Xu Hướng 6/2023 # 3 Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Phổ Biến Nhất Tại Việt Nam # Top 12 View | Acevn.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # 3 Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Phổ Biến Nhất Tại Việt Nam # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết 3 Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Phổ Biến Nhất Tại Việt Nam được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

TỔNG QUAN CÁC KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT TẠI VIỆT NAM

Đối với các bạn học tiếng Nhật những kỳ thi năng lực tiếng Nhật là điều khá phổ biến và thông quá các kỳ thi này mà các bạn có thể biết được năng lực của mình đang ở đâu.

Hiện nay, khi số lượng người học tiếng Nhật ngày càng nhiều thì lại càng có nhiều kỳ thi năng lực tiếng Nhật như : JLPT, TOP J, NAS-TEST…

Mục đích của những kỳ thi năng lực tiếng Nhật :

Những kỳ thi như : JLPT, NAS-TEST…được tổ chức với mục đích chính là giúp các bạn học tiếng Nhật chứng minh được năng lực thật sự của mình.

Ngoài ra, hiện tại số lượng du học sinh du học Nhật ngày càng nhiều, và điều kiện cơ bản để có thể du học Nhật được là phải có ít nhất bằng tiếng Nhật N5.

Thông qua các kỳ thi này mà các bạn có thể nhận được bằng tiếng Nhật bằng năng lực của mình.

Các kỳ thi năng lực tiếng Nhật tại Việt Nam

1. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT năm 2023 

1.1. Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT là gì?

Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật, có tên tiếng Nhật 日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん), hay tiếng Anh gọi là Japanese Language Proficiency Test (JLPT). Đây là một kỳ thi năng lực tiếng Nhật dành cho người nước ngoài phổ biến và có uy tín nhất hiện nay. JLPT được tổ chức vào năm 1984 bởi Japan Foundation, một quỹ giao lưu văn hóa thuộc Bộ Ngoại Giao Nhật Bản. Cho đến nay, kỳ thi đã có mặt tại 65 vùng quốc gia và lãnh thổ trên toàn thế giới.

1.2. Cấp độ của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT

Hiện tại, Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT có tổng cộng 5 cấp bậc từ N5 (dễ nhất) tới N1 (khó nhất), cụ thể như sau:

1.3. Thời gian ôn luyện Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT

Cấp độKanjiTừ vựngNgheThời lượng học (ước lượng)N5~100~800Bắt đầu150N4~300~1500Cơ bản300N3~650~3750Sơ cấp450N2~1000~6000Trung cấp600N1~2000~10000Thượng cấp900Bảng thống kê lượng kiến thức và thời gian học tập (Nguồn: jlpt.jp)

1.4. Khi nào thì được coi là đã đỗ Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT?

Cấp độ thiTiêu chíN5– Điểm tổng: Trên 80 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).N4– Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)– Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)N3– Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).N2– Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).N1– Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

1.5. Phương thức đăng ký Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT

Thời gian tổ chức thi:  Chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và chủ nhật đầu tiên của tháng 12 hàng năm

1.6. Địa điểm đăng ký

Hà Nội

N1, N2: phòng 305 nhà C, Trường Đại Học Hà Nội (Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội)

N3, N4, N5: Phòng 304 nhà B2, Trường ĐH Ngoại Ngữ – ĐH Quốc Gia HN (Số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội)

Thành phố Hồ Chí Minh

Trung tâm Ngoại ngữ – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn chúng tôi (12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, Tp.HCM)

Huế

Văn phòng Khoa NN&VH Nhật Bản, Phòng B1.4, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế (57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, Tp. Huế)

Đà Nẵng

Văn phòng Khoa Nhật – Hàn – Thái, tầng 3 khu nhà hiệu bộ, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng (131 Lương Nhữ Hộc, Cẩm Lệ, Đà Nẵng)

1.7. Lệ phí thi

N1, N2, N3: 500,000/ 1 hồ sơ

N4, N5: 450,000/ 1 hồ sơ

2. Kỳ thi TOP J năm 2023

2.1. TOP J là kỳ năng lực tiếng Nhật như thế nào?

TOP J là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật do một nhóm chuyên gia và giáo sư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục tiếng Nhật tại Nhật cũng như nước ngoài thành lập. Mục đích của kỳ thi này ngoài việc đánh giá trình độ ngôn ngữ còn là kiểm tra mức độ thông hiểu về văn hóa và phong tục của xã hội Nhật Bản.

Người biên soạn đề thi là những chuyên gia đã có kinh nghiệm lâu năm trong việc thiết kế các kỳ thi năng lực tiếng Nhật như JLPT.

