòa ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ đến cung tiền trong nước

Muốn nền kinh tế trong nước không bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ nước ngoài

Nếu không bán trái phiếu trên thị trường mở, ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ sẽ làm giảm cung tiền trong nước và do vậy có thể gây ra suy thoái

Tất cả các câu trên

Câu 13: Với các yếu tố khác không đổi đường cầu về đồng đô la Mỹ trên thị trường trao đổi với đồng Việt Nam dịch sang phải do:

Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối

Lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ tăng

Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng

Giá hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam giảm

Câu 14: Số liệu thống kê cho thấy cán cân thanh toán của Việt Nam bị thâm hụt trong 2 năm 2009 và 2010. Điều này hàm ý

Dự trữ ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam(NHNN) liên tục tăng trong giai đoạn này

Trong giai đoạn này NHNN đã chủ động đánh giá cao đồng Việt Nam trên thị trường trao đổi với đôla Mỹ so với mức cân bằng thị trường khi không có sự tham gia của NHNN

Tất cả các câu trên đúng

Không đủ thông tin để kết luận

Câu 15: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng mạnh so với lãi suất gửi nội tệ, ngân hàng trung ương sẽ cần:

Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định

Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định

Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ

Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ

Câu 16: Khi đồng yên Nhật trở nên mạnh hơn so với đồng Việt Nam

Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ tăng

Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ giảm

Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ không thay đổi

Không phải các đáp án trên

Câu 17: Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ 15.500 đồng Việt Nam/đôla lên 16.000 đồng Việt Nam/đôla

Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối

Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối

Đồng Việt Nam lên giá hay giảm giá còn phụ thuộc vào điều gì xảy ra với giá tương đối giữa Việt Nam và Mỹ

Các câu trên đều sai

Câu 18: Các nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của Việt Nam (1) GDP của Việt Nam (2) GDP của Mỹ (3) Tỉ giá hối đoái VNĐ/USD (4) Chính sách thương mại của Việt Nam  

(3) và (4) đúng

Cả (1), (2), (3) và (4) đều đúng

(2), (3) và (4) đúng

(1), (3) và (4) đúng

Câu 19: Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc, Khi đó:

Cả M1 và M2 đều không thay đổi

Cả M1 và M2 đều tăng

M1 tăng còn M2 không thay đổi

M1 giảm, còn M2 không thay đổi

Câu 20: Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ mua 2 sản phẩm là gạo và quần áo. Năm cơ sở là 2002

66.7 ;103.3; 100.0

117,0 ;134,0; 100.0

87.2; 100.0; 74.4

Không phải các kết quả trên

NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở

Mức lương theo thỏa thuận với công đoàn tăng lên

Giá dầu lửa tăng mạnh

NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở

Câu 22: Đường Phillips minh họa:

Sự đánh đổi giữa sản lượng và thất nghiệp

Mối quan hệ thuận chiều giữa lạm phát và thất nghiệp

Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn

Mối quan hệ thuận chiều giữa sản lượng và thất nghiệp

Tiền lương cao hơn cho phép công nhân mua được thức ăn giàu dinh dưỡng hơn

Tiền lương cao hơn thu hút được các công nhân có chất lượng cao hơn

Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ

Tiền lương cao hơn có thể làm tăng nỗ lực của công nhân do làm tăng chi phí mất việc

Câu 24: Điều gì xảy ra khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu?

Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái

Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải

Đường tổng cung dịch chuyển sang trái

Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái

Câu 25: Giả sử lãi suất danh nghĩa là 9% và tỉ lệ lạm phát dự kiến là 5% và tỉ lệ lạm phát thực tế là 3%. Trong trường hợp này

Lãi suất thực tế dự kiến là 6%

Lãi suất thực tế thực hiện là 4%

Lãi suất thực tế dự kiến là 4%

Lãi suất thực tế thực hiện là 2%

Câu 26: Anh Hải tự thay dầu cho xe của mình thay vì đến gara của hãng Ford điều này làm:

Tăng GDP

Giảm GDP

Không ảnh hưởng tới GDP vì 2 dịch vụ như nhau

Không ảnh hưởng vì dịch vụ bảo trì xe không được tính vào GDP

Câu 27: Dư cung lao động không xảy ra khi

Luật tiền lương tối thiểu

Can thiệp Công đoàn

Tiền lương hiệu quả

Quá trình tìm việc

Tiêu dùng: C=20+ 0.8Yd Đầu tư: I=70 Chi tiêu chính phủ G=80 Chuyển giao thu nhập: Tr= 20 Thuế Tx= 20+0.25Y Xuất khẩu X=40 Nhập khẩu IM=0.1 Y Chi tiêu chính phủ giảm 10. Tại trạng thái cân bằng mới, cán cân ngân thương mại thay đổi bao nhiêu so với ban đầu?

