Bạn đang xem bài viết 3 Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Phổ Biến Nhất Tại Việt Nam được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
TỔNG QUAN CÁC KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT TẠI VIỆT NAMĐối với các bạn học tiếng Nhật những kỳ thi năng lực tiếng Nhật là điều khá phổ biến và thông quá các kỳ thi này mà các bạn có thể biết được năng lực của mình đang ở đâu.
Hiện nay, khi số lượng người học tiếng Nhật ngày càng nhiều thì lại càng có nhiều kỳ thi năng lực tiếng Nhật như : JLPT, TOP J, NAS-TEST…
Mục đích của những kỳ thi năng lực tiếng Nhật :
Những kỳ thi như : JLPT, NAS-TEST…được tổ chức với mục đích chính là giúp các bạn học tiếng Nhật chứng minh được năng lực thật sự của mình.
Ngoài ra, hiện tại số lượng du học sinh du học Nhật ngày càng nhiều, và điều kiện cơ bản để có thể du học Nhật được là phải có ít nhất bằng tiếng Nhật N5.
Thông qua các kỳ thi này mà các bạn có thể nhận được bằng tiếng Nhật bằng năng lực của mình.
Các kỳ thi năng lực tiếng Nhật tại Việt Nam1. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT năm 2023
1.1. Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT là gì?Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật, có tên tiếng Nhật 日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん), hay tiếng Anh gọi là Japanese Language Proficiency Test (JLPT). Đây là một kỳ thi năng lực tiếng Nhật dành cho người nước ngoài phổ biến và có uy tín nhất hiện nay. JLPT được tổ chức vào năm 1984 bởi Japan Foundation, một quỹ giao lưu văn hóa thuộc Bộ Ngoại Giao Nhật Bản. Cho đến nay, kỳ thi đã có mặt tại 65 vùng quốc gia và lãnh thổ trên toàn thế giới.
1.2. Cấp độ của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPTHiện tại, Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT có tổng cộng 5 cấp bậc từ N5 (dễ nhất) tới N1 (khó nhất), cụ thể như sau:
1.3. Thời gian ôn luyện Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPTCấp độKanjiTừ vựngNgheThời lượng học (ước lượng)N5~100~800Bắt đầu150N4~300~1500Cơ bản300N3~650~3750Sơ cấp450N2~1000~6000Trung cấp600N1~2000~10000Thượng cấp900Bảng thống kê lượng kiến thức và thời gian học tập (Nguồn: jlpt.jp)
1.4. Khi nào thì được coi là đã đỗ Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT?Cấp độ thiTiêu chíN5– Điểm tổng: Trên 80 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).N4– Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)– Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)N3– Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).N2– Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).N1– Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).
1.5. Phương thức đăng ký Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPTThời gian tổ chức thi: Chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và chủ nhật đầu tiên của tháng 12 hàng năm
1.6. Địa điểm đăng ký
Hà Nội
N1, N2: phòng 305 nhà C, Trường Đại Học Hà Nội (Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội)
N3, N4, N5: Phòng 304 nhà B2, Trường ĐH Ngoại Ngữ – ĐH Quốc Gia HN (Số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội)
Thành phố Hồ Chí Minh
Trung tâm Ngoại ngữ – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn chúng tôi (12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, Tp.HCM)
Huế
Văn phòng Khoa NN&VH Nhật Bản, Phòng B1.4, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế (57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, Tp. Huế)
Đà Nẵng
Văn phòng Khoa Nhật – Hàn – Thái, tầng 3 khu nhà hiệu bộ, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng (131 Lương Nhữ Hộc, Cẩm Lệ, Đà Nẵng)
1.7. Lệ phí thi
N1, N2, N3: 500,000/ 1 hồ sơ
N4, N5: 450,000/ 1 hồ sơ
2. Kỳ thi TOP J năm 2023
2.1. TOP J là kỳ năng lực tiếng Nhật như thế nào?TOP J là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật do một nhóm chuyên gia và giáo sư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục tiếng Nhật tại Nhật cũng như nước ngoài thành lập. Mục đích của kỳ thi này ngoài việc đánh giá trình độ ngôn ngữ còn là kiểm tra mức độ thông hiểu về văn hóa và phong tục của xã hội Nhật Bản.
Người biên soạn đề thi là những chuyên gia đã có kinh nghiệm lâu năm trong việc thiết kế các kỳ thi năng lực tiếng Nhật như JLPT.
2.2. Những đặc thù của kỳ thi TOP J Coi trọng mức độ thông hiểu về văn hóa Nhật BảnNgoài việc đánh giá kiến thức ngôn ngữ như từ vựng, Hán tự, ngữ pháp đã được học tại các lớp luyện thi hoặc nhà trường, kỳ thi TOP J cũng đề cao mức độ hiểu biết văn hóa Nhật Bản của người học.
Bài thi sẽ có nhiều tình huống giao tiếp trong đời sống hàng ngày của du học sinh và doanh nghiệp ở Nhật Bản.
Những câu hỏi trong kỳ thi TOP J mang tính thực dụng caoNhững người soạn đề thi TOP J đều hướng tới việc đánh giá khả năng sử dụng tiếng Nhật trong nhiều tình huống trong thực tế của người thi.
Kỳ thi TOP J được tổ chức 4-6 lần mỗi nămTrong khi kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật JLPT chỉ được tổ chức 2 lần mỗi năm, kỳ thi TOP J lại được tổ chức từ 4-6 lần mỗi năm. Thời điểm diễn ra kỳ thi tương ứng với những đợt tuyển dụng của doanh nghiệp và chuẩn bị du học của sinh viên.