2.2. Những đặc thù của kỳ thi TOP J Coi trọng mức độ thông hiểu về văn hóa Nhật Bản

Ngoài việc đánh giá kiến thức ngôn ngữ như từ vựng, Hán tự, ngữ pháp đã được học tại các lớp luyện thi hoặc nhà trường, kỳ thi TOP J cũng đề cao mức độ hiểu biết văn hóa Nhật Bản của người học.

Bài thi sẽ có nhiều tình huống giao tiếp trong đời sống hàng ngày của du học sinh và doanh nghiệp ở Nhật Bản.

Những câu hỏi trong kỳ thi TOP J mang tính thực dụng cao

Những người soạn đề thi TOP J đều hướng tới việc đánh giá khả năng sử dụng tiếng Nhật trong nhiều tình huống trong thực tế của người thi.

Kỳ thi TOP J được tổ chức 4-6 lần mỗi năm

Trong khi kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật JLPT chỉ được tổ chức 2 lần mỗi năm, kỳ thi TOP J lại được tổ chức từ 4-6 lần mỗi năm. Thời điểm diễn ra kỳ thi tương ứng với những đợt tuyển dụng của doanh nghiệp và chuẩn bị du học của sinh viên.

2.3. Các cấp độ của kỳ thi TOP J

Kỳ thi TOP J có tổng cộng ba cấp độ là Sơ cấp, Trung cấp và Nâng cao. Bên cạnh đó, trong mỗi cấp độ sẽ có những mức điểm lần lượt từ C (dễ nhất) đến A (khó nhất). Cụ thể tiêu chí của mỗi cấp độ thi như sau:

Bảng giới thiệu cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J. Nguồn: topj.vn

2.4. Kỳ thi TOP J bao gồm những phần thi nào?

Các cấp độ của kỳ thi TOP J sẽ có những sự khác biệt nhất định về cấu trúc bài thi. Cụ thể như sau:

Cấu trúc bài thi TOP J Sơ Cấp. Nguồn: topj.vn

Cấu trúc bài thi TOP J Trung cấp và Cao cấp. Nguồn: topj.vn

2.5. Thời gian diễn ra kỳ thi TOP J

NGÀY THICẤP ĐỘ THIHẠN NỘP HỒ SƠKỲ 117/01/2021Sơ – Trung cấp30/11/2020 – 25/12/2020KỲ 221/02/2021Sơ cấp28/12/2020 – 22/01/2021KỲ 314/03/2021Sơ – Trung cấp25/01/2021 – 26/02/2021KỲ 404/04/2021Sơ cấp22/01/2021 – 12/03/2021KỲ 509/05/2021Sơ – Trung – Cao cấp15/03/2021 – 16/04/2021KỲ 613/06/2021Sơ cấp19/04/2021 – 21/05/2021KỲ 711/07/2021Sơ – Trung cấp24/05/2021 – 18/06/2021KỲ 815/08/2021Sơ cấp21/06/2021 – 23/07/2021KỲ 912/09/2021Sơ – Trung cấp26/07/2021 – 20/08/2021KỲ 1017/10/2021Sơ cấp23/08/2021 – 24/09/2021KỲ 1114/11/2021Sơ – Trung – Cao cấp27/09/2021 – 22/10/2021KỲ 1212/12/2021Sơ cấp25/10/2021 – 19/11/2021

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOPJ 2023

Hồ sơ :

+ Chứng minh thư photo (nhìn rõ thông tin)

+ 02 Ảnh 4×6, phông nền trắng, chụp chưa quá 3 tháng

2.6. Thông tin đăng ký kỳ thi TOP J

Địa điểm đăng ký

Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Việt, Số 2 Doãn Kế Thiện kéo dài, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Ghi danh tại: Văn phòng Trung tâm Ngoại ngữ (K001) – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

Địa chỉ : 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1

Điện thoại (028) 38.222.550

Thời gian nhận Hồ sơ đăng ký: 

Vào tất cả các ngày hành chính trong tuần, trừ thứ 7, chủ nhật.Sáng: 8:00 – 11:30, Chiều: 13:30 – 17:00.

Lệ phí thi :

Hiện tại tất cả các cấp độ đều thu với mức phí 650.000 đồng

TOPJ coi trọng phần thi nghe hiểu và mở rộng phạm vi đến các câu hỏi khó trong phần nghe – đọc hiểu. Kỳ thi tiếng nhật TOPJ chia ra làm 3cấp độ là A,B,C và điểm tối đa là 500 điểm.

Phiếu dự thi: 

Sẽ có 2 ngày để trả Phiếu Dự Thi. thời gian cụ thể sẽ có thông báo tại mỗi đợt.