Giảm 2

Tăng 5

Tăng 10

Tăng 2

Câu 29: Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:

Lạm phát do chi phí đấy

Lạm phát do cầu kéo

Lạm phát được dự kiến trước

Lạm phát không được dự kiến trước

Câu 30: Do không tính đến khả năng thay thế của người tiêu dùng nên chỉ số CPI:

Ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt

Phóng đại chi phí sinh hoạt

Có thể ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt hoặc phóng đại chi phí sinh hoạt

Không phản ánh chính xác chi phí sinh hoạt, tuy nhiên không rõ là nó phóng đại hay ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt

Câu 31: Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP Deflaytor) có giá trị bằng:

50

100

200

Không đủ thông tin để tính

Câu 32: Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:

Doanh thu của công ty đó

Bằng 0 xét trong dài hạn

Lợi nhuận của công ty đó

Giá trị tổng sản lượng trừ đi chỉ tiêu mua các sản phẩm trung gian

Câu 33: Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:

Một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga

Một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga

Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga

Một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga

Câu 34: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỷ đồng và tỷ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:

4630 tỷ đồng

4000 tỷ đồng

4200 tỷ đồng

4515 tỷ đồng

Câu 35: Tại mức thu nhập cân bằng:

Sự tích tụ của hàng tồn kho ngoài kế hoạch bằng không

GDP không có sự thay đổi

Chỉ tiêu dự kiến bằng chỉ tiêu thực tế

Tất cả các câu trên đúng

Câu 36: Nhìn chung sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng tiêu dùng tự định sẽ càng nhỏ khi:

Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các ngân hàng thương mại

Tiết kiệm quốc dân là tổng của tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ

Tiết kiệm quốc dân phản ánh phần thu nhập quốc dân còn lại sau khi chi cho tiêu dùng của các hộ gia đình và chi tiêu chính phủ

Tiết kiệm quốc dân bằng đầu tư tại trạng thái cân bằng trong một nền kinh tế đóng

Câu 37: Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xuất hiện khi:

Tiền lương hoàn toàn linh hoạt

Các công việc chỉ có hạn

Thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo

Cầu lao động vượt quá cung lao động tại mức lương hiện hành

Câu 38: Nhằm hạn chế đầu tư ngân hàng trung ương có thể:

Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Nới lỏng điều kiện tín dụng

Giảm lãi suất chiết khấu

Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Câu 39: Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là:

Để giao dịch

Để dự phòng

Để đầu cơ

Vì thu nhập từ tiền lãi

Câu 40: Giả sử một nền kinh tế có cầu tiền rất nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất. Vấn đề nảy sinh khi thực hiện chính sách tiền tệ ở nước đó là:

Chính sách tiền tệ rất hiệu quả trong việc điều tiết tổng cầu

Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ gây ra sự thay đổi rất nhỏ của lãi suất

Sự thay đổi của lãi suất sẽ ít tác động tới cầu đầu tư

Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ gây ra sự thay đổi rất lớn của lãi suất

Mẫu Câu Hỏi Trắc Nghiệm Bài Tập Kinh Tế Vĩ Mô Có Đáp Án

1. Nếu GDP bình quân thực tế của năm 2000 là 18,073$ và GDP bình quân thực tế của năm 2001 là 18,635$ thì tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng thực tế trong thời kỳ này là bao nhiêu?

A.3.0%

B.3.1%

C . 5.62%

D.18.0% E.18.6%

2. Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, nên:

A. Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất

B . Giảm chi ngân sách và tăng thuế

C . Các lựa chọn đều sai

D. Các lựa chọn đều đúng

A.Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta

B . Nguồn cung tư bản của chúng ta, vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra

C .Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, vì chúng giới hạn sản xuất

D. Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta bằng chính những gì chúng ta sản xuất ra.

4. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:

A. Mục đích sử dụng

B. Thời gian tiêu thụ

C. Độ bền trong quá trình sử dụng

D. Các lựa chọn đều đúng

5. Ngân hàng Trung Ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách:

A. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ

B. Mua hoặc bán ngoại tệ

C. Cả hai lựa chọn đều đúng

D. Cả hai lựa chọn đều sai

6. Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động:

A Học sinh trường trung học chuyên nghiệp

B Người nội trợ

C Bộ đội xuất ngũ

D Sinh viên năm cuối

7. Hoạt động nào sau đây của ngân hàng Trung Ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ

A Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

B Cho các ngân hàng thương mại vay

C Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại

D Tăng lãi suất chiết khấu

8. Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một nước:

A Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ

B Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài

C Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

D Các lựa chọn đều sai

9. Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn:

A Thu nhập quốc gia tăng

B Xuất khẩu tăng

C Tiền lương tăng

D Đổi mới công nghệ

10. Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra những áp lực lạm phát

A Cán cân thanh toán thặng dư trong một thời gian dài

B Giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

D Các lựa chọn đều đúng.

11. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu:

A Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước

B Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc

C Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

D Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

12. Nếu như giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối lượng tiền tệ sẽ:

a. Tăng

b. Giảm

c. Không đổi

d. Không thể kết luận

13: Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch sang phải khi:

a. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng

b. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

c. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế

d. Các lựa chọn đều đúng

14: Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi:

a. Mức giá chung thay đổi

b. Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách

c. Thu nhập quốc gia không đổi

d. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

15: Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn:

a. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối

b. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

c. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

d. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

16: Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước tăng nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ:

a. tăng

b. giảm

c. Không thay đổi d. Không thể kết luận

17: Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ:

a. Thặng dư hoặc thâm hụt cán cân thanh toán

b. Tăng xuất khẩu ròng

c.Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài

d. Các lựa chọn đều đúng

18: Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ:

a. Tăng

b. Giảm

c. không thay đổi

d. Không thể thay đổi

19: Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng. Giả sử lãi suất, giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi:

a. Từ suy thoái sang lạm phát

b. Từ suy thoái sang ổn định

c. Từ ổn định sang lạm phát

d. Từ ổn định sang suy thoái

20: Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi là:

a. Sản lượng tăng

b. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thương mại

c. Đồng nội tệ giảm giá

d. Các lựa chọn đều đúng.

TẢI VỀ  Các mẫu câu hỏi trắc nghiệm bài tập kinh tế vĩ mô

Cập nhật thông tin chi tiết về 342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P1 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!