2.3. Các cấp độ của kỳ thi TOP JKỳ thi TOP J có tổng cộng ba cấp độ là Sơ cấp, Trung cấp và Nâng cao. Bên cạnh đó, trong mỗi cấp độ sẽ có những mức điểm lần lượt từ C (dễ nhất) đến A (khó nhất). Cụ thể tiêu chí của mỗi cấp độ thi như sau:
Bảng giới thiệu cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J. Nguồn: topj.vn
2.4. Kỳ thi TOP J bao gồm những phần thi nào?Các cấp độ của kỳ thi TOP J sẽ có những sự khác biệt nhất định về cấu trúc bài thi. Cụ thể như sau:
Cấu trúc bài thi TOP J Sơ Cấp. Nguồn: topj.vn
Cấu trúc bài thi TOP J Trung cấp và Cao cấp. Nguồn: topj.vn
2.5. Thời gian diễn ra kỳ thi TOP JNGÀY THICẤP ĐỘ THIHẠN NỘP HỒ SƠKỲ 117/01/2023Sơ – Trung cấp30/11/2023 – 25/12/2023KỲ 221/02/2023Sơ cấp28/12/2023 – 22/01/2023KỲ 314/03/2023Sơ – Trung cấp25/01/2023 – 26/02/2023KỲ 404/04/2023Sơ cấp22/01/2023 – 12/03/2023KỲ 509/05/2023Sơ – Trung – Cao cấp15/03/2023 – 16/04/2023KỲ 613/06/2023Sơ cấp19/04/2023 – 21/05/2023KỲ 711/07/2023Sơ – Trung cấp24/05/2023 – 18/06/2023KỲ 815/08/2023Sơ cấp21/06/2023 – 23/07/2023KỲ 912/09/2023Sơ – Trung cấp26/07/2023 – 20/08/2023KỲ 1017/10/2023Sơ cấp23/08/2023 – 24/09/2023KỲ 1114/11/2023Sơ – Trung – Cao cấp27/09/2023 – 22/10/2023KỲ 1212/12/2023Sơ cấp25/10/2023 – 19/11/2023
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOPJ 2023
Hồ sơ :
+ Chứng minh thư photo (nhìn rõ thông tin)
+ 02 Ảnh 4×6, phông nền trắng, chụp chưa quá 3 tháng
2.6. Thông tin đăng ký kỳ thi TOP JĐịa điểm đăng ký
Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Việt, Số 2 Doãn Kế Thiện kéo dài, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Ghi danh tại: Văn phòng Trung tâm Ngoại ngữ (K001) – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
Địa chỉ : 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1
Điện thoại (028) 38.222.550
Thời gian nhận Hồ sơ đăng ký:
Vào tất cả các ngày hành chính trong tuần, trừ thứ 7, chủ nhật.Sáng: 8:00 – 11:30, Chiều: 13:30 – 17:00.
Lệ phí thi :
Hiện tại tất cả các cấp độ đều thu với mức phí 650.000 đồng
TOPJ coi trọng phần thi nghe hiểu và mở rộng phạm vi đến các câu hỏi khó trong phần nghe – đọc hiểu. Kỳ thi tiếng nhật TOPJ chia ra làm 3cấp độ là A,B,C và điểm tối đa là 500 điểm.
Phiếu dự thi:
Sẽ có 2 ngày để trả Phiếu Dự Thi. thời gian cụ thể sẽ có thông báo tại mỗi đợt.
+ Chỉ trả Phiếu Dự Thi tại Văn Phòng Top J vào 2 ngày trên, không trả tại phòng thi.
+ Các sai sót thông tin trên Phiếu Dự Thi như: lỗi chính tả, sai ngày sinh…khi đi thi, thí sinh bắt buộc phải báo với Cán Bộ Coi Thi và tự mình sửa tại Báo cáo tình hình phòng thi của Cán Bộ Coi Thi để chỉnh sửa thông tin đúng.
+ Nếu sai ảnh trên Phiếu dự thi: Phải thông báo cho văn phòng Top J chậm nhất trước 02 ngày diễn ra kỳ thi để giải quyết. Nếu không văn phòng sẽ không chịu trách nhiệm. Thí sinh sẽ không được tham dự kỳ thi Top J.
+ Trường hợp thí sinh yêu cầu thay đổi thông tin sau ngày thi sẽ phải nộp phí bằng 1/2 phí dự thi.
+ Trường hợp thí sinh ở xa có thể đăng ký chuyển Phiếu Dự Thi, Chứng chỉ + Bảng điểm qua EMS (Có lệ phí ).
+ Cá nhân, Tổ chức khi đến nhận phiếu dự thi mang những giấy tờ sau: . Cá nhân: Chứng minh nhân dân gốc hoặc Hộ chiếu + phiếu thu (bản gốc). . Đơn vị: Danh sách thí sinh + phiếu thu (bản gốc).
3. Kỳ thi NAT-TEST năm 2023
3.1. Kỳ thi NAT-TEST là gì?Tương tự như JLPT, NAT-TEST là kỳ thi năng lực tiếng Nhật dành cho những cá nhân không có ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Nhật. Kỳ thi được tổ chức Ban tổ chức thi tiếng Nhật NAT-TEST (Senmon Kyouiku Phublishing Co,. Ltd.)