+ Chỉ trả Phiếu Dự Thi tại Văn Phòng Top J vào 2 ngày trên, không trả tại phòng thi.

+ Các sai sót thông tin trên Phiếu Dự Thi như: lỗi chính tả, sai ngày sinh…khi đi thi, thí sinh bắt buộc phải báo với Cán Bộ Coi Thi và tự mình sửa tại Báo cáo tình hình phòng thi của Cán Bộ Coi Thi để chỉnh sửa thông tin đúng.

+ Nếu sai ảnh  trên Phiếu dự thi: Phải thông báo cho văn phòng Top J chậm nhất trước 02 ngày diễn ra kỳ thi để giải quyết. Nếu không văn phòng sẽ không chịu trách nhiệm. Thí sinh sẽ không được tham dự kỳ thi Top J.

+ Trường hợp thí sinh yêu cầu thay đổi thông tin sau ngày thi  sẽ phải nộp phí bằng 1/2 phí dự thi.

 + Trường hợp thí sinh ở xa có thể đăng ký chuyển Phiếu Dự Thi, Chứng chỉ + Bảng điểm qua EMS (Có lệ phí ).

+ Cá nhân, Tổ chức khi đến nhận phiếu dự thi mang những giấy tờ sau:  . Cá nhân: Chứng minh nhân dân gốc hoặc Hộ chiếu + phiếu thu (bản gốc). .  Đơn vị: Danh sách thí sinh + phiếu thu (bản gốc).

3. Kỳ thi NAT-TEST năm 2023

3.1. Kỳ thi NAT-TEST là gì?

Tương tự như JLPT, NAT-TEST là kỳ thi năng lực tiếng Nhật dành cho những cá nhân không có ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Nhật. Kỳ thi được tổ chức Ban tổ chức thi tiếng Nhật NAT-TEST (Senmon Kyouiku Phublishing Co,. Ltd.)

Cùng khám phá 7 điều quan trọng mà mọi thí sinh phải nắm được trước khi tham gia vào kỳ thi NAT-TEST TẠI ĐÂY

3.2. Các cấp độ của kỳ thi NAT-TEST

Kỳ thi NAT-TEST có tổng cộng 5 cấp độ, từ 5Q (dễ nhất) tới 1Q (khó nhất). Mỗi kỳ thì có cấu trúc và nội dung gần như tương ứng với kỳ thi JLPT. Cụ thể như sau:

Cấp độ thiNội dung thi5Q Là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 01 tháng cho đến khoảng 03 tháng (khoảng 200 giờ học), những người học để thi N5 của JLPT.4QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 03 tháng cho đến khoảng 06 tháng (khoảng 400 giờ học), những người học để thi N4 của JLPT.3QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 06 tháng cho đến khoảng 09 tháng (khoảng 600 giờ học), những người có mục tiêu tương lai sẽ thi vào đại học/trường chuyên môn và những người học để thi N3 của JLPT.2QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 09 tháng cho đến khoảng 01 năm (khoảng 800 giờ học), những người có mục tiêu tương lai sẽ vào học đại học/trường chuyên môn và những người học để thi N2 của JLPT.1QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được khoảng 01 năm (khoảng 1,000 giờ học), những người học tiếng Nhật ở cấp độ cao, những người hướng mục tiêu thi vào đại học/cao học và những người học để thi N1 của JLPT.Nội dung các cấp độ thi NAT-TEST. Nguồn: nat-test.jp

3.3. Hình thức đăng ký NAT-TEST

ĐỢT THIHẠN NỘP HỒ SƠNGÀY THICẤP ĐỘ THIĐợt  107/02/202108/01/20211Q-5QĐợt  211/04/202112/03/20212Q-5QĐợt  306/06/202107/05/20201Q-5QĐợt  408/08/202007/09/20202Q-5QĐợt  510/10/202110/09/20211Q-5QĐợt 612/12/202012/11/20202Q-5Q

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật Nat-Test

Hồ sơ :

Chứng minh thư photo (nhìn rõ thông tin)

02 Ảnh 4×6, phông nền trắng, chụp chưa quá 3 tháng

Làm thế nào để có thể tra cứu được kết quả kỳ thi NAT-TEST? Tìm hiểu ngay TẠI ĐÂY

Địa điểm đăng ký : Hà Nội

N1, N2: phòng 305 nhà C, Trường Đại Học Hà Nội (Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội)

N3, N4, N5: Phòng 304 nhà B2, Trường ĐH Ngoại Ngữ – ĐH Quốc Gia HN (Số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội)