Cùng khám phá 7 điều quan trọng mà mọi thí sinh phải nắm được trước khi tham gia vào kỳ thi NAT-TEST TẠI ĐÂY
3.2. Các cấp độ của kỳ thi NAT-TESTKỳ thi NAT-TEST có tổng cộng 5 cấp độ, từ 5Q (dễ nhất) tới 1Q (khó nhất). Mỗi kỳ thì có cấu trúc và nội dung gần như tương ứng với kỳ thi JLPT. Cụ thể như sau:
Cấp độ thiNội dung thi5Q Là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 01 tháng cho đến khoảng 03 tháng (khoảng 200 giờ học), những người học để thi N5 của JLPT.4QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 03 tháng cho đến khoảng 06 tháng (khoảng 400 giờ học), những người học để thi N4 của JLPT.3QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 06 tháng cho đến khoảng 09 tháng (khoảng 600 giờ học), những người có mục tiêu tương lai sẽ thi vào đại học/trường chuyên môn và những người học để thi N3 của JLPT.2QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 09 tháng cho đến khoảng 01 năm (khoảng 800 giờ học), những người có mục tiêu tương lai sẽ vào học đại học/trường chuyên môn và những người học để thi N2 của JLPT.1QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được khoảng 01 năm (khoảng 1,000 giờ học), những người học tiếng Nhật ở cấp độ cao, những người hướng mục tiêu thi vào đại học/cao học và những người học để thi N1 của JLPT.Nội dung các cấp độ thi NAT-TEST. Nguồn: nat-test.jp
3.3. Hình thức đăng ký NAT-TESTĐỢT THIHẠN NỘP HỒ SƠNGÀY THICẤP ĐỘ THIĐợt 107/02/202308/01/20231Q-5QĐợt 211/04/202312/03/20232Q-5QĐợt 306/06/202307/05/20231Q-5QĐợt 408/08/202307/09/20232Q-5QĐợt 510/10/202310/09/20231Q-5QĐợt 612/12/202312/11/20232Q-5Q
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật Nat-Test
Hồ sơ :
Chứng minh thư photo (nhìn rõ thông tin)
02 Ảnh 4×6, phông nền trắng, chụp chưa quá 3 tháng
Làm thế nào để có thể tra cứu được kết quả kỳ thi NAT-TEST? Tìm hiểu ngay TẠI ĐÂY
Địa điểm đăng ký : Hà Nội
N1, N2: phòng 305 nhà C, Trường Đại Học Hà Nội (Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội)
N3, N4, N5: Phòng 304 nhà B2, Trường ĐH Ngoại Ngữ – ĐH Quốc Gia HN (Số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội)
Ghi danh tại: Văn phòng Trung tâm Ngoại ngữ (K001) – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.Địa chỉ : 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1 Điện thoại (028) 38.222.550
Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng 1: Công ty TNHH giải pháp Sóng NamĐịa chỉ : 32 Nguyễn Văn Mại, Phường 4, Quận Tân Bình, TP HCM.Điện thoại: 0914.527.677
Văn phòng 2: Trung tâm Ngoại ngữ – Đại học Khoa học Xã hội và nhân văn HCMĐịa chỉ : số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Tp HCM.Điện thoại: 0839.100.393
Đà Nẵng
Văn phòng: Khoa Nhật – Hàn – Thái Lan, Đại học Ngoại ngữ Đà NẵngĐịa chỉ: 131 Lương Nhữ Hộc, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Đà Nẵng.Điện thoại: 0236.3699.341
Lệ phí thi : 700.000 đồng
4. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA 3 KỲ THI JLPT, TOP J VÀ NAT-TEST
So với những kỳ thi năng lực tiếng Nhật lâu đời như JLPT và NAT-TEST, TOP J còn khá mới nhưng cũng có những ưu điểm nhất định.
Do vậy mà các bạn có thể đối chiếu nội dung và từ đó chọn ra cho mình một kỳ thi phù hợp với nhu cầu của mình.
Tiêu chí so sánhKỳ thi JLPTKỳ thi TOP JKỳ thi NAT-TESTMục đíchKiểm tra, đánh giá trình độ sử dụng tiếng Nhật của người họcTăng cường sự hiểu biết về văn hóa, giá trị, truyền thống của Nhật Bản; kiểm tra năng lực tiếng Nhật thực dụng để áp dụng vào các tình huống hàng ngày của người họcKiểm tra, đánh giá trình độ sử dụng tiếng Nhật của người họcƯu điểmLà kỳ thi lâu đời nhất, được phổ biến rộng rãi trên 50 quốc gia ở khắp thế giớiLà kỳ thi mới nhất, kiểm tra được tiếng Nhật thực dụng của người học, cần thiết cho mọi lứa tuổi. Quy trình thi nghiêm ngặt, được đánh giá cao về chất lượng. Không có khái niệm trượt hay đỗ mà thay vào đó là thang đánh giá.
Nhận được kết quả ngay sau 3 tuần thi.– Có tới 6 đợt thi trong một năm;– Thi ngay sau 5 tuần đăng ký;– Có kết quả ngay 3 tuần sau khi thi.Thời gian tổ chứcMỗi năm tổ chức 2 lần: vào chủ nhật tuần đầu tiên của tháng 7 và tháng 12.Mỗi năm tổ chức 6 lần: vào tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 9, tháng 11.Mỗi năm tổ chức 6 lần: vào tháng 2, tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 10 và tháng 12.Cơ quan tổ chứcQuỹ Giao lưu Văn hóa Nhật Bản – Japan FoundationQuỹ học bổng giao lưu quốc tế châu ÁBan tổ chức thi tiếng Nhật NAT-TEST (Senmon Kyouiku Phublishing Co,. Ltd.)Cách tính điểmChia làm 5 cấp độ từ N5 (dễ nhất) đến N1 (khó nhất). Tổng điểm là 180 cho các nhóm môn thiChia làm 3 cấp độ: Sơ Cấp, Trung Cấp và Cao Cấp. Tính thoe thang điểm A, B, C. Điểm tối đa là 500Chia làm 5 cấp độ từ 5Q (dễ nhất) đến 1Q (khó nhất). Điểm tối đa là 180.
CÙNG NHAU CHINH PHỤC CÁC KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT CÙNG RIKI NIHONGO NÀO CÁC BẠN!!!
Các bạn du học Nhật Bản thường tham gia vào hai kỳ thi Topj và Nat-test vì diễn ra thường xuyên và thuận tiện với tất cả các bạn đang có nhu cầu du học.
Riki còn có những khoá học tiếng Nhật lộ trình NHANH – NẮM CHẮC KIẾN THỨC để các bạn có thể hoàn toàn tự tin chinh phục kỳ thi TOPJ hay NAT-TEST
Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Việt
Chương trình đào tạo cử nhânngành Việt Nam học đạt chuẩn AUN-QA
Procedure:
– Administrative Requirements:
01 Application form
01 Copy of Passport
04 Photos (3 x 4 cm).
Fees (effective from September, 2023 to August, 2023)
* Taking the test : 1,300,000 VND/time/level
* Re-scoring : 200,000 VND/time/skill
Note: 40% discount for those who have accumulated up to 80 periods or above of Vietnamese language course within the most recent 6 months at our Faculty.
* TEST PREPARATION CLASS:
Study period: within 10 days (20 periods) prior to the test date.
Fees (effective from September, 2023 to August, 2023):
A Elementary Level (A1, A2 – review VSL1, VSL2) : 1,800,000 VND/class/person
B Intermediate Level (B1, B2 – review VSL3, VSL4) : 2,000,000 VND/class/person
The Deadline for Registration is 3 working days prior to the class starting date!