Ghi danh tại: Văn phòng Trung tâm Ngoại ngữ (K001) – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.Địa chỉ : 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1 Điện thoại (028) 38.222.550

Thành phố Hồ Chí Minh

Văn phòng 1: Công ty TNHH giải pháp Sóng NamĐịa chỉ : 32 Nguyễn Văn Mại, Phường 4, Quận Tân Bình, TP HCM.Điện thoại: 0914.527.677

Văn phòng 2: Trung tâm Ngoại ngữ – Đại học Khoa học Xã hội và nhân văn HCMĐịa chỉ : số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Tp HCM.Điện thoại: 0839.100.393

Đà Nẵng

Văn phòng: Khoa Nhật – Hàn – Thái Lan, Đại học Ngoại ngữ Đà NẵngĐịa chỉ: 131 Lương Nhữ Hộc, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Đà Nẵng.Điện thoại: 0236.3699.341

Lệ phí thi : 700.000 đồng

4. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA 3 KỲ THI JLPT, TOP J VÀ NAT-TEST

So với những kỳ thi năng lực tiếng Nhật lâu đời như JLPT và NAT-TEST, TOP J còn khá mới nhưng cũng có những ưu điểm nhất định.

Do vậy mà các bạn có thể đối chiếu nội dung và từ đó chọn ra cho mình một kỳ thi phù hợp với nhu cầu của mình.

Tiêu chí so sánhKỳ thi JLPTKỳ thi TOP JKỳ thi NAT-TESTMục đíchKiểm tra, đánh giá trình độ sử dụng tiếng Nhật của người họcTăng cường sự hiểu biết về văn hóa, giá trị, truyền thống của Nhật Bản; kiểm tra năng lực tiếng Nhật thực dụng để áp dụng vào các tình huống hàng ngày của người họcKiểm tra, đánh giá trình độ sử dụng tiếng Nhật của người họcƯu điểmLà kỳ thi lâu đời nhất, được phổ biến rộng rãi trên 50 quốc gia ở khắp thế giớiLà kỳ thi mới nhất, kiểm tra được tiếng Nhật thực dụng của người học, cần thiết cho mọi lứa tuổi. Quy trình thi nghiêm ngặt, được đánh giá cao về chất lượng. Không có khái niệm trượt hay đỗ mà thay vào đó là thang đánh giá.

Nhận được kết quả ngay sau 3 tuần thi.– Có tới 6 đợt thi trong một năm;– Thi ngay sau 5 tuần đăng ký;– Có kết quả ngay 3 tuần sau khi thi.Thời gian tổ chứcMỗi năm tổ chức 2 lần: vào chủ nhật tuần đầu tiên của tháng 7 và tháng 12.Mỗi năm tổ chức 6 lần: vào tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 9, tháng 11.Mỗi năm tổ chức 6 lần: vào tháng 2, tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 10 và tháng 12.Cơ quan tổ chứcQuỹ Giao lưu Văn hóa Nhật Bản – Japan FoundationQuỹ học bổng giao lưu quốc tế châu ÁBan tổ chức thi tiếng Nhật NAT-TEST (Senmon Kyouiku Phublishing Co,. Ltd.)Cách tính điểmChia làm 5 cấp độ từ N5 (dễ nhất) đến N1 (khó nhất). Tổng điểm là 180 cho các nhóm môn thiChia làm 3 cấp độ: Sơ Cấp, Trung Cấp và Cao Cấp. Tính thoe thang điểm A, B, C. Điểm tối đa là 500Chia làm 5 cấp độ từ 5Q (dễ nhất) đến 1Q (khó nhất). Điểm tối đa là 180.

CÙNG NHAU CHINH PHỤC CÁC KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT CÙNG RIKI NIHONGO NÀO CÁC BẠN!!!

Các bạn du học Nhật Bản thường tham gia vào hai kỳ thi Topj và Nat-test vì diễn ra thường xuyên và thuận tiện với tất cả các bạn đang có nhu cầu du học.

Riki còn có những khoá học tiếng Nhật lộ trình NHANH – NẮM CHẮC KIẾN THỨC để các bạn có thể hoàn toàn tự tin chinh phục kỳ thi TOPJ hay NAT-TEST

Tổng Hợp Về Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật J

Cho đến nay, hình thức thi này đã được tổ chức tại hơn 50 quốc gia trên thế giới, bao gồm hơn 400 tổ chức, doanh nghiệp, trường đại học và các trường tiếng Nhật

– Có nhiều cấp độ

– Cấp độ A-D dành cho những người có trình độ tiếng Nhật khá và cao cấp

– Cấp độ E-F: cho những người mới học tiếng Nhật, cần chứng chỉ để nộp hồ sơ vào các trường tại Nhật Bản

– Cấp độ “Business J-Test”: là cấp độ khó nhất, cho những người xuất sắc tiếng Nhật

– J-Test là thước đo đánh giá trình độ tiếng Nhật của thí sinh trên phương diện ngôn ngữ và văn hóa, đề thi bao gồm rất nhiều mẫu câu ứng dụng trong đời sống hàng ngày, giao tiếp và làm việc.

– J-Test có thể đo trình độ giao tiếp tiếng Nhật của thí sinh cao hơn cấp độ 1 của JLPT

– Bằng cấp được công nhận, đảm bảo

– Thí sinh sẽ được nhận chứng chỉ khi đạt mức điểm yêu cầu của từng mức độ.

Làm sao để tham dự kỳ thi J-Test?

Cấp độ A-D: 6 lần/năm, vào tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 9 và tháng 11

Cấp độ E-F: 2 lần/năm, vào tháng 1 và tháng 7

Phí tham gia thi:

3,600 Yen cho mỗi lần thi

Cấp độ A-D:

-Đọc/viết: 80 phút

-Nghe: 45 phút

Cấp độ E-F:

-Đọc/Viết: 70 phút

-Nghe: 30 phút

Các công ty hoặc trường học có thể đăng ký thi theo nhóm với hình thức thi IP-Test. Tuy nhiên, thí sinh tham gia hình thức thi này chỉ được nhận bảng thông báo điểm, mà không có giấy chứng nhận

Sách ôn thi J-Test là tập hợp các lỗi thường gặp của thí sinh, câu hỏi và đáp án của các kyfthi trước. Tham khảo tại trang web: http://nihongo-books.jp

Có sách bằng tiếng Nhật, tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và tiếng Hàn

Bảng thống kê các thí sinh tham gia:

Người đang làm việc: (25.3%)

Học sinh trường chuyên môn (12.6%)

Học sinh cấp 3 (10%)

Học sinh trường tiếng Nhật (9.1%)

Khác (5%)

Nội dung thi của các cấp độ

Cấp độ A-D

Điểm tối đa là 1000 điểm, trong đó 500 điểm cho bài đọc, và 500 điểm cho bài nghe

Đọc, Viết: 80 phút: gồm ngữ pháp, đọc hiểu, Kanji và viếtư

Nghe: 45 phút: nghe hiểu, trả lời hỏi đáp, đối thoại và giả thích

Cấp độ E-F

Điểm tối đa là 500, trong đó 300 điểm cho bài đọc, và 200 điểm cho bài nghe

Đọc, viết: 70 phút: gồm ngữ pháp, đọc hiểu, Kanji, Viết

Nghe: 30 phút: : nghe hiểu, trả lời hỏi đáp, đối thoại và giả thích

– Đặc cấp A: 930 điểm trở lên: có khả năng giao tiếp trình độ cao ở nhiều lĩnh vực, trường hợp. (có thể thông dịch tiếng Nhật ở trình độ cao)

– Cấp A: 900 điểm trở lên: đủ khả năng giao tiếp ở nhiều lĩnh vực, trường hợp (thông dịch tiếng Nhật thông thường)

– Chuẩn cấp A: 850 điểm trở lên: Có đủ khả năng giao tiếp ở một số lĩnh vực, trường hợp nhất định. (có thể thông dịch tiếng Nhật cơ bản)

– Cấp B: Từ 800 điểm trở lên: đủ khả năng giao tiếp ở các lĩnh vực, trường hợp thông thường. (Có thể làm việc lâu dài ở Nhật)

-Chuẩn cấp B: 700 điểm trở lên: có đủ năng lực giao tiếp cơ bản trong sinh hoạt đời thường, ở trường học hay công ty. (có thể công tác ở Nhật)

– Cấp C: Từ 600 điểm trở lên: có thể giao tiếp cơ bản tuy còn có những chỗ hạn chế. (có thể công tác và làm các công việc đơn giản tại Nhật)

– Cấp D: 500 điểm trở lên: có thể giao tiếp tiếng Nhật ở mức độ tối thiểu

– Bằng E: 350 điểm trở lên: đã hoàn thành chương trình tiếng Nhật sơ cấp, có thể đi du lịch ở Nhật.

– Bằng F: 250 điểm trở lên: đã kết thúc phần đầu của chương trình sơ cấp.