HCM City, August 7 th, 2023
DEAN OF FACULTY
(signature)
ASSOC. PROF. LE GIANG Quyết định giao nhiệm vụ bồi dưỡng, đánh giá và cấp chứng chỉ tiếng Việt cho người nước ngoài
Trường ĐHKHXHNV (ĐHQG chúng tôi được Bộ Giáo dục & Đào tạo chính thức giao nhiệm vụ Bồi dưỡng, Đánh giá và Cấp chứng chỉ tiếng Việt cho người nước ngoài.Chứng chỉ năng lực tiếng Việt do Trường ĐH KHXHNV cấp theo khung khung năng lực có 6 bậc tương ứng với khung tham chiếu châu Âu.Trung bình mỗi năm, Khoa Việt Nam học, Trường ĐHKHXHNV tổ chức 6 kỳ thi, vào các tháng lẻ (tháng 1, 3, 5, 7, 9 và 11). Ngoài ra, mỗi năm Khoa còn tổ chức 01 kỳ thi tăng cường vào tháng 4 (tại TPHCM) và 02 kỳ thi tăng cường vào tháng 6 và tháng 12, tại Trường Đại học Công nghệ Chihlee, Đài Loan. Ở Việt Nam, Người nước ngoài thể đăng ký và dự thi tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.Số 12, Đinh Tiên Hoàng, Quận 1, chúng tôi (Tel: +84 28 38 225009; Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.)
Từ tháng 02 năm 2023 đến nay, thực hiện Thông tư số 17/2023/TT-BGDĐT về việc Ban hành khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và Định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài theo Quyết định số 2097/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục – Đào tạo và chỉ đạo của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Khoa Việt Nam học đã thay đổi cấp độ đánh giá năng lực tiếng Việt và định dạng đề thi năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài theo khung năng lực có 6 cấp độ: Sơ cấp 1 – 2, Trung cấp 1 – 2, Nâng cao 1 – 2 tương ứng với khung tham chiếu châu Âu là A1, A2, B1, B2, C1, C2.
Xem tiếp…
Bạn đang ở:
Kỳ thi năng lực tiếng Việt
Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Nat
Giới thiệu kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST Nộp hồ sơ thi ở đâu?
Khi nộp hồ sơ bạn cần phải mang theo Chứng Minh Thư hoặc Hộ Chiếu, 02 Ảnh chân dung (4×6) nền trắng và lệ phí 740.000 đồng / 1 bộ hồ sơ. Nộp tại trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
Lịch thi NAT-TEST năm 2023Một năm có tất cả 6 kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST tại Việt Nam, cụ thể lịch thi năm 2023 như sau:
Có mặt lúc 8:00 sáng ngày dự thi ( luôn luôn là vào ngày chủ nhật ).
Địa điểm: Tại Hà Nội thường có 2 địa điểm thi (Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc trường Đại học Giao thông vận tải ).
Dụng cụ và giấy tờ mang theo đến phòng thi: 01 Bút chì 2B để tô đáp án; 01 bút đi màu đen hoặc xanh để viết tên và số báo danh tương ứng; Tẩy; Đồng hồ; Chứng minh thư / Thẻ căn cước / Hộ chiếu. Giấy báo dự thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST.
Lưu ý: Thí sinh phải kiểm tra tất cả thông tin trên tờ giấy báo dự thi. Nếu bị sai thông tin nào thì phải báo Giám Thị sửa luôn. Nếu sau khi thi xong mới phát hiện ra thì các bạn phải nộp thêm lệ phí sửa bằng ½ lệ phí thi, tức là nộp thêm 350.000 đồng.
Cách ghi tên và số báo danh vào phiếu trả lời:
Họ tên viết in hoa không dấu, ví dụ: NGUYEN THI MAI.
Số báo danh: ghi 6 số cuối của số báo danh trên phiếu dự thi.
Sau khi viết xong mục thông tin nói trên thì tách phiếu trả lời ra khỏi tệp đề và úp bài năng lực tiếng Nhật NAT-TEST xuống. Khi có hiệu lệnh của hội đồng thi mới được bắt đầu làm bài.
Cấu trúc bài thi NAT-TESTBài thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST gồm 3 phần:
Từ vựng, chữ hán: 9:00 – 9:25
Nghe: 9:40 – 10:10
Ngữ pháp, đọc hiểu: 10:25 – 11:15
Đề thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST N5 thường có 2 đề chẵn lẻ. Mã số đề nằm phía trên cùng bên phải tờ phiếu trả lời gồm 3 dãy số, mỗi dãy số có 5 chữ số như trên ảnh. Ví dụ:
Các câu hỏi của 3 môn thi giống nhau, nhưng câu trả lời đảo vị trí A, B, C, D.
Môn nghe hiểu tiếng Nhật: chỉ được nghe 1 lần duy nhất cả 4 Mondai (Khi băng dừng giám thị sẽ thu bài luôn nên chúng ta phải tô ngay đáp án vào phiếu trả lời). Trước khi nghe chính thức nên xem kỹ trước, phân tích các dữ liệu của các bức tranh có điểm nào giống và khác nhau. Phần nghe tiếng Nhật 2 Mondai cuối cùng cả đề chẵn và đề lẻ đều giống nhau.
Trước khi ra về phải nộp lại phiếu trả lời, tệp đề, nhớ ký tên (Chú ý: Phải kiểm tra chính xác họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán…. rồi mới ký). Sau khoảng 1 tháng các bạn sẽ nhận được kết quả kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST này.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ CUNG ỨNG NHÂN LỰC QUỐC TẾ HAVICOĐịa chỉ: Số 10 ngõ 106, TT Ngân Hàng, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại: 024.3791.7828 Hotline: 098.933.7424 – 098.951.6699Website: chúng tôi Email: [email protected]: chúng tôi YouTube: chúng tôi Twitter: chúng tôi Instagram: chúng tôi
Tổng Hợp Về Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật J
Cho đến nay, hình thức thi này đã được tổ chức tại hơn 50 quốc gia trên thế giới, bao gồm hơn 400 tổ chức, doanh nghiệp, trường đại học và các trường tiếng Nhật
– Có nhiều cấp độ
– Cấp độ A-D dành cho những người có trình độ tiếng Nhật khá và cao cấp
– Cấp độ E-F: cho những người mới học tiếng Nhật, cần chứng chỉ để nộp hồ sơ vào các trường tại Nhật Bản
– Cấp độ “Business J-Test”: là cấp độ khó nhất, cho những người xuất sắc tiếng Nhật
– J-Test là thước đo đánh giá trình độ tiếng Nhật của thí sinh trên phương diện ngôn ngữ và văn hóa, đề thi bao gồm rất nhiều mẫu câu ứng dụng trong đời sống hàng ngày, giao tiếp và làm việc.