Tổng Hợp Về Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Topj

Mục đích của kỳ thi năng lực tiếng Nhật thực dụng TOPJ là tiếng Nhật chuyên nghiệp (Professional Japanese) và tiếng Nhật thực dụng (Practical Japanese). Coi đây là một công cụ giao tiếp tiếng Nhật (Japanese Commmunication Tool), TOPJ coi trọng phần thi nghe hiểu và mở rộng phạm vi đến các câu hỏi khó trong phần nghe – đọc hiểu.

Người biên soạn đề thi là những người hoạt động lâu năm trong việc biên soạn đề thi năng lực tiếng Nhật và các giáo sư đã từng đánh giá trình độ của những người biên soạn đề thi năng tiếng Nhật, do đó các từ vựng được đưa vào trong các câu hỏi một cách chi tiết nhất, tiêu chuẩn đánh giá cũng phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá của Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT).

Việc lựa chọn từ vựng được tiến hành thông qua việc sử dụng tiêu chuẩn của Trung tâm nghiên cứu ngôn ngữ, hình thức câu hỏi cũng được cân nhắc kỹ lưỡng để có tính độc lập cao.

Về việc giám sát kỳ thi, Ban điều hành thi được sự hợp tác chặt chẽ của các cơ quan giáo dục nơi tổ chức kỳ thi. Ví dụ ở Việt Nam là Trung tâm Hợp tác chuyên gia và kỹ thuật với nước ngoài – Cục Đào tạo với nước ngoài – Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật thực dụng TOPJ được phân chia thành các cấp độ: cơ sở, sơ – trung cấp và nâng cao. Khi học sinh nộp hồ sơ đi du học Nhật Bản, kết quả của kỳ thi này là bằng chứng để chứng nhận năng lực ngôn ngữ tương đương với kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT). 

Các đặc thù của TopJ

Coi trọng năng lực hiểu biết về văn hóa Nhật Bản

Không chỉ đánh giá năng lực từ vựng, chữ Hán, ngữ pháp đã được học tại nhà trường, qua việc đưa vào các tình huống trong cuộc sống của du học sinh và trong các công ty của Nhật Bản, TOPJ có khả năng đánh giá năng lực hiểu biết về xã hội và văn hóa Nhật Bản.

Các câu hỏi trong bài thi TOPJ là tiếng Nhật thực dụng

Các câu hỏi của TOPJ là tiếng Nhật thực dụng nhằm mục đích đánh giá được năng lực sử dụng tiếng Nhật trong các tình huống khác nhau, đồng thời nâng cao năng lực sử dụng của từng cá nhân.

Tổ chức 4 lần mỗi năm

Mỗi năm, TOPJ được tổ chức thi 4 lần tương ứng với thời kỳ xin việc làm và chuẩn bị du học của sinh viên

Yêu cầu của các cấp độ thi:

Trình độ nâng cao

Nắm được vốn từ vựng, chữ Hán, ngữ pháp ở mức độ cao, có năng lực tiếng Nhật cần thiết và năng lực sử dụng tiếng Nhật một cách tổng hợp trong cuộc sống, có khả năng biên dịch, phiên dịch tiếng Nhật chuyên môn trình độ cao.

Trình độ sơ- trung cấp

Nắm được vốn từ vựng, chữ Hán, ngữ pháp cơ bản, có khả năng nói, viết đáp ứng được yêu cầu trong cuộc sống hàng ngày, có khả năng đọc và viết văn bản. Có khả năng giao tiếp cơ bản trong cuộc sống hàng ngày và trong nhà trường. Có khả năng hiểu biết về xã hội và văn hóa Nhật Bản ở một mức độ nhất định.

Trình độ cơ sở

Nắm được 50 âm đọc, chữ Hiragana, Katakana, nắm được chữ Hán, ngữ pháp trình độ cơ sở. Hiểu được nội dung cơ bản của giáo trình sơ cấp, có năng lực cơ bản để đáp ứng được yêu cầu trong cuộc sống hàng ngày.

Trình độ cơ sở chỉ tổ chức thi tại các nước không thuộc hệ chữ Hán.

Các cấp độ của TopJ

Thời gian thi và cách tính điểm TOPJ

Chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT – SSE

Nhà số 3 ngõ 35, Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội

Tel: 043.736.7886 / Fax: 043.736.7887, Di động: 0903.299.926

Website : http://duhoc.viet-sse.vn Email : duhoc@viet-sse.vn

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Số 156/2 Cộng Hòa, P12, Quận Tân Bình chúng tôi Việt Nam

Tel: 08.3911.5668 / Fax: 08.3911.5669

Tìm Hiểu Về Các Kỳ Thi Tiếng Nhật Ở Việt Nam

Bên cạnh tiếng Anh, tiếng Nhật hiện nay đã trở thành một trong những ngôn ngữ thông dụng. Những kì thi tiếng Nhật hàng năm được tổ chức cũng ngày một đa dạng theo nhu cầu của tất cả mọi người. Vậy đâu là kỳ thi năng lực tiếng Nhật phổ biến nhất? Jtest, JLPT, Nattest hay Topj… Cùng nhanlucnhatban tìm hiểu thông tin về các kỳ thi này thôi nào!