– J-Test có thể đo trình độ giao tiếp tiếng Nhật của thí sinh cao hơn cấp độ 1 của JLPT
– Bằng cấp được công nhận, đảm bảo
– Thí sinh sẽ được nhận chứng chỉ khi đạt mức điểm yêu cầu của từng mức độ.
Làm sao để tham dự kỳ thi J-Test?
Cấp độ A-D: 6 lần/năm, vào tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 9 và tháng 11
Cấp độ E-F: 2 lần/năm, vào tháng 1 và tháng 7
Phí tham gia thi:
3,600 Yen cho mỗi lần thi
Cấp độ A-D:
-Đọc/viết: 80 phút
-Nghe: 45 phút
Cấp độ E-F:
-Đọc/Viết: 70 phút
-Nghe: 30 phút
Các công ty hoặc trường học có thể đăng ký thi theo nhóm với hình thức thi IP-Test. Tuy nhiên, thí sinh tham gia hình thức thi này chỉ được nhận bảng thông báo điểm, mà không có giấy chứng nhận
Sách ôn thi J-Test là tập hợp các lỗi thường gặp của thí sinh, câu hỏi và đáp án của các kyfthi trước. Tham khảo tại trang web: http://nihongo-books.jp
Có sách bằng tiếng Nhật, tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và tiếng Hàn
Bảng thống kê các thí sinh tham gia:
Người đang làm việc: (25.3%)
Học sinh trường chuyên môn (12.6%)
Học sinh cấp 3 (10%)
Học sinh trường tiếng Nhật (9.1%)
Khác (5%)
Nội dung thi của các cấp độ
Cấp độ A-D
Điểm tối đa là 1000 điểm, trong đó 500 điểm cho bài đọc, và 500 điểm cho bài nghe
Đọc, Viết: 80 phút: gồm ngữ pháp, đọc hiểu, Kanji và viếtư
Nghe: 45 phút: nghe hiểu, trả lời hỏi đáp, đối thoại và giả thích
Cấp độ E-F
Điểm tối đa là 500, trong đó 300 điểm cho bài đọc, và 200 điểm cho bài nghe
Đọc, viết: 70 phút: gồm ngữ pháp, đọc hiểu, Kanji, Viết
Nghe: 30 phút: : nghe hiểu, trả lời hỏi đáp, đối thoại và giả thích
– Đặc cấp A: 930 điểm trở lên: có khả năng giao tiếp trình độ cao ở nhiều lĩnh vực, trường hợp. (có thể thông dịch tiếng Nhật ở trình độ cao)
– Cấp A: 900 điểm trở lên: đủ khả năng giao tiếp ở nhiều lĩnh vực, trường hợp (thông dịch tiếng Nhật thông thường)
– Chuẩn cấp A: 850 điểm trở lên: Có đủ khả năng giao tiếp ở một số lĩnh vực, trường hợp nhất định. (có thể thông dịch tiếng Nhật cơ bản)
– Cấp B: Từ 800 điểm trở lên: đủ khả năng giao tiếp ở các lĩnh vực, trường hợp thông thường. (Có thể làm việc lâu dài ở Nhật)
-Chuẩn cấp B: 700 điểm trở lên: có đủ năng lực giao tiếp cơ bản trong sinh hoạt đời thường, ở trường học hay công ty. (có thể công tác ở Nhật)
– Cấp C: Từ 600 điểm trở lên: có thể giao tiếp cơ bản tuy còn có những chỗ hạn chế. (có thể công tác và làm các công việc đơn giản tại Nhật)
– Cấp D: 500 điểm trở lên: có thể giao tiếp tiếng Nhật ở mức độ tối thiểu
– Bằng E: 350 điểm trở lên: đã hoàn thành chương trình tiếng Nhật sơ cấp, có thể đi du lịch ở Nhật.
– Bằng F: 250 điểm trở lên: đã kết thúc phần đầu của chương trình sơ cấp.
Luyện Thi Năng Lực Tiếng Nhật
Luyện thi Năng lực Tiếng Nhật
Tương tự như TOEFL hay IELTS, kỳ thi năng lực tiếng Nhật là một trong những bài kiểm tra đánh giá năng lực sử dụng tiếng Nhật
của các học sinh quốc tế có nguyện vọng học tập hay làm việc tại Nhật Bản.
Cùng NKG tìm hiểu sự khác nhau giữa các kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT- TEST, TOPJ và JLPT.
1. Kỳ thi NAT-TEST
NAT-TEST là kỳ thi kiểm tra, đánh giá trình độ và năng lực sử dụng tiếng Nhật của người học.
Thí sinh sẽ được đánh giá năng lực tổng quát với 3 môn thi: chữ cái, từ vựng; nghe hiểu; và đọc hiểu.
Có nhiều 06 đợt thi trong một năm vào các tháng 2,4,6,8,10,12 và thí sinh có thể tham dự kỳ thi sau 5 tuần đăng ký.
Kết quả thi sẽ có sau 3 tuần.
Kỳ thi NAT-TEST chia làm 5 cấp độ với trình độ tương ứng từ thấp đến cao như sau: N5,N4,N3,N2,N1.
Điểm tối đa của NAT-TEST là 180.
N5, N4: Trình độ cơ bản gồm các kiến thức về ngôn ngữ (chủ, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu) và nghe ở cấp độ sơ cấp.
Học viên có thể đạt được sau khi học khóa tiếng Nhật từ 03-06 tháng.
N3, N2, N1: Chương trình học và thi khó hơn, gồm các kiến thức về ngôn ngữ- chữ, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu và nghe hiểu.
Đặc biệt người học còn phải chú trọng vào phần chữ Hán.
Học viên sẽ mất khoảng 9-18 tháng để đạt được trình độ N2.
Đối với trình độ N1 sẽ phụ thuộc vào khả năng và yêu cầu học tập, làm việc của từng học viên.
Hồ sơ cần chuẩn bị: • Chứng minh thư photo • 02 Ảnh 4×6, phông nền trắng, chụp chưa quá 3 tháng • Lệ phí thi : 650.000VNĐ ( có thể thay đổi theo thời gian)
2. Kỳ thi JLPT
Tương tự như kỳ thi NAT-TEST,
JLPT (Japanese Language Proficiency Test) cũng được sử dụng với mục đích đánh giá năng lực sử dụng tiếng Nhật của người học.
Đây là kỳ thi lâu đời và có uy tín nhất, được phổ biến rộng rãi tại hơn 50 quốc gia trên thế giới.
Kỳ thi JLPT được tổ chức 2 lần/năm vào chủ nhật tuần đầu tiên của Tháng 7 và Tháng 12 hàng năm.
Kỳ thi JLPT được chia làm 5 cấp độ từ N1-N5 (tương đương với mức độ từ Khó – dễ), với điểm tối đa là 180 điểm.
N5: Khả năng hiểu tiếng Nhật ở mức độ sơ cấp
N4: Khả năng hiểu tiếng Nhật ở mức độ cơ bản
N3: Khả năng hiểu tiếng Nhật và sử dụng trong các tình huống hàng ngày ở mực độ thấp
N2: Khả năng hiểu tiếng Nhật và sử dụng trong các tình huống hàng ngày, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau
N1: Khả năng hiểu tiếng Nhật và sử dụng linh hoạt ngôn ngữ trong các hoàn cảnh khác nhau
Kết quả kỳ thi JLPT sẽ được thông báo sau khoảng 2 tháng.
Thí sinh cần đăng ký thi ít nhất 3 tháng trước khi trước khi kỳ thi được tổ chức.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
• 2 Ảnh 4×6 phông nền trắng,ảnh chụp chưa quá 3 tháng.
• Chứng minh thư photo
• Lệ phí thi: N1-N3: 300.000VNĐ; N4-N5: 280.000VNĐ ( có thể thay đổi theo thời gian)
3. Kỳ thi TOPJ
Mục đích kiểm tra năng lực tiếng Nhật thực dụng (sử dụng trong cuộc sống và công việc hàng ngày) của người học
TOPJ coi trọng phần thi nghe hiểu và mở rộng phạm vi đến các câu hỏi khó trong phần nghe – đọc hiểu.
Quy trình thi nghiêm ngặt , được đánh giá cao về chất lượng.
Đặc biệt không có khái niệm đỗ hay trượt trong kỳ thi TOPJ vì thí sinh sẽ được đánh giá năng lực qua thang điểm A, B, C.
Điểm tối đa của TOPJ là 500 điểm.
Đối với TOPJ, một năm có 4 đợt thi vào các tháng 3,5,9,11. Thí sinh cần đăng ký 3 tuần trước khi kỳ thi bắt đầu.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
• Chứng minh thư photo
• 02 Ảnh 4×6, phông nền trắng, chụp chưa quá 3 tháng
• Lệ phí thi: 600.000VNĐ ( có thể thay đổi theo thời gian)
Học tiếng Nhật như thế nào để đạt điểm cao trong kì thi JLPT?
Kì thi năng lực tiếng Nhật ( Japanese Language Proficiency Test- JLPT)
là một kì thi không còn xa lạ với những người đã, đang và sẽ học tiếng Nhật.
Đây là kì thi
Lâu đời nhất,
Uy tín nhất,
Được phổ biến rộng rãi
Nhằm đánh giá trình độ và năng lực sử dụng tiếng Nhật của người học.
Hơn nữa, kì thi JLPT mang lại tính ứng dụng cao trong giao tiếp và cuộc sống hằng ngày,
giúp bạn nâng cao hiểu biết về tiếng Nhật nói riêng và ngôn ngữ nói chung.
Vì vậy việc luyện thi tiếng Nhật là một việc vô cùng cần thiết.
Bài viết hôm nay sẽ đề cập đến phương pháp học tiếng Nhật để bạn có thể đạt điểm cao trong kì thi JLPT,
những phương pháp này cũng có thể được áp dụng cho việc học tiếng Nhật nói chung.
Phương pháp học tiếng Nhật- Luyện thi Năng lực Tiếng Nhật
Từ vựng
Văn phạm/ Ngữ pháp
Đọc hiểu
Nghe hiểu
Từ vựng (文字・語彙 (moji・goi)
Từ vựng trong tiếng Nhật luôn là nỗi ác mộng đối với nhiều người,
→nhất là đối với những người phương Tây bởi ngôn ngữ của họ không sử dụng hệ thống Hán tự.
Việc học từ vựng càng trở nên cần thiết hơn nếu bạn muốn lấy được chứng chỉ N1, N2, N3.
Để đạt điểm cao trong kì thi JLPT, không có con đường tắt nào khác ngoài việc bạn phải học chăm chỉ.
→Hãy tạo thói quen để nhớ ít nhất 10 từ mới mỗi ngày.
Nếu bạn có thể nhớ nhiều từ hơn thì đó sẽ là lợi thế trong việc học tiếng Nhật.
Việc ghi nhớ không chỉ có nghĩa của từ mà còn cả cách đọc của chúng nữa (cách đọc với Hiragana).
Mặc dù việc ghi nhớ này tương đối nhàm chán nhưng hiệu quả nó mang lại thì không hề nhỏ.
Nếu bạn đủ kiên trì, bạn có thể tăng vốn từ vựng của bạn lên mức “khủng” tới 3000 từ một năm.
Điều này sẽ giúp ích cho bạn trong việc nâng cao điểm số ở kì thi Năng lực tiếng Nhật.
Văn phạm 文法 (bunpou)
Ngữ pháp thường là phần dễ hơn trong bài thi.
Phần này kiểm tra kỹ năng về ngữ pháp tiếng Nhật được yêu cầu ở cấp độ bạn thi dưới dạng ý nghĩa và cách dùng.