1.Kỳ thi Jtest

Là một trong những kỳ thi tiếng Nhật nhiều năm tuổi, Kỳ thi năng lực tiếng Nhật J-test là một kỳ thi quốc tế, được các trường học , công ty ở Nhật công nhận kết quả.

J-TEST được tổ chức 6 lần / năm, vào các tháng lẻ trong năm là 1 – 3 – 5 – 7 – 9 và tháng 11.

Kết quả của kỳ thi này được trả khá chậm, từ khoảng 2 tuần sau thi có kết quả trực tuyến và thường từ 2-3 tháng sau mới có bằng.

Cấu trúc đề thi J-test

Cấu trúc bài thi jtest khác rất nhiều so với các kì thi tiếng Nhật khác. Kỳ thi này sẽ gộp chung lại đề và chia làm 2 cấp độ dự thi là:

Cấp độ E-F: Điểm tối đa là 500 điểm, cần đạt tối thiểu là 250 điểm để đỗ

Cấp độ A-D: Điểm tối đa là 1000 điểm, điểm tối thiểu cần đạt là 500 điểm

Nội dung đề thi sẽ bao gồm các phần:

Phần đọc hiểu: 70 phút:bao gồm một số phần cơ bản như những câu hỏi về cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu, chữ hán và đề viết.

Điều đáng chú ý trong kì thi này đó là giữa hai phần thi nghe và đọc hiểu không có giờ giải lao cho thí sinh. Vì vậy hơn 100 phút thi sẽ hoàn toàn yêu cầu thí sinh phải tập trung và chú ý để hoàn thành bài thi một cách tốt nhất.

Các cấp độ trong kỳ thi J-test Hồ sơ dự thi J-test

Gồm có các giấy tờ sau:

Phiếu đăng ký dự thi

2 ảnh 4×3 cm (nền xanh áo trắng, không đeo kính, ảnh không quá 3 tháng). Sau mỗi ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh

Thẻ căn cước hoặc CMND bản photo

Lệ phí dự thi: khoảng 700.000 đồng (mức phí thay đổi hàng năm)

2.Kỳ thi NatTest

NatTest là kỳ thi kiểm tra, đánh giá trình độ và năng lực sử dụng tiếng Nhật của người nước ngoài được tổ chức lần đầu vào năm 1988, đây là một trong số các kỳ thi được nhiều người lựa chọn nhất.

Cấu trúc đề thi năng lực tiếng Nhật Nattest

Hàng năm, cấu trúc đề thi Nattest sẽ đều có sự thay đổi nhẹ, tuy nhiên vẫn theo 1 quy chuẩn chung gồm có 3 phần là:

Phần 1: Từ vựng

Phần 2: Đọc hiểu và ngữ pháp

Phần 3: Phần nghe

Các cấp độ trong kỳ thi Nat Test

Cấp 1

Tương đương người đã học trên 1 năm, trung bình gần 1000 giờ

Cấp 2

Tương đương người đã học từ 9 tháng -1 năm, trung bình 800 giờ

Cấp 3

Tương đương gười đã học tiếng từ 6-9 tháng, trung bình 600 giờ

Cấp 4

Mức độ tương đương người đã học tiếng từ 3-6 tháng, trung bình 400 giờ

Cấp 5

Mức độ tương đương người mới học tiếng từ 1-3 tháng, trung bình 200 giờ học

Hồ sơ đăng ký thi Nattest

Để đăng ký tham gia NatTest thì bạn cần chuẩn bị:

Thẻ căn cước hoặc CMND bản photo

2 ảnh 4×6, chụp phông nền trắng (Ảnh phải được chụp chưa quá 3 tháng)

Lệ phí dự thi: khoảng 700.000 đồng (mức phí thay đổi hàng năm)

3.Kỳ thi TOPJ

Là một trong những kỳ thi do các chuyên gia ngôn ngữ tại Nhật Bản thành lập, TopJ là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật chuyên nghiệp và thực dụng (văn hóa, xã hội).

Đối với TOPJ, kì thi xem trọng phần thi nghe hiểu và mở rộng phạm vi độ khó trong phần nghe – đọc hiểu. Quy trình thi được diễn ra rất nghiêm ngặt và được đánh giá cao về chất lượng.