Cách dùng bao gồm ngữ pháp để tạo câu như thế nào, dùng thể từ điển, thể te, hiện tại hay quá khứ…
→Phương pháp đạt điểm cao trong kỳ thi tiếng Nhật ở phần này đó là luyện tập càng nhiều càng tốt.
Nó giúp bạn
Có kết quả khả quan ở bài thi,
Hiểu sâu về ngữ pháp tiếng Nhật
Đọc hiểu 読解 (dokkai)
Phần đọc hiểu tiếng Nhật thường được chú ý hơn với các cấp độ cao như N1 và N2.
Đây không những là phần thi nhiều điểm nhất,
Các bài Đọc hiểu trong tiếng Nhật còn chứa nhiều từ vựng Kanji mà nếu không có khối từ vựng phong phú,
→bạn hoàn toàn không hiểu tác giả muốn nói về điều gì.
→Phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả cho phần này cũng chính là bạn phải học nhiều từ vựng và nắm bắt ngữ pháp.
Phần đọc luôn luôn là phần cuối cùng sau khi đã hoàn thành các phần khác, các bạn nên làm phần ngữ pháp và từ vựng trước
Nếu bạn đọc chậm và không được tốt lắm, hãy đọc những bài ngắn trước và để bài luận dài ở sau.
Điều quan trọng khi bạn đọc một bài văn tiếng Nhật đó là đừng cố gắng hiểu toàn bộ bài viết.
→Cách hiệu quả nhất để học tiếng Nhật trong trường hợp này đó là hãy xem câu hỏi muốn hỏi điều gì.
→Đọc câu hỏi trước và xác định thông tin trả lời cho câu hỏi đó ở phần nào.
→Sau đó hãy đọc kỹ phần đó và tìm câu trả lời chứ không dành thời gian cho từng chi tiết của bài viết.
Nghe hiểu 聴解 (choukai)
Nghe thường là phần thi khó nhất trong bài thi Năng lực Tiếng Nhật
bởi với mỗi câu hỏi bạn chỉ được nghe một lần duy nhất và phải trả lời ngay lập tức sau đó.
→Vì thế,
phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả cho phần này sẽ là,
nếu bạn không thể trả lời câu hỏi nào, hãy bỏ nó lại, đừng để mất thời gian cho câu khác.
Bạn sẽ không có thời gian để xem lại câu trả lời của mình, vì thế hãy
→cố chọn đáp án mà bạn cho là đúng nhất, ngay cả khi bạn không thể hiểu người ra đề đang hỏi về vấn đề gì.
Trừ khi bạn đang sống ở Nhật Bản, cách duy nhất để cải thiện kỹ năng nghe là nghe tiếng Nhật nhiều hơn,
có thể thông qua các bài luyện nghe tiếng Nhật online hoặc các đĩa CD.
Bên cạnh nghe các tin tức bằng tiếng Nhật và xem các buổi truyền hình (đối với các cấp độ cao),
bạn có thể luyện tập thêm với các đĩa CD của các đề thi Năng lực tiếng Nhật các năm trước nhiều lần.
Nghe ít nhất 5 lần không nhìn vào lời thoại
Sau khi đọc lời thoại một lần, nghe lại ít nhất 5 lần nữa
Nghe cùng với lời thoại ít nhất 3 lần nữa
Không nhìn vào lời thoại, cố gắng đọc to khi bạn nghe ở 3 lần tiếp nữa
Mong rằng những phương pháp học tiếng Nhật dành cho mỗi phần thi ở trên sẽ giúp các bạn
Luyện thi Năng lực Tiếng Nhật hiệu quả, chinh phục được mọi cấp độ tiếng Nhật.
0
0
vote
Article Rating
Kỳ Thi Năng Lực Nhật Ngữ J
J-Test là một trong những kỳ thi tiếng Nhật uy tín Các tên gọi khác: 実用日本語検定 Trang web chính thức: http://j-test.jp/ http://j-test.vn/ Mục đích của chúng tôi tại Việt Nam Kỳ thi Tiếng Nhật thực dụng chúng tôi tại Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ tháng 1 năm 2012. Tổ chức mỗi 2 tháng 1 lần tại chúng tôi và Hà Nội. Ở Hà Nội thì tổ chức tại Đại học Hà Nội và các trường liên kết. Trước tình hình người học tiếng Nhật ngày càng tăng cao với mục đích du học Nhật Bản của học sinh Việt Nam, hoạt động nhằm mục đích chứng nhận năng lực Nhật ngữ thành thạo bằng cách tham dự kỳ thi và lấy điểm số cao mỗi 2 tháng 1 lần. Từ nay, chúng tôi mong rằng kỳ thi này sẽ được nhiều người Việt nam biết đến một cách rộng rãi như là một kỳ thi kiểm định năng lực Nhật ngữ và để mọi người biết đến nhiều điều về Nhật Bản thông qua tiếng Nhật. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật J-TEST- Kỳ thi cấp độ A- D Phán định năng lực cấp độ từ A đặc biệt đến D theo khung điểm 1000 điểm. Đối với người đạt 400 điểm trở lên sẽ được cấp chứng nhận. Tuy nhiên, điểm số của 8 phần phải trên 20%. [Nội dung câu hỏi] ● Kiểm tra đọc hiểu 80 phút Bài tập Từ vựng và văn phạm Bài tập Đọc hiểu Bài tập Hán tự Bài tập ghi chép ● Kiểm tra nghe hiểu 45phút Bài tập hình ảnh Bài tập nghe đọc hiểu Bài tập đối đáp Bài tập Hội thoại – thuyết minh ● Kiểm tra nghe hiểu sẽ bắt đầu ngay sau khi kết thúc phần kiểm tra đọc hiểu. Không có thời gian nghỉ. Nếu rời khỏi phòng thi với bất kỳ lý do gì cũng sẽ bị đánh rớt. [Đánh giá và điểm số] ● Khung điểm 1000 điểm(Đọc hiểu: 500 điểm, nghe hiểu: 500 điểm) < Cấp độ A đặc biệt > Trên 930 điểm: Có năng lực giao tiếp lưu loát trên mọi lĩnh vực. (Có thể thông dịch tiếng Nhật một cách trôi chảy) < Cấp độ A > Trên 900 điểm: Có đủ năng lực giao tiếp trên mọi lĩnh vực. (Có thể thông dịch tiếng Nhật một cách tự nhiên) < Cấp độ A chuẩn > Trên 850 điểm: Có đủ năng lực giao tiếp trên một số lĩnh vực nhất định. (Có thể thông dịch tiếng Nhật một cách căn bản) < Cấp độ B > Trên 800 điểm: Có đủ năng lực giao tiếp trên các lĩnh vực chung. (Có thể làm việc dài hạn tại Nhật Bản) < Cấp độ B chuẩn > Trên 700 điểm Có thể giao tiếp căn bản tại cơ quan, trường học. (Có thể công tác tại Nhật Bản) < Cấp độ C > Trên 600 điểm: Có thể không đủ sử dụng ở trường học và cơ quan nhưng có thể giao tiếp cơ bản. (Có thể công tác công việc đơn giản ở Nhật Bản) < Cấp độ D > Trên 500 điểm: Có thể không đủ sử dụng tại trường học và cơ quan nhưng có mức độ có thể giao tiếp cơ bản. (Có thể làm việc đơn giản) < Cấp độ D chuẩn > Trên 400 : Có mức độ có thể giao tiếp cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. (Hiểu được tiếng Nhật đơn giản) <Không chứng nhận> Dưới 400 điểm ■ So sánh với Thi năng lực Nhật ngữ (Tiêu chuẩn) Năng lực Nhật ngữ cấpN1(Cấp 1kyu cũ)= Trên dưới 650 điểm Năng lực Nhật ngữ cấpN2(Cấp 2kyu cũ)=Trên dưới 500 điểm Năng lực Nhật ngữ cấpN3 =Trên dưới 400 điểm
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật J-TEST- Kỳ thi cấp độ E- F Hiện nay kỳ thi mà các bạn học sinh bắt đầu học tiếng Nhật với mục đích đi du học tại Việt Nam đăng ký dự thi là kỳ thi cấp độ E-F. Về tiêu chuẩn, kỳ thi có đối tượng là các bạn học sinh đã kết thúc xong 1 quyển giáo trình Minna no Nihongo (tương ứng với 120 tiếng). Và sau khi kết thúc 70 phút phần đọc hiểu sẽ chuyển ngay sang 30 phút phần nghe hiểu. Khi câu hỏi cuối cùng của phần nghe hiểu kết thúc sẽ thu lại tờ giấy trả lời, do đó các câu hỏi của phần đọc hiểu trước đó chỉ được trả lời trong thời gian có hạn. Phần đề thi thí sinh có thể cầm về sau khi kỳ thi kết thúc. Chúng tôi sẽ công bố đáp án trên trang chủ vào ngày sau đó nên các bạn hãy tự mình chấm điểm xem nào! Tuy nhiên, sau khi kỳ thi kết thúc, cũng có những thí sinh đạt những điều kiện nhất định sẽ bị loại. Chúng tôi không công bố số điểm với những thí sinh bị loại nên các bạn hãy lưu ý. ◆ Kỳ thi cấp độ E- F Điểm tối đa là 500 điểm, tùy theo điểm số sẽ đánh giá năng lực theo cấp độ E- F Cấp bằng với thí sinh đạt trên 200 điểm. (Tỷ lệ điểm đạt được trên tất cả là trên 40%) Tuy nhiên với điều kiện là điểm đạt được trong 8 phần đều đạt 20% trở lên. (Trong trường hợp dù chỉ một phần đạt dưới 20% cũng không được cấp bằng) Nội dung đề thi: ● Đề thi đọc hiểu: 70 phút: Câu hỏi về ngữ pháp, từ vựng. Câu hỏi về đọc hiểu Câu hỏi về chữ Hán. Đề thi viết ● Đề thi nghe : khoảng 30 phút Câu hỏi tranh ảnh Câu hỏi nghe hiểu Câu hỏi ứng đáp Câu hỏi hội thoại, giải thích. ● Sau khi kết thúc phần đọc hiểu sẽ chuyển ngay sang phần nghe hiểu, không có nghỉ giải lao giữa giờ Điểm số và đánh giá: 500 điểm tối đa(đọc hiểu 300 điểm, nghe hiểu 200) Cấp E: 350 điểm trở lên: đủ khả năng giao tiếp trong giới hạn tiếng Nhật cơ bản (có thể sử dụng các mẫu câu đơn giản và hành động một mình) Cấp F: 250 điểm trở lên: có khả năng giao tiếp trong giới hạn tiếng Nhật cơ bản (có thể hành động một mình tuy còn có những chỗ hạn chế) Chuẩn cấp F: 200 điểm trở lên* Bổ sung từ kỳ thi tháng 11 năm 2011. Có khả năng giao tiếp ở mức độ nhất định trong giới hạn tiếng Nhật cơ bản (có thể sử dụng các mẫu câu đơn giản như giới thiệu bản thân) Không có chứng nhận: chưa đủ 200 điểm Kỳ thi năng lực tiếng Nhật cấp độ N4 (cấp độ 3 kyu cũ) = trên dưới 300 điểm Kỳ thi năng lực tiếng Nhật cấp độ N5 (cấp độ 4 kyu cũ) = trên dưới 200 điểm ※ Mục đích là so sánh với kỳ thi năng lực tiếng Nhật. ※ Trường hợp giả sử thí sinh dù đạt điểm cao nhưng có một phần đạt dưới 20% cũng không được cấp bằng. ※ Khi cho điểm bằng máy tính sau kỳ thi, trong trường hợp phát hiện những câu trả lời giống nhau nhiều hơn một xác suất nhất định, thí sinh sẽ bị loại. Trong trường hợp này, người quay cóp hay người bị quay cóp đều bị loại nên các bạn tốt nhất hãy đừng quay cóp. Và với những thí sinh bị loại cũng không được công bố điểm thi.
Kỳ thi năng lực Nhật ngữ J-TEST tại Việt Nam
Cập nhật thông tin chi tiết về 3 Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Phổ Biến Nhất Tại Việt Nam trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!