Kỳ thi được tổ chức 4 lần một năm vào tháng 3,5,9 và tháng 11. Thí sinh sẽ được tham gia dự thi sau 3 tuần đăng kí.

Cấu trúc đề thi tiếng Nhật Topj

Kì thi Topj gồm có 2 phần cố định:

Phần 1: phần nghe, bao gồm những câu hỏi về tranh ảnh, , câu hỏi thử khả năng nghe chính xác, và câu hỏi nghe và tìm đáp án phù hợp.

Phần 2: Phần viết, bao gồm câu hỏi tổng hợp, câu hỏi đọc hiểu và văn hóa và xã hội Nhật Bản.

Các cấp độ trong kỳ thi Topj

Kỳ thi tiếng Nhật TopJ được phân chia thành 3 cấp độ là Sơ cấp – Trung cấp và Nâng cao.

Nâng cao A

Có thể đọc – viết được khoảng 2000 chứ Hán. Có thể đọc được các tài liệu chuyên ngành cấp bậc đại học, làm được luận văn nghiên cứu, tham gia hùng biện trong các cuộc tranh luận

Nâng cao B

Có thể đọc – viết được khoảng 1800 chứ Hán. Có thể đọc hiểu nhanh báo – tạp chí, có thể viết được báo cáo, có thể tham gia các cuộc phỏng vấn

Nâng cao C

Có thể đọc – viết được khoảng 1500 chứ Hán. Có thể đọc hiểu các mẩu báo, tin nhanh, có thể viết được báo cáo và tham gia phỏng vấn

Trung cấp A

Có thể đọc – viết được khoảng 1000 chứ Hán. Hiểu được tương đối về tập quán của người Nhật. có thể viết được luận văn ngắn dưới 750 từ

Trung cấp B

Có thể đọc – viết được khoảng 700 chứ Hán. Đọc – viết được các văn bản ở mức đơn giản, có thể viết được luận văn ngắn dưới 400 từ

Trung cấp C

Có thể đọc – viết được khoảng 500 chứ Hán. Đọc và viết được thư từ, hướng dẫn đơn giản

Sơ cấp A

Có thể đọc – viết được khoảng 300 chứ Hán. Có thể giao tiếp ở mức độ căn bản, dùng được kính ngữ

Sơ cấp B

Có thể đọc – viết được khoảng 200 chứ Hán. Có thể giao tiếp được các câu hỏi – trả lời ở mức độ điều kiện

Sơ cấp C

Có thể đọc – viết được khoảng 100 chứ Hán. Giao tiếp được ở mức độ chào hỏi – biểu đạt cảm xúc

Hồ sơ đăng ký thi TopJ

Để đăng ký tham gia TopJ thì bạn cần chuẩn bị:

Phiếu đăng ký dự thi

2 ảnh 4×3 cm (nền trắng – áo sáng màu, không đeo kính, ảnh không quá 3 tháng)

Thẻ căn cước hoặc CMND bản photo

Lệ phí dự thi: khoảng 650.000 đồng (mức phí thay đổi hàng năm)

4.Kỳ thi JLPT

Trong tất cả các kỳ thi tiếng Nhật thì JLPT là kỳ thi được đánh giá cao nhất, cũng như nổi tiếng nhất. Đây là kỳ thi được bộ ngoại giao Nhật Bản thành lập, hiện tại kỳ thi này được tổ chức ở 65 quốc giá khác nhau.

Số lượng đợt thi tuyển chỉ có 2 lần / 1 năm vào tháng 6 và tháng 12. Thời gian công bố điểm online sau 2 tuần kể từ ngày thi.

Cấu trúc đề thi JLPT

Giống như các kỳ thi khác, JLPT cũng gồm có các phần thi chung là:

Phần 1: Phần từ vựng

Phân 2: Phần ngữ pháp – đọc hiểu

Phần 3: Phần nghe

Các cấp độ trong kì thi năng lực tiếng nhật JLPT Hồ sơ đăng ký thi JLPT

Để đăng ký tham gia JLPT thì bạn cần chuẩn bị:

Hồ sơ dự thi: 40,000 đồng / 1 bộ

Thẻ căn cước hoặc CMND bản photo

2 ảnh 4×6, chụp phông nền trắng (Ảnh phải được chụp chưa quá 3 tháng)

Lệ phí dự thi: từ 300,000 đến 400,000 đồng (mức phí thay đổi hàng năm)

Cập nhật thông tin chi tiết về 3 Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Phổ Biến Nhất Tại Việt Nam trